CT5. CHUONG 3 Tin dung tien te va He thong tien te.docx

HngL674538 17 views 10 slides Nov 23, 2024
Slide 1
Slide 1 of 10
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10

About This Presentation

tai lieu kinh te vi mo ufm


Slide Content

ÔN LẠI CHƯƠNG 3: LÃI SUẤT (PHẦN 1)
LÃI SUẤT VÀ ĐO LƯỜNG LÃI SUẤT
1.KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI
-Khái niệm lãi suất:
+ Giá cả của quyền sử dụng
+ 1 đơn vị vốn vay
+ trong 1 đơn vị thời gian nhất định
Căn cứ dùng để tính tiền lãi: chi phí được sử dụng khoản vốn vay trong một
khoảng thời gian nhất định
- Phân loại lãi suất: Căn cứ các tiêu chí phân loại khác nhau
+ Căn cứ vào nghiệp vụ của ngân hàng: có 7 loại lãi suất (slide)
+ Căn cứ vào giá trị thực của tiền lãi: Lãi suất danh nghĩa (i) và lãi suất thực (i
r
)
Lãi suất danh nghĩa là lãi suất thực chưa loại trừ đi yếu tố lạm phát (lãi suất được
công bố và ghi trong hợp đồng tín dụng – cho vay)
i= i
r
+ tỷ lệ lạm phát
Lãi suất thực là lãi suất danh nghĩa đã loại trừ đi yếu tố lạm phát
i
r
= i – tỷ lệ lạm phát
+ Căn cứ vào tính linh hoạt của lãi suất: Lãi suất cố định và lãi suất thả nổi
Lãi suất cố định: Lãi suất được áp dụng cố định trong kỳ hạn tín dụng (kỳ hạn vay)
Lãi suất thả nổi: Lãi suất được điều chỉnh định kỳ trong kỳ hạn tín dụng
+ Căn cứ vào loại tiền : Lãi suất nội tệ và lãi suất ngoại tệ
Lãi suất nội tiền: áp dụng cho các giao dịch bằng nội tệ
Lãi suất ngoại tệ: áp dụng cho các giao dịch bằng ngoại tệ
+ Căn cứ vào nguồn tín dụng: Lãi suất trong nước và lãi suất quốc tế
Lãi suất trong nước : áp dụng cho các nguồn tín dụng trong nước
Lãi suất quốc tế: áp dụng cho các nguồn tín dụng nước ngoài
2.ĐO LƯỜNG LÃI SUẤT => Tính lãi suất đáo hạn ( lãi suất hoàn vốn khi đáo hạn)
-Giá trị hiện tại (PV): giá trị bỏ ra ở thời điểm hiện tại (ngày hôm nay)
-Giá trị tương lai (FV): giá trị sẽ nhận được tại một thời điểm nhất định trong tương
lai, phát sinh từ giá trị bỏ ra ngày hôm nay (thời điểm hiện tại)
-Lãi suất đơn: lãi suất để tính tiền lãi dựa trên vốn gốc ban đầu (giá trị hôm nay – PV)
+ FV = PV*(1+i*n) => số tiền gốc và lãi nhận được khi đáo hạn
+ I = PV*i*n => tiền lãi đơn (n: kỳ hạn; i:lãi suất)
-Lãi suất kép: Lãi suất để tính tiền lãi trên gốc mới (lãi gộp gốc để tính lãi cho kỳ tiếp
theo)
+ FV = PV*(1+i)
n
=> số tiền gốc và lãi nhận được khi đáo hạn
+ I = PV* [(1+i)
n
-1] => tiền lãi kép ( n: kỳ gộp lãi, i : lãi suất)
Tính lãi suất đáo hạn trong 4 trường hợp tín dụng

