Gây mê đặt nội khí quản bc tinh tiền giang .pptx

VinhNgo41 5 views 20 slides Sep 24, 2025
Slide 1
Slide 1 of 20
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20

About This Presentation

Gây mê đặt nội khí quản bc tinh tiền giang


Slide Content

GÂY MÊ NỘI KHÍ QUẢN BS.CKII. PHAN VĂN NGON BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH TIỀN GIANG

Mục tiêu 1. Trình bày được cách chuẩn bị bệnh nhân và đánh giá đường thở trước khi gây mê toàn thân có đặt nội khí quản. 2. Áp dụng được các bước tiến hành của gây mê toàn thân có đặt nội khí quản. 3. Áp dụng được các bước tiến hành của khởi mê chuỗi nhanh.

I. Chuẩn bị Chuẩn bị phòng mổ Chuẩn bị dụng cụ Chuẩn bị bệnh nhân

I. Chuẩn bị Chuẩn bị dụng cụ Đèn soi thanh quản Ống nội khí quản Các dụng cụ khác: Một que sắt làm nòng (Mandrin). Ống Cook. Ống nối. Ambu hoặc bóng mềm. Kẹp Magill nếu đặt nội khí quản qua mũi. Bơm tiêm để bơm cuff hoặc mèche để chèn. Sonde dạ dày. Canule Mayo.

I. Chuẩn bị Chuẩn bị bệnh nhân̉ Nhịn ăn Đánh giá đường thở Đường truyền tĩnh mạch Thuốc

Đánh giá đường thở Malampati Khoảng cách càm giáp Mức độ ngửa của khớp chẩm đội Sự nhô ra của xương hàm dưới Khoảng cách giữa 2 cung răng

II. Tiến hành đặt nội khí quản Đặt tư thế bệnh nhân Cung cấp oxy Tiêm thuốc cho bệnh nhân Cung cấp oxy

1. Đặt nội khí quản đường miệng

2. Đặt nội khí quản đường mũi Đặt ống NKQ vào lỗ mũi bệnh nhân, lấy tay đẩy ống vào sâu 5-7cm, sau đó dùng đèn soi thanh quản mở miệng bệnh nhân và tìm tiểu thiệt, khi thấy thanh quản (hai dây thanh), tay phải dùng kềm Magill kẹp ống NKQ và đưa qua 2 dây thanh và thanh môn rồi vào trong khí quản. Các bước tiếp theo như đặt NKQ qua đường miệng.

3. Kiểm tra nội khí quản Tiêu chuẩn chính: Tiêu chuẩn phụ: + Người đặt NKQ thấy ống NKQ đi qua 2 dây thanh âm + Có đường biểu diễn EtCO 2 + Có hơi đi qua ống NKQ, làm mờ ống NKQ. + Thấy lồng ngực di động. + Nghe tiếng rì rào phế nang. + SpO 2 không giảm. + Chụp X -quang ngực thấy ống NKQ nằm trong khí quản đối với bệnh nhân nằm hồi sức.

4. Đối với bệnh nhân dạ dày đầy Nên để bệnh nhân nằm đầu cao, nhưng ở vị trí tối ưu cho đặt NKQ, bàn mổ quay đầu thấp nhanh chóng, dễ dàng nghiêng đầu BN sang bên và hút miệng khi có trào ngược xảy ra. Không bóp bóng đến khi đặt NKQ, trừ khi SpO 2 < 90%. Có thể bóp bóng nhẹ, thể tích thấp, tần số cao ở những bệnh nhân có nguy cơ cao. Thủ thuật Sellick: Ấn sụn nhẫn về phía cột sống cổ để làm giảm khẩu kính thực quản. Lực ấn: 10N khi bệnh nhân tỉnh táo, 30N sau khi mất ý thức

4. Đối với bệnh nhân dạ dày đầy Trong quá trình đặt NKQ, nếu bệnh nhân có nôn thì phải thả tay ấn sụn nhẫn để tránh vỡ thực quản, nhanh chóng quay đầu bệnh nhân sang 1 bên, quay đầu thấp và hút dịch trong miệng bệnh nhân Sau khi bơm cuff, kiểm tra ống NKQ chắc chắn trong khí quản thì người phụ mới được thả tay ấn sụn nhẫn và tiến hành cố định ống NKQ.

III. Duy trì mê và theo dõi trong quá trình phẫu thuật Duy trì mê Cài đặt máy gây mê đảm bảo duy trì SpO2>98%, EtCo2 từ 35 -40mmHg Sữ dụng thuốc trong duy trì mê: thuốc giảm đau, thuốc mê hô hấp, dãn cơ Theo dõi Mạch Huyết áp SpO2, EtCo2 Lượng máu mất tai biến phẩu thuật, nước tiểu

IV. Rút nội khí quản Thuốc hoá giải dãn cơ: Neotismin+Atropin, Sugamadex Điều kiện để rút NKQ - Bệnh nhân thở tốt cả về biên độ và tần số. - Môi và đầu chi hồng. - Gọi hỏi mở mắt, há miệng, lè lưỡi, lắc đầu và nhấc đầu khỏi bàn mổ trong vòng 5 giây. - Huyết động ổn định ít nhất là 15 phút sau khi tự thở khí trời. - TOF (train of four) trên 90%.

IV. Rút nội khí quản Lưu ý khi rút NKQ - Đánh giá điều kiện để rút nội khí quản. - Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ để đặt lại hoặc dụng cụ khai khí quản nếu cần. - Hút sạch đàm dãi trong nội khí quản và họng miệng. - Rút ống nội khí quản nhẹ nhàng. Sau khi rút nên úp mask cho bệnh nhân thở oxy từ 3-5lít/phút cho đến khi bệnh nhân tự thở bình thường.

V. Tai biến và biến chứng Tức thời Tai biến do kích thích lúc đặt hay rút ống nội khí quản : huyết áp tăng cao, mạch nhanh, loạn nhịp, mạch chậm hay ngừng tim. Tai biến do tổn thương : rách môi, gãy răng, rách lưỡi… Sưng nề phù thanh quản gây khó thở. Xẹp phổi do đặt ống quá sâu vào phế quản. Nhiễm trùng phổi do không tôn trọng nguyên tắc vô trùng.

V. Tai biến và biến chứng Tức thời Co thắt thanh khí quản. Đặt vào thực quản: Tai biến này nếu không phát hiện tức thời, thường gây chết người. Tắc ống do vật lạ trong lòng ống, xẹp ống, ống gập góc… Liệt dây thanh : tổn thương do đặt nội khí quản… Suy hô hấp khi vừa đặt nội khí quản xong.

V. Tai biến và biến chứng II. Lâu dài : Nuốt đau, nuốt khó hay khan tiếng thường khỏi sau 5 – 7 ngày . U hạt hay bướu gai ở dây thanh. Chít hẹp dưới thanh môn hay khí quản.