DINH DƯỠNG CHO BỆNH NHÂN THỞ MÁY.pptx

HngTrNguyn21 24 views 49 slides Sep 06, 2025
Slide 1
Slide 1 of 49
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32
Slide 33
33
Slide 34
34
Slide 35
35
Slide 36
36
Slide 37
37
Slide 38
38
Slide 39
39
Slide 40
40
Slide 41
41
Slide 42
42
Slide 43
43
Slide 44
44
Slide 45
45
Slide 46
46
Slide 47
47
Slide 48
48
Slide 49
49

About This Presentation

dinh dưỡng


Slide Content

DINH DƯỠNG CHO BỆNH NHÂN THỞ MÁY

Nội dung chính Chẩn đoán được tình trạng dinh dưỡng của người bệnh Xác định được nhu cầu dinh dưỡng của người bệnh Thực hành can thiệp dinh dưỡng cho bệnh nhân thở máy tại ICU Theo dõi và phòng ngừa một số biến chứng liên quan đến nuôi dưỡng

Nguyên nhân suy dinh dưỡng – Teo cơ ở bệnh nhân thở máy n Giảm ăn Mất nước Sụt cân /Teo cơ Tăng năng lượng , đạm Tăng dị hóa / giảm đồng hóa - Sốt - Ho - Mất khứu giác , vị giác - Đau mỏi cơ - Khó thở - Thở oxy , thông khí nhân tạo - Thiếu cung cấp dinh dưỡng - Tiêu chảy - Sốt (2,5ml/kg/ ngày khi tăng 1 độ C ) - Giảm ăn - Mất nước - Viêm ( dị hóa ) - Sốt (1kcal/kg/1 độ C ) - Bão cytokine - Lọc máu -Stress oxi hóa - Viêm phổi - Dùng steroid - Tăng cortisol - Tăng insulin Nằm bất động

Đánh giá tình trạng dinh dưỡng * G L I M 2018 Thực thể Nguyên nhân BMI < 18,5 kg/m2 ở bệnh nhân <70 tuổi hoặc < 20,0 kg/m2 ở bệnh nhân ≥ 70 tuổi Giảm cân Giảm khối cơ Giảm khẩu phần ăn Mắc bệnh / Tình trạng viêm

Chẩn đoán suy dinh dưỡng và rối loạn liên quan đến dinh dưỡng BMI < 18,5 ( SDD nặng khi < 16,0 ) hoặc Sụt > 5% cân nặng trong vòng 6 tháng trước khi vào viện ( Nặng khi >10%) hoặc Có teo cơ, mỡ ( Nặng khi có suy mòn nặng ) Albumin < 3,5g/ dL và/hoặc prealbumin /máu < 20mg/ dL ( Chỉ số này thấp còn do viêm, nhiễm khuẩn nặng, suy gan, suy thận ) Khác : Điện giải : Sử dụng để ngăn ngừa Hội chứng nuôi ăn lại

Hội chứng nuôi ăn lại Là tình trạng RLCH và điện giải Một biến chứng nặng khi can thiệp dinh dưỡng Xảy ra sau khi tình trạng đói kéo dài Người bệnh được nuôi dưỡng nhiều , tăng nhanh Kể cả nuôi dưỡng đường tĩnh mạch hay tiêu hóa

Hội chứng nuôi ăn lại Giảm phospho máu : Giảm chức năng thần kinh cơ → RL tri giác, tình trạng co cứng, yếu cơ, teo cơ → giảm thông khí, suy hô hấp → Giảm tiểu cầu, rối loạn đông máu Giảm kali máu ,g iảm Magie máu : RL nhịp tim, nặng có thể gây ngừng tim Thiếu vitamin B1 : Gây toan lactic Giữ nước : Phù, suy tim

Hội chứng nuôi ăn lại

Tiêu chuẩn hội chứng nuôi ăn lại (RF) Giảm bất kì 1,2 hặc 3 chất phospho , kali , magie máu RF nhẹ : Giảm 10-20% RF trung bình: Giảm 20-30% RF nặng : Giảm >30% và có suy tạng do giảm các chất trên hoặc do thiếu Vitamin B1 Và xuất hiện trong 05 ngày bắt đầu hoặc tăng cung cấp năng lượng đáng kể

Phòng ngừa và điều trị hội chứng nuôi ăn lại (RF) 1. Hạ Phospho , kali , magie máu nặng : Trì hoãn nuôi dưỡng (tiêu hóa + TM ) hoặc không cung cấp năng lượng cho đến khi ổn định điện giải 2. Bổ sung 100mg B1 (tiêm bắp) hoặc 300-400mg (uống): Trước khi bắt đầu nuôi dưỡng hoặc truyền glucose tĩnh mạch trong 5-7 ngày hoặc lâu hơn khi cần thiết 3. Trong 24h đầu : Bắt đầu nuôi dưỡng 100-150g dextrose hoặc 10-20lcal/ kg /ngày( dinh dưỡng qua đường tiêu hóa, glucose tiêm TM ) hoặc 50-100ml/bữa x 4-6 bữa/ngày. Tăng 33% năng lượng trong mỗi 1-2 ngày và đạt nhu cầu năng lượng, đạm trong 3-5 ngày đầu (nhẹ và trung bình), hoặc 5-7 ngày đầu (bệnh nặng) Đa vitamin truyền TM pha vào dung dịch truyền TM trừ khi có CCĐ Theo dõi DHST, ĐGĐ, cân nặng, dinh dưỡng

