Chuyen de 1. Tổng quan các PTĐ DT XD và QTKĐ PA.pptx
ThaiNgh
23 views
68 slides
Sep 14, 2025
Slide 1 of 68
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
About This Presentation
Phương tiện đo xăng dầu và các quy trình kiểm định
Size: 10.84 MB
Language: none
Added: Sep 14, 2025
Slides: 68 pages
Slide Content
TỔNG QUAN CÁC PHƯƠNG TIỆN ĐO DUNG TÍCH XĂNG DẦU QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH CÔNG TY CỔ PHẦN NHIÊN LIỆU BAY PETROLIMEX, 2024
PTĐ XĂNG DẦU PHƯƠNG TIỆN ĐO DUNG TÍCH Phạm vi đo : Từ microlít ( micropipet ) đến hàng triệu tấn ( tàu chở dầu ). Cấp chính xác : Từ 0.001 % (Bình chuẩn dung tích ) đến 0,5% ( phương tiện đo dung tích thương mại : xi téc , đồng hồ , bể đông ,…). Mục đích sử dụng : - Xác định dung tích tĩnh trong các hoạt động thương mại , vận chuyển hang hoá , sản xuất ,…
BÌNH CHUẨN DUNG TÍCH Phạm vi áp dụng : Kiểm định hoặc hiệu chuẩn các loại phương tiện đo dung tích Cấp chính xác : Từ 0.008 % đến 0,1%.
BÌNH CHUẨN DUNG TÍCH Loại di động
BÌNH CHUẨN DUNG TÍCH Loại cố định
BÌNH CHUẨN DUNG TÍCH Theo công dụng Loại đổ ra
BÌNH CHUẨN DUNG TÍCH Theo công dụng Loại đổ vào
CẤP CHÍNH XÁC
PTĐ XĂNG DẦU PHƯƠNG TIỆN ĐO DUNG TÍCH Phạm vi đo : Từ microlít ( micropipet ) đến hàng chục nghìn m 3 ( bể đong cố định ). Cấp chính xác : Đến 0,5% ( phương tiện đo dung tích thương mại : ca đong , bình đong , xi téc , đồng hồ , bể đong ,…). Mục đích sử dụng : Phương tiện đo nhóm 1 Xác định dung tích trong các hoạt động ( nội bộ ): vận chuyển hàng hoá , sản xuất , nghiên cứu , đào tạo … Phương tiện đo nhóm 2 Xác định dung tích trong các hoạt động thương mại , vận chuyển hàng hoá , sản xuất , y tế … ( được Bộ KHCN quy định )
PHƯƠNG TIỆN ĐO DUNG TÍCH Danh mục phương tiện đo dung tích kiểm soát về đo lường Thông tư số 03: 2024/TT-BKHCN TT Tên phương tiện đo Biện pháp kiểm soát về đo lường Chu kỳ kiểm định ( tháng ) Phê duyệt mẫu Kiểm định Ban đầu Định kỳ Sau sửa chữa (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) 24 Phương tiện đo dung tích thông dụng - x x x 24 25 Pipet - x x X 24 26 Bể đong cố định - x x x 60 27 Xi téc Xi téc ô tô Xi téc đuòng sắt 12 60 27 Phương tiện đo mức xăng dầu tự động 12
PTĐ XĂNG DẦU PHƯƠNG TIỆN ĐO DUNG TÍCH THÔNG DỤNG Ca đong : (0,25 -10)L Cấp chính xác : đến 0,5
PTĐ XĂNG DẦU PHƯƠNG TIỆN ĐO DUNG TÍCH THÔNG DỤNG Bình đong (1-20)L Cấp chính xác : đến 0,5
PTĐ XĂNG DẦU PHƯƠNG TIỆN ĐO DUNG TÍCH THÔNG DỤNG Thùng đong (20-200)L Cấp chính xác : đến 0,5
PTĐ XĂNG DẦU PHƯƠNG TIỆN ĐO DUNG TÍCH THÔNG DỤNG Quy trình kểm định : ĐLVN 12:2001 – Ca đong , bình đong , thùng đong – Quy trình kiểm định Phương tiện kiểm định : Chuẩn đo lường : Bình định mức bằng thuỷ tinh (0,25-1) L; CCX: A Bình chuẩn kim loại : (2-200)L; CCX :0,1 Phương tiện phụ : Pipet chia độ ; ống đong chia độ Nhiệt kế , thước cặp ; đồng hồ bẫm giây Thước nivô
PHƯƠNG TIỆN ĐO DUNG TÍCH: BỂ ĐONG CỐ ĐỊNH Bể đong cố định kiểu trụ ngang
PTĐ XĂNG DẦU BỂ ĐONG CỐ ĐỊNH KIỂU TRỤ NẰM NGANG ĐLVN 29 : 2008 QUY TRÌNH LẬP BẢNG DUNG TÍCH (ĐLVN:29:2023 BỂ ĐONG CỐ ĐỊNH KIỂU TRỤ NẰM NGANG QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH) Phạm vi áp dụng Kiểm định ban đầu , kiểm định định kỳ và kiểm định sau sửa chữa các bể đong cố định dạng hình trụ nằm ngang ( gọi tắt là bể ) có dung tích danh định đến 100 m 3 và được dùng làm phương tiện đo lượng chất lỏng chứa trong đó .
