CHƯƠNG 2
GIẢI PHẪU VÀ
SINH LÝ MÁU
TS. Lê Thị Tuyết
Khoa Sinh học, trường ĐH Sư phạm Hà Nội
NỘI DUNG
TS. Lê Thị Tuyết 2
1. Chức năng sinh lý chủ yếu của máu
-Vận chuyển: khí O
2 và CO
2, chất dinh dưỡng, chất thải,
hormone và chất truyền tin.
- Điều hoà: nhiệt độ, cân bằng nội môi, hoạt động các cơ
quan.
- Bảo vệ: giúp cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh
(virus, vi khuẩn, độc tố), cầm máu
TS. Lê Thị Tuyết 3
2. Khối lượng và tính chất lý – hoá của máu
2.1. Khối lượng
- Ở người: 4 – 5L, chiếm 7 – 9% khối lượng cơ thể.
- ½ máu lưu thông, ½ dự trữ ở gan (20%), lách (16%), dưới
da (10%).
(?) Máu dự trữ được huy động trong trường hợp nào?
TS. Lê Thị Tuyết 4
Câu hỏi
(?) Tại sao mất máu từ từ khó gây tử vong còn mất
máu đột ngột dễ gây tử vong?
TS. Lê Thị Tuyết 5
2.2. Tính chất lý - hoá của máu
2.2.1. Độ quánh
- Gấp 4,5 – 5 lần so với nước. Độ quánh tăng lên khi cơ thể mất
nước.
- Các yếu tố tạo nên độ quánh:
Ma sát của các thành phần trong máu.
Số lượng hồng cầu lớn.
Protein trong huyết tương.
2.2.2. Tỷ trọng
Khoảng 1,05 – 1,06.
TS. Lê Thị Tuyết 6
2.2.3. Độ pH của máu và hệ đệm
•pH của máu luôn ổn định: người (7,4), lợn (7,9), trâu, bò
(7,3), dê, cừu (7,5), chó (7,4), gà (7,4). Nếu pH thay đổi ±
0.2 có thể gây tử vong.
(?) Tại sao pH của máu lại phải duy trì ổn định?
(?) Cơ chế duy trì pH của máu ổn định?
Các hệ đệm giúp duy trì pH ổn định:
+ Hệ đệm bicacbonat: H
2
CO
3
/BHCO
3
(B: Na hoặc K)
+ Hệ đệm photphat: BH
2PO
4/B
2HPO
4 (B: Na hoặc K)
+ Hệ đệm protein:
HHb/BHb (Hb: Hemoglobin, B: Na hoặc K)
- Các cơ quan tham gia điều hoà pH: phổi, thận, gan.
TS. Lê Thị Tuyết 7
2.2.4. Áp suất thẩm thấu
•Thẩm thấu: là hiện tượng nước chuyển qua màng bán thấm
từ nơi có nồng độ nước cao đến nơi có nồng độ nước thấp.
•Áp suất thẩm thấu: là lực tạo ra hiện tượng thẩm thấu.
•Áp suất thẩm thấu phụ thuộc vào nồng độ chất tan và nồng
độ nước.
•Áp suất thẩm thấu của máu người khoảng 7,6 – 8,1 atm.
•-Yếu tố tạo nên áp suất thẩm thấu của máu:
+ Phần lớn: do muối khoáng hoà tan mà chủ yếu là NaCl.
+ Phần nhỏ: do protein huyết tương (áp suất thẩm thấu thể keo)
(?) Tại sao áp suất thẩm thấu của máu phải duy trì ở mức ổn (?) Tại sao áp suất thẩm thấu của máu phải duy trì ở mức ổn
định? định?
TS. Lê Thị Tuyết 8
2.2.4. Áp suất thẩm thấu
(?) Thế nào là dung dịch đẳng trương, ưu trương, nhược
trương? Hiện tượng gì sẽ xảy ra khi cho tế bào động vật vào 3
dung dịch đó?
- Áp dụng tính chất này để tạo ra các dung dịch sinh lý. Động vật đẳng
nhiệt (NaCl 0,9%), động vật biến nhiệt (0,65%).
TS. Lê Thị Tuyết 9
Câu hỏi
•(?) Tại sao khi truyền nước cho cơ thể phải
truyền bằng dung dịch nước muối sinh lý?