Công thức tổng quát của lãi suất đáo hạn
PV = FV/(1+i)
n
Lãi suất đáo hạn là lãi suất giúp quy giá trị tương lai về bằng đúng giá trị hiện tại
TH1: Khoản vay đơn => Khi đến hạn, người đi vay phải thanh toán toàn bộ gốc và
lãi
Lãi suất đáo hạn = Lãi suất khoản vay
TH2: Khoản vay thanh toán cố định (trả góp)=> Định kỳ (tháng, quý, năm), người đi
vay phải thanh toán một khoản tiền bằng nhau (bao gồm 1 phần tiền gốc+ 1 phần tiền
lãi)
Tính lãi suất đáo hạn (i)
LV = FP/(1+i)
1
+ FP/(1+i)
2
+ ….+ FP/(1+i)
n
LV: khoản vay thời điểm hiện tại
FP: khoản trả đều
TH3: Trái phiếu coupon
-Mệnh giá của trái phiếu (F): số tiền ghi trên tờ trái phiếu, thanh toán mệnh giá 1 lần
khi đáo hạn
-Lãi suất coupon (ic): lãi suất ghi trên tờ trái phiếu, cố định (%/năm)
Tiền lãi coupon ( C) = F*ic
Thanh toán định kỳ năm cho đến khi đáo hạn (thanh toán hàng năm cho đến khi
hết hạn)
-Kỳ hạn của trái phiếu (n): tính bằng năm
-Giá mua trái phiếu (P): số tiền bỏ ra để mua trái phiếu
Tính lãi suất đáo hạn

P = C/(1+i)
1
+ C/(1+i)
2
+….+C/(1+i)
n
+ F/(1+i)
n
=> i càng lớn thì P càng nhỏ
P = F => i=ic
P<F => i>ic
P>F=> i<ic
TH4: Trái phiếu chiết khấu
-Giá bán < mệnh giá
-Thanh toán mệnh giá khi đáo hạn
-Không tính lãi của trái phiếu (không có ic)
Tính lãi suất đáo hạn
i = [(F-P)/P]* 100%
Trái phiếu vĩnh viễn (trái phiếu không có thời gian đáo hạn): Trái phiếu không hoàn
mệnh giá, trái phiếu không có kỳ hạn, được nhận lãi định kỳ mãi mãi

i = (C/P )*100% ( C – tiền lãi, P - giá mua trái phiếu)
3.TỶ SUẤT SINH LỜI (LÃI SUẤT HOÀN VỐN TRƯỚC HẠN)

CHỮA BÀI TẬP TÍNH TOÁN
1.Giá trị tương lai của $100 sẽ là bao nhiêu sau 18 tháng nếu lãi suất là 5%/năm
Tính giá trị tương lai của giá trị hiện tại 100$ =?
PV = FV/(1+i)
n
=> FV = PV*(1+i)
n
PV = 100
i = 5%/năm
n=18 tháng = 1.5 (năm)
FV = 100*(1+5%)
1.5
2.Ngân hàng cho ông B vay 100 triệu đồng, trong 24 tháng với lãi suất 10%/năm.
Hỏi sau khi đáo hạn ông B phải trả số tiền lãi là bao nhiêu trong trường hợp lãi
suất đơn
PV = 100
n=24 tháng = 2 năm
i=10%/năm
Tiền lãi đơn I = PV*i*n = 100*10%*2 =….

3.Nếu một trái phiếu có lãi suất trả hàng năm là 5%/năm, kỳ hạn 2 năm, mệnh giá là
$2000, các trái phiếu tương tự được bán với mức lợi tức 3%, giá bán của trái phiếu
này trên thị trường (thị giá của trái phiếu) là bao nhiêu. (mức lợi tức là mức lợi
nhận được khi giữ trái phiếu đến khi đáo hạn)
Trái phiếu coupon
Lãi suất trả hàng năm là 5%/năm => lãi suất coupon ic = 5%/năm
Mệnh giá = 2000$ = F
Tiền lãi coupon C =F*ic = 2000* 5% = 100 $
Mức lợi tức nhận được khi giữ trái phiếu đến khi đáo hạn = lãi suất đáo hạn
i=3%
Giad bán = ? => P =?
Áp dụng công thức tính lãi suất đáo hạn của trái phiếu coupon để tính giá của trái
phiếu
P = 100/(1+3%)
1
+100/(1+3%)
2
+ 2000/(1+3%)
2
4.Trái phiếu kho bạc Hoa Kỳ kỳ hạn một năm, thanh toán mệnh giá $ 1200 trong
một năm. Nếu giá mua hiện tại của Trái phiếu này là $1000, thì lãi suất đáo hạn là
bao nhiêu?
P = 1000$
F = 1200$
P <F ; thanh toán mệnh giá trong 1 năm (kỳ hạn trái phiếu là 1 năm) => thanh toán
mệnh giá khi đáo hạn; không có lãi
Trái phiếu chiết khấu
Áp dụng công thức tính lãi suất đáo hạn của trái phiếu chiết khấu
i=(F-P)/P = (1200 -1000)/1000 =….(%)
Câu 5: Tỷ suất sinh lợi của trái phiếu coupon 5% (tỷ suất sinh lợi từ coupon), mua ở giá
$950 và bán ở giá $1000 sau một năm, là:
A. 5% B. 10,26 % C. -5% D. -10 %
Tỷ suất sinh lợi từ coupon = 5% => C/Pt = 5%
Mua ở giá 950$ => Pt = 950