PTĐ XĂNG DẦU BỂ ĐONG CỐ ĐỊNH KIỂU TRỤ NẰM NGANG Kiểm tra đo lường - Theo phương pháp hình học (đo kích thước các thông số của bể); - Theo phương pháp dung tích: ( sử dụng bình chuẩn hoặc đồng hồ chuẩn ;
PTĐ XĂNG DẦU BỂ ĐONG CỐ ĐỊNH KIỂU TRỤ NẰM NGANG PHƯƠNG PHÁP HÌNH HỌC
PTĐ XĂNG DẦU BỂ ĐONG CỐ ĐỊNH KIỂU TRỤ NẰM NGANG PHƯƠNG PHÁP DUNG TÍCH
PTĐ XĂNG DẦU BỂ ĐONG CỐ ĐỊNH KIỂU TRỤ NẰM NGANG XÁC ĐỊNH THỂ TÍCH ĐO TỐI THIỂU Thể tích đo tối thiểu chỉ là một đặc trưng mang tính qui ước và có liên quan đến độ không đảm bảo của phép đo chiều cao mức chất lỏng trong bể (thông thường được chấp nhận là 1 mm). Độ không đảm bảo tối đa của phép đo thể tích được chấp nhận không vượt quá 0,5% (tương ứng đối với phép đo chiều cao 0,5% của 200 mm là 1 mm), vì vậy thể tích đo tối thiểu được qui định là thể tích ứng với cột chất lỏng có chiều cao 200 mm tại phần bể có tiết diện ngang lớn nhất.
PHƯƠNG TIỆN ĐO DUNG TÍCH BỂ ĐONG CỐ ĐỊNH Bể đong cố định kiểu trụ đứng
PHƯƠNG TIỆN ĐO DUNG TÍCH: BỂ CHỨA Bể chứa cố định kiểu trụ đứng có mái phao
PHƯƠNG TIỆN ĐO DUNG TÍCH: BỂ CHỨA Bể chứa cố định kiểu trụ đứng có phao trong
PTĐ XĂNG DẦU BỂ ĐONG CỐ ĐỊNH KIỂU TRỤ ĐỨNG ĐLVN 28: 2023 BỂ ĐONG CỐ ĐỊNH KIỂU TRỤ ĐỨNG QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH Phạm vi áp dụng Văn bản này quy định quy trình kiểm định ban đầu, kiểm định định kỳ và kiểm định sau sửa chữa các bể đong cố định kiểu trụ đứng (gọi tắt là bể) có dung tích danh định trên 100 m 3 và được dùng làm phương tiện đo lượng chất lỏng chứa trong đó.
PTĐ XĂNG DẦU BỂ ĐONG CỐ ĐỊNH KIỂU TRỤ ĐỨNG 1 đến 7 các mức theo chiều ngang 8 đường quang chuẩn 9 đường hàn (dọc) 10 xe lăn t ừ t í nh 11 thước đo chia vạch 12 đ ườ ng hàn (ngang) 13 đo chu vi chuẩn đo sát vị trí 1 14 thiết bị quang học CHÚ D Ẫ N: 10 11 13 12 14 8 9
PTĐ XĂNG DẦU BỂ ĐONG CỐ ĐỊNH KIỂU TRỤ ĐỨNG
PTĐ XĂNG DẦU BỂ ĐONG CỐ ĐỊNH KIỂU TRỤ ĐỨNG
PTĐ XĂNG DẦU BỂ ĐONG CỐ ĐỊNH KIỂU TRỤ ĐỨNG
PTĐ XĂNG DẦU BỂ ĐONG CỐ ĐỊNH KIỂU TRỤ ĐỨNG BẢNG DUNG TÍCH BỂ TRỤ ĐỨNG Bể số: Nơi đặt bể: Các đặc trưng của bể: Dung tích toàn phần V = Chu vi ngoài tầng 1 C= Dung tích đáy V đ = Chiều cao đáy H đ = Chiều cao đo tối thiểu H min = Chất lỏng chứa : Cơ sở sử dụng Cơ quan lập bảng
PTĐ XĂNG DẦU BỂ ĐONG CỐ ĐỊNH KIỂU TRỤ ĐỨNG
PTĐ XĂNG DẦU BỂ ĐONG CỐ ĐỊNH KIỂU TRỤ ĐỨNG PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH THỂ TÍCH VÀ CHIỂU CAO ĐO TỐl THIỂU Thể tích đo tối thiểu được xác định sao cho mức chất lỏng thay đổi một lượng Ah do sai số tích luỹ của phép đo mức tại hai điểm kế tiếp nhau không gây ra sai số tương đối (khi xuất hoặc nhập chất lỏng) lớn hơn giá trị được qui định từ trước, s(h), và nói chung là nhỏ hơn sai số cho phép lớn nhất khi lập bảng. Đối với bể trụ đứng, cho 𝜀 (h) < 0,1 % và Δ h = 2 mm Chiều cao đo tối thiểu là 2 m và khi lập bảng dung tích cần nêu rõ trong chứng chỉ lập bảng rằng thể tích đo tối thiểu là thể tích ứng với chiều cao đo tối thiểu được xác định trong vùng có đường kính lớn nhất. Ghi chú: Giá trị 𝜀 (h) và Δh được qui định bởi cơ quan quản lý đo lường của mỗi nước. Có thể áp dụng các phương pháp khác để tính thể tích đo tối thiểu.
PTĐ XĂNG DẦU BỂ ĐONG CỐ ĐỊNH KIỂU TRỤ ĐỨNG Xử lý chung Bể đong cố định kiểu trụ đứng sau khi kiểm định ban đầu (lập bảng lần đầu) nếu đạt yêu cầu quy định của quy trình này thì bảng dung tích để sử dụng được cấp chứng chỉ kiểm định (tem kiểm định, dấu kiểm định, giấy chứng nhận kiểm định...) theo quy định. Bể đong cố định kiểu trụ đứng khi kiểm định định kỳ hoặc sau sửa chữa nếu không đạt các yêu cầu quy định thì thực hiện đây đủ như kiểm định ban đàu, lập bảng dung tích mới và cấp chứng chỉ kiểm định mới để sử dụng . Chu kỳ kiểm định của Bể đong cố định kiểu trụ đứng là 60 tháng.
PTĐ XĂNG DẦU BỂ ĐONG CỐ ĐỊNH KIỂU TRỤ ĐỨNG Xử lý chung Bể đong cố định kiểu trụ đứng sau khi kiểm định ban đầu (lập bảng lần đầu) nếu đạt yêu cầu quy định của quy trình này thì bảng dung tích để sử dụng được cấp chứng chỉ kiểm định (tem kiểm định, dấu kiểm định, giấy chứng nhận kiểm định...) theo quy định. Bể đong cố định kiểu trụ đứng khi kiểm định định kỳ hoặc sau sửa chữa nếu không đạt các yêu cầu quy định thì thực hiện đây đủ như kiểm định ban đàu, lập bảng dung tích mới và cấp chứng chỉ kiểm định mới để sử dụng . Chu kỳ kiểm định của Bể đong cố định kiểu trụ đứng là 60 tháng.
PTĐ XĂNG DẦU BỂ ĐONG CỐ ĐỊNH HÌNH CẦU ĐLVN 271 : 2023 BỂ ĐONG CỐ ĐỊNH HÌNH CẦU QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH Phạm vi áp dụng Văn bản này quy định quy trình kiểm định ban đầu, kiểm định định kỳ và kiểm định sau sửa chữa bể đong cố định hình cầu (sau đây gọi là bể), được chế tạo theo hình cầu và đặt trên các cột đỡ cố định, được dùng để chứa chất lỏng.
