Chuyên Đề Tật Khúc Xạ-Nhóm 07 YB46-Đa Khoa TƯ Cần Thơ.pptx

NghiemNguyen29 7 views 40 slides Sep 06, 2025
Slide 1
Slide 1 of 40
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32
Slide 33
33
Slide 34
34
Slide 35
35
Slide 36
36
Slide 37
37
Slide 38
38
Slide 39
39
Slide 40
40

About This Presentation

Chuyên Đề Tật Khúc Xạ-Nhóm 07 YB46-Đa Khoa TƯ Cần Thơ.pptx


Slide Content

CHUYÊN ĐỀ: TẬT KHÚC XẠ NHÓM 7 YBK46

CƠ BẢN DANH SÁCH NHÓM 1.TRƯƠNG TẤN KIỆT 205301112 2.THÁI NGHUYÊN HOÀNG SƠN 205301127 3.NGUYỄN HOÀNG ANH TUẤN 205301140 4.HỒ HOÀNG NGHIÊM 205301525 5.TẠ ANH TIẾN 205301538 6.PHẠM NGUYỄN HẠNH NHI 205010834

ĐẠI CƯƠNG VỀ MẮT Mắt về phương diện quang học Thị lực Phân loại tật khúc xạ Tật khúc xạ hình cầu ( cận thị,viễn thị ) Tật khúc xạ không hình cầu ( loạn thị ) Điều trị Ngoại khoa Nội khoa

ĐẠI CƯƠNG VỀ MẮT

ĐẠI CƯƠNG VỀ MẮT Khúc xạ là vấn đề rất quan trọng chiếm tỉ lệ rất cao trong bệnh nhân đến khám vì mờ mắt ( khoảng 70%). Có gần 50% tổng số bệnh nhân đến khám mắt có nhu cầu điều chỉnh kính . Chẩn đoán đúng và đeo kính thích hợp giúp giải quyết các tình trạng bệnh nhân đến khám mắt vì nhức đầu trong khi làm việc hay chảy nước mắt hoặc viêm bờ mi mãn ,...

ĐẠI CƯƠNG VỀ MẮT MẮT VỀ PHƯƠNG DIỆN QUANG HỌC Mắt như một máy ảnh vì : + Mắt cũng có buồng tối do củng mạc và hắc mạc tạo thành . + Phim ảnh là võng mạc . + Vật kính là hệ thống quang học ( Dioptrie ) của 4 môi trường trong suốt gồm giác mạc , thủy dịch , thủy tinh thể và pha lê thể .

MẮT VỀ PHƯƠNG DIỆN QUANG HỌC - Điểm khác nhau : + Máy ảnh phải điều chỉnh Diaphrame để điều khiển , còn ở mắt thì nhờ hoạt động co dãn của đồng tử . + Muốn ảnh được rõ thì ta phải xoay kính để thay đổi công suất thích hợp hoặc thay đổi độ dài ống kính để điều chỉnh kính . Còn ở mắt thì thủy tinh thể sẽ tăng công suất khúc xạ nhờ vào cơ chế điều tiết . ĐẠI CƯƠNG VỀ MẮT

MẮT VỀ PHƯƠNG DIỆN QUANG HỌC - Một vài số liệu : + Công suất khúc xạ : của nhãn cầu khoảng 60D ( giác mạc khoảng 42D và thủy tinh thể khoảng 20D). + Chiết xuất của các môi trường trong suốt khoảng 1,34. ĐẠI CƯƠNG VỀ MẮT

ĐẠI CƯƠNG VỀ MẮT THỊ LỰC: là sức nhìn của mắt. Hoàng điểm là vùng có khả năng phân tích cao (thị lực cao nhất). Mắt nhìn một vật dưới một góc nhìn. Khi đo thị lực là tìm góc nhỏ nhất hay khả năng phân ly tối thiểu của mắt. Thực nghiệm:

PHÂN LOẠI TẬT KHÚC XẠ

TẬT KHÚC XẠ Tật khúc xạ hình cầu ( cận thị , viễn thị ) Tật khúc xạ không hình cầu ( loạn thị ) PHÂN LOẠI TẬT KHÚC XẠ:

Tật khúc xạ hình cầu ( cận thị,viễn thị )

