Luật BHXH mới cập nhật những thay đổi cốt lõi trong hoạt động doanh nghiệp
Size: 591.24 KB
Language: none
Added: Sep 11, 2025
Slides: 46 pages
Slide Content
PHẦN 1 LUẬT BHXH 41/2024/QH15 BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM BẢO HIỂM XÃ HỘI KHU VỰC XXVII
LUẬT BHXH 41/2024/QH15
Điều 2 a. Mở rộng đối tượng tham gia BHXH bắt buộc : I. VỀ CÔNG TÁC THU BHXH, BHTN 1 . VỀ ĐỐI TƯỢNG THAM GIA(tt) Chủ hộ kinh doanh của hộ kinh doanh có ĐKKD; Người quản lý doanh nghiệp, thành viên HĐQT, TGĐ, GĐ , thành viên Ban kiểm soát, người quản lý điều hành hợp tác xã, liên hiệp HT X … không hưởng tiền lương ; Người lao động làm việc không trọn thời gian ; HĐLĐ thỏa thuận bằng tên gọi khác … nội dung thể hiện việc làm có trả công , tiền lương và sự quản lý , điều hành , giám sát của một bên ; Dân quân thường trực ; Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã , ở thôn , tổ dân phố ;
I. VỀ CÔNG TÁC THU BHXH, BHTN ( tt ) 1.VỀ ĐỐI TƯỢNG THAM GIA(tt) Đối tượng tham gia BHXH bắt buộc đang tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc, mà hai bên có thỏa thuận về việc đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trong thời gian này . Người lao động ngừng việc vẫn hưởng lương tháng bằng hoặc cao hơn tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc thấp nhất; N LĐ là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc khi làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên với NSDLĐ tại Việt Nam, trừ các trường hợp sau đây: a. Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp theo quy định ; b. Tại thời điểm giao kết hợp đồng lao động đã đủ tuổi nghỉ hưu ; c . Điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác . a. Mở rộng đối tượng tham gia BHXH bắt buộc ( tt ) :
=> Việc bổ sung quy định trên đảm bảo phù hợp với những quy định của Bộ luật Lao động 2019, nhằm bảo đảm quyền được tham gia BHXH bắt buộc , được thụ hưởng đầy đủ chính sách BHXH. I. VỀ CÔNG TÁC THU BHXH, BHTN ( tt ) 1.VỀ ĐỐI TƯỢNG THAM GIA(tt) U BTVQH quyết định việc tham gia BHXH bắt buộc đối với đối tượng có việc làm, thu nhập ổn định, thường xuyên trên cơ sở đề xuất của Chính phủ, phù hợp với điều kiện phát triển KT- XH từng thời kỳ . a. Mở rộng đối tượng tham gia BHXH bắt buộc ( tt ) :
b. Xác định đối tượng tham gia BHXH I. VỀ CÔNG TÁC THU BHXH, BHTN ( tt ) 1.VỀ ĐỐI TƯỢNG THAM GIA(tt) Quy định cụ thể trách nhiệm của cơ quan BHXH và các bộ , ngành , địa phương trong x ác định đối tượng tham gia BHXH bắt buộc và phát triển đối tượng tham gia BHXH tự nguyện ; Đồng thời quy định các cơ quan chủ quản cơ sở dữ liệu quốc gia và cơ sở dữ liệu chuyên ngành về lao động, dân cư, thuế, đăng ký doanh nghiệp có trách nhiệm kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu liên quan đến người tham gia và người thuộc diện tham gia BHXH với cơ quan BHXH theo quy định của Chính phủ
( Điều 3 1) Khu vực ngoài nhà nước (do người SD LĐ quyết định ) Tiền lương tháng bao gồm: mức lương, phụ cấp lương , các khoản bổ sung khác, được trả thường xuyên và ổn định trong mỗi kỳ trả lương. Đối tượng mở rộng, không có tiền lương Lựa chọn mức đóng , thấp nhất b ằ ng mức tham chiếu và cao nhất b ằ ng 20 lần mức tham chiếu tại thời điểm đóng . 2. CĂN CỨ ĐÓNG BHXH BẮT BUỘC Khu vực nhà nước c ơ bản giữ như hiện hành I. VỀ CÔNG TÁC THU BHXH, BHTN ( tt )
