Học luật hiến Pháp đi mọi người ở haha chúng

xuanhuyt0432 5 views 65 slides Oct 19, 2025
Slide 1
Slide 1 of 65
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32
Slide 33
33
Slide 34
34
Slide 35
35
Slide 36
36
Slide 37
37
Slide 38
38
Slide 39
39
Slide 40
40
Slide 41
41
Slide 42
42
Slide 43
43
Slide 44
44
Slide 45
45
Slide 46
46
Slide 47
47
Slide 48
48
Slide 49
49
Slide 50
50
Slide 51
51
Slide 52
52
Slide 53
53
Slide 54
54
Slide 55
55
Slide 56
56
Slide 57
57
Slide 58
58
Slide 59
59
Slide 60
60
Slide 61
61
Slide 62
62
Slide 63
63
Slide 64
64
Slide 65
65

About This Presentation

TÔi nghĩ cần học tôn đức thắng


Slide Content

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG KHOA LUẬT Chương 1 Khái quát về Hiến pháp và Luật Hiến Pháp Việt Nam

KHOA LUẬT MÔN LUẬT HIẾN PHÁP MÃ MÔN HỌC: E01002 CHƯƠNG 1. KHÁI QUÁT VỀ HIẾN PHÁP VÀ LUẬT HIẾN PHÁP VIỆT NAM 10/1/2023 E01002_Luật Hiến pháp_Chương 1 2

NỘI DUNG BÀI HỌC 1.1 Sự ra đời của Hiến pháp 1.2 Khái niệm và các đặc trưng cơ bản của hiến pháp 1.3 Khái quát về Luật Hiến pháp Việt Nam 1.3.1 sự ra đời và phát triển của Hiến pháp Việt Nam 1.3.2 khái niệm và những đặc trưng của Hiến pháp Việt Nam 1.3.3 Vị trí, vai trò của Luật Hiến pháp trong hệ thống pháp luật Việt Nam 1.4 Quy trình làm hiến pháp, sửa đổi hiến pháp 1.5 Các mô hình bảo hiến 10/1/2023 E01002_Luật Hiến pháp_Chương 1 3

1.1 Sự ra đời của Hiến pháp • Thuật ngữ “Hiến pháp” có nguồn gốc từ tiếng La tinh “Constitutio” với ý nghĩa là xác định, quy định. • Ở Phương Tây, các vị Hoàng đế La Mã cổ đại đã dùng thuật ngữ “Constitutio” để gọi các văn bản quy định của nhà nước (được hiểu như một loại nguồn của PL) • Ở Phương Đông, từ “Hiến” được sử dụng trong Kinh Thi với ý nghĩa là khuôn phép, khuôn mẫu cho vua, chúa. • Cách hiểu thuật ngữ “Hiến pháp”-là đạo luật cơ bản có hiệu lực pháp lý cao nhất- chỉ mới xuất hiện hơn 200 năm nay. 10/1/2023 E01002_Luật Hiến pháp_Chương 1 4

1.1. Sự ra đời của Hiến pháp • Trong thời kỳ phong kiến, với sự thâu tóm quyền lực của nhà vua thì chưa có Hiến pháp. • Cách mạng Tư sản thành công, Hiến pháp ra đời là sự kiện chính trị - pháp lý quan trọng khẳng định sự thống trị của giai cấp tư sản tiến bộ - Đánh dấu sự rút lui của giai cấp phong kiến cùng với chế độ cai trị độc đoán, chuyên quyền. 10/1/2023 E01002_Luật Hiến pháp_Chương 1 5

1.1. Sự ra đời của Hiến pháp • Ở đâu CMTS giành được thắng lợi hoàn toàn và triệt để thì ở đó toàn bộ QLNN được chuyển giao cho giai cấp tư sản và hình thức chính thể là cộng Hòa. • Ở đâu CMTS không giành được thắng lợi hoàn toàn và triệt để thì ở đó giai cấp tư sản phải nhượng bộ với giai cấp quý tộc phong kiến -> hình thức chính thể Quân chủ đại nghị hay còn gọi là quân chủ Lập hiến được ghi nhận trong Hiến pháp. 10/1/2023 E01002_Luật Hiến pháp_Chương 1 6

1.1. Sự ra đời của Hiến pháp • Bản văn có tính chất hiến pháp đầu tiên của thế giới là Đại hiến chương hay còn gọi là đại hiến chương về các quyền của nước Anh được ban hành năm 1215. • Hiến pháp thành văn đầu tiên trên thế giới là bản Hiến pháp Hoa Kỳ ra đời năm 1787 • HP Pháp, Ba Lan năm 1791; • HP Nauy năm 1814 ; HP Bỉ 1831; …. Hiện nay trên thế giới khoảng 200 quốc gia và vùng lãnh thổ có Hiến pháp 10/1/2023 E01002_Luật Hiến pháp_Chương 1 7

Các giai đoạn phát triển của HP Có 7 giai đoạn phát triển của HP như sau: + Giai đoạn 1: từ cuối thế kỷ 18 +Giai đoạn 2: sau các cuộc cách mạng dân chủ tư sản từ 1848 + Giai đoạn 3: sau chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) + Giai đoạn 4:sau chiến tranh thế giới thứ hai (1941-1945) + Giai đoạn 5: sau sự tan rã của chế độ thuộc địa từ 1958 đến những năm 60 của thế kỷ 20 + Giai đoạn 6: sau sự sụp đổ của chế độ độc tài ở Nam Âu + Giai đoạn 7: Các nước Trung và Nam Âu ban hành pháp mới sau khi chế độ XHCN bị sụp đổ ở những nước này 1830 đến Anh/Pháp Hiến 10/1/2023 E01002_Luật Hiến pháp_Chương 1 8

1.2 Khái niệm và các đặc trưng cơ bản của Hiến pháp • Dưới góc độ nội dung, Hiến pháp là tổng thể các quy tắc cơ bản, quan trọng nhất về tổ chức quyền lực nhà nước, bao gồm các nội dung như: hình thức nhà nước, phân công, phối hợp giữa các cơ quan nhà nước, mối quan hệ giữa các cơ quan nhà nước và công dân. • Dưới góc độ hình thức, Hiến pháp với tư cách là một đạo luật là hệ thống các quy tắc được soạn thảo, sửa đổi theo một quy trình đặc biệt, ưu thế hơn so với quy trình soạn thảo, sửa đổi một đạo luật thường, có giá trị pháp lý cao nhất và do đó được bảo vệ thông qua cơ chế bảo hiến 10/1/2023 E01002_Luật Hiến pháp_Chương 1 9

Phân loại Hiến pháp • Hiến pháp cổ điển (Mỹ, Na Uy,Bỉ…) và Hiến pháp hiện đại (ra đời sau chiến tranh thế giới thứ nhất và thứ hai) • Hiến pháp cương tính (quy trình sửa đổi khó khăn, phức tạp hơn) và Hiến pháp nhu tính (quy trình sửa đổi đơn giản, dễ dàng bởi chính cơ quan lập pháp) • Hiến pháp thành văn và hiến pháp bất thành văn 10/1/2023 E01002_Luật Hiến pháp_Chương 1 10

1.2 các đặc trưng cơ bản của Hiến pháp Thứ nhất, Hiến pháp là luật cơ bản 10/1/2023 Là nền tảng, là cơ sở để xây dựng và phát triển toàn bộ hệ thống pháp luật quốc gia. Mọi đạo luật và văn bản quy phạm pháp luật khác dù trực tiếp hay gián tiếp đều phải căn cứ vào Hiến pháp để ban hành E01002_Luật Hiến pháp_Chương 1 11

1.3 các đặc trưng cơ bản của Hiến pháp Là luật quy định các nguyên tắc tổ chức bộ máy nhà nước, là luật xác định cách thức tổ chức và xác lập các mối quan hệ giữa các cơ quan lập pháp, hành pháp và tư pháp Thứ hai, Hiến pháp là luật tổ chức. Quy định cấu trúc các đơn vị hành chính lãnh thổ và cách thức tổ chức chính quyền địa phương E01002_Luật Hiến pháp_Chương 1 10/1/2023 12

1.2 các đặc trưng cơ bản của Hiến pháp Các quyền con người và công dân là một phần quan trọng của Hiến pháp Thứ ba, Hiến pháp là luật bảo vệ. Các quy định về quyền con người và công dân trong Hiến pháp là cơ sở pháp lý chủ yếu để nhà nước và xã hội tôn trọng và bảo đảm thực hiện các quyền con người và công dân E01002_Luật Hiến pháp_Chương 1 10/1/2023 13

1.2 các đặc trưng cơ bản của Hiến pháp Thứ tư, Hiến pháp là luật có hiệu lực pháp lý tối cao. Tất cả các văn bản pháp luật khác không được trái với Hiến pháp Bất kỳ văn bản pháp luật nào trái với Hiến pháp đều phải hủy bỏ 10/1/2023 E01002_Luật Hiến pháp_Chương 1 14

1.3. Khái quát về Luật Hiến pháp Việt Nam • 1.3.1 sự ra đời và phát triển của Hiến pháp Việt Nam 1.3.1. 1.Tư tưởng lập hiến trước Cách mạng tháng Tám năm 1945 1.3.12. Hiến pháp năm 1946 1.3.3. Hiến pháp năm 1959 1.3.4. Hiến pháp năm 1980 1.3.5. Hiến pháp năm 1992 (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2001) 1.3.6. Hiến pháp năm 2013 10/1/2023 E01002_Luật Hiến pháp_Chương 1 15

1.3.1.1. Tư tưởng lập trước Cách mạng tháng Tám năm 1945 • Trước CMT8 năm 1945: nước ta không có hiến pháp • Những năm đầu thế kỷ 20: do ảnh hưởng của cuộc CMDCTS Pháp 1789, CM Trung Hoa năm 1911 và chính sách duy tân Minh Trị thiên hoàng ở Nhật Bản, trong giới trí thức Việt Nam đã xuất hiện tư tưởng lập hiến 10/1/2023 Chương 1_Khai quat HP 16

1.3.1.1.Tư tưởng lập hiến trước Cách mạng tháng Tám năm 1945 (tt) • Có hai khuynh hướng chính trị chủ yếu trong thời gian này: + Xây dựng Nhà nước quân chủ lập hiến trong sự thừa nhận và bảo hộ của chính phủ Pháp + Giành độc lập, tự do cho dân tộc, sau đó xây dựng Hiến pháp của Nhà nước độc lập • Đầu năm 1919, trong tám điều yêu sách của Nhà yêu nước Nguyễn Ái Quốc gửi cho hội nghị Versailles của các nước đồng minh đã thể hiện rõ tư tưởng lập hiến của Người 10/1/2023 Chương 1_Khai quat HP 17

1.3.1.2. Hiến pháp năm 1946 Ngày 3 tháng 9 năm 1945, trong phiên họp đầu tiên của Hội đồng Chính phủ Lâm thời nước Việt Nam dân chủ cộng hoà, Chủ tịch nước đã đề ra 6 nhiệm vụ, trong đó vấn đề thứ ba là việc phải khẩn trương soạn thảo Hiến pháp. 10/1/2023 Chương 1_Khai quat HP 18

1.3.1.2. Hiến pháp năm 1946 (tt) Hiến pháp năm 1946 là một bản hiến pháp đầu tiên của nhà nước Việt Nam nhưng đã để lại một mốc son lịch sử quan trọng bậc nhất trong sự nghiệp xây dựng và phát triển dân tộc Việt Nam nói chung và trong lịch sử xây dựng chính quyền nói riêng. 10/1/2023 Chương 1_Khai quat HP 19

1.3.1.2. Hiến pháp năm 1946 (tt) Lần đầu tiên trong lịch sử mọi người dân đều có quyền bình đẳng ngang nhau trong việc tham gia vào các công việc nhà nước. 10/1/2023 Chương 1_Khai quat HP 20

1.3.1.2. Hiến pháp năm 1946 (tt) Hiến pháp gồm 7 chương chia làm 70 điều 10/1/2023 Chương 1_Khai quat HP 21

1.3.3. Hiến pháp năm 1959 HP1959 ban hành sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, đề ra nhiệm vụ củng cố miền Bắc, đưa miền Bắc quá độ lên chủ nghĩa xã hội và tiếp tục đấu tranh giải phóng miền Nam. Một nhà nước quá độ từ chế độ dân chủ nhân dân lên chủ nghĩa xã hội 10/1/2023 Chương 1_Khai quat HP 22

1.3.3. Hiến pháp năm 1959 (tt) HP 1959 có 10 chương 112 điều được QH thông qua vào ngày 31 tháng 12 năm 1959. 10/1/2023 Chương 1_Khai quat HP 23

1.3.4. Hiến pháp năm 1980 Hiến pháp năm 1980 là Hiến pháp thống nhất đất nước, xây dựng chủ nghĩa xã hội trên toàn vẹn đất nước. Hiến pháp 1980 được Quốc hội khoá VI kỳ họp thứ bảy thông qua ngày 18 tháng 12 năm 1980 10/1/2023 Chương 1_Khai quat HP 24

1.3.4. Hiến pháp năm 1980 (tt) •HP 1980 bao gồm lời nói đầu, 147 điều chia làm 12 chương. 10/1/2023 Chương 1_Khai quat HP 25

1.3.5. Hiến pháp năm 1992 •Tại kỳ họp thứ 11, quốc hội khóa 8, ngày 15 tháng 4 năm 1992 đã thông qua bản hiến pháp 1992. 10/1/2023 Chương 1_Khai quat HP 26

1.3.5. Hiến pháp năm 1992 (tt) Hiến pháp 1992 có 12 chương 147 điều. 10/1/2023 Chương 1_Khai quat HP 27

Hiến pháp 2013 - Hiến pháp năm 2013 được Quốc hội khóa 13 kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 28 tháng 11 năm 2013, có hiệu lực ngày 01 tháng 01 năm 2014. - Gồm: Lời nói đầu, 11 chương và 120 điều (giảm 1 chương và 27 điều so với Hiến pháp 1992).

Hiến pháp 2013 - Chương 1. CHẾ ĐỘ CHÍNH TRỊ (13 Điều) - Chương 2. QUYỀN CON NGƯỜI, QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN (36 Điều) - Chương 3. KINH TẾ, XÃ HỘI, VĂN HÓA, GIÁO DỤC, KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG (14 Điều) - Chương 4. BẢO VỆ TỔ QUỐC (5 Điều)

Hiến pháp 2013 (tt) - Chương 5. QUỐC HỘI (17 Điều) - Chương 6. CHỦ TỊCH NƯỚC (8 Điều) - Chương 7. CHÍNH PHỦ (8 Điều) - Chương 8. TÒA ÁN NHÂN DÂN, VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN ( 8 Điều)

Hiến pháp 2013 (tt) - Chương 9. CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG (7 Điều) - Chương 10. HỘI ĐỒNG BẦU CỬ QUỐC GIA, KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC (2 Điều) - Chương 11. HIỆU LỰC CỦA HIẾN PHÁP VÀ VIỆC SỬA ĐỔI HIẾN PHÁP (2 Điều)

1.3.2 khái niệm và những đặc trưng của Hiến pháp Việt Nam Khái niệm Luật Hiến pháp Việt Nam là ngành luật bao gồm tổng thể các quy phạm cơ bản điều chỉnh các mối quan hệ xã hội có liên quan đến việc tổ chức nhà nước XHCN Việt Nam của Nhân dân, do Nhân dân và vì Nhân dân 10/1/2023 E01002_Luật Hiến pháp_Chương 1 32

Khái niệm • Luật Hiến pháp Việt Nam là ngành luật chủ đạo trong hệ thống pháp luật VN bao gồm tổng thể các quy phạm pháp luật điều chỉnh những quan hệ xã hội cơ bản nhất, quan trọng nhất liên quan đến tổ chức quyền lực nhà nước, gắn liền với việc xác định chế độ chính trị, quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân, các chính sách phát triển KT, VH-XH, quốc phòng, an ninh, ngoại giao, tổ chức và hoạt động của bộ máy Nhà nước 10/1/2023 E01002_Luật Hiến pháp_Chương 1 33

1.1.1. Đối tượng điều chỉnh và phương pháp điều chỉnh • Đối tượng điều chỉnh: những quan hệ xã hội quan trọng nhất, cơ bản nhất, liên quan đến việc tổ chức và thực hiện quyền lực nhà nước, theo đối tượng điều chỉnh của đạo luật cơ bản là Hiến pháp. Gồm: chế độ chính trị, quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân; chính sách kinh tế, xã hội, văn hóa, giáo dục, khoa học, công nghệ, môi trường; bảo vệ Tổ quốc; tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước E01002_Luật Hiến pháp_Chương 1 10/1/2023 34

QHXH trong đối tượng điều chỉnh của Luật Hiến pháp: - - - Nhóm 1: Là những QHXH cơ bản có tính nguyên tắc liên quan đến việc xác lập chế độ nhà nước, chế độ xã hội. Nhóm 2: Là những QHXH cơ bản, có tính nguyên tắc liên quan đến việc xác lập địa vị pháp lý của cá nhân trong mối quan hệ với nhà nước Nhóm 3: Là những QHXH cơ bản có tính nguyên tắc liên quan đến tổ chức bộ máy nhà nước. 10/1/2023 E01002_Luật Hiến pháp_Chương 1 35

Nhóm 1: Là những QHXH cơ bản có tính nguyên tắc liên quan đến việc xác lập chế độ nhà nước, chế độ xã hội. Chủ quyền quốc gia; nguồn gốc quyền lực nhà nước và các hình thức thực hiện quyền lực nhà nước; các biểu tượng của nhà nước ( Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc ca, ngày Quốc khánh, Thủ đô….). 10/1/2023 E01002_Luật Hiến pháp_Chương 1 36

Nhóm 1: Là những QHXH cơ bản có tính nguyên tắc liên quan đến việc xác lập chế độ nhà nước, chế độ xã hội. - Các Nguyên tắc cơ cấu tổ chức và vai trò của các bộ phận cấu thành hệ thống chính trị: Nhà nước, Đảng cộng sản Việt Nam, Mặt trận tổ quốc Việt Nam. - Chính sách phát triển Kinh tế -xã hội, an ninh-quốc phòng, chính sách đối ngoại của nhà nước 10/1/2023 E01002_Luật Hiến pháp_Chương 1 37

Nhóm 2: Là những QHXH cơ bản, có tính nguyên tắc liên quan đến việc xác lập địa vị pháp lý của cá nhân trong mối quan hệ với nhà nước. - Quốc tịch Việt Nam - Các nguyên tắc hiến định và các quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. 10/1/2023 E01002_Luật Hiến pháp_Chương 1 38

Nhóm 3: Là những QHXH cơ bản có tính nguyên tắc liên quan đến tổ chức bộ máy nhà nước. - Phân chia đơn vị hành chính lãnh thổ. - Các nguyên tắc hiến định về tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước. - Chế độ bầu cử, cơ cấu tổ chức, chức năng thẩm quyền, mối quan hệ giữa các cơ quan nhà nước then chốt với nhau và với nhân dân. 10/1/2023 E01002_Luật Hiến pháp_Chương 1 39

Đặc điểm về đối tượng điều chỉnh của Luật HP Phạm vi điều chỉnh: Rộng nhất so với ngành luật khác, bao gồm hầu hết các lĩnh vực của đời sống xã hội. Mức độ điều chỉnh: Mang tính khái quát, mang tính nguyên tắc và định hướng cho các ngành luật khác cụ thể hóa và phát triển. 10/1/2023 E01002_Luật Hiến pháp_Chương 1 40

Phương pháp điều chỉnh của Hiến pháp - Phương pháp xác định những nguyên tắc mang tính định hướng đối với các lĩnh vực của đời sống xã hội: Xác lập những nguyên tắc mang tính định hướng trên các lĩnh vực của đời sống xã hội như chính trị, quyền con người, quyền công dân; kinh tế, xã hội, văn hóa, giáo dục... - Phương pháp Quyền uy – Phục tùng. - Phương pháp cho phép, lựa chọn: khi quy định các quyền của các chủ thể tham gia luật Hiến pháp. 10/1/2023 E01002_Luật Hiến pháp_Chương 1 41

Hệ thống luật Hiến pháp VN 4 chế định cấu thành ngành luật Hiến pháp: - Chế độ chính trị. - Địa vị pháp lý của cá nhân. - Chính sách phát triển Kinh tế-Xã hội, Bảo vệ tổ quốc. - Tổ chức Bộ máy nhà nước E01002_Luật Hiến pháp_Chương 1 10/1/2023 42

Về chế độ chính trị - Xác định nguồn gốc, bản chất của quyền lực nhà nước; cơ cấu XH nền tảng của quyền lực nhà nước - Mục đích của Nhà nước CHXHCN Việt Nam; - Các nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước CHXHCNViệt Nam; - Vị trí, vai trò của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với Nhà nước và xã hội; - Vị trí, vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam trong hệ thống chính trị - Chính sách dân tộc của Nhà nước CHXHCN Việt Nam; - Các phương thức nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước; -Xác định nguyên tắc bầu cử đại biểu QH, đại biểu HĐND; - Các nguyên tắc thể hiện mối quan hệ giữa các cơ quan nhà nước, cán bộ, công chức, viên chức với nhân dân; - Đường lối đối ngoại của nước CHXHCN Việt Nam - “Biểu tượng” của quốc gia, dân tộc như Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc ca, Quốc khánh và Thủ đô. 10/1/2023 E01002_Luật Hiến pháp_Chương 1 43

con người, và nghĩa vụ cơ bản của công dân; • Các quyền con người, quyền công dân về chính trị, dân sự, kinh tế, văn hóa, xã hội được công nhận, tôn trọng , bảo vệ, bảo đảm theo Hiến pháp và pháp luật. • Nguyên tắc hạn chế quyền con người, quyền công dân; • Các quyền con người, quyền công dân mang tính phổ quát trong các lĩnh vực chính trị, dân sự, kinh tế, văn hóa, xã hội 10/1/2023 E01002_Luật Hiến pháp_Chương 1 44

kinh xã hội, văn hóa, giáo dục, khoa học, công nghệ, môi trường • Đường lối, chính sách phát triển kinh tế Việt Nam; • Các nguyên tắc quản lý kinh tế của nhà nước; • Chế độ pháp lý đối với đất đai; • Các nguyên tắc quản lý về ngân sách nhà nước, dự trữ quốc gia, quỹ tài chính nhà nước và các nguồn tài chính công; • Chính sách xã hội, văn hóa; • Chính sách phát triển giáo dục, khoa học, công nghệ, chính sách bảo vệ môi trường ở Việt Nam trong giai đoạn mới 10/1/2023 E01002_Luật Hiến pháp_Chương 1 45

Về bảo vệ Tổ quốc • Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN là sự nghiệp của toàn dân; • Nhà nước củng cố và tăng cường nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân mà nòng cốt là lực lượng vũ trang nhân dân; • Lực lượng vũ trang nhân dân có nhiệm vụ bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội; bảo vệ Nhân dân, Đảng, Nhà nước và chế độ XHCN; • Nhà nước có chính sách xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân hùng mạnh, không ngừng tăng cường khả năng bảo vệ Tổ quốc. 10/1/2023 E01002_Luật Hiến pháp_Chương 1 46

Về tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước • Cách thức thành lập, vị trí pháp lý, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và hoạt động của Quốc hội; • Vị trí pháp lý, nhiệm vụ quyền hạn của Chủ tịch nước, các mối quan hệ của Chủ tịch nước với Quốc hội, Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao; • Vị trí pháp lý, chức năng, nhiệm vụ quyền hạn, cơ cấu tổ chức và hoạt động của Chính phủ; • Chức năng, nhiệm vụ quyền hạn, cơ cấu tổ chức và hoạt động của Tòa án nhân dân • Chức năng, nhiệm vụ quyền hạn, hệ thống tổ chức, các nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Viện Kiểm sát nhân dân; • Vị trí pháp lý, chức năng, nhiệm vụ quyền hạn, cơ cấu tổ chức và hoạt động của chính quyền địa phương; • Các thiết chế hiến định độc lập: Hội đồng bầu cử quốc gia và Kiểm toán nhà nước 10/1/2023 E01002_Luật Hiến pháp_Chương 1 47

Quy phạm Luật Hiến pháp Được chứa đựng trong Hiến pháp và các văn bản pháp luật khác. Các QPPL này có thể được sắp xếp theo những cấu trúc, trật tự nhất định hợp thành hệ thống ngành Luật Hiến pháp. Có những điểm khác biệt so với quy phạm của các ngành luật khác: các quy phạm Luật Hiến pháp mang tính nền tảng được quy định trong Hiến pháp; phần lớn các quy phạm Luật Hiến pháp không đủ cơ cấu 03 thành phần (giả định, quy định và chế tài). 10/1/2023 E01002_Luật Hiến pháp_Chương 1 48

Nguồn của Luật Hiến pháp và vị trí của Luật Hiến pháp trong hệ thống pháp luật Việt Nam • Nguồn của Luật Hiến pháp Hiến pháp; Luật Tổ chức Quốc hội; Luật Tổ chức Chính phủ; Luật Tổ chức Tòa án nhân dân; Luật Tổ chức Viện Kiểm sát nhân dân; Luật Tổ chức chính quyền địa phương;... 10/1/2023 E01002_Luật Hiến pháp_Chương 1 49

1.3.3. Vị trí, vai trò của Hiến pháp trong hệ thống pháp luật Vị trí: - Trong hệ thống pháp luật của mỗi quốc gia, hiến pháp giữ vị trí chủ đạo bởi vì nó có đối tượng điều chỉnh đặc biệt và là cơ sở liên kết các ngành luật khác. - Tuy nhiên, vị trí trung tâm của luật hiến pháp không có nghĩa là nó sẽ bao trùm và thống nhất tất cả ngành luật.

1.3.3.. Vị trí, vai trò của Hiến pháp trong hệ thống pháp luật (tt) Vai trò - Xác lập các nguyên tắc cơ bản của chế độ chính trị, chính sách kinh tế, văn hóa, xã hội, khoa học, kỹ thuật, công nghệ, quốc phòng, an ninh quốc gia, đường lối đối nội, đường lối đối ngoại. - Xác định cách thức tổ chức quyền lực mhà nước. - Là văn bản xác lập và bảo vệ các quyền con người và quyền công dân.

1.3.3. Vị trí, vai trò của Hiến pháp trong hệ thống pháp luật (tt) - Là “bản khế ước xã hội”, theo đó nhân dân chính thức trao quyền cho các cơ quan nhà nước: trao quyền lập pháp cho nghị viện (quốc hội), trao quyền hành pháp cho chính phủ (hoặc tổng thống), trao quyền tư pháp cho tòa án. - Là đạo luật gốc, là luật cơ sở vì vậy nó là “luật mẹ”, từ các quy định của nó hàng loạt các luật và các văn bản pháp luật khác ra đời.

1.3.3. Vị trí, vai trò của Hiến pháp trong hệ thống pháp luật (tt) - Là văn bản giới hạn quyền lực của các cơ quan nhà nước, vì vậy hiến pháp là công cụ chủ yếu để nhân dân kiểm soát quyền lực nhà nước, là công cụ chủ yếu để thiết lập trật tự pháp luật, trật tự xã hội.

1.4 Quy trình làm hiến pháp, sửa đổi hiến pháp -Đề nghị làm Hiến pháp, sửa đổi Hiến pháp Chủ tịch nước, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ hoặc ít nhất một phần ba tổng số đại biểu Quốc hội có quyền đề nghị làm Hiến pháp, sửa đổi Hiến pháp. Quốc hội quyết định việc làm Hiến pháp, sửa đổi Hiến pháp khi có ít nhất hai phần ba tổng số đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành. 10/1/2023 E01002_Luật Hiến pháp_Chương 1 54

1.4 Quy trình làm hiến pháp, sửa đổi hiến pháp Ủy ban dự thảo Hiến pháp Quốc hội thành lập Ủy ban dự thảo Hiến pháp. Thành phần, số lượng thành viên, nhiệm vụ và quyền hạn của Ủy ban dự thảo Hiến pháp do Quốc hội quyết định theo đề nghị của Uỷ ban thường vụ Quốc hội 10/1/2023 E01002_Luật Hiến pháp_Chương 1 55

1.4 Quy trình làm hiến pháp, sửa đổi hiến pháp Ủy ban dự thảo Hiến pháp soạn thảo, tổ chức lấy ý kiến Nhân dân và trình Quốc hội dự thảo Hiến pháp E01002_Luật Hiến pháp_Chương 1 10/1/2023 56

1.4 Quy trình làm hiến pháp, sửa đổi hiến pháp • Hiến pháp được thông qua khi có ít nhất hai phần ba tổng số đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành. • Việc trưng cầu ý dân về Hiến pháp do Quốc hội quyết định 10/1/2023 E01002_Luật Hiến pháp_Chương 1 57

1.4 Quy trình làm hiến pháp, sửa đổi hiến pháp • Thời hạn công bố, thời điểm có hiệu lực của Hiến pháp do Quốc hội quyết định 10/1/2023 E01002_Luật Hiến pháp_Chương 1 58

1.5 Các mô hình cơ quan bảo hiến • Bảo hiến : - Về mặt nội dung: là kiểm soát sự tuân thủ các nội dung được quy định trong hiến pháp. Bảo hiến được bảo đảm bởi một quy trình nhất định nhằm bảo vệ tính tối cao của hiến pháp. - Dưới góc độ đối tượng bảo hiến: là kiểm soát tính hợp hiến của các đạo luật 10/1/2023 E01002_Luật Hiến pháp_Chương 1 59

1.5 Các mô hình cơ quan bảo hiến • Các mô hình bảo hiến bằng cơ quan tư pháp chia thành 2 mô hình: + Mô hình phi tập trung hóa: Mỹ, Canda,Brazil, Mexico, Nhật Bản, Na Uy, Thụy Điển, Đan Mạch… + Mô hình tập trung hóa: Đức, Ý… 10/1/2023 E01002_Luật Hiến pháp_Chương 1 60

1.5 Các mô hình cơ quan bảo hiến Mô hình tòa án hiến pháp (Constitutional Court). Thẩm quyền xem xét và phán quyết các vấn đề sau: - Các tranh chấp liên quan đến tính hợp hiến của luật và các pháp lệnh đã có hiệu lực pháp lý; - Các mâu thuẫn phát sinh từ việc phân bố quyền hạn giữa các nhánh quyền lực lập pháp, hành pháp và tư pháp; - Xem xét tính hợp hiến của các cuộc bầu cử tổng thống, bầu cử nghị viện và trưng cầu ý dân; - Giám sát hiến pháp về quyền con người và công dân 10/1/2023 E01002_Luật Hiến pháp_Chương 1 61

1.5 Các mô hình cơ quan bảo hiến Mô hình hội đồng hiến pháp (Constitutional Council) - Bảo đảm cho cuộc bầu cử tổng thống được tiến hành một cách hợp lệ; xem xét, giải quyết các khiếu nại và công bố kết quả bầu cử; - Có quyền xem xét về tính hợp lệ của các cuộc bầu cử Thượng viện và Hạ viện; - Bảo đảm cho các hoạt động trưng cầu ý dân được tiến hành hợp lệ và tuyên bố kết quả trưng cầu ý kiến nhân dân;... - Các quyết định của Hội đồng Hiến pháp không bị khiếu nại, kháng cáo, kháng nghị và có hiệu lực bắt buộc đối với tất cả các cơ quan quyền lực nhà nước và các cơ quan hành chính, tư pháp 10/1/2023 E01002_Luật Hiến pháp_Chương 1 62

1.5 Các mô hình cơ quan bảo hiến 3. Mô hình tòa án tư pháp (tòa án tối cao và tòa án các cấp) có chức năng bảo hiến. - Tất cả các Tòa án đều có quyền xem xét tính hợp hiến của Hiến pháp - Quyền bảo hiến gắn với việc giải quyết các vụ việc cụ thể - Quyền bảo hiến chỉ được xem xét khi có sự liên quan trực tiếp đến quyền và lợi ích của đương sự đề nghị xem xét tính hợp hiến của đạo luật đó - Tòa án chỉ tuyên bố một đạo luật là vi hiến khi sự bất hợp hiến của đạo luật đó đã được chứng minh rõ ràng và không thể phủ nhận được - Tòa án sẽ không xem xét tính hợp hiến của một đạo luật khi đạo luật đó liên quan đến một số vấn đề chính trị như tổ chức công quyền và vấn đề ngoại giao 10/1/2023 E01002_Luật Hiến pháp_Chương 1 63

1.5 Các mô hình cơ quan bảo hiến 4. Mô hình cơ quan lập hiến, các cơ quan nhà nước khác và toàn thể nhân dân có trách nhiệm bảo vệ hiến pháp. 10/1/2023 E01002_Luật Hiến pháp_Chương 1 64

CHÂN THÀNH CẢM ƠN 10/1/2023 E01002_Luật Hiến pháp_Chương 1 65
Tags