GÃY ĐẦU TRÊN
XƯƠNG CÁNH TAY
GÃY ĐẦU TRÊN
XƯƠNG CÁNH TAY
Nhóm 8 tổ II - Ngoại cuối khóa
I. ĐẠI CƯƠNGI. ĐẠI CƯƠNG
I/ Giải phẫu:
Đầu trên xương cánh tay gồm 4 thành phần:
chỏm xương cánh tay, mấu động lớn, mấu động
bé, và thân xương cánh tay
Mạch máu chính nuôi chỏm xuất phát từ nhánh
xuống của ĐM mũ cánh tay trước và đi vào rãnh
nhị đầu gãy cổ giải phẫu là tiên lượng xấu
II/ Cơ chế chấn thương: Do ngã đập vai xuống đất, nắn
chỉnh trật khớp vai, hoặc chấn thương gián tiếp ngã
chống bàn tay, chống khuỷu tay xuống đất
người trẻ: thường do chấn thương năng lượng cao
Người già loãng xương: thường do chấn thương năng
lượng thấp (thường gặp) I. ĐẠI CƯƠNGI. ĐẠI CƯƠNG
Triệu chứng chắc chắn
của gãy xương:
biến dạng
cử động bất thường
Tiếng lạo xạo xương
LÂM SÀNGLÂM SÀNG
Triệu chứng không chắc chắn của gãy
xương:
đau, sưng, bầm tím vùng vai, cánh tay
Do ổ gãy nằm sâu dưới lớp cơ nên sưng
và dấu bầm tím thường gặp ở trước dưới
của cánh tay
Mức độ sưng nề không phản ánh độ
nặng của gãy xương, nhưng nếu gãy quá
nhiều thì nghi ngờ tổn thương mạch
máu (hiếm gặp)
LÂM SÀNGLÂM SÀNG
LÂM SÀNGLÂM SÀNG
cần đánh giá tỉ mỉ tình trạng mạch máu, thần
kinh
Cần cảnh giác khi có máu tụ nhiều hoặc to
nhanh, máu chảy có nhịp mạch, tụt HA không rõ
nguyên nhân, dấu tổn thương đám rối.
CẬN LÂM SÀNGCẬN LÂM SÀNG
chụp XQ đủ tư thế: thẳng, nghiêng,tư thế nách
có thể chụp tư thế Velpeau
phim thẳng: hướng đầu đèn ra ngoài 30-45 độ so với mặt phẳng
trán
CẬN LÂM SÀNGCẬN LÂM SÀNG
Tư thế Velpeau
(researchgate.net)
CT dựng hình 3D:
khảo sát các kiểu gãy
phức tạp, tổn thương
mặt khớp
MRI: để đánh giá chóp
xoay sau khi đã điều
trị gãy xương
CẬN LÂM SÀNGCẬN LÂM SÀNG
PHÂN LOẠI NEERPHÂN LOẠI NEER
Codman nhận thấy rằng
gãy xương cánh tay có
xu hướng gãy theo
đường hợp nhất của sụn
tiếp hợp giữa 4 phần
chính: 2 mấu động (lớn,
bé), chỏm, thân
Gãy 1 mảnh được xem
là di lệch khi tách hơn
1cm hoặc gập góc hơn 45
độ
gãy không di lệch hay
di lệch ít được xem như
gãy 1 phần
Gãy di lệch được phân
loại dựa trên số lượng
mảnh gãy di lệch: 2, 3
hay 4 phần
Gãy trật được phân loại
theo số mảnh gãy và
hướng di lệch của
chỏm: ra trước/ ra sau
PHÂN LOẠI NEERPHÂN LOẠI NEER
phân thành 6 nhóm:
nhóm I: tất cả gãy xương vùng này không di lệch hoặc di lệch tối thiểu
Nhóm II: gãy 2 phần
+ gãy cổ giải phẩu: hiếm, nguy cơ hoại tử chỏm vô mạch
+ gãy cổ phẩu thuật: gãy cài gập góc >45 độ gãy không vững, di lệch
+gãy mấu động lớn: hay kết hợp với trật khớp vai ra trước
+ gãy mấu động bé: lưu ý đi kèm vơi trật khớp vai ra sau
Nhóm III: gãy 3 phần
+ gãy cổ (giải phẩu hoặc phẩu thuật) kết hợp với gãy 2 mấu động (lớn hoặc bé)
+ đây là loại gãy không vững
nhóm IV: gãy 4 phần, nguy cơ hoại tử chỏm vô mạch
Nhóm V: gãy trật