PHƯƠNG TIỆN ĐO DUNG TÍCH : Đường bộ Xi téc ô tô
PTĐ XĂNG DẦU XI TÉC Ô TÔ ĐLVN 05 : 2017 XI TÉC Ô TÔ – QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH Phạm vi áp dụng Văn bản kỹ thuật này quy định quy trình kiểm định ban đầu, định kỳ và sau sửa chữa xi téc ô tô cấp chính xác 0,5 để giao nhận xăng dầu.
PTĐ XĂNG DẦU XI TÉC Ô TÔ TT Tên phương tiện dùng để kiểm định Đặc trưng kỹ thuật đo lường cơ bản Áp dụng cho điều mục của quy trình 1 Chuẩn đo lường 1.1 Bộ bình chuẩn kim loại - Phạm vi đo: Có dung tích phù hợp đảm bảo bình lớn nhất có dung tích không nhỏ hơn 1/10 dung tích danh định của xi téc - Cấp chính xác/độ không đảm bảo đo: ≤1/3 MPE của xi téc 7.3 1.2 Bình chuẩn kim loại - Phạm vi đo: đến 250 L - Cấp chính xác: 0,2
PTĐ XĂNG DẦU XI TÉC Ô TÔ TT Tên phương tiện dùng để kiểm định Đặc trưng kỹ thuật đo lường cơ bản Áp dụng cho điều mục của quy trình 1 Chuẩn đo lường 1.1 Đồng hồ chuẩn - Phạm vi đo: có lưu lượng đảm bảo để thực hiện mỗi phép đo cho mỗi ngăn từ 5 phút đến 30 phút - Cấp chính xác/độ không đảm bảo đo: ≤1/3 MPE của xi téc 7.3 1.2 Bình chuẩn kim loại - Phạm vi đo: đến 250 L - Cấp chính xác: 0,2
PTĐ XĂNG DẦU XI TÉC Ô TÔ TT Tên phương tiện dùng để kiểm định Đặc trưng kỹ thuật đo lường cơ bản Áp dụng cho điều mục của quy trình 1 Chuẩn đo lường 1.1 Cân chuẩn - Phạm vi đo: ≥ 1/10 khối lượng tương đương với khối lượng nước ứng với dung tích danh định của xi téc - Độ không đảm bảo đo: 0,05 % 7.3
PTĐ XĂNG DẦU XI TÉC Ô TÔ TT Tên phương tiện dùng để kiểm định Đặc trưng kỹ thuật đo lường cơ bản Áp dụng cho điều mục của quy trình 2 Phương tiện đo khác 2.1 Ống đong - Phạm vi đo: đến 2 000 mL - Cấp chính xác: A hoặc B 2.2 Nhiệt kế - Phạm vi đo: (0 ÷ 50) o C - Giá trị độ chia: 0,5 o C - Sai số cho phép lớn nhất: ±0,5 o C 2.3 Thước cuộn - Phạm vi đo: phù hợp - Giá trị độ chia: 1 mm 2.4 Thước vạch hoặc thước thép lá - Phạm vi đo: phù hợp - Giá trị độ chia: 1 mm 3 Phương tiện phụ 3.1 Hệ thống cấp nước Có khả năng cung cấp nước sạch với thể tích nước phù hợp với dung tích xi téc
PTĐ XĂNG DẦU XI TÉC Ô TÔ Kiểm tra bên ngoài Phải kiểm tra bên ngoài xi téc theo các yêu cầu sau đây: - Có các bộ phận chính theo yêu cầu quy định tại mục 1.1 của phụ lục 1; - Hình dáng và vị trí lắp đặt của các bộ phận theo hồ sơ, tài liệu quy định tại các mục từ 1.2 đến 1.12 của phụ lục 1; - Đường ống xả và bầu lắng cặn theo quy định tại mục 2.7; 2.8 và 2.9 của phụ lục 1; - Nhãn hiệu, ký hiệu theo quy định tại mục 3 của phụ lục 1;
PTĐ XĂNG DẦU XI TÉC Ô TÔ – Kiểm tra 7.2 Kiểm tra kỹ thuật 7.2.1 Dùng thước cuộn, thước vạch đo kích thước để kiểm tra sự phù hợp theo các yêu cầu quy định trong phụ lục 1 của các bộ phận sau đây: - Vị trí, kích thước của cổ xi téc theo quy định tại mục 2.2; - Vị trí, kích thước của tấm mức theo quy định tại mục 2.3; - Miệng, nắp xi téc, cửa nhập, cửa quan sát, theo quy định tại mục 2.4; - Cấu tạo của cơ cấu thoát khí theo quy định tại mục 2.6; - Vị trí của đầu ống xả theo quy định tại mục 2.7; 7.2.2 Kiểm tra độ kín và hoạt động của cơ cấu thoát khí: Giữ nguyên mức nước tại tấm mức. Cho xe chạy lùi, tiến và phanh gấp không ít hơn 3 lần. Cơ cấu thoát khí được xem là làm việc tốt, nếu mức nước trong xi téc không thay đổi quá 0,1 % dung tích danh định của xi téc. - Xi téc đạt kiểm tra độ kín nếu không có hiện tượng rò, rỉ trên thân, cổ và ở các mối hàn nối, thân van xả. Đóng mở van xả để kiểm tra hoạt động của van xả.