Bán ở giá 1000$ => Pt+1 = 1000
RET = 5% + [(1000 – 950)/950]*100% = 10.26%
Câu 6: Nếu trái phiếu không kỳ hạn (trái phiếu vĩnh viễn) có giá $500, thanh toán lãi định kỳ
$50, lãi suất của trái phiếu này là:
A. 2,5%B. 7,5%C. 10% D. 5%
Áp dụng công thức tính lãi suất của TP vĩnh viễn
i = C/P = (50/500)*100% = 10%
Câu 7: Nếu lãi suất danh nghĩa là 12%, tỷ lệ lạm phát là 10%, lãi suất thực là:
A. 8% B. 12% C. 2% D. 10%
Lãi suất thực = LS danh nghĩa – tỷ lệ lạm phát = 12% - 10% = 2%
Câu 8: Phát biểu sau đây là đúng đối với trái phiếu coupon?
A. Giá trái phiếu coupon (P) và lãi suất đáo hạn (i)có mối quan hệ nghịch
B. Lãi suất đáo hạn lớn hơn lãi suất coupon khi giá trái phiếu cao hơn mệnh giá
P >F => i <ic (lãi suất đáo hạn nhỏ hơn lãi suất coupon)
C. Khi trái phiếu coupon được định giá bằng mệnh giá thì lãi suất đáo hạn sẽ bằng lãi
suất thị trường
P = F => i=ic (lãi suất đáo hạn = lãi suất coupon)
D. Tỷ suất sinh lời trên giá trái phiếu thấp hơn lãi suất coupon khi giá trái phiếu thấp
hơn mệnh giá (RET < ic khi P<F => sai; P<F thì i>ic => đúng)
Câu 9: Một trái phiếu coupon mệnh giá $10,000, lãi suất coupon 8% được bán với giá
$10.000. Lãi suất đáo hạn của trái phiếu này là: ( P = F => i=ic=8%)
A. 10% B. 8% C. 12% D. 14%

CHƯƠNG 3: LÃI SUẤT (PHẦN 2)
CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN LÃI SUẤT
Cung - cầu trái phiếu => ảnh hưởng đến giá của trái phiếu
-Mua trái phiếu => cầu trái phiếu
Có nhu cầu mua trái phiếu nhiều (ít) => lượng cầu trái phiếu tăng (giảm) =>
đường cầu dịch phải (trái) => giá của trái phiếu tăng (giảm)
-Bán trái phiếu= > cung trái phiếu
Lượng trái phiếu bán ra nhiều (ít)=> lượng cung trái phiếu tăng (giảm) =>
đường cung dịch phải (trái) => giá trái phiếu giảm (tăng)
Cung – cầu vốn vay => ảnh hưởng đến lãi suất
-Cho vay => cung vốn vay
Cho vay nhiều (ít) => lượng cung vốn vay tăng (giảm) => đường cung vốn vay
dịch phải (trái) => lãi suất giảm (tăng)
-Đi vay => Cầu vốn vay
Nhu cầu đi vay nhiều (ít) => lượng cầu vốn vay tăng(giảm) => đường cầu vốn
vay dịch phải (trái) => lãi suất tăng (giảm)
Mua trái phiếu (cầu trái phiếu)  Cho vay ( cung vốn vay)
Cầu trái phiếu tăng (mua trái phiếu nhiều)  Cung vốn vay tăng (cho vay nhiều)
Giá trái phiếu tăng
Lãi suất giảm
Giá trái phiếu và lãi suất có mối tương quan nghịch
1.LÝ THUYẾT CẦU VỀ TÀI SẢN
Xác định các yếu tố tác động đến nhu cầu nắm giữ (mua) tài sản
Các yếu tố Biến động Lượng cầu
tài sản
Mối tương quan
Của cải Tăng/Giảm Tăng/Giảm Thuận
Lợi nhuận kỳ
vọng của tài sản
Tăng/Giảm Tăng/Giảm Thuận
Rủi ro của tài sảnTăng/Giảm Giảm/Tăng Nghịch
Thanh khoản của
tài sản
Tăng/Giảm Tăng/Giảm Thuận