CẬN THỊ HÌNH THÁI LÂM SÀNG TẬT CẬN THỊ CẬN THỊ BỆNH LÝ ĐỘ CẬN THẤP < 6,00D ỔN ĐỊNH Ở TUỔI TRƯỞNG THÀNH CHỈNH KÍNH ĐẠT 10/10 KHÔNG TỔN THƯƠNG HẮC VÕNG MẠC KHÔNG CÓ BIẾN CHỨNG ĐỘ CẬN THƯỜNG CAO ĐỘ CẬN TĂNG THEO TUỔI, KHÔNG DỪNG Ở TUỔI TRƯỞNG THÀNH CHỈNH KÍNH KHÓ ĐẠT 10/10 CÓ BIẾN CHỨNG BÁN PHẦN SAU: DÃN PHÌNH CỦNG MẠC, BONG VÕNG MẠC, XUẤT HUYẾT VM, V.V...

CẬN THỊ HÌNH THÁI LÂM SÀNG TẬT CẬN THỊ CẬN THỊ BỆNH LÝ ĐỘ CẬN THẤP < 6,00D ỔN ĐỊNH Ở TUỔI TRƯỞNG THÀNH CHỈNH KÍNH ĐẠT 10/10 KHÔNG TỔN THƯƠNG HẮC VÕNG MẠC KHÔNG CÓ BIẾN CHỨNG ĐỘ CẬN THƯỜNG CAO ĐỘ CẬN TĂNG THEO TUỔI, KHÔNG DỪNG Ở TUỔI TRƯỞNG THÀNH CHỈNH KÍNH KHÓ ĐẠT 10/10 CÓ BIẾN CHỨNG BÁN PHẦN SAU: DÃN PHÌNH CỦNG MẠC, BONG VÕNG MẠC, XUẤT HUYẾT VM, V.V...

CẬN THỊ - Cơ năng: + Mờ mắt khi nhìn xa + Đọc sách đưa mắt gần + Có hiện tượng ruồi bay LÂM SÀNG

CẬN THỊ LÂM SÀNG - Thực thể : + Mắt thường nheo khi nhìn vật ở xa + Mắt mơ màng , kém linh hoạt + Nhãn cầu to, giác mạc nhô ra , tiền phòng sâu . + Gai thị to, có liềm cận thị + Thoái hóa võng mạc vằn da báo + Có thể phình cực sau nhãn cầu

CẬN THỊ LÂM SÀNG Điều chỉnh bằng thấu kính cầu - phân kỳ Đeo độ kính nhỏ nhất cho thị lực tối đa

VIỄN THỊ - Các tia sáng đi qua hệ quang học khi mắt ở trạng thái không điều tiết . Hội tụ tại 1 điểm nằm sau võng mạc - F’ ảo sau võng mạc - P xa hơn mắt chính thị - R ảo sau võng mạc

VIỄN THỊ - Cơ năng : + Nhức và mỏi mắt + Nhìn gần khó khăn , nhìn xa còn tốt + Thị lực nhìn xa 10/10 khi độ viễn nhẹ , mờ khi viễn nặng + VTTP = VTa + VTTh LÂM SÀNG

VIỄN THỊ LÂM SÀNG - Thực thể : + Da trán nhăn lại , đọc sách ra xa + Nhãn cầu nhỏ , mắt sâu linh hoạt + Gai thị nhỏ , bờ hơi mờ + Lão thị sớm hơn chính thị

VIỄN THỊ LÂM SÀNG Điều chỉnh bằng thấu kính cầu – hội tụ Đeo độ kính lớn nhất cho thị lực tối đa

TẬT KHÚC XẠ Tuyến không chuyên khoa: đo thị lực giảm , thử kính lỗ tăng 🡪 chuyển tuyến chuyên khoa CHẨN ĐOÁN

TẬT KHÚC XẠ Tuyến chuyên khoa ( phương pháp chủ quan ) + Đo thị lực giảm , thử kính lỗ tăng + Thử kính đúng loại và độ thích hợp thị lực tăng + Sau khi thử kính dù đạt thị lực tốt vẫn phải soi đáy mắt 🡪 xác định có bệnh khác kèm theo không CHẨN ĐOÁN