Xác định nhu cầu dinh dưỡng Cân nặng thực tế Cân nặng lý tưởng/hiệu chỉnh Đo năng lượng gián tiếp (Nguy cơ lây nhiễm qua khí dung khi đo IC )

ICU – Tùy thuộc vào giai đoạn nhiễm trùng/ Stress Pha cấp Giai đoạn sớm Pha cấp Giai đoạn muộn Pha sau cấp Ngày 1-2 Năng lượng : < 20kcal/ kg /ngày Ngày 3-7 Năng lượng : 25-30kcal/ kg /ngày Từ ngày 08 Năng lượng : 30-35kcal/ kg /ngày

Nhu cầu năng lượng Thừa cân – Béo phì (BMI >30KG/M2) < 25kcal/ kg /ngày theo CN lý tưởng/hiệu chỉnh 11-14 kcal / kg /ngày với CN trước mắc bệnh

Nhu cầu năng lượng Lưu ý Tính thêm năng lượng không từ các chất dinh dưỡng Propofol : Thuốc mê, an thần + Dầu đậu tương, glyceron + 1 kcal /1ml ( cần tính vào tổng năng lượng ) + Theo dõi Triglycerid 3 ngày/lần

Nhu cầu Protein Chất đạm : + 3 ngày đầu : < 1,2g/ kg /ngày + Ngày tiếp theo : 1,3-2,0g/ kg /ngày + Bệnh thận mạn chưa điều trị thay thế thận : 1,0-1,3g/ kg /ngày + Bệnh thận mạn có điều trị thay thế thận : 1,3-1,5g/ kg /ngày Ngăn ngừa teo cơ Tăng sức đề kháng

Nhu cầu nhóm đường bột Giảm Carbohydrate nhằm : + Tránh tăng C02 + Giảm nguy cơ tăng đường huyết + Tránh tình trạng hạ đường huyết Đảm bảo tối thiểu 120-150mg/ngày

Chất béo 0,7-1,3g/ kg /ngày Tối đa 1,5g/ kg /ngày Ưu tiên Omega 3 Giảm Omega 6

Nhu cầu nước và cân bằng dịch DỊCH VÀO DỊCH RA -Tĩnh mạch : Dinh dưỡng ( G,L,Pr , túi 2 ngăn, 3 ngăn), Nacl , RL….., dịch pha thuốc - Đường tiêu hóa : Từ chế độ ăn, nước uống, nước pha thuốc ….. +350ml dịch sinh ra trong quá trình chuyển hóa * Nhìn thấy được : -Nước tiểu 24h - Phân *Không nhìn thấy - Hơi thở (300ml) - Qua da, mồ hôi (400ml ) Tăng cao ở BN có sốt ( 2,5ml/ kg /ngày/1 độ C )

VITAMIN VÀ KHOÁNG CHẤT Bổ sung sinh tố hóa quả ( Nếu điều kiện cho phép ) Bổ sung vitamin tổng hợp – do chế độ ăn không cung cấp được đầy đủ ( cháo xay, soup xay -> Mất vi chất trong quá trình chế biến

Vitamin và khoáng chất Vitamin D thuờng giảm sâu (90%) + Không có XN/hoặc XN không giảm vitamin D: 800IU + XN giảm vit D3: 4000 – 5000IU/ngày hoặc bổ sung liều 500.000IU/lần - Bổ sung vitamin C - Kẽm

Bổ sung chất xơ/Men vi sinh Chất xơ hòa tan Chất xơ không hòa tan Cải thiện chức năng ruột Kiểm soát đường huyết Giảm tiêu chảy Hạn chế táo bón

Can thiệp dinh dưỡng Nuôi dưỡng đủ Tránh overfeeding Tránh underfeeding Dự phòng refeeding

Tránh overfeeding Guidelines của ESPEN 2019 : - Tránh nuôi dưỡng quá mức, nuôi ăn đầy đủ sớm EN và PN không nên được sử dụng trog BN nặng nhưng nên đạt được trong 3-7 ngày

Biến chứng của overfeeding Hội chứng nuôi ăn lại ( refeeding syndrome ) Nhiễm trùng Tăng CO2, tăng nhu cầu thông khí →Kéo dài thời gian thở máy Tăng đường huyết Tăng Triglycerid