(K4 Điều 2 ) Lựa chọn mức đóng , thấp nhất b ằ ng mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn và cao nhất b ằ ng 20 lần mức tham chiếu tại thời điểm đóng . - Công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên không tham gia BHXH bắt buộc và không phải là người đang hưởng hưu, trợ cấp BHXH hay trợ cấp hằng tháng; - Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động đang tạm hoãn HĐ hoặc làm việc . I. VỀ CÔNG TÁC THU BHXH, BHTN ( tt ) 3. BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN Đối tượng : Căn cứ đóng : ( Điều 3 1)
4. MỨC THAM CHIẾU ( Điều 7) Luật BHXH 2024 quy định “mức tham chiếu” dùng để tính mức đóng, mức hưởng một số chế độ BHXH ; khi chưa bãi bỏ mức lương cơ sở thì mức tham chiếu bằng mức lương cơ sở. Tại thời điểm bãi bỏ mức lương cơ sở , thì mức lương tham chiếu không thấp hơn mức lương cơ sở . I. VỀ CÔNG TÁC THU BHXH, BHTN ( tt )
5. HỒ SƠ VÀ ĐĂNG KÝ THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI I. VỀ CÔNG TÁC THU BHXH, BHTN ( tt ) 5 .1 . HỒ SƠ THAM GIA BHXH (Điều 27) 1.Tham gia BHXH bắt buộc ( trừ đối tượng tại điểm m, n Khoản 1 Điều 2 : C hủ HKD, người quản lý DN…): a.Tờ khai đăng ký tham gia BHXH của NSDLĐ + Danh sách NLĐ tham gia ; b. Tờ khai đăng ký tham gia BHXH của NLĐ ; 2. Đ ối tượng quy định tại điểm m , n khoản 1 Điều 2 của Luật này nếu nộp qua NSDLĐ thì thực hiện theo khoản 1 như trên ( a,b ) , nếu tự nộp thì hồ sơ là Tờ khai đăng ký tham gia BHXH của NLĐ (b). 3.Tham gia BHXH tự nguyện : T ờ khai đăng ký tham gia BHXH của người tham gia BHXH tự nguyện ;
5. ĐĂNG KÝ THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI ( Điều 7) I. VỀ CÔNG TÁC THU BHXH, BHTN ( tt ) - NSDLĐ có trách nhiệm kê khai và nộp hồ sơ tham gia BHXH bắt buộc cho NLĐ theo quy định trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày NLĐ thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc ( trừ đối tượng tại điểm m, n Khoản 1 Điều 2) . - Đ ối tượng quy định tại điểm m , n khoản 1 Điều 2 của Luật này nếu tự nộp thì nộp hồ sơ là T ờ khai tham gia BHXH cho cơ quan BHXH trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộ c. - Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan BHXH có trách nhiệm cấp sổ BHXH ; trường hợp không cấp sổ BHXH thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do . 5.2. ĐĂNG KÝ THAM GIA BHXH (Điều 28 )
6.1 . CHẬM ĐÓNG BHXH, BHTN (Điều 38) 6. QUY ĐỊNH VỀ CHẬM ĐÓNG, TRỐN ĐÓNG BHXH, BHTN(tt) a) Chưa đóng hoặc đóng chưa đầy đủ số tiền phải đóng theo hồ sơ tham gia BHXH bắt buộc, BHTN đã đăng ký kể từ sau ngày đóng BHXH chậm nhất quy định tại khoản 4 Điều 34 của Luật này ( ngày cuối cùng của tháng tiếp theo. ..) hoặc kể từ sau ngày đóng BHTN chậm nhất theo quy định của pháp luật về BHTN, trừ trường hợp quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 39 của Luật này ) b) Không đăng ký hoặc đăng ký không đầy đủ số người phải tham gia BHXH bắt buộc trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 28 của Luật này; ( trong thời hạn 30 ngày) I. VỀ CÔNG TÁC THU BHXH, BHTN ( tt )
6 .1 . CHẬM ĐÓNG BHXH, BHTN (Điều 38) c) Không đăng ký hoặc đăng ký không đầy đủ số người phải tham gia BHTN trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày hết thời hạn phải tham gia BHTN theo quy định của pháp luật về BHTN; d) Thuộc trường hợp không bị coi là trốn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 39 của Luật này. I. VỀ CÔNG TÁC THU BHXH, BHTN 6. QUY ĐỊNH VỀ CHẬM ĐÓNG, TRỐN ĐÓNG BHXH, BHTN(tt)