PTĐ XĂNG DẦU XI TÉC Ô TÔ – Kiểm tra 7.3 Kiểm tra đo lường 7.3.1 Quy định chung - Đối với xi téc chỉ xác định và chứng nhận dung tích thực tế. - Đối với xi téc có nhiều ngăn độc lập, phải xác định dung tích thực riêng cho từng ngăn và coi mỗi ngăn là một xi téc độc lập. - Trong quá trình xả nước phải bảo đảm sao cho nước không sót lại hoặc vãi ra ngoài. Nếu có sơ suất, phải xác định lại dung tích thực của xi téc từ đầu. - Dung tích thực của xi téc được xác định theo phương pháp đổ, hoặc theo phương pháp đổ ra. - Việc lựa chọn số lần sử dụng các loại chuẩn theo nguyên tắc: Tổng số lần sử dụng các bình chuẩn, cân chuẩn là ít nhất. - Đối với kiểm định ban đầu và sau sửa chữa phải xác định tối thiểu 3 lần dung tích thực của xi téc; đối với kiểm định định kỳ phải xác định tối thiểu 2 lần dung tích thực của xi téc. - MPE = ± 0,3 %. - Chênh lệch sai số giữa các lần đo không được vượt quá ½ MPE.
PTĐ XĂNG DẦU XI TÉC Ô TÔ – Sử lý chung 8 Xử lý chung 8.1 Xi téc sau khi kiểm định nếu đạt các yêu cầu quy định của quy trình này thì được cấp chứng chỉ kiểm định (tem kiểm định, giấy chứng nhận kiểm định,...) theo quy định, cụ thể như sau: - Đối với kiểm định ban đầu và kiểm định sau sửa chữa: sơn giá trị dung tích thực tế của xi téc V đm và dấu kiểm định lên cổ xi téc với các chữ số có chiều cao không nhỏ hơn 200 mm, đóng dấu kiểm định lên nút chì ở tấm mức và cấp giấy chứng nhận kiểm định. - Đối với kiểm định định kỳ: Quy định xóa số dung tích cũ và sơn lại giá trị mới chỉ khi kết quả kiểm định có thay đổi vượt quá ½ MPE hoặc số dung tích cũ không còn rõ ràng, nguyên vẹn và đóng dấu kiểm định mới, cấp giấy chứng nhận kiểm định. 8.2 Xi téc sau khi kiểm định nếu không đạt một trong các yêu cầu quy định của quy trình thì không được cấp chứng chỉ kiểm định mới và xóa dấu kiểm định cũ (nếu có). 8.3 Chu kỳ kiểm định của xi téc: 12 tháng.
PTĐ XĂNG DẦU XI TÉC Ô TÔ - Phụ lục 1 Hình 1 1. Cấu tạo xi téc 1. Thân xi téc 8. Tấm chắn sóng 2. Cổ xi téc 9. Đoạn ống xả 3. Nắp xi téc 10. Van xả 4. Cửa nhập 11. Bầu lắng cặn 5. Cửa quan sát 12. Van xả cặn 6. Tấm mức 13. Van hô hấp 7. Cơ cấu thoát khí 14. Ống dẫn sau van xả 15. Đầu xi téc
PTĐ XĂNG DẦU XI TÉC Ô TÔ - Phụ lục 1 1.2 Xi téc phải được lắp chắc chắn, cố định nằm song song với khung xe ô tô. Kết cấu của xi téc phải cứng, bền chắc, đảm bảo không thay đổi dung tích khi đong chứa và vận chuyển, chịu được áp suất dư không nhỏ hơn 0,8 bar. 1.3 Xi téc không được méo, bẹp, thủng hay rò rỉ, mối hàn phải chắc và kín. Bên trong không được có các kết cấu làm cản trở việc thoát hết không khí khi đổ nước vào và cản trở thoát nước khi xả nước ra. 1.4 Xi téc được làm bằng kim loại và phải sơn lớp bảo vệ mặt ngoài. 1.5 Xi téc cho phép có các ngăn riêng biệt, khi đó mỗi ngăn riêng biệt phải thoả mãn các yêu cầu như đối với một xi téc độc lập. Tuyệt đối không được có các ngăn phụ "bí mật".
PTĐ XĂNG DẦU XI TÉC Ô TÔ - Phụ lục 1 1.6 Xi téc phải có cầu thang thuận tiện cho việc lên xuống khi vận hành các phần phía trên của nó. 1.7 Xi téc phải đáp ứng các quy định hiện hành về an toàn, PCCC, môi trường hiện hành. Vật liệu làm xích và kích thước của xích phải đảm bảo sự tích điện ở xi téc khi vận hành dưới mức nguy hiểm cho phép. 1.8 Cho phép bố trí các hộp, ống ở hai bên thành ô tô xi téc để chứa đựng, bảo quản các ống dẫn, phụ tùng. Không được hàn thêm trên thân xi téc các giá đỡ để chứa những hàng hóa không thuộc quy định vận chuyển của ô tô xi téc. 1.9 Xi téc xuất xưởng phải có kèm theo tài liệu kỹ thuật, hướng dẫn sử dụng.
PTĐ XĂNG DẦU XI TÉC Ô TÔ - Phụ lục 1 2 Yêu cầu kỹ thuật và đo lường Sai số cho phép lớn nhất (MPE) đối với tất cả các chế độ kiểm định là ± 0,3 %. 2.1 Kích thước hình học của xi téc được chọn phù hợp với kích thước khung xe ô tô sao cho tận dụng được tối ưu tải trọng xe ô tô và trọng tâm toàn xe ô tô xi téc thấp nhất. 2.2 Cổ xi téc phải có dạng hình trụ đứng, tiết diện tròn được đặt thẳng đứng ở chính giữa đường sinh cao nhất của xi téc. Kích thước cổ xi téc phải thoả mãn các điều kiện sau đây: a. Tiết diện ngang không thay đổi, dung tích ứng với chiều cao 20 mm không được lớn hơn 0,25 % dung tích danh định của xi téc. b. Thể tích khoảng trống từ mức giới hạn dung tích đến miệng xi téc không được nhỏ hơn 2 % dung tích danh định của xi téc.
PTĐ XĂNG DẦU XI TÉC Ô TÔ - Phụ lục 1 2.3 Tấm mức (bộ phận chỉ mức giới hạn dung tích của xi téc) được hàn cố định, vuông góc với thành phía trong cổ xi téc, cách đường sinh cao nhất của xi téc một khoảng: h = 0,0524 L Trong đó: L: khoảng cách từ vị trí hàn tấm mức đến đầu xa nhất của xi téc. Kết quả tính giá trị của h được làm tròn đến 2 mm. Tấm mức được làm bằng kim loại cứng, kích thước và kết cấu quy định trong Hình 2. Chính giữa mặt phẳng đứng của tấm mức phải có lỗ để gắn nút chì đóng dấu kiểm định.
