Họ tên: Tống Thị Dình Tuổi : 61 T Giới: Nữ Địa chỉ: Thôn 4 , Vĩnh Thuận, Hải Phòng Ngày vào viện: 15 /10/2025 1. Hành chính
2. Lý do vào viện: MT đau nhức, nhìn mờ ngày thứ 4
3. Bệnh sử Theo lời bệnh nhân kể, khoảng 3 ngày trước khi vào viện , MT bệnh nhân đột ngột xuất hiện đau nhức âm ỉ , đau liên tục, đau lan lên đỉnh đầu. Kèm theo, bệnh nhân có nhìn mờ , cảm giác nhìn mờ như nhìn qua màn sương , cộm vướng, chảy nước mắt nhiều . Ngoài ra, bệnh nhân không hồi hộp trống ngực, không vã mồ hôi, đại tiểu tiện bình thường , không nôn, không buồn nôn . Ở nhà bệnh nhân đã tra thuốc hạ nhãn áp nhưng không đỡ - > vào viện. Tại khoa Mắt BVVT BN được khám và chẩn đoán: MT:glocom cấp tính góc MP: glocom cấp đóng góc đã phẫu thuật(4 năm) . BN được điều trị hạ nhãn áp, giảm đau, an thần, nước mắt nhân tạo, PT cắt bè củng giác mạc . Hiện tại sau 6 ngày điều trị, BN đỡ đau, đỡ nhìn mờ mắt T, còn cộm mắt T, không đau đầu, không buồn nôn .
4. Tiền sử a . Bản thân : THA 5 tháng điều trị thuốc đều bằng 1 viên Amlor 5mg, HA cao nhất 150/90mmHg, duy trì 120- 130/80mmHg Mổ thay thủy tinh thể 2 mắt cách đây 4 năm -MP: Glocom cấp đóng 4 năm trước đã phẫu thuật Chưa ghi nhận tiền sử dị ứng b. Gia đình: chưa ghi nhận mắc bệnh lý liên quan
5. Khám hiện tại a. Toàn thân Bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc tốt Da niêm mạc hồng M: 80 l/p HA: 12 0/80 mmHg Nhiệt độ:36, 5 Nhịp thở : 18 l/p Không phù, không xuất huyết dưới da Tuyến giáp không to, hạch ngoại vi không sờ thấy P = 50 kg, 1m 60 , BMI : 19,5
Mắt phải Mắt trái Thị lực 4 /10 2/10 Nhãn áp 1 6 mmHg 43,5 mmHg Mi mắt không sưng nề, co quắp, u cục sưng đỏ, không mủ dịch, k u cục Kết mạc Trong, không cương tụ Cương tụ + + Giác mạc trong, không sẹo Phù, bọng biểu mô Tiền phòng Sâu sạch nông Mống mắt Nâu, xốp cương tụ, phù nề Đồng tử Tròn, kt 3mm, PXAS tốt Giãn 4mm, PXAS giảm Thể thủy tinh Trong Trong b . Khám mắt
c. Bộ phận Tim nhịp đều, rõ. TST 80 ck/p Phổi rì rào phế nang rõ. Không rale. Bụng mềm không chướng. Các cơ quan khác chưa phát hiện bất thường.