2.CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CẦU TRÁI PHIẾU ( cho vay)
Các yếu tốBiến động
Lượng cầu
trái phiếu
Dịch chuyển
đường cầu
Giá trái
phiếu
Lãi suất
đáo hạn của
trái phiếu
Của cải (sự
giàu có)
Tăng/Giảm Tăng/Giảm Phải/Trái Tăng/GiảmGiảm/Tăng
Lợi nhuận kỳ
vọng của trái
phiếu
Tăng/Giảm Tăng/Giảm Phải/Trái Tăng/GiảmGiảm/Tăng
Lạm phát dự
kiến
Tăng/Giảm Giảm/Tăng Trái/Phải Giảm/TăngTăng/Giảm
Rủi ro của
trái phiếu
Tăng/ GiảmGiảm/Tăng Trái/ PhảiGiảm/TăngTăng/Giảm
Thanh khoản
của trái phiếu
Tăng/Giảm Tăng/Giảm Phải/Trái Tăng/GiảmGiảm/Tăng
3.CÁC YẾU TỐC TÁC ĐỘNG ĐẾN CUNG TRÁI PHIẾU (đi vay)
Các yếu tốBiến động
Lượng cung
trái phiếu
Dịch chuyển
đường cung
Giá trái
phiếu
Lãi suất
đáo hạn của
trái phiếu
Lợi nhuận kỳ
vọng của các
cơ hội đầu tư
Tăng/ GiảmTăng/Giảm Phải/TRái Giảm/TăngTăng/Giảm
Lạm phát dự
kiến
Tăng/Giảm Tăng/Giảm Phải/Trái Giảm/TăngTăng/Giảm
Thâm hụt
ngân sách
nhà nước
Tăng/Giảm Tăng/ GiảmPhải/ TráiGiảm/tăngTăng/Giảm
Khi NSNN bị thâm hụt => chính phủ đi vay để bù đắp thâm hụt NSNN => Chính phủ sẽ
phát hành trái phiếu chính phủ => cung trái phiếu tăng => phải => giá trái phiếu giảm/ lãi
suất tăng
CHỮA BÀI TẬP CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN LÃI SUẤT
1.Thanh khoản trái phiếu tăng làm .........tăng........... cầu trái phiếu và đường cầu
dịch chuyển sang ........phải.... .....
2.Tương tự, tính thanh khoản của các tài sản khác tăng lên làm ......giảm.......... cầu
trái phiếu và dịch chuyển đường cầu sang ......trái....
3.Rủi ro của trái phiếu tăng làm ……giảm …….. cầu trái phiếu và làm đường cầu
dịch chuyển sang .....trái..