PTĐ XĂNG DẦU XI TÉC Ô TÔ - Phụ lục 1 2.4 Miệng của xi téc phải ở vị trí cao nhất và có nắp đậy kín. Vòng đệm giữa nắp xi téc và cổ phải làm bằng vật liệu chịu xăng. Nắp xi téc được bắt chặt vào cổ bằng kết cấu bulông, trong đó phải có ít nhất 2 bulông bố trí đối diện nhau qua tâm có sẵn lỗ để xâu dây niêm phong kẹp chì. 2.4.1 Cửa nhập xăng dầu được bố trí trên nắp xi téc có đường kính lỗ không nhỏ hơn 200 mm. Kết cấu nắp đậy cửa nhập phải bảo đảm kín, đóng mở dễ dàng, có kết cấu thích hợp để khoá hoặc niêm phong, kẹp chì. Vòng đệm phải làm bằng vật liệu chịu xăng, không phát tia lửa khi đóng mở. 2.4.2 Trên nắp xi téc cho phép bố trí cửa quan sát riêng. Kết cấu của nó phải đảm bảo kín và có nắp bảo vệ. Cửa quan sát cần có đường kính không nhỏ hơn 120 mm. 2.4.3 Van hô hấp được lắp chặt trên nắp xi téc và phải làm việc được cả hai chiều bảo đảm thở ra khi áp suất dư bên trong xi téc lớn hơn hoặc bằng 0,5 bar và thở vào khi áp suất chân không trong xi téc nhỏ hơn hoặc bằng 0,015 bar.
PTĐ XĂNG DẦU XI TÉC Ô TÔ - Phụ lục 1 2.5 Xi téc phải có cơ cấu thoát khí đảm bảo loại trừ các túi khí khi chứa đầy xăng dầu. Cơ cấu thoát khí gồm 2 đoạn ống dẫn khí bằng kim loại đường kính trong không nhỏ hơn 10 mm, được bố trí nằm sát và dọc theo đường sinh cao nhất bên trong hoặc bên ngoài xi téc sao cho một đầu ống cách đáy một khoảng (20 30) mm đầu kia ở trong cổ xi téc và cao hơn tấm mức một khoảng không nhỏ hơn 100 mm. Nếu cổ xi téc hàn sâu vào trong thân xi téc thì ở vị trí có ống dẫn khí đi qua phải có một cửa sổ với chiều rộng không nhỏ hơn 150 mm, chiều cao sát với đường sinh cao nhất. 2.6 Vị trí đặt đầu ống xả xăng dầu của xi téc phải thoả mãn các điều kiện sau đây: - Nằm ngay trên đường sinh thấp nhất của xi téc. - Cách đáy xi téc phía đầu xe ô tô không lớn hơn 500 mm.
PTĐ XĂNG DẦU XI TÉC Ô TÔ - Phụ lục 1 3 Nhãn hiệu, ký hiệu 3.1 Nhãn hiệu của xi téc phải được gắn chặt vào thành, cổ hoặc đáy sau của xi téc ở vị trí thuận lợi cho người đọc và phải có các nội dung sau: - Tên hoặc ký hiệu của cơ sở sản xuất; - Số chế tạo, năm sản xuất; - Dung tích danh định (toàn phần); - Dung tích danh định từng ngăn; 3.2 Trên xi téc phải ghi chữ "CẤM LỬA" hoặc biểu tượng "CẤM LỬA" theo quy định về PCCC.
PHƯƠNG TIỆN ĐO DUNG TÍCH: Thước đo mức
PHƯƠNG TIỆN ĐO DUNG TÍCH: Thước đo mức
PHƯƠNG TIỆN ĐO DUNG TÍCH: Thước đo mức
PHƯƠNG TIỆN ĐO DUNG TÍCH: Thước đo mức
PHƯƠNG TIỆN ĐO DUNG TÍCH: Thước đo mức
PTĐ XĂNG DẦU PH Ư ƠNG TIỆN ĐO MỨC XĂNG DẦU TỰ ĐỘNG ĐLVN 255 : 2015 PH Ư ƠNG TIỆN ĐO MỨC XĂNG DẦU TỰ ĐỘNG QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH Phạm vi áp dụng Văn bản kỹ thuật này quy định quy trình kiểm định ban đầu, kiểm định định kỳ và kiểm định sau sửa chữa phương tiện đo mức xăng dầu tự động (Automatic level gauge for oil products), sau đây viết tắt là ALG, dùng để đo mức chất lỏng như xăng dầu, dầu mỏ, sản phẩm lỏng từ dầu mỏ và các loại chất lỏng có tính chất thủy tĩnh tương đương, có phạm vi đo đến 30 m, sai số cho phép lớn nhất (mpe): ± 4 mm.