6. Cận lâm sàng CTM: HC 4, 26 T/L, Hb 129 g/l BC 7.4 G/L, %Neu: 65.6 PLT 300 G/L HSM: Glucose 4.48 mmol/l, Creatinin 58.0 umol/l AST 32 U/L, ALT 32 U/L Vi sinh: bình thường Đông máu: PT 122% INR 0,89 Soi đáy mắt trực tiếp: 2M: Thoái hóa hắc võng mạc Xquang ngực thẳng: chưa phát hiện tổn thương Điện tâm đồ: nhịp xoang, trục trung gian, tst 80 l/p
7. Tóm tắt Bệnh nhân nữ 6 1 tuổi, vào viện vì MT đau nhức, nhìn mờ . Qua hỏi và khám thấy: Tiền sử: THA 5 tháng điều trị thuốc đều , ổn định Mổ thay thủy tinh thể 2 mắt cách đây 4 năm MP: Glocom cấp đóng 4 năm trước đã phẫu thuật Hiện tại sau mổ 6 ngày khám: BN tỉnh, toàn trạng ổn định MT BN đau nhức âm ỉ , đau liên tục, đau lan nửa đầu T , nhìn mờ, cộm vướng , nhiều, cảm giác nhìn mờ như nhìn qua màn sương , chảy nước mắt nhiều. Thực thể: Thị lực :, MP 4 / 10, MT: 2/10 Nhãn áp: MT 43,5 mmHg, MP 16 mmHg Vận nhãn 2 mắt bình thường MT mi sưng nề, sưng kế mạc cương tụ vừa, giác mạc phù, đồng tử giãn 4mm phản xạ AS giảm , IOL cân đáy mắt . MP đồng tử tròn kt 3mm , kết mạc trong, không cương tụ, phản xạ AS tốt, IOL cân đáy mắt: thoái hóa hắc võng mạc, khô mắt. Các cơ quan khác chưa phát hiện bất thường Các CLS cơ bản trong giới hạn bình thường
8. Chẩn đoán sau phẫu thuật cắt bè mắt trái do glocom cấp góc đóng nguyên phát. Hiện tại ngày 4 sau mổ, bệnh nhân tạm ổn định/ - IOL 2-khô mắt- thoái hoá võng mạc 2 mắt- THA độ 2( ổn định)
Điều trị PP phẫu thuật/ thủ thuật: Cắt bè củng giác mạc (T) PPVC: gây tê hậu nhãn cầu Trình tự PT: Gây tê tại chỗ Cố định hai mi và cơ trực trên Mở kết mạc vùng rìa phía trên Bộc lộ củng mạc, đốt cầm máu Tạo vạt củng mạc hình thang Cắt mẩu bè, cắt mống mắt chu biên Khâu vạt củng mạc bằng chỉ 10.0 Kéo kết mạc xuống phủ kín mép PT. Khâu kết mạc bằng chỉ 10.0 Tiêm kháng sinh CNC ( Gentamycin 80mg*1 ống+ Dexamethasone 4mg* 1 ống. Băng mắt.
9. Điều trị a. Mục tiêu: hạ nhãn áp nhanh để bảo tồn Tk thị giác Nguyên tắc: Giảm nhãn áp khẩn cấp Giảm đau, an thần Bảo vệ giác mạc Dự phòng tái phát Glocom ở mắt còn lại b. Điều trị cụ thể : - Prostaglandin Latanoprost 0,005% 1 giọt/ lần/ ngày ( tối) 2 mắt Truyền Manitol 20% 250ml x 2 chai/ ngày + Acetazolamide 250mgx2l/ngày Nhỏ Tobradex 5ml *1 lọ nhỏ 2M: 4l/ngày Hylaform 0,1% 1g/1ml, 3mlx1 ống, nhỏ 2 mắt 4l/ngày Kernadol 650 mg x 2 viên S/T Seduxen 5mg x 1 viên, uống Tối Potassium chloride 1,5g/ngày c. Theo dõi Nhãn áp, mức độ đau nhức, thị lực, giác mạc Huyết động, nước tiểu MP: dấu hiệu tăng nhãn áp
10. Tiên lượng Tiên lượng Gần: Tốt (giác mạc trong dần tiền phòng tái tạo giảm đau nhức) Xa: Bệnh nhân ổn định lâu dài, thị lực được cải thiện; trường hợp không điều trị triệt để sẽ tái phát cơn cấp gây teo thần kinh thị -> mù loà Phòng bệnh Tuân thủ sử dụng thuốc đúng giờ Không tự ý bỏ thuốc Khám lại ngay khi có dấu hiệu đau nhức,nhìn mờ, quầng xanh đỏ Tránh các yếu tố nguy cơ: stress, môi trường tối, thuốc giãn đồng tử