6.2. ĐÔN ĐỐC THỰC HIỆN TRÁCH NHIỆM ĐÓNG (Điều 35) Khi phát hiện người sử dụng lao động chậm đóng Cơ quan BHXH phải thực hiện : - Đôn đốc bằng văn bản ; - Công khai trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan BHXH về việc người sử dụng lao động chậm đóng, trốn đóng BHXH bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp ; - G ửi thông tin về người sử dụng lao động chậm đóng , trốn đóng BHXH bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp đến cơ quan quản lý nhà nước về BHXH, bảo hiểm thất nghiệp và cơ quan thanh tra có liên quan để xem xét xử lý theo thẩm quyền. I. VỀ CÔNG TÁC THU BHXH, BHTN ( tt ) 6. QUY ĐỊNH VỀ CHẬM ĐÓNG, TRỐN ĐÓNG BHXH, BHTN(tt)
6 .2 . TRỐN ĐÓNG BHXH, BHTN(Điều 39) a) Sau 60 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 28 của Luật này (kê khai tham gia trong vòng 30 ngày) mà người sử dụng lao động không đăng ký hoặc đăng ký không đầy đủ số người phải tham gia BHXH bắt buộc; b) Sau 60 ngày kể từ ngày hết thời hạn phải tham gia BHTN theo quy định của pháp luật về BHTN mà người sử dụng lao động không đăng ký hoặc đăng ký không đầy đủ số người phải tham gia BHTN; c) Đăng ký tiền lương làm căn cứ đóng BHXH bắt buộc thấp hơn quy định tại khoản 1 Điều 31 của Luật này; d) Đăng ký tiền lương làm căn cứ đóng BHTN thấp hơn quy định của pháp luật về BHTN; I. VỀ CÔNG TÁC THU BHXH, BHTN ( tt ) 6 . QUY ĐỊNH VỀ CHẬM ĐÓNG, TRỐN ĐÓNG BHXH, BHTN(tt)
6.2 . TRỐN ĐÓNG BHXH, BHTN(tt) đ) Không đóng hoặc đóng không đầy đủ số tiền đã đăng ký BHXH bắt buộc sau 60 ngày kể từ ngày đóng BHXH bắt buộc chậm nhất quy định tại khoản 4 Điều 34 của Luật này và đã được cơ quan có thẩm quyền đôn đốc theo quy định tại Điều 35 của Luật này; e) Không đóng hoặc đóng không đầy đủ số tiền đã đăng ký BHTN sau 60 ngày kể từ ngày đóng BHTN chậm nhất theo quy định của pháp luật về bảo hiểm thất nghiệp và đã được cơ quan có thẩm quyền đôn đốc theo quy định tại Điều 35 của Luật này ; g) Các trường hợp khác bị coi là trốn đóng BHXH bắt buộc, BHTN theo quy định của Chính phủ. I. VỀ CÔNG TÁC THU BHXH, BHTN ( tt ) 6 . QUY ĐỊNH VỀ CHẬM ĐÓNG, TRỐN ĐÓNG BHXH, BHTN(tt)
6.3 . XỬ LÝ CHẬM, TRỐN ĐÓNG BHXH (Điều 40,41) Bắt buộc đóng đủ số tiền BHXH . Tính lãi = 0,03%/ngày trên số tiền BHXH, BHTN và số ngày chậm đóng, trốn đóng. Xử phạt hành chính theo pháp luật. Không xem xét trao tặng danh hiệu thi đua , hình thức khen thưởng ; Truy cứu trách nhiệm hình sự đối với hành vi trốn đóng . NSDLĐ phải bồi thường cho NLĐ nếu không tham gia hoặc tham gia không đầy đủ gây thiệt hại cho quyền lợi của NLĐ I. VỀ CÔNG TÁC THU BHXH, BHTN ( tt ) 6 . QUY ĐỊNH VỀ CHẬM ĐÓNG, TRỐN ĐÓNG BHXH, BHTN(tt)
7 . CẤP SỔ ĐIỆN TỬ, GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ ( Điều 25 ) Sổ bảo hiểm xã hội được cấp cho từng người lao động, trong đó chứa đựng thông tin cơ bản về nhân thân, ghi nhận việc đóng, hưởng, giải quyết các chế độ bảo hiểm xã hội và các thông tin cần thiết khác có liên quan . Sổ bảo hiểm xã hội được cấp bằng bản điện tử, bản giấy và có giá trị pháp lý như nhau Chậm nhất 01/01/2026 , thực hiện cấp sổ BHXH bằng bản điện tử ; bản giấy được cấp khi người tham gia BHXH yêu cầu . Chậm nhất 01/01/2027 , cơ qu a n BHXH phải đảm bảo điều kiện để thực hiện giao dịch điện tử thuộc lĩnh vực BHXH. I. VỀ CÔNG TÁC THU BHXH, BHTN ( tt )
8 . QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG I. VỀ CÔNG TÁC THU BHXH, BHTN ( tt ) Quyền của người sử dụng lao động ( bổ sung 3 nội dung ): Từ chối thực hiện yêu cầu không đúng quy định của pháp luật Được tạm dừng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định tại Điều 37. Được cơ quan bảo hiểm xã hội hướng dẫn trình tự, thủ tục thực hiện bảo hiểm xã hội. Được tuyên truyền , phổ biến chính sách, pháp luật về bảo hiểm xã hội. Khiếu nại, tố cáo và khởi kiện về bảo hiểm xã hội theo quy địn h của pháp luật.