+ gãy trật 2 phần: gãy mấu động lớn trật khớp vai ra trước và gãy mấu động bé trật khớp
vai ra sau
+ gãy trật 3-4 phần
Nhóm VI: chỏm bị tách thành nhiều mảnh. Thường gặp nhất trong trật khớp vai ra sau
PHÂN LOẠI NEERPHÂN LOẠI NEER
Loại A: gãy ngoài khớp với 1 ổ gãy
+ A1: gãy ngoài khớp, 1 ổ gãy mấu động
+ A2: gãy ngoài khớp, 1 ổ gãy hành xương còn cài
+ A3: gãy ngoài khớp, 1 ổ gãy hành xương không cài
Loại B: gãy ngoài khớp với 1 ổ gãy
+ B1: gãy ngoài khớp với 2 ổ gãy, hành xương còn cài
+ B2: gãy ngoài khớp với 2 ổ gãy, hành xương còn cài
+ B3: gãy ngoài khớp với 2 ổ gãy, kèm trật khớp vai
Loại C: gãy phạm khớp
+ C1: gãy phạm khớp ít di lệch
+ C2: gãy phạm khớp cài di lệch nhiều
+ C3: gãy phạm khớp kềm trật khớp vai.
PHÂN LOẠI THEO AO
(ÍT SỬ DỤNG)
PHÂN LOẠI THEO AO
(ÍT SỬ DỤNG)
BIẾN CHỨNGBIẾN CHỨNG
tổn thương mạch: ĐM nách, phía trên
ĐM mũ trước
tổn thương thần kinh: TK nách, đám
rối cánh tay
Cứng khớp vai
Viêm cơ cốt hóa
Hoại tử chỏm vô mạch, mấu động
Can lệch
ĐIỀU TRỊ BẢO TỒNĐIỀU TRỊ BẢO TỒN
Nguyên tắc:
Ít hoặc không di lệch, gãy rạn, nắn chỉnh nhẹ
hoặc không cần nắn chỉnh
Không tổn thương mô mềm xung quanh
Kiểm tra thường xuyên, phát hiện sớm biến
chứng, hẹn đúng lịch thay và bỏ bột, tập vận
động khớp khuỷu sau tháo bột
Cố định bột tới khi liền xương, không tự ý tháo
bột sớm
Chỉ định
Hầu hết các trường hợp
gãy đầu gần , di lệch gập
góc <45 và di lệch <1 cm
0
Bột Dessault, tư thế cánh
tay dạng trong 3-4 tuần
Nẹp cơ nâng vai
Samiento
Kéo liên tục qua xương
Theo dõi và chăm sóc sau
bột:
Thường tập phục hồi sau
1 tuần nếu gãy vững, có
thể hoãn từ 2 đến 4 tuần
bất động
Bất động càng lâu, phục
hồi càng khó khăn, di
chứng càng nặng
ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬTĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT
Chỉ định:
Bệnh nhân trẻ có gãy
gập góc > 45 , di lệch
mấu động lớn xương
cánh tay > 5mm, gãy 3
mảnh trở lên, gãy kèm
trật khớp
0
Kết hợp xương bằng đinh
Metaizeu dưới màn hình
tăng sáng
Nắn kín và xuyên đinh
Kirschner dưới màn hình
tăng sáng hoặc mở ổ gãy
Kết hớp xương bằng nẹp
vis
Thay khớp
ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬTĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT
Ưu điểm đinh Metaizeu
Giảm nguy cơ nhiễm
trùng, khớp giả
Đường mổ nhỏ 1cm
ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬTĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT
KHX bằng nẹp vis:
Thường dùng nẹp khóa đầu
trên xương cánh tay
Đặt nẹp bên ngoài giữa cơ
Delta, cách rãnh nhị đầu
2mm, tránh tổn thương ĐM
mũ cánh tay trước
Thay khớp vai
Chỉ định: Thay khớp vai thường được chỉ định
với những trường hợp bệnh nhân tuổi cao, có
kèm theo các yếu tố của loãng xương
(thường trên 50 tuổi), đặc biệt là bệnh nhân
nữ, gãy phức tạp đầu trên xương cánh tay.