•(?) Tại sao khi bị thương, mất máu, không
nên uống nhiều nước?
•(?) Hiện tượng huyết tiêu là gì?
TS. Lê Thị Tuyết 10
Sự điều chỉnh áp suất thẩm thấu
•Trong thành mạch máu có các thụ quan nhạy cảm với
sự thay đổi của áp suất thẩm thấu.
•Nếu trị số thay đổi, lập tức phản xạ co hoặc giãn thành
mạch được hình thành để giữ cho áp suất thẩm thấu
luôn ổn định, đảm bảo sự hoạt động bình thường của
các tế bào máu và sự ổn định của dịch thể.
TS. Lê Thị Tuyết 11
Khát
Uống nước làm
giảm áp suất
thẩm thấu máu
Thụ thể áp suất thẩm
thấu ở vùng dưới đồi.
Tăng tính
thấm
Tuyến
yên
ADH
Vùng dưới đồi
Ống
lượn
xa
Tái hấp thu
H
2
O giúp ngăn
tăng áp suất
thẩm thấu hơn
nữa
KÍCH THÍCH:
Tăng áp suất
thẩm thấu máu
Ống góp
Cân bằng nội môi:
Áp suất thẩm thấu
máu (300 mOsm/L)
(a)
Exocytosis
(b)
Các kênh
nước
aquaporin
H
2
O
H
2O
Túi trữ
Phân tử truyền tín
hiệu thứ hai
cAMP
DỊCH KẼ
ADH
receptor
ADH
LÒNG ỐNG
GÓP
TẾ BÀO
ỐNG GÓP
12
1.1. Thành phần của máu
13TS. Lê Thị Tuyết
3. Thành phần của máu
TS. Lê Thị Tuyết 14
3.1. Huyết tương (plasma)
•Chiếm khoảng 55% tổng lượng máu.
•Thành phần huyết tương
- Nước (92%)
- Chất khô (8%):
+ Protein: Albumin, Globulin, Fibrinogen
+ Lipid: Phospholipid, Cholesterol
+ Gluxit: Glucose
+ Khoáng: Na, K..
+ Vitamin
TS. Lê Thị Tuyết 15
Chức năng chủ yếu của huyết tương
Cung cấp nguyên liệu cấu tạo tế bào.
Tham gia vào quá trình vận chuyển các chất.
Bảo vệ cơ thể qua phản ứng miễn dịch, chống mất
máu.
Cung cấp năng lượng, đảm bảo cân bằng nội môi, tham
gia vào cân bằng pH dịch thể.
TS. Lê Thị Tuyết 16
Các chỉ số xét nghiệm máu và vai trò
17TS. Lê Thị Tuyết
Các chỉ số xét nghiệm máu và vai trò
18TS. Lê Thị Tuyết
Các chỉ số xét nghiệm máu và vai trò
19TS. Lê Thị Tuyết
3.2. Hồng cầu (Erythrocytes – Red blood cells)
Hình thái:
+ Cá, lưỡng cư, bò sát, chim: hình bầu dục, có nhân
+ Thú: hình đĩa lõm 2 mặt, không nhân.
Cấu tạo:
- Thành phần: nước (63 – 67%), hemoglobin (Hb, 28%), chất
khác (5-9%, lipid, gluxit…).
- Hb: gồm 1 phân tử globin (2 chuỗi polypeptit α + 2 chuỗi
polypeptit β) + 4 nhân hem (4 vòng pyrol + 1 nguyên tử Fe
2+
).
TS. Lê Thị Tuyết 20
21
Xu hướng tiến hoá của hồng cầu động vật:
- Từ có nhân đến không nhân để giảm tiêu tốn năng lượng.
- Từ kích thước lớn đến kích thước nhỏ: để tăng diện tích trao
đổi khí
- Từ hình bầu dục đến hình đĩa lõm 2 mặt: để tăng tỷ lệ S/V và
sẽ giúp hồng cầu khó vỡ hơn khi có nước vào.
3.2. Hồng cầu (Erythrocytes – Red blood cells)
Số lượng:
-Trẻ sơ sinh khoảng 3.8 triệu/μl,
-Nữ giới: 3.9 - 5.6 triệu/μl
-Nam giới là 4.5 - 6.5 triệu/μl
-Số lượng tăng khi: lao động nặng, trên vùng núi cao,
mất nước; giảm khi: thiếu máu, mất máu, bệnh nhiễm
khuẩn, suy tuỷ xương.