8 . QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG I. VỀ CÔNG TÁC THU BHXH, BHTN ( tt ) Bổ sung 3 nội dung thuộc trách nhiệm của người sử dụng lao động ( Điều 13): Xuất trình, cung cấp đầy đủ, chính xác , kịp thời thông tin, tài liệu liên quan đến việc đóng, hưởng BHXH thuộc trách nhiệm của người sử dụng lao động theo yêu cầu của CQNN có thẩm quyền . Bồi thường cho NLĐ theo quy định của pháp luật nếu không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ trách nhiệm đóng BHXH bắt buộc mà gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của NLĐ . Phối hợp, tạo điều kiện để cơ quan BHXH thực hiện thu hồi số tiền BHXH hưởng không đúng quy định của NLĐ khi có quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
II. VỀ CÁC CHẾ ĐỘ, GIẢI QUYẾT CÁC CHẾ ĐỘ
a. Luật BHXH 2024 bổ sung đối tượng hưởng Ốm đau tương ứng đối tượng đóng BHXH bắt buộc mở rộng theo Khoản 1 Điều 2. b. B ổ sung quy định chế độ ốm đau nửa ngày để đảm bảo quyền lợi tốt nhất cho người lao động, quy định: “ Mức hưởng trợ cấp ốm đau nửa ngày được tính bằng một nửa mức hưởng trợ cấp ốm đau một ngày. Khi tính mức hưởng trợ cấp ốm đau đối với người lao động nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau không trọn ngày thì trường hợp nghỉ việc dưới nửa ngày được tính là nửa ngày; từ nửa ngày đến dưới một ngày được tính là một ngày ” . II. VỀ CÁC CHẾ ĐỘ, GIẢI QUYẾT CÁC CHẾ ĐỘ ( tt ) 1. CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU
c. Sửa đổi quy định về chế độ ốm đau dài ngày , theo đó người lao động có thể hưởng chế độ ốm đau trong một năm tối đa từ 30 đến 70 ngày tùy theo điều kiện làm việc với mức hưởng bằng 75% tiền lương làm căn cứ đóng BHXH : Thời gian đ óng BHXH Điều kiện làm việc bình thường Điều kiện NNĐH hoặc vùng đặc biệt khó khăn Dưới 15 năm 30 ngày 40 ngày 15 năm đến dưới 30 năm 40 ngày 50 ngày 30 năm trở lên 60 ngày 70 ngày II. VỀ CÁC CHẾ ĐỘ, GIẢI QUYẾT CÁC CHẾ ĐỘ ( tt ) 1. CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU (tt)
Sau đó , khi hưởng hết thời hạn hưởng mà vẫn tiếp tục điều trị thì người lao động nghỉ việc do mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành được hưởng tiếp chế độ ốm đau với mức hưởng thấp hơn như sau : - Bằng 65% tiền lương làm căn cứ đóng BHXH quy định nếu đã đóng BHXH bắt buộc từ đủ 30 năm trở lên ; - Bằng 55% tiền lương làm căn cứ đóng BHXH nếu đã đóng BHXH bắt buộc từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm ; - Bằng 50% tiền lương làm căn cứ đóng BHXH quy định nếu đã đóng BHXH bắt buộc dưới 15 năm. II. VỀ CÁC CHẾ ĐỘ, GIẢI QUYẾT CÁC CHẾ ĐỘ ( tt ) 1. CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU (tt)
d. Bổ sung quy định : Trong tháng đầu làm việc hoặc trở lại làm việc mà NLĐ nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau từ 14 ngày trở lên thì vẫn phải đóng BHXH của tháng đó (K hoản 6 Điều 33). II. VỀ CÁC CHẾ ĐỘ, GIẢI QUYẾT CÁC CHẾ ĐỘ ( tt ) 1. CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU (tt)
a ). Bổ sung quy định đối với t rường hợp lao động nữ mang thai hoặc mang thai hộ có đủ điều kiện về thời gian đóng để hưởng chế độ thai sản khi sinh con, nếu trong trường hợp thai từ đủ 22 tuần tuổi trở lên mà bị sảy thai, phá thai, thai chết trong tử cung, thai chết trong khi chuyển dạ thì lao động nữ và người chồng được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản như trường hợp lao động nữ sinh con Hưởng chế độ thai sản như trường hợp LĐ nữ sinh con (nếu đủ đk về thời gian đóng bhxh hưởng TS) Thai đủ 22 tuần trở lên mà bị sẩy thai , phá thai , thai chết Hưởng chế độ Sẩy thai 50 ngày (nếu không đủ đk về thời gian đóng BHXH hưởng TS) (quy định này đã mở rộng hơn so với Luật hiện hành “50 ngày nếu thai từ 25 tuần tuổi trở lên ” ) . II. VỀ CÁC CHẾ ĐỘ, GIẢI QUYẾT CÁC CHẾ ĐỘ ( tt ) 2 . CHẾ ĐỘ THAI SẢN
