ĐẠI CƯƠNGĐẠI CƯƠNG
1.ĐỊNH NGHĨA:
Gãy xương hở là loại gãy xương mà ổ gãy
thông với môi trường bên ngoài qua vết thương
phần mềm.
Trên một đoạn chi có gãy xương kín cộng với
một VTPM, chúng ta phải điều trị như gãy
xương hở.
NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾNGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ
Gãy hở do chấn thương trực tiếp gây nên loại
GXH ngoài vào ( chiếm 90%). Là loại gãy hở
rất nặng cả phần mềm và xương.
-Thời chiến: gãy hở do hoả khí.
-Thời bình: chủ yếu do tai nạn giao thông, tai
nạn lao động…
Gãy hở do chấn thương gián tiếp gây nên gãy
hở trong ra.
•Tổn thương phần mềm nhẹ, xương thường
gãy chéo vát.
•Tiên lượng loại này tốt.
•Chú ý tránh bỏ sót thương tổn nặng.
GIẢI PHẪU BỆNHGIẢI PHẪU BỆNH
1. DA:
Nếu gãy hở trong ra thì vết thương ở da nhỏ,
gọn sạch.
Nếu gãy hở do chấn thương trực tiếp thì có thể
bong lóc da diện rộng, lộ xương.
2. CƠ:
Tổn thương cơ bao giờ cũng rộng và nặng hơn
da.
Cơ có thể đụng dập, có thể mất rộng.
3. MẠCH VÀ THẦN KINH:
Bị chèn ép, co thắt .
Bị đụng dập.
Hoặc mất đoạn (IIIc)
4. XƯƠNG:
Nếu chấn thương trực tiếp thì xương gãy phức
tạp, mất đoạn.
Nếu chấn thương gián tiếp thì xương gãy đơn
giản: gãy chéo, xoắn.
SINH LÝ BỆNHSINH LÝ BỆNH
1. NHIỄM TRÙNG VẾT THƯƠNG:
Tất cả vết thương đều có sự hiện diện của vi
khuẩn, nhưng có gây nên nhiễm khuẩn vết
thương hay không còn phụ thuộc vào:
Thể trạng bệnh nhân, độ gãy hở, môi trương
bị ô nhiễm
Thời gian bị tai nạn
Sự can thiệp của thầy thuốc
2. DIỄN BIẾN NHIỄM TRÙNG VẾT THƯƠNG:
Giai đoạn đầu: đến viện sau tai nạn sớm, trước
6-8 giờ.
Giai đoạn tiềm tàng: 8-12 giờ.
Giai đoạn nhiễm khuẩn: sau 12 giờ.
3. LIỀN VẾT THƯƠNG VÀ LIỀN XƯƠNG:
Liền xương phụ thuộc vào liền vết thương.
Liền vết thương tốt khi không còn dị vật, không
bị chèn ép và không bị nhiễm khuẩn.
Liền xương tốt khi vết thương liền sớm, xương
được bất động vững và không được mất đoạn
4. SỐC CHẤN THƯƠNG:
Do đau.
Do mất máu: xương đùi mất khoảng 1000ml-
1500ml, cẳng chân mất khoảng 500ml-1000ml.
Xương chậu có thể mất tới 2500ml máu.
PHÂN LOẠI GÃY XƯƠNG HỞPHÂN LOẠI GÃY XƯƠNG HỞ
1. THEO CƠ CHẾ CHẤN THƯƠNG:
Gãy hở ngoài vào.
Gãy hở trong ra.
2. THEO THỜI GIAN:
Gãy hở đến sớm.
Gãy hở đến muộn.
Gãy hở nhiễm khuẩn.
3. THEO GUSTILO:
Độ I: vết thương nhỏ <1 cm, gọn sạch
Độ II: vết thương từ 2-10 cm, gọn sạch
Độ III: vết thương nặng, lại chia ra:
Độ IIIa:dập nát phần mềm nhiều.
Độ IIIb: mất phần mềm rộng, lộ xương.