Đời sống: 120 ngày
TS. Lê Thị Tuyết 22
Quá trình sản sinh và tiêu hủy hồng cầu
Quá trình sản sinh hồng cầu
•Giai đoạn đầu của quá trình phát
triển bào thai (gan và lách).
•Giai đoạn cuối bào thai
•Sau khi sinh (tủy xương).
Quá trình tiêu hủy hồng cầu
•ở gan và lách (globin và sắt được
hấp thu lại để tái tạo hồng cầu mới,
Hb được thải dưới dạng sắc tố mật).
23TS. Lê Thị Tuyết
Điều hòa sản sinh hồng cầu
TS. Lê Thị Tuyết 24
90% THẬN
10% GAN
Chức năng sinh lí
Hb + O HbO
2 2
Phổi
Mô
Hb + CO HbCO
2 2
Phổi
Mô
- Vận chuyển khí O
2,CO
2: (sự kết hợp hoặc phân ly
của Hb với O
2
,CO
2
nhờ sự chênh lệch phân áp)
25TS. Lê Thị Tuyết
- Tham gia vào hệ đệm
protein (HHb/BHb).
TS. Lê Thị Tuyết 26
Hb + O HbO
2 2
Phổi
Mô
Hb + CO HbCO
2 2
Phổi
Mô
Chức năng sinh lí
Độ bão hòa Hb
•Độ bão hòa của Hb với oxi phụ thuộc vào nhiệt độ và
độ pH.
TS. Lê Thị Tuyết 27
3.3. Bạch cầu (Leukocytes – White blood cells)
Đặc điểm: Đa hình dạng, kích thước 5 – 25 µm, có nhân
và có khả năng di động.
Số lượng: 7000 – 8000/μl.
Đời sống: thay đổi tùy từng loại bạch cầu.
TS. Lê Thị Tuyết 28
Phân loại và công thức bạch cầu
TS. Lê Thị Tuyết 29
Phân loại và công thức bạch cầu
TS. Lê Thị Tuyết 30
Quá trình sản sinh và tiêu hủy
Sản sinh: Giai
đoạn bào thai
(trung phôi), giai
đoạn sau khi sinh
(tủy xương, lách,
ống tiêu hóa).
Tiêu huỷ: mọi nơi
trong cơ thể, nhất
là phổi, lách, ống
tiêu hóa.
31TS. Lê Thị Tuyết
Bảo vệ cơ
thể thông qua
chức năng
thực bào và
phản ứng
miễn dịch.
Chức năng
sinh lí
32TS. Lê Thị Tuyết
3.4. Tiểu cầu (Thrombocytes – Platelets)
Số lượng: 250.000 – 400.000/μl
Đời sống: 9-11 ngày
Nơi tiêu huỷ: lách
Chức năng sinh lí:
+ Co mạch: khi mạch máu tổn thương
serotonin của tiểu cầu được giải
phóng co mạch.
+ Ngưng máu: thromboplastin của tiểu
cầu biến protein fibrinogen hoà tan
thành dạng sợi fibrin bịt vết thương.
+ Co cục máu: tiểu cầu ngưng kết co
cục máu đông.
TS. Lê Thị Tuyết 33
3.4. Tiểu cầu (Thrombocytes – Platelets)
34
- Số lượng: 250.000 – 400.000/μl
- Đời sống: 9-11 ngày
- Nơi tiêu huỷ: lách
- Chức năng sinh lí:
+ Co mạch: khi mạch máu tổn thương
serotonin của tiểu cầu được giải
phóng co mạch.
+ Ngưng máu: thromboplastin của tiểu
cầu biến protein fibrinogen hoà tan
thành dạng sợi fibrin bịt vết
thương.
+ Co cục máu: tiểu cầu ngưng kết
co cục máu đông.TS. Lê Thị Tuyết
4. Đông máu
4.1. Ý nghĩa của đông máu
Bảo vệ cơ thể, chống mất máu khi bị thương
4.2. Cơ chế đông máu
Khi bị thương chảy máu cơ thể sẽ có những phản ứng bảo vệ:
- Co mạch
- Tế bào nội mạc (lót bên trong mao mạch) co lại, dính vào
nhau làm lỗ vết thương nhỏ hơn.