Cụ thể:
Gãy đầu trên xương cánh tay 3,4 mảnh:
theo phân loại Neer nhóm 4, 5, 6.
Gãy đầu trên xương cánh tay tổn thương
> 40% mặt khớp
Gãy Neer nhóm 3 ở bệnh nhân lớn tuổi và
loãng xương
Gãy cổ phẫu thuật nhiều mảnh khó có thể
kết hợp xương
ĐIỀU TRỊ SAU MỔĐIỀU TRỊ SAU MỔ
Theo dõi và tái khám
Khám LS và chụp XQ ở các
mốc 1 tháng, 2 tháng, 3
tháng, 6 tháng, 1 năm
Tập phục hồi chức năng có
3 giai đoạn:
tập thụ động có trợ
giúp
tập chủ động kết hợp
đề kháng nhẹ
tập căng cơ và tăng
cường sức cơ
Rút đinh khi LS hết đau, vận
động khớp vai tốt, XQ liền
xương, thường sau 1,5 năm*Tài liệu tham khảo:
- Giáo trình sau đại học Chẩn đoán và điều trị Gãy xương trật khớp chi trên ( HMU)
Tình huống Lâm sàng
I/Phần hành chính:
Họ và tên: H. T. V.1.
Năm sinh : 1968 ( 57 tuổi)2.
Giới tính: Nữ3.
Dân tộc: Nùng4.
Nghề nghiệp : Nong Dân5.
Địa chỉ: thôn 5, xã Krong Á, huyện M’Drak, tỉnh Dak Lak6.
Ngày giờ vào viện: 17 giờ 00 ngày 01/04/20257.
II/ Phần chuyên môn:
LDVV: Sưng đau, biến dạng vai (T) do TNGT1.
2/ Bệnh sử:
Theo lời khai của bệnh nhân, cách ngày nhập viện 15 ngày, bệnh nhân được con
chở trên xe máy, bất ngờ xe máy chở hàng cồng kềnh phía sau vượt qua làm va
chạm vào tay lái, khiến xe máy loạng choạng, người cầm lái mất thăng bằng làm
xe ngã xuống, bệnh nhân ngồi phía sau té chúi người về phía trước, tay (T) theo
quán tính chống xuống mặt đường, sau tai nạn bệnh nhân tỉnh, đau chói vai (T),
tay (T) không thể nhấc lên được, không có vết thương vùng vai, xây xát lòng bàn
tay (T). Sau đó bệnh nhân được đưa vào TTYT M’Drak tại đây được chẩn đoán:
Gãy vỡ cô phẫu thuật cánh tay (T) + Trật khớp vai (T) và được xử trí: mang đai
desault + thuốc giảm đau rồi chuyển lên BV Đa khoa Vùng Tây Nguyên tiếp tục
điều trị.
*Bệnh nhân vào khoa CTCH (lúc 18h30 ngày 01/04/2025 ):
Bệnh tỉnh, tiếp xúc được
Da niêm mạc hồng
DHST: M: 90 l/p Nhiệt độ: 37 độ C
HA: 100/ 60 mmHg Nhịp thở: 20 l/p
Tay (T) đang mang áo Desault sưng nề, biến dạng vai (T)
Mạch quay (T) bắt được
Các ngón tay (T) hồng ấm cử động được
Tiền sử: Chưa dị ứng thuốc đã dùng
Xquang: Gãy kín cổ phẫu thuật tay (T) + Trật khớp vai (T)
Chẩn đoán khoa phòng: Gãy kín cổ phẫu thuật tay (T) + Trật khớp vai (T)
Xử trí: Thuốc tại khoa: Mypara + alpha choay
*Diễn tiến bệnh:
Sau 1 ngày điều trị, bệnh nhân không diễn tiến gì thêm, thêm thuốc Ringer
lactate 500ml x 2 lần/ ngày
Sau 2 ngày điều trị, Bệnh nhân BC: 17.3 x 1000/uL, Hgb: 11.3 g/dL; K+: 2.9
mmol/L
Thêm thuốc: KS: Cloxacillin 2g x 1/2 lọ x 2 lần; Megipagil x 2v / ngày
Diễn tiến sau ngày thứ 3 đến ngày 7 điều trị, không diễn tiến gì thêm