TẬT KHÚC XẠ - Tuyến chuyên khoa ( phương pháp khách quan ) + Soi đáy mắt + Soi bóng đồng tử + Đo khúc xạ giác mạc + Đo khúc xạ điện từ CHẨN ĐOÁN Kĩ thuật soi bóng đồng tử

LÃO THỊ NGUYÊN NHÂN Thay đổi khúc xạ ở người trên 40 tuổi do giảm khả năng điều tiết của thủy tinh thể . Độ lão thị tăng dần theo tuổi , người cận thị xuất hiện chậm hơn , ngược lại người viễn thị xuất hiện sớm hơn

LÃO THỊ LÂM SÀNG Đọc sách phải đưa ra xa và mau mỏi mắt Viễn thị mang kính lão sớm hơn người cận thị Người cận thị giảm bớt độ cận khi có lão thị Điều chỉnh bằng kính hội tụ để nhìn gần ( kính lão )

TẬT KHÚC XẠ KHÔNG HÌNH CẦU

Tật khúc xạ không hình cầu 1. Loạn thị đều Lâm sàng: Song thi, Quáng mắt khi nhìn ánh sáng mặt trời, Mờ mắt Điều chỉnh được bằng kính trụ Các kiểu loạn thị - Cận loạn: Tia sáng hội tụ trước võng mạc - Viễn loạn: Tia sáng hội tụ sau võng mạc - Loạn thị hỗn hợp: Một tiêu điểm trước và một tiêu điểm sau võng mạc

2. Loạn thị không đều Mắt mờ do bán kính độ cong giác mạc không đều trên nhiều kinh tuyến do đó không điều chỉnh được bằng kính cũng như phẫu thuật. Tật khúc xạ không hình cầu

Hình ảnh về tật loạn thị Tật khúc xạ không hình cầu

3. Chẩn đoán: Tuyến không chuyên khoa: Đo thị lực thấy giảm, thử kính lỗ thấy tăng (sơ bộ nghĩ đến tật khúc xạ và chuyển bệnh nhân đến tuyến chuyên khoa) Tuyến chuyên khoa: Tiến hành khám kỹ để tránh bỏ sót các bệnh khác đi kèm Tật khúc xạ không hình cầu

- Phương pháp chủ quan + Thử thị lực : giảm + Đo kính lỗ : thị lực tăng + Thử kính : Đúng loại và độ thích hợp thị lực tăng - Phương pháp khách quan + Soi bóng đồng từ + Đo khúc xạ giác mạc + Đo khúc xạ điện tử + Soi đáy mắt + Đo bản đồ giác mạc Tật khúc xạ không hình cầu

ĐIỀU TRỊ

- Tuyến không chuyên khoa Ra quyết định chuyển bệnh nhân đến tuyến chuyên khoa - Tuyến chuyên khoa *Phương pháp kinh điển dùng kính Loạn thị: dùng kính trụ Viễn thị: dùng kính cầu hội tụ Cận thị: dùng kính cầu phân kỳ ĐIỀU TRỊ

*Phẫu thuật cận thị : ĐIỀU TRỊ

*Phẫu thuật cận thị - Ưu điểm: +Không cần tạo vạt giác mạc nên tránh được biến chứng liên quan đến vạt +Độ dày giác mạc không thay đổi - Nhược điểm: + Thời gian phục hồi lâu hơn, không ổn định lâu dài + Nguy cơ sẹo giác mạc, lóa mắt trong thời gian đầu ĐIỀU TRỊ

*Phẫu thuật phakic ICL ĐIỀU TRỊ

- Ưu điểm : + Không làm mỏng giác mạc + Thị lực có thể cao hơn so với PRK + Có thể tháo bỏ - Nhược điểm +Chi phí rất cao ( ~ 100 triệu cho 2 mắt ) + Khả năng tái cận thấp ĐIỀU TRỊ

** Theo một nghiên cứu năm 2014 bao gồm 3 thử nghiệm ngẫu nhiên đối với bệnh nhân cận thị từ trung bình đến năng ( -6 đến -20 D ) Phakic có ít tác dụng phụ hơn và có hiệu quả tương tự như điều chỉnh bằng PRK, đã được chứng minh có thể bảo tồn giác mạc ( Theo uptodate nghiên cứu của Kraig S Bower, MD ) * Nội khoa : Sinh tố A, B để tăng dinh dưỡng hắc võng mạc ĐIỀU TRỊ