- Tạo nút tiểu cầu
- Tạo cục máu đông
35
Thành
mạch vỡ
Cục máu đông
Quá trình
đông máu
TS. Lê Thị Tuyết
Các yếu tố đông máu
Yếu
t
ố
Tên Yếu
tố
Tên
IFibrinogen VIIIAnti-hemophilia A
IIProthrombin IXAnti-hemophilia B
(Chrismas)
IIIThromboplastin XThrombokinase (Stuart)
IVIon canxi XITiền thromboplastin
(Anti-hemophilia C)
VProaccelerin XIIHageman
VI Proaccelerin hoạt hóa
XIIIYếu tố ổn định fibrin
VIIProconvertin
TS. Lê Thị Tuyết 36
37
Yếu tốTên
I Fibrinogen
IIProthrombin
IIIThromboplastin
IVIon canxi
V Proaccelerin
VI Proaccelerin hoạt
hóa
VIIProconvertin
VIIIAnti-hemophilia A
IXAnti-hemophilia B
(Chrismas)
X Thrombokinase
(Stuart)
XITiền thromboplastin
(Anti-hemophilia C)
XIIHageman
XIIIYếu tố ổn định fibrin
Giai đoạn 1
Giai đoạn 3
Giai đoạn 2
Các yếu tố đông máu
Các giai đoạn của quá trình đông máu
TS. Lê Thị Tuyết
TS. Lê Thị Tuyết 38
Quá trình đông máu gồm 3 giai đoạn:
-Giai đoạn 1: Hình thành và giải phóng thromboplastin ngoại sinh (yếu
tố III) và nội sinh (yếu tố XI)
Ngoại sinh: từ mô và tổ chức
Nội sinh: từ tiểu cầu
- Giai đoạn 2: Sự tạo thành thrombin từ prothrombin
- Giai đoạn 3: Sự hình thành sợi fibrin từ fibrinogen
39
Các giai đoạn của quá trình đông máu
TS. Lê Thị Tuyết
Máu chảy trong mạch thành dòng vì:
- Lớp lót thành mạch trơn, nhẵn, mềm.
- Lớp protein trên thành mạch ngăn cản không cho tiểu cầu
dính vào thành mạch.
- Trong máu có các chất chống đông máu: chất kháng
thromboplastin, chất kháng thrombin, fibrin.
- Một số chất chống đông nhân tạo: Heparin (làm tăng
cường tác dụng của kháng thrombin), natri citrat, amoni citrat
(liên kết với ion canxi trong máu).
40
Chống đông máu
TS. Lê Thị Tuyết
41
Người bị bệnh gan, sản xuất ít protein huyết tương sẽ
ảnh hưởng như thế nào đến khả năng đông máu và
huyết áp?
HDC:
- Gan sản xuất một số nhân tố gây đông máu như:
fibrinogen, các yếu tố đông máu II, VII, IX và X từ vitamin
K do đó, khi suy gan quá trình đông máu khó thực hiện.
- Gan tổng hợp toàn bộ albumin của huyết tương, một
phần globulin. Vì vậy, khi suy gan, protein máu giảm làm
giảm áp suất keo, dịch từ mạch máu thoát vào tổ chức
nhiều gây ra phù và giảm huyết áp.
Câu hỏi
TS. Lê Thị Tuyết
42
Tại sao đặt Stent vào mạch vành, lắp van tim nhân tạo
thì có biến chứng là xuất hiện cục máu đông trong lòng
mạch?
Câu hỏi
TS. Lê Thị Tuyết
5. Nhóm máu và truyền máu
5.1. Nhóm máu ABO
•Nhóm máu là sự phân loại máu dựa trên khác biệt về kháng
nguyên trên bề mặt hồng cầu và kháng thể trong huyết tương
của mỗi người.
•Có trên 30 hệ nhóm máu.
•Nhóm máu ABO thường được quan tâm khi truyền máu.
•Hệ nhóm máu ABO gồm 4 nhóm máu: A, B, AB và O
TS. Lê Thị Tuyết 43
Hiện tượng ngưng kết máu nhóm ABO
•Khi truyền nhóm máu không phù hợp có thể sẽ xảy
ra hiện tượng phá huỷ hồng cầu, gây nguy hiểm đến
tính mạng người nhận máu.
TS. Lê Thị Tuyết 44
Ứng dụng nhóm máu ABO trong truyền máu
Ở người Việt Nam, tỉ lệ các nhóm máu: A
(19,8%), B (28,6%), AB (4,2%) và O
(47,3%).
Ứng dụng hiểu biết về nhóm máu trong
truyền máu:
• Cùng nhóm máu truyền được cho nhau.
• Nhóm máu O cho được tất cả nhóm khác.
• Nhóm máu AB nhận được của tất cả các
nhóm khác.
•Truyền khác nhóm máu có thể truyền
lượng nhỏ: 250 ml
•Tối ưu nhất là truyền cùng nhóm máu hoặc
theo sơ đồ truyền máu.
45TS. Lê Thị Tuyết
Câu hỏi
(?) Hiện tượng gì xảy ra nếu mẹ và thai nhi không cùng
nhóm máu (ví d2 Mẹ máu O, con máu A hoặc B)?
Hiện tượng tán huyết do bất đồng nhóm máu gây vàng da
nặng sau khi sinh.
TS. Lê Thị Tuyết 46
5.2. Nhóm máu Rh
•Sự có mặt của kháng nguyên Rh (Rhesus) trên màng
hồng cầu.
•Máu có Rh thuộc nhóm Rh+, máu không có Rh
thuộc nhóm Rh-
•Kháng thể chống Rh được tạo ra ở người có Rh- sau khi
có Rh+ xuất hiện làm ngưng kết máu.
•Người Việt Nam có nhóm máu Rh+ là hơn 99,9%. Nhóm
Rh- dưới 0.1%.
TS. Lê Thị Tuyết 47
Bất đồng nhóm máu Rh
giữa mẹ và con
48TS. Lê Thị Tuyết
49
TS. Lê Thị Tuyết
- Những lần mang thai tiếp theo kháng thể chống Rh có
trong máu người mẹ với số lượng nhiều sẽ làm ngưng kết
hồng cầu của thai nhi thai chết lưu, xảy thai, đẻ non.
- Nếu mẹ có nhóm máu Rh-, thai nhi thuộc nhóm máu Rh+
hiện tượng bất đồng nhóm máu Rh.
- Cơ thể mẹ sẽ sản sinh ra kháng thể chống Rh và tồn tại
trong máu.
- Ở lần mang thai đầu tiên, trẻ vẫn được sinh ra bình
thường do lượng kháng thể chống Rh có trong máu người
mẹ được hình thành dần dần và số lượng còn ít.
50
Bất đồng nhóm máu Rh giữa mẹ và con
TS. Lê Thị Tuyết
•Người thuộc nhóm máu Rh+ có thể truyền máu cho người có Rh+ và nhận
máu từ người có Rh+ hoặc Rh-
•Người thuộc nhóm máu Rh- có thể truyền máu cho người có Rh+ hoặc
Rh-, nhưng chỉ nhận được máu từ người có Rh-
Truyền máu Rh
51
TS. Lê Thị Tuyết
52
Câu hỏi
•Câu 1. Kể tên các loại protein huyết tương và chức năng của chúng.
•Câu 2. Tại sao hoạt động cơ bắp tích cực làm pH máu thay đổi ? Cơ chế duy
trì pH máu ổn định?
•Câu 3. Thế nào là dung dịch đẳng trương, nhược trương và ưu trương? Điều
gì xảy ra nếu một người bị mất nhiều máu (do tai nạn) được cung cấp một
lượng nước lớn?
•Câu 4. Các yếu tố tạo nên áp suất thẩm thấu của máu? Tại sao áp suất thẩm
thấu của máu phải duy trì ở mức ổn định?
•Câu 5. Khi một loài cá (VD cá hồi) di chuyển môi trường sống từ nước ngọt
sang nước biển thì những vấn đề nào về điều hòa áp suất thẩm thấu phải
được giải quyết?
•Câu 6. Nêu các đặc điểm hình thái và cấu tạo phù hợp với chức phận của
hồng cầu.
•Câu 7. Trình bày quá trình điều hòa sản sinh hồng cầu.
TS. Lê Thị Tuyết 53
Câu hỏi
•Câu 8. Trình bày quá trình điều hòa sản sinh hồng cầu.