Tối đa 05 lần, mỗi lần không quá 2 ngày Được hưởng chế độ thai sản LĐ nữ phải nghỉ việc để điều trị vô sinh , chỉ cần đóng BHXH bắt buộc từ đủ 6 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng liền kê trước khi sinh con b) Bổ sung quy định thời gian khám thai , điều kiện hưởng chế độ thai sản : II. VỀ CÁC CHẾ ĐỘ, GIẢI QUYẾT CÁC CHẾ ĐỘ ( tt ) 2 . CHẾ ĐỘ THAI SẢN (tt) Khám thai ( Điều 51 ): Phá thai (K2 Điều 52): Sinh con (K5 Điều 50 ):
c ) T ăng khoảng thời gian thực hiện quyền nghỉ thai sản cho lao động nam (5 Điều 50): II. VỀ CÁC CHẾ ĐỘ, GIẢI QUYẾT CÁC CHẾ ĐỘ ( tt ) 2 . CHẾ ĐỘ THAI SẢN (tt) L ao động nam đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc khi vợ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản ( từ 5 đến trên 14 ngày) thì được nghỉ nhiều lần trong khoảng thời gian 60 ngày đầu tiên kể từ ngày vợ sinh con. Cụ thể: + 5 ngày làm việc: Trường hợp thông thường; + 7 ngày làm việc: Trường hợp vợ sinh con dưới 32 tuần tuổi hoặc sinh mổ; + 10 ngày làm việc: Trường hợp vợ sinh 2 con; + 14 ngày làm việc: Trường hợp vợ sinh 2 con phải phẫu thuật; + Nghỉ thêm 3 ngày làm việc cho mỗi con sinh thêm: * Trường hợp vợ sinh mổ từ 3 con trở lên thì được nghỉ thêm 03 ngày làm việc cho mỗi con tính từ con thứ ba trở đi.
3. BỔ SUNG CHẾ ĐỘ VÀO CHÍNH SÁCH BHXH TỰ NGUY ỆN a . Bổ sung chế độ thai sản : - Nghị quyết số 28-NQ/TW có nội dung: BHXH tự nguyện với các chế độ hưu trí, tử tuất hiện nay, từng bước mở rộng sang các chế độ khác - Khảo sát, tổng kết thi hành Luật BHXH năm 2014 cho thấy, có nhiều nguyên nhân dẫn đến số người tham gia BHXH tự nguyện còn thấp trong đó có nguyên nhân do chính sách BHXH TN còn thiếu hấp dẫn, vì người lao động chưa được hưởng các chế độ ngắn hạn . - Do đó, Luật BHXH năm 2024 quy định người lao động tham gia BHXH tự nguyện (bao gồm cả lao động nữ và lao động nam) khi sinh con nếu đáp ứng đủ điều kiện (đóng BHXH TN từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con) thì được hưởng trợ cấp thai sản . - Kinh phí thực hiện trợ cấp này do Ngân sách nhà nước bảo đảm và Chính phủ quyết định điều chỉnh mức trợ cấp thai sản phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội và khả năng của ngân sách nhà nước từng thời kỳ. II. VỀ CÁC CHẾ ĐỘ, GIẢI QUYẾT CÁC CHẾ ĐỘ ( tt )
b. Bổ sung hưởng chế độ TNLĐ theo Luật An toàn , vệ sinh lao động : 1. Thai sản : - Trợ cấp 2 triệu đồng cho mỗi con sinh ra và mỗi thai 22 tuần trở lên chết trong tử cung hoặc bị chết khi chuyển dạ; - LĐ nữ là dân tộc thiểu số hoặc chồng là dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo : đủ ĐK hưởng chế độ thai sản theo Luật BHXH vẫn được CP hỗ trợ th êm chính sách khác theo quy định ( Điều 95). Điều khoản chuyển tiếp (K9 Đ 141) : Người tham gia BHXH tự nguyện trước ngày 01 tháng 01 năm 2021 và đủ 20 năm đóng BHXH tự nguyện trở lên thì được hưởng lương hưu khi đủ 60 tuổi đối với nam, đủ 55 tuổi đối với nữ , trừ trường hợp NLĐ có nguyện vọng hưởng lương hưu theo quy định tại Điều 98 Như vậy , tham gia BHXH TN được hưởng 4 chế độ : II. VỀ CÁC CHẾ ĐỘ, GIẢI QUYẾT CÁC CHẾ ĐỘ ( tt ) 3. BỔ SUNG CHẾ ĐỘ VÀO CHÍNH SÁCH BHXH TỰ NGUY ỆN (tt) 2. BH TNLĐ 4. Tử tuất 3. Hưu trí
4. CHẾ ĐỘ HƯU TRÍ a. Quy định giảm điều kiện về số năm đóng BHXH tối thiểu để được hưởng lương hưu hằng tháng từ 20 năm xuống 15 năm ( Điều 64) II. VỀ CÁC CHẾ ĐỘ, GIẢI QUYẾT CÁC CHẾ ĐỘ ( tt ) Nghị quyết số 28-NQ/TW đã đặt ra nhiệm vụ cải cách với nội dung: “ Sửa đổi điều kiện hưởng chế độ hưu trí theo hướng giảm dần số năm đóng BHXH tối thiểu để được hưởng chế độ hưu trí từ 20 năm xuống 15 năm , hướng tới còn 10 năm với mức hưởng được tính toán phù hợp nhằm tạo điều kiện cho người lao động cao tuổi, có số năm tham gia BHXH thấp được tiếp cận và thụ hưởng quyền lợi BHXH”.