4.Rủi ro của các tài sản thay thế tăng làm …tăng… cầu trái phiếu và dịch chuyển
đường cầu sang ...phải..
5.Khi nền kinh tế ở pha tăng trưởng, sự giàu có/của cải tăng làm cầu trái
phiếu ..tăng... và làm dịch chuyển đường cầu trái phiếu sang ...phải... Ngược lại,
trong suy thoái, thu nhập và của cải ...giảm....., cầu trái phiếu .....giảm......, và
đường cầu dịch chuyển sang ..trái..
6.Lãi suất dự kiến tăng làm .....giảm........ lợi nhuận kỳ vọng của trái phiếu dài
hạn, ..........giảm........... cầu trái phiếu và dịch chuyển đường cầu trái phiếu
sang ....trái.....
Lãi suất dự kiến tăng => giá của trái phiếu sẽ có xu hướng giảm => ảnh hưởng đến
tỷ suất sinh lời của trái phiếu (RET)
RET = tỷ suất sinh lời từ coupon + tỷ suất sinh lời từ vốn
Tỷ suất sinh lời từ vốn = (Pt+1 – Pt)/Pt
Giá của trái phiếu giảm => tỷ suất sinh lời từ vốn giảm => RET xu hướng giảm
Lợi nhuận kỳ vọng của trái phiếu giảm
Nhu cầu mua trái phiếu giảm
ĐƯờng cầu dịch trái
7.Lãi suất dự kiến giảm làm ....tăng... cầu trái phiếu dài hạn và dịch chuyển đường
cầu trái phiếu sang ...phải........
8.Lạm phát dự kiến tăng làm .........giảm...... lợi nhuận kỳ vọng của trái phiếu, khiến
cho cầu trái phiếu ..giảm..... và đường cầu trái phiếu dịch chuyển sang .....trái.....
9.Lạm phát dự kiến tăng làm cung trái phiếu ..tăng.... và đường cung dịch chuyển
sang .....phải.....
10.Thâm hụt ngân sách Chính phủ tăng làm ...........tăng...... cung trái phiếu và làm
dịch chuyển đường cung sang ...phải....
11. Mặt khác, Ngân sách chính phủ thặng dư làm ......giảm...... cung trái phiếu và làm
dịch chuyển đường cung sang ....trái.....
12.Khi nền kinh tế đang ở pha tăng trưởng nhanh, các cơ hội đầu tư dự kiến có khả
năng sinh lãi cao, lượng cung trái phiếu sẽ …tăng… ..ở mọi mức giá.

13. Khi nền kinh tế ở pha tăng trường, cung trái phiếu sẽ …… tăng……… và đường
cung trái phiếu dịch chuyển sang…phải………
14.Trong giai đoạn suy thoái, các cơ hội đầu tư sinh lợi sẽ …giảm… ….., cung trái
phiếu …giảm….. Và đường cung trái phiếu dịch chuyển sang……trái…
CẤU TRÚC CỦA LÃI SUẤT
CẤU TRÚC RỦI RO CỦA LÃI SUẤT
Các trái phiếu có cùng kỳ hạn nhưng khác nhau về rủi ro vỡ nợ, thanh khoản, thuế
thu nhập nên lãi suất khác nhau
Rủi ro vỡ nợ
-Rủi ro vỡ nợ càng cao thì lãi suất càng cao vì có phần bù rủi ro
-Trái phiếu chính phủ: rủi ro vỡ nợ gần như không có (=0) => lãi suất trái phiếu
chính phủ rất thấp
-Phần bù rủi ro của trái phiếu = lãi suất trái phiếu – lãi suất trái phiếu chính phủ
Thanh khoản
-Thanh khoản của trái phiếu có hai tiêu chí đánh giá: Nhu cầu mua trái phiếu và
chi phí bán trái phiếu
-Thanh khoản của trái phiếu tăng: nhu cầu mua trái phiếu tăng và chi phí bán
trái phiếu giảm (thấp) => trái phiếu dễ bán
-Trái phiếu có tính thanh khoản cao => rủi ro của trái phiếu thấp => lãi suất của
trái phiếu thấp
Thuế thu nhập đánh vào trái phiếu
Thuế thu nhập đánh vào trái phiếu tăng => nhu cầu mua trái phiếu giảm => giá trái
phiếu giảm => lãi suất trái phiếu tăng
Trái phiếu công ty có sự đảm bảo của chính phủ (trả nợ thay nếu cty phá sản) =>
rủi ro của trái phiếu công ty giảm => lãi suất của trái phiếu công ty giảm
Rủi ro của TP công ty giảm => nhu cầu mua trái phiếu công ty tăng => nhu cầu
mua trái phiếu chính phủ giảm => giá trái phiếu chính phủ giảm => lãi suất của
trái phiếu chính phủ tăng

CẤU TRÚC KỲ HẠN CỦA LÃI SUẤT
Các trái phiếu có cùng rủi ro vỡ nợ, thanh khoản, thuế thu nhập nhưng khác nhau
kỳ hạn nên lãi suất khác nhau
Các dạng đường cong lãi suất
-Đường cong lãi suất có hướng dốc lên => Lãi suất dài hạn > Lãi suất ngắn hạn
-Đường cong lãi suất có hướng nằm ngang => Lãi suất dài han = lãi suất ngắn
hạn
-Đường cong lãi suất có hướng dốc xuống => lãi suất dài hạn < lãi suất ngắn
hạn
Tags