•Câu 9. So sánh cấu tạo và chức năng của năm loại bạch cầu.
•Câu 10. Tại sao máu chảy trong mạch máu không bị đông?
•Câu 11. Tại sao người mắc bệnh về gan đồng thời có biểu hiện
máu khó đông ?
•Câu 12. Đem trộn hồng cầu của một bệnh nhân vào huyết
tương của một người có nhóm máu B thì thấy hồng cầu của
bệnh nhân không bị ngưng kết, nhưng nếu đem trộn hồng cầu
của bệnh nhân đó vào huyết tương của người có nhóm máu O
thì thấy hồng cầu của bệnh nhân bị ngưng kết. Hãy cho biết
bệnh nhân đó thuộc nhóm máu nào? Tại sao?
•Câu 13. Tại sao trước khi truyền máu người ta phải thử máu
(xác định nhóm máu) của người cho và người nhận?
TS. Lê Thị Tuyết 54
Câu hỏi
•Câu 14. Ý nghĩa và cơ chế đông máu.
•Câu 15. Nguyên tắc xác định nhóm máu của hệ nhóm máu
ABO. Nêu nguyên tắc và vẽ sơ đồ truyền máu.
•Câu 16. Trình bày nguyên tắc xác định nhóm máu Rh. Hiện
tượng bất đồng nhóm máu Rh giữa mẹ và con xảy ra như thế
nào?
TS. Lê Thị Tuyết 55
6. Miễn dịch
•Là khả năng cơ thể nhận
diện và ngăn cản sự xâm
nhập của mầm bệnh
(virus, vi khuẩn, nấm, kí
sinh trùng) đồng thời
chống lại mầm bệnh khi
nó đã xâm nhập vào cơ
thể.
(?) Trình bày các hàng
rào bảo vệ của cơ
thể trên sơ đồ sau.
TS. Lê Thị Tuyết 56
6. Miễn dịch
TS. Lê Thị Tuyết 57
6. Miễn dịch
6.1. Tuyến bảo vệ thứ nhất
- Da
- Lớp biểu bì lót các cơ quan: ống tiêu hoá, đường dẫn khí,
đường dẫn niệu – sinh dục.
- Chất tiết của da, biểu bì lót các cơ quan.
TS. Lê Thị Tuyết 58
6. Miễn dịch
6.2. Tuyến bảo vệ thứ hai
6.2.1. Miễn dịch không đặc hiệu
Là phản ứng giống nhau chống lại các tác nhân gây
bệnh khác nhau.
Thực bào: Do các bạch cầu thực hiện
- Bạch cầu trung tính (chiếm 60 – 70%).
- Bạch cầu đơn nhân (chiếm 5%).
- Bạch cầu axit (chiếm 1,5%): tiêu diệt giun ký sinh.
- Tế bào giết tự nhiên (natural killer cell): tiêu diệt tế
bào nhiễm virus.
Phản ứng viêm
TS. Lê Thị Tuyết 59
Quá trình thực bào
•Bạch cầu trung tính
(chiếm 60 – 70%).
• Bạch cầu đơn nhân
(chiếm 5%).
• Bạch cầu axit (chiếm
1,5%): tiêu diệt giun ký
sinh.
• Tế bào giết tự nhiên
(natural killer cell): tiêu
diệt tế bào nhiễm virus.
60TS. Lê Thị Tuyết
Phản ứng viêm
? Tại sao viêm là phản ứng bảo vệ cơ thể
? Tại sao sốt là phản ứng bảo vệ cơ thể
TS. Lê Thị Tuyết 61
6.2.2. Miễn dịch đặc hiệu
•Là phản ứng tạo kháng thể của bạch cầu để chống lại một tác
nhân gây bệnh riêng biệt (kháng nguyên).
•Kháng nguyên là các chất lạ, khi xâm nhập vào cơ thể sẽ được
các bạch cầu nhận diện và sinh ra các kháng thể tương ứng.
•Kháng thể là chất do bạch cầu tiết ra, có khả năng liên kết đặc
hiệu với kháng nguyên
•
TS. Lê Thị Tuyết
62
KHÁNG THỂ
PHẢN ỨNG KHÁNG NGUYÊN - KHÁNG THỂ
Kháng nguyên đơn giá và đa giá
KN đơn giá có duy
nhất một loại
epitope
KN đa giá có nhiều
epitope khác nhau
epitope giống nhau
gây phản ứng chéo
ĐƯMD đặc
hiệu theo
kiểu “nồi nào
vung ấy”.