PTĐ XĂNG DẦU PH Ư ƠNG TIỆN ĐO MỨC XĂNG DẦU TỰ ĐỘNG
PTĐ XĂNG DẦU PH Ư ƠNG TIỆN ĐO MỨC XĂNG DẦU TỰ ĐỘNG Điều kiện kiểm định Khi tiến hành kiểm định ALG phải đảm bảo các yêu cầu sau: - Phải có chất lỏng để kiểm định là chất lỏng làm việc của ALG hoặc chất lỏng có tính chất thủy tĩnh tương đương chất lỏng làm việc của ALG. - ALG được đặt trong chế độ vận hành bình thường trong suốt quá trình kiểm định. - Nhiệt độ môi trường và nhiệt độ, áp suất của chất lỏng phải phù hợp với phạm vi nhiệt độ, áp suất làm việc của ALG theo yêu cầu của nhà sản xuất. - Đảm bảo đầy đủ các yêu cầu an toàn phòng chống cháy nổ. - Phải có quyết định phê duyệt mẫu của phương tiện đo (nếu kiểm định ban đầu).
PTĐ XĂNG DẦU PH Ư ƠNG TIỆN ĐO MỨC XĂNG DẦU TỰ ĐỘNG K iểm tra bên ngoài theo các yêu cầu sau: 7.1.1 Kiểm tra tính nguyên vẹn ALG phải đảm bảo nguyên vẹn, không có các vết nứt ở vỏ và bộ phận chỉ thị. Bộ phận chỉ thị phải đảm bảo đọc được rõ ràng và chính xác. ALG phải có cơ cấu niêm phong hoặc kẹp chì các bộ phận có thể tác động đến sai số và đặc tính kỹ thuật đo lường. 7.1.2 Kiểm tra nhãn mác hoặc hồ sơ kỹ thuật ALG phải có nhãn mác hoặc hồ sơ kỹ thuật ghi các nội dung sau: + Hãng sản xuất; + Tên ALG; + Kiểu chế tạo; + Số chế tạo; + Nơi và năm chế tạo/sản xuất; + Phạm vi đo; + Sai số; + Phạm vi nhiệt độ làm việc; + Ký hiệu phê duyệt mẫu (nếu có).
PTĐ XĂNG DẦU PH Ư ƠNG TIỆN ĐO MỨC XĂNG DẦU TỰ ĐỘNG Kiểm tra đo lường 7.3.1 Xác định điểm kiểm định của ALG - Sai số tuyệt đối của ALG được xác định ít nhất tại 5 điểm đo của ALG gồm: (10 ÷ 20) %; (25 ÷ 35) %; (45 ÷ 55) %; (65 ÷ 75) % và (80 ÷ 90) % chiều cao chứa giới hạn của bể chứa đối với kiểm định ban đầu. - Sai số tuyệt đối của ALG được xác định ít nhất tại 3 điểm đo của ALG gồm: (20 ÷ 30) %; (45 ÷ 55) % và (70 ÷ 80) % chiều cao chứa giới hạn của bể chứa đối với kiểm định định kỳ và kiểm định sau sửa chữa.
PTĐ XĂNG DẦU PH Ư ƠNG TIỆN ĐO MỨC XĂNG DẦU TỰ ĐỘNG Kiểm tra đo lường Xác định sai số tuyệt đối của ALG tại mỗi phép đo theo công thức sau:
PTĐ XĂNG DẦU PH Ư ƠNG TIỆN ĐO MỨC XĂNG DẦU TỰ ĐỘNG Xử lý kết quả 8.1 Phương tiện đo mức xăng dầu tự động sau khi kiểm định nếu đạt các yêu cầu quy định theo quy trình kiểm định này được cấp chứng chỉ kiểm định (tem kiểm định, dấu kiểm định, giấy chứng nhận kiểm định ...) theo quy định. 8.2 Phương tiện đo mức xăng dầu tự động sau khi kiểm định nếu không đạt một trong các yêu cầu quy định của quy trình kiểm định này thì không cấp chứng chỉ kiểm định mới và xóa dấu kiểm định cũ (nếu có). 8.3 Chu kỳ kiểm định của phương tiện đo mức xăng dầu tự động: 12 tháng.