- Điều kiện hưởng : đủ tuổi nghỉ hưu v à có thời gian đóng BHXH từ đủ 15 năm trở lên . - Tỷ lệ hưởng : ( Điều 66) 15 năm 16 – dưới 20 năm 20 năm % tối đa Nam (đóng 15 đến dưới 20 năm) 40% 40 % + (m x 1%) - 45% Nam ( đóng từ đủ 20 năm trở lên ) - - 4 5% + (m x 2%) 75% Nữ ( đóng từ đủ 15 năm trở lên ) 45% + (m x 2%) - - 75% II. VỀ CÁC CHẾ ĐỘ, GIẢI QUYẾT CÁC CHẾ ĐỘ ( tt ) 4. CHẾ ĐỘ HƯU TRÍ (tt)
- NLĐ thuộc đối tượng đóng theo chế độ tiền lương do NN quy định , căn cứ tính lương hưu : Bắt đầu tham gia BHXH Bình quân tiền lương đóng BHXH Trước 01/01/1995 5 năm cuối 01/01/1995 – 31/12/2000 6 năm cuối 01/01/2001 – 31/12/2006 8 năm cuối 01/01/2007 – 31/12/2015 10 năm cuối 01/01/2016 – 31/12/2019 15 năm cuối 01/01/2020 – 31/12/2024 20 năm cuối 01/01/025 trở đi Toàn bộ thời gian đóng BHXH II. VỀ CÁC CHẾ ĐỘ, GIẢI QUYẾT CÁC CHẾ ĐỘ ( tt ) 4. CHẾ ĐỘ HƯU TRÍ (tt)
b. Điều chỉnh quy định về trợ cấp 1 lần khi nghỉ hưu (Điều 68) : II. VỀ CÁC CHẾ ĐỘ, GIẢI QUYẾT CÁC CHẾ ĐỘ ( tt ) 4. CHẾ ĐỘ HƯU TRÍ (tt) ( khuyến khích người lao động tiếp tục làm việc, đóng BHXH sau tuổi nghỉ hưu ) So với quy định hiện hành chỉ có một mức tính hưởng trợ cấp một lần khi nghỉ hưu , đối với lao động có thời gian đóng BHXH cao hơn mức tối đa 75% ( Lao động nam nhiều hơn 35 năm, lao động nữ nhiều hơn 30 năm ) thì tại Luật BHXH năm 2024 đã quy định 02 mức như sau : ( 1) Bằng 0,5 lần của mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng BHXH cho mỗi năm đóng cao hơn đến tuổi nghỉ hưu theo quy định của pháp luật . ( 2) Trường hợp người lao động đã đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định mà tiếp tục đóng BHXH thì mức trợ cấp bằng 2 lần của mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng BHXH cho mỗi năm đóng cao hơn số năm kể từ sau thời điểm đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định của pháp luật đến thời điểm nghỉ hưu.