Dự phòng Refeeding Ngày 1 : 10kcal/ kg /ngày Ngày 2 : 15kcal/ kg /ngày Ngày 3 : 20kcal/ kg /ngày Ngày 4 : 25kcal/ kg /ngày * Bổ sung 200mg vitamin B1 (Tiêm bắp hoặc truyền TM), nếu dùng đường uống 400mg

Chống chỉ định nuôi dưỡng hoàn toàn Sốc chưa kiểm soát được huyết động Lactate máu > 3-4 mmol /l Giảm oxy máy nặng – PaO2 < 50mmHg Toan máu nặng – pH < 7,2 Tăng CO2 máu nặng – PaCO2 > 75mmHg ( ngọại trừ tăng CO2 máu cho phép)

Chống chỉ định nuôi dưỡng tiêu hóa Suy chức năng tiêu hóa nặng ( liệt ruột, áp lực ổ bụng cao ….) Lượng dịch tồn dư dạ dày cao trước khi bắt dầu cho ăn qua ống thông > 250ml Xuất huyết tiêu hóa Tiêu chảy nặng

Dinh dưỡng qua ống thông Nuôi dưỡng qua ống thông sớm (48h đầu ) Kể cả ECMO, nằm sấp ( liều thấp 50ml/lần x 3-4 lần hoặc 10ml/h truyền trong 24h ) Không nên bơm bolus Không khuyến cáo kiểm tra dịch tồn dư thuờng quy ( trừ khi có biểu hiện kém dung nạp )

Chế độ ăn lỏng Không có suy chức năng tiêu hóa + Sữa/ soup công thức chuẩn (1kcal/ ml ) + Sữa/ soup cao năng lượng + Nên dùng cao năng lượng khi cần hạn chế dịch Có suy chức năng tiêu hóa + Sữa/ soup công thức chuẩn/ cao năng lượng: đạm thủy phân, peptid , béo MCT

LƯỢNG ĂN Ngày đầu: + 50-100ml/lần x 3-4 lần + Hoặc truyền nhỏ giọt 20 giọt/phút + Hoặc 10-20 lần ml /h bằng bơm tiêm điện Những ngày sau: + Tăng dần thể tích và tốc độ ăn + Đạt nhu cầu sau 5-7 ngày + Tráng ôgns sond = 30-50ml nước sôi để nguội

THEO DÕI KHẢ NĂNG DUNG NẠP Kém dung nạp: + Chướng bụng + Đau bụng trong quá trình nuôi ăn + Nôn hoặc trào ngược + Dịch tồn dư >250ml + Tiêu chảy/Táo bón

XỬ LÝ DỊCH TỒN DƯ Chuyển sang nuôi dưỡng bằng soup hoặc sữa giàu Peptid + béo MCT Giảm thể tích và tốc độ nuôi ăn Thuốc Metoclopramide 10mg x 3-4 lần/ngày (TMC hoặc bơm qua sonde ) Hoặc Erythromycine 250ml/ mỗi 6h (TMC hoặc bơm qua soude )

XỬ LÝ TIÊU CHẢY Do kém dung nạp Do giảm chức năng tiêu hóa Dùng kháng sinh kéo dài, thuốc khác Thức ăn không đảm bảo VSATTP Tốc độ truyển nhanh Do áp lực thẩm thấu -> Sử dụng sản phẩm phù hợp/ bổ sung men

XỬ LÝ TÁO BÓN Chế độ ăn thiếu chất xơ, thiếu nước, bất động, thuốc -> Đảm bảo đủ nước, chế độ ăn tăng cường chất xơ/ Thuốc nhuận tràng

DINH DƯỠNG TĨNH MẠCH Dinh dưỡng tĩnh mạch toàn phần sớm khi có chống chỉ định cho dinh dưỡng tiêu hóa Dinh dưỡng tĩnh mạch bổ sung sau khi dinh dưỡng EN không đạt nhu cầu năng lượng, đạm

Các chế phẩm dinh dưỡng cho bệnh nhân ICU Vitamin

Các chế phẩm dinh dưỡng cho bệnh nhân ICU Kháng chất

Các chế phẩm dinh dưỡng cho bệnh nhân ICU : Dinh dưỡng tĩnh mạch

Các chế phẩm dinh dưỡng cho bệnh nhân ICU : Dinh dưỡng tĩnh mạch

Các chế phẩm dinh dưỡng cho bệnh nhân ICU : Dinh dưỡng tĩnh mạch

Các chế phẩm dinh dưỡng cho bệnh nhân ICU : Dinh dưỡng tĩnh mạch

Các chế phẩm dinh dưỡng cho bệnh nhân ICU : Dinh dưỡng tĩnh mạch

Các chế phẩm dinh dưỡng cho bệnh nhân ICU : Sữa

Các chế phẩm dinh dưỡng cho bệnh nhân ICU : Sữa

Các chế phẩm dinh dưỡng cho bệnh nhân ICU : Sữa

THANKS FOR LISTENING <3
Tags