63TS. Lê Thị Tuyết
Phân loại Kháng nguyên dựa vào cấu trúc hoá học
•Protein
•Polysaccharide
•Lipid phức tạp
•Axit nucleic
•Hapten.
•Loại kháng nguyên nào mạnh nhất? Tại sao?
64TS. Lê Thị Tuyết
Cấu trúc của Kháng thể
•4 chuỗi polypeptide:
-2 chuỗi nặng (chuỗi H - heavy chain):
γ, α, μ, δ, ε
-2 chuỗi nhẹ (chuỗi L - light chain): κ
hoặc λ
•Mỗi phân tử KT có 2 chuỗi nặng và 2
chuỗi nhẹ hoàn toàn giống nhau
từng đôi một.
•Các chuỗi nối với nhau bằng các cầu
disulfide (S-S): hình thành ở các gốc
cysteine của hai chuỗi, hoặc trong
cùng 1 chuỗi.
L
H
65TS. Lê Thị Tuyết
Đặc điểm cấu trúc
•Mỗi chuỗi có 2 vùng:
-Vùng hằng định (constant
region - C): tận cùng -
COOH
-Vùng biến đổi (variable
region - V): tận cùng –NH
2
•Ở đầu N tận của các chuỗi
có vùng siêu biến là nơi
KT gắn vào KN.
•Trên chuỗi nặng có vùng
bản lề
Vùng
bản lề
Vùng siêu biến
(vị trí gắn KN)
66TS. Lê Thị Tuyết
Năm lớp KT được quyết định bởi chuỗi nặng
IgGIgG
IgMIgM
IgDIgD
IgEIgE
IgA IgA
67TS. Lê Thị Tuyết
Miễn dịch đặc hiệu
Miễn dịch không đặc hiệu
Tế bào
lympho T
Tế bào bạch cầu
Hàng rào biểu mô
VSV
Tế bào
lympho B
Tế bào giết tự nhiênBổ thể
Tế bào
đuôi gai
Tế bào
bạch cầu
Kháng thể
NgàyGiờ
Thời gian sau khi VSV xâm
nhập vào cơ thể
Đáp ứng miễn dịch
TS. Lê Thị Tuyết 68
Phân biệt miễn dịch đặc hiệu
69TS. Lê Thị Tuyết
Đáp ứng miễn dịch dịch thể (qua kháng thể)
Tế bào B
Tương bào
Đáp ứng miễn dịch tế bào
Key
Kích thích
Làm tăng
+
+
++
+
+
+
Tế bào B nhớ
Kháng nguyên (tiếp xúc lần 1)
Engulfed by
Tế bào trình diện kháng nguyên
Tế bào T trợ giúp nhớ
Tế bào T trợ giúp
Tế bào T gây độc
Tế bào T gây độc - nhóTế bào T gây độc dạng hoạt động
Kháng nguyên (tiếp xúc lần 2)
Kháng thể được tiết
Bảo vệ chống các mầm bệnh ngoại bào bằng cách với gắn các
Kháng nguyên làm trung hoà các mầm bệnh hoặc làm chúng trở
Thành mục tiêu rõ hơn cho các thực bào và các protein bổ thể
Bảo vệ chống lại các mầm bệnh nội bào và ung thư
bằng cách gắn và phân giải các tế bào bị nhiễm hoặc
Tế bào ung thư
+
+ +
TS. Lê Thị Tuyết 70
6.3. Hệ thống miễn dịch ở người
TS. Lê Thị Tuyết 71
6.3. Hệ thống miễn dịch ở người
TS. Lê Thị Tuyết 72
Cơ quan lympho TW: nơi
biệt hoá của các tế bào
lympho từ tiền lympho
thành tế bào lympho chín,
không cần có sự kích thích
của kháng nguyên
Cơ quan lympho ngoại vi:
nơi tập trung KN, giới thiệu KN
cho các tế bào lympho chín
nhận diện và hoạt hoá chúng
Cơ quan
lympho
trung ương
Cơ quan
lympho
ngoại vi
TS. Lê Thị Tuyết 73
Các cơ quan của
hệ thống miễn dịch
Vaccine
•ĐN: là chế phẩm có tính kháng
nguyên có nguồn gốc từ VSV
gây bệnh hoặc VSV có cấu trúc
kháng nguyên giống VSV gây
bệnh, đảm bảo độ an toàn, làm
cho cơ thể tự tạo ra tình trạng
miễn dịch chống lại tác nhân
gây bệnh.