Sau 8 ngày điều trị, bệnh nhân diễn tiến ổn định, các thông số xét nghiệm về
bình thường, đủ điều kiện phẫu thuật, được lên lịch mổ chương trình vào
10 giờ 35 phút ngày 09/04/2025 kết thúc lúc 13 giờ 00 ngày
+ Chẩn đoán trước mổ: Trật kín khớp vai (T) + Gãy cổ phẫu thuật + Gãy mấu
động lớn cánh tay (T)
+ Xử trí: Nắn trật khớp vai KHX/ C-arm
Chuẩn bị 1 đơn vị máu toàn phần
+ Tường trình phẫu thuật:
Bệnh nhân mê NKQ, nằm ngữa. Rạch da đường\
rãnh Delta ngực (T) dài 12 cm, cắt cân cơ vào bộc
lộ TM cánh tay đầu, vén ra bên ngoài thấy:
+Gãy cổ phẫu thuật xương cánh tay nhiều mảnh
+Di lệch nhiều
Tiến hành làm sạch ổ gãy, nắn ổ gãy về vị trí giải
phẫu, xuyên kim Kirschner giữ tạm ổ gãy, cố định
ổ gãy cổ phẫu thuật xương cánh tay bằng 1 nẹp
khóa đầu trên xương cánh tay và 8 vis khóa 3.5
mm và 1 vis 3.5.
Kiểm tra trên C-arm thấy tốt, rút kim Kirschner
Cắt lọc cầm máu, khâu vết mổ từng lớp
+ Chẩn đoán sau mổ: Gãy trật cổ phẫu thuật vai (T)
+ Thuốc sau mổ:
Hồng cầu khối cùng nhóm x 1 đơn vị
Cloxacillin 2 g x 1/2 lọ x 2 lần
Ciprofloxacin 0.5g x 1 chai x 2 lần
Paracetamol 1g x 1 chai x 2 lần
Sau mổ 1 ngày, Vết mổ còn đau, ít dịch thấm băng, thêm thuốc Solumedrol
40mg x 1 ỗng 1 lần
Sau mổ ngày thứ 2 đến ngày thứ 7, bệnh nhân không diễn tiến gì thêm
*Hiện tại là hậu phẫu ngày thứ 7 của bệnh, bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc tốt, da
niêm mạc hồng, sinh hiệu ổn, vết mổ khoảng 12 cm mặt trước vai chân chỉ khô,
không rỉ dịch bất thường, còn đau vùng vết mổ. Không tự nhấc vai lên được,
không tê bì tay (T) . Cảm giác nông sâu cẳng tay, cánh tay (T) bình thường. Mạch
quay tay ( T). Các ngón tay (T) hồng ấm cử động được.
3/ Tiền sử:
Chưa mắc bệnh lý nội ngoại khoa trước đây
Chưa dị ứng thuốc đã dùng
4/ Chẩn đoán xác định:
Hậu phẫu ngày thứ 7 KHX = nẹp khóa gãy đầu trên xương cánh tay (T) theo Neer
V. Hiện tại tạm ổn
5/Điều trị:
Cắt chỉ, thay băng vết thương
Tập phục hồi chức năng, vật lý trị liệu sớm
Theo dõi biến chứng tổn thương thần kinh nách
Bổ sung thực phẩm giàu canxi
6/ Tiên lượng:
a. Gần: Khá; Vết mổ lành tốt, hết đau vùng vết mổ
b. Xa: Trung bình Có nguy tổn thương thần kinh nách cơ teo cơ cứng khớp
Phần câu hỏi:
Phần chẩn đoán của tụi em đã chính xác chưa ?1.
KHX trên BN này đã vững chắc chưa?2.
Tại sao kháng sinh sau mổ lại dùng Ciprofloxacin trên nền bệnh nhân
gãy kín?
3.
Bệnh nhân sau mổ không thể nâng vai được có phải tổn thương thần
kinh nách
4.
Trật khớp với lực chấn thương như vậy có ảnh hưởng gì đến khối cơ chóp
xoay hay không? Mình cần tầm soát gì sau mổ để diều trị cho BN.
5.
CẢM ƠN BÁC VÀ CÁC BẠN
ĐÃ LẮNG NGHE
CẢM ƠN BÁC VÀ CÁC BẠN
ĐÃ LẮNG NGHE