c. Tạm dừng, chấm dứt hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng ( Điều 75 ): Tạm dừng: Xuất cảnh trái phép ; Bị Tòa án tuyên b ố mất tích ; Khi không xác minh được thông tin người thụ hưởng theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 11 . Chấm dứt: Chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết; Từ chối hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hằng tháng bằng văn bản; Kết luận của cơ quan có thẩm quyền về hưởng BHXH không đúng quy định của pháp luật. II. VỀ CÁC CHẾ ĐỘ, GIẢI QUYẾT CÁC CHẾ ĐỘ ( tt ) 4. CHẾ ĐỘ HƯU TRÍ (tt)
5 . CHẾ Đ Ộ TỬ TUẤT Lựa chọn Tuổi của thân nhân hưởng trợ cấp tuất hằng tháng thống nhất với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động ( Điều 86). Quyền lựa chọn hưởng trợ cấp tuất hằng tháng hoặc một lần ( Điều 88): “ Thân nhân thuộc diện hưởng trợ cấp tuất hằng tháng theo quy định tại khoản 2 Điều 86 của Luật này nhưng có nguyện vọng hưởng trợ cấp tuất một lần ” II. VỀ CÁC CHẾ ĐỘ, GIẢI QUYẾT CÁC CHẾ ĐỘ ( tt ) Sửa đổi điều kiện về tuổi
6. BHXH 1 LẦN II. VỀ CÁC CHẾ ĐỘ, GIẢI QUYẾT CÁC CHẾ ĐỘ ( tt ) Nghị quyết số 28-NQ/TW đề ra định hướng: “Có quy định phù hợp để giảm tình trạng hưởng BHXH một lần theo hướng tăng quyền lợi nếu bảo lưu thời gian tham gia BHXH để hưởng chế độ hưu trí, giảm quyền lợi nếu hưởng BHXH một lần ” Luật BHXH năm 2024 đã có nhiều sửa đổi, bổ sung theo hướng gia tăng quyền lợi, tăng tính hấp dẫn, khuyến khích người lao động bảo lưu thời gian đóng để hưởng lương hưu thay vì nhận BHXH một lần.
6. BHXH 1 LẦN ĐIỀU KIỆN HƯỞNG (Điều 70) : THAM GIA TỪ 01/07/2025 Đủ tuổi hưởng lương hưu mà chưa đủ 15 năm đóng BHXH; 2. Ra nước ngoài để định cư ; 3. Người đang mắc một trong những bệnh ung thư , bại liệt , xơ gan mất bù , lao nặng , AIDS; 4. Người có mức suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên , người khuyết tật đặc biệt nặng . II. VỀ CÁC CHẾ ĐỘ, GIẢI QUYẾT CÁC CHẾ ĐỘ ( tt )
6. BHXH 1 LẦN ĐIỀU KIỆN HƯỞNG (Điều 70 ) : THAM GIA TRƯỚC 01/07/2025 1. Đủ tuổi hưởng lương hưu mà chưa đủ 15 năm đóng bảo hiểm xã hội . 2. Ra nước ngoài để định cư . 3. Người đang mắc một trong những bệnh ung thư , bại liệt , xơ gan mất bù , lao nặng , AIDS. 4. Người có mức suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên , người khuyết tật đặc biệt nặng . 5. S au 12 tháng không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc mà cũng không tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện và có thời gian đóng BHXH chưa đủ 20 năm. II. VỀ CÁC CHẾ ĐỘ, GIẢI QUYẾT CÁC CHẾ ĐỘ ( tt )
7. TRỢ CẤP HƯU TRÍ XÃ HỘI Bổ sung trợ cấp hưu trí xã hội để hình thành hệ thống BHXH đa tầng , gồm : II. VỀ CÁC CHẾ ĐỘ, GIẢI QUYẾT CÁC CHẾ ĐỘ ( tt ) (Điều 21) : Trợ cấp hưu trí xã hội : Công dân Việt Nam từ đủ 75 tuổi trở lên , không có lương hưu , trợ cấp BHXH hằng tháng và có đề nghị hưởng . Công dân Việt Nam từ đủ 70 tuổi đến dưới 75 tuổi thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo và không có lương hưu, trợ cấp BHXH hằng tháng và có đề nghị hưởng . Chính phủ quy định mức trợ cấp và đề nghị UBTVQH quyết định đ/c giảm dần độ tuổi hưởng phù hợp với điều kiện PT KTXH và khả năng của NSNN từng thời kỳ . Người hưởng trợ cấp HTXH hằng tháng được NSNN đóng BHYT ; khi chết được hỗ trợ chi phí mai táng .