•Cơ chế: Vaccine → Bạch cầu
sản sinh Kháng thể chống mầm
bệnh và tế bào nhớ → gặp tác
nhân gây bệnh thì cơ thể sản
xuất kháng thể nhanh chóng
TS. Lê Thị Tuyết 74
TS. Lê Thị Tuyết 75
Kết quả xét nghiệm máu của bệnh nhân chuẩn đoán
viêm ruột thừa cấp
TS. Lê Thị Tuyết 76
Kết quả xét nghiệm máu của bệnh nhân chuẩn đoán
viêm ruột thừa cấp
TS. Lê Thị Tuyết 77
7. Một số bệnh thường gặp về máu
Nhóm bệnh Tên bệnh
Liên quan đến hồng cầu-Đa hồng cầu
-Thiếu máu do thiếu sắt
-Thalassamia
-Hồng cầu hình liềm
Liên quan đến tiểu cầu,
đông máu
-Máu khó đông
-Bệnh sốt xuất huyết
Liên quan đến nhóm máu-Tan máu do bất đồng nhóm máu RH
Liên quan đến bạch cầu-Bệnh tự miễn
-Bệnh suy giảm miễn dịch
-Bệnh quá mẫn (type 1, 2, 3, 4)
78TS. Lê Thị Tuyết
79
Đặc điểm Thalassamia Thiếu máu do
thiếu sắt
Hồng cầu hình
liềm
Nguyên nhân Hỏng gen α (hoặc
β) globin
Thiếu sắt Đột biến gen (aa 6)
chuỗi β globin
Đặc điểm của hồng
cầu
Hồng cầu nhỏ, khả
năng vận chuyển
oxy kém; hồng cầu
dễ vỡ, thời gian
sống ngắn
Hồng cầu nhỏ, khả
năng vận chuyển
oxy kém, thời gian
sống bình thường
Hồng cầu hình
liềm, khả năng vận
chuyển oxy kém,
thời gian sống
ngắn (20 ngày)
Bệnh liên quan đến hồng cầu
TS. Lê Thị Tuyết
Bệnh đa hồng cầu nguyên phát
Khái ni m
ệ
: S l ng h ng c u quá cao
ố ượ ồ ầ
Nguyên nhân:
Ty x ng s n xu t quá nhi u t bào máu, trong đó t bào
ủ ươ ả ấ ề ế ế
h ng c u đ c s n xu t nhi u nh t
ồ ầ ượ ả ấ ề ấ
(ung th máu).
ư
H u qu
ậ ả
: tăng đ nh t c a máu khi n máu ch y ch m, t o
ộ ớ ủ ế ả ậ ạ
đi u ki n thu n l i đ hình thành c c máu đông.
ề ệ ậ ợ ể ụ
80
Đ c đi m:
ặ ể
•Cung c p O
ấ
2
cho t bào gi m
ế ả
•D b t c ngh n m ch
ễ ị ắ ẽ ạ
•Suy lách
•EPO (erythropoietin) do th n
ậ
s n xu t ra nh m đáp ng v i
ả ấ ằ ứ ớ
tình tr ng thi u O
ạ ế
2
gi m
ả
TS. Lê Thị Tuyết
Bệnh sốt xuất huyết
TS. Lê Thị Tuyết 81
Quá mẫn
82TS. Lê Thị Tuyết
Bệnh suy giảm miễn dịch
83TS. Lê Thị Tuyết
•Phân biệt miễn dịch đặc hiệu và miễn dịch không đặc hiệu?
•Phân biệt miễn dịch dịch thể và miễn dịch tế bào?
•Phân biệt miễn dịch sơ cấp và thứ cấp?
•Tại sao tiêm vaccine giúp người được tiêm chủng miễn dịch với
bệnh suốt đời? Tại sao có trường hợp tiêm vaccine giúp người
dược tiêm chủng miễn dịch chỉ một thời gian ngắn?
Câu hỏi
TS. Lê Thị Tuyết 84