Độ IIIc: kèm theo tổn thương mạch & thần kinh
CHẨN ĐOÁNCHẨN ĐOÁN
1. CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH GXH:
Gãy xương hở có đầu xương gãy lộ ra ngoài.
Tại vị trí vết thương có nước tuỷ xương chảy ra.
Cắt lọc VTPM thấy thông với ổ gãy xương.
Gãy xương hở đến muộn, VT chảy mủ, lộ
xương viêm.
3. CHẨN ĐOÁN TỔN THƯƠNG PHỐI HỢP :
GXH nặng thường do các chấn thương mạnh,
dễ gây nên đa chấn thương: CTSN, CT ngực-
bụng…
Có thể nhờ các phương tiện cận lâm sàng :siêu
âm, chụp cắt lớp vi tính, cộng hưởng từ…để
chẩn đoán.
ĐIỀU TRỊĐIỀU TRỊ
VÊn ®Ò ®iÒu trÞ g·y x
¬ng hë:
Tr
íc TK 19, g·y x¬ng hë ®a ®Õn c¾t côt chi.
ViÖc ph¸t hiÖn ra bét ®Ó bÊt ®éng chi,
®¸nh dÊu mét giai ®o¹n quan träng cña cÊp
cøu C.T.
Ngµy nay, viÖc c¾t côt chi vÉn cßn, song tû
lÖ gi¶m nhiÒu v× nh÷ng tiÕn bé v
ît bËc cña
ngµnh y tÕ vµ c¸c ngµnh khoa häc kh¸c, nh
:
CẤP CỨU BAN ĐẦUCẤP CỨU BAN ĐẦU
Nên làm
Rửa, Sát khuẩnVT
Băng vô khuẩn
Bất động
SAT
Kháng sinh
Chuyển sớm
Không nên làm
Lấy dị vật (±)
Nắn đẩy đầu xương
chồi vµo trong da
Đổ thuốc sát khuẩn,
kháng sinh vào VT
Thăm dò VT
2. TẠI PHÒNG CHUẨN BỊ MỔ:
Vô cảm cho bệnh nhân: NKQ, tê vùng…
Rửa vết thương bằng xà phòng và nhiều nước…
Cạo lông xung quanh vết thương.
3. TẠI PHÒNG MỔ:
Xö lý vÕt th
¬ng phÇn mÒm
theo 2 th×
Th× bÈn:
Cắt mép VT 2-5 mm, lấy hết dị vật bẩn ở nông
Cắt lọc cân- cơ dập nát.
Làm sạch đấu xương.
Rửa VT bằng nhiều nước, ô-xy già, bê-ta-din
PHỤC HỒI PHẦN MỀMPHỤC HỒI PHẦN MỀM
Đặt ống dẫn lưu, dùng cơ che xương.
Nên để hở da với gãy hở nặng, ổ gãy ô nhiễm
nặng.
Cấm khâu kín những gãy hở đến muộn, nhiễm
trùng.
ĐIỀU TRỊ SAU MỔ:
Kháng sinh toàn thân liều cao.
Gác chân trên khung Braun, treo tay cao.
Theo dõi sát diễn biến của VTPM để có hướng
xử trí tiếp.
2. BIẾN CHỨNG SỚM:
Nhiễm khuẩn: đặc biệt là nhiễm khuẩn yếm khí
Rối loạn dinh dưỡng .
3. CÁC DI CHỨNG:
Viêm xương.
Chậm liền xương, khớp giả.
Can lệch xương.
Teo cơ, cứng khớp vì bất động lâu
KẾT LUẬNKẾT LUẬN
Là cấp cứu chấn thương hay gặp nhất.
Chẩn đoán xác định dễ nhưng có thể bỏ sót tổn
thương.
Cấp cứư ban đầu kịp thời, xử trí tốt VT giảm tỷ
lệ các biến chứng.
Cắt lọc- rạch rộng- cố định xương vững vad để
da hở là nguyên tắc chính trong điều trị GXH.