7. TRỢ CẤP HƯU TRÍ XÃ HỘI (tt) II. VỀ CÁC CHẾ ĐỘ, GIẢI QUYẾT CÁC CHẾ ĐỘ ( tt ) Chính sách liên kết tầng : cho n gười không đủ điều kiện hưởng lương hưu và chưa đủ tuổi hưởng hưu trí xã hội ( Điều 23): NLĐ đến tuổi nghỉ hưu mà chưa đủ điều kiện hưởng lương hưu và chưa đủ tuổi hưởng trợ cấp hưu trí xã hội thì có thể lựa chọn hưởng trợ cấp hằng tháng . Thời gian, mức hưởng (thấp nhất bằng với mức trợ cấp hưu trí xã hội) tùy thuộc vào thời gian đóng, mức đóng BHXH (do quỹ BHXH chi trả từ số tiền đã đóng ). Được hưởng BHYT do NSNN bảo đảm . Khi người hưởng chết thì thân nhân được hưởng trợ cấp một lần cho những tháng chưa nhận và được hưởng một lần trợ cấp mai táng nếu đủ điều kiện quy định tại điểm a khoản 1 Điều 85 hoặc điểm a khoản 1 Điều 109 của Luật này
1. BỔ SUNG QUYỀN CỦA NGƯỜI THAM GIA VÀ THỤ HƯỞNG CHẾ ĐỘ BHXH (Điều 10) : III.CÔNG TÁC CHI TRẢ, QUẢN LÝ NGƯỜI HƯỞNG Được cơ quan BHXH định kỳ hằng tháng cung cấp thông tin về việc đóng, hưởng BHXH thông qua phương tiện điện tử; được cơ quan BHXH xác nhận thông tin về đóng, hưởng BHXH khi có yêu cầu; Được hưởng BHYT trong thời gian nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng; Người hưởng được ủy quyền bằng văn bản cho người khác thực hiện BHXH; Chi trả trực tiếp tại nơi cư trú trên lãnh thổ Việt Nam cho đối tượng từ đủ 80 tuổi trở lên nếu có nhu cầu; Người hưởng có quyền từ chối hưởng chế độ BHXH . ( hưởng lại tại thời điểm cơ quan BHXH nhận đề nghị được hưởng lại lương hưu , TC BHXH hằng tháng và không bao gồm tiền lương hưu , TC BHXH hằng tháng của thời gian chưa nhận do từ chối nhận )
2. BỔ SUNG TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI HƯỞNG (Điều 11) III.CÔNG TÁC CHI TRẢ, QUẢN LÝ NGƯỜI HƯỞNG Hoàn trả tiền hưởng chế độ BHXH khi hưởng không đúng quy định ; Hằng năm , người thụ hưởng chế độ BHXH qua ATM phải phối hợp với cơ quan BHXH hoặc tổ chức dịch vụ được cơ quan BHXH ủy quyền thực hiện việc xác minh thông tin ; Trường hợp ủy quyền nhận lương hưu, trợ cấp BHXH và chế độ khác thì văn bản ủy quyền có hiệu lực tối đa là 12 tháng kể từ ngày xác lập việc ủy quyền ( điểm d, khoản 2 Điều 10) ( Văn bản ủy quyền cho người khác nhận lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và chế độ khác theo quy định của Luật số 58/2014/QH13 được tiếp tục thực hiện đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2026( Khoản 14, Điều 141 Quy định chuyển tiếp).
3. CÁC HÌNH THỨC CHI TRẢ : (1) Thông qua tài khoản của người thụ hưởng mở tại ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập và hoạt động tại Việt Nam ; (2) Trực tiếp từ cơ quan BHXH hoặc tổ chức dịch vụ được cơ quan BHXH ủy quyền ; (3) Thông qua người sử dụng lao động. Luật BHXH năm 2024 đã quy định 03 hình thức chi trả : III.CÔNG TÁC CHI TRẢ, QUẢN LÝ NGƯỜI HƯỞNG
CÔNG TÁC THU, ĐÓNG BHXH CHẾ ĐỘ BHXH - Mở rộng đối tượng tham gia BHXH bắt buộc - Bổ sung trợ cấp hưu trí xã hội , trợ cấp hàng tháng ( tầng liên kết ) để hình thành hệ thống BHXH đa tầng ( 3 tầng ) - Bổ sung các trường hợp tham gia BHXH tự nguyện - Điều chỉnh giảm điều kiện về số năm đóng BHXH tối thiểu để hưởng lương hưu từ 20 năm xuống 15 năm . - Mức tham chiếu thay chế mức lương cơ sở khi thực hiện chính sách tiền lương mới . - Bổ sung, gia tăng quyền lợi hưởng các chế độ ốm đau , thai sản ; bổ sung chế độ Thai sản , BHTNLĐ vào chính sách BHXH tự nguyện . - Dành 1 chương quy định về đăng ký tham gia , quản lý thu , đóng BHXH nhằm tăng cường tính tuân thủ pháp luật . - Quy định hưởng BHXH 1 lần cho người tham gia trước 01/7/2025 và từ 01/7/2025 - Tăng cường CCTHHC về BHXH: chuyển đổi số , giao dịch điện tử ; cấp sổ BHXH, thẻ BHYT điện tử - Quy định trách nhiệm người hưởng lương hưu , TC xác minh thông tin hàng năm ; thời hạn ủy quyền tối đa 12 tháng Bổ sung q uy định quyền , trách nhiệm của người tham gia , thụ hưởng chế độ BHXH TÓM TẮT ( nội dung mới trọng tâm )
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN QUÝ VỊ ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM BẢO HIỂM XÃ HỘI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH