Hapthu anh sáng kakakavvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvv

PhcPhm460319 9 views 13 slides Aug 30, 2025
Slide 1
Slide 1 of 13
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13

About This Presentation

bbbbbbbbbbb


Slide Content

VẬT LÝ – LÝ SINH QUANG HỌC BIÊN SOẠN: ThS . Phạm Minh Khang Tel: 0707360130 Email: [email protected] ĐH Y DƯỢC TP.HCM

1. SỰ HẤP THU ÁNH SÁNG 1. Khái niệm : Sự hấp thu ánh sáng là sự lưu giữ một phần ánh sáng trong vật chất khi ánh sáng truyền qua vật này. QUANG PHỔ HẤP THU Ánh sáng  Môi trường trong suốt Môi trường hấp thụ tất cả các bước sóng ánh sáng tới ( mức độ khác nhau )

I o I C Hiện tượng cường độ ánh sáng sau khi ra khỏi môi trường bị giảm đi do sự hấp thu của chính môi trường đó được gọi là “ Sự hấp thu ánh sáng ” Hấp thụ ánh sáng  chuyển từ quang năng sang nhiệt năng

Định luật Bouger – Lambert - Beer (Lambert – Beer): Trong đó : C : nồng độ dung dịch . l : bề dày môi trường hấp thu . k, k’, ε : hệ số hấp thu 𝐼 =𝐼 𝑜 𝑒 − k. l Định luật Bouger – Lambert 𝐼 =𝐼 𝑜 𝑒 − k’. C Định luật B eer Định luật Bouger – Lambert – Beer 𝐼 =𝐼 𝑜 𝑒 − ε. C.l

Định luật Bouger – Lambert- Beer Đ ịnh luật Lambert - Beer (dung trong thực nghiệm ) : Trong đó : C : nồng độ dung dịch . l : bề dày môi trường hấp thu .  : hệ số hấp thu theo ε 𝐼 =𝐼 𝑜 𝑒 − ε. C.l  𝐼 =𝐼 𝑜 10 − α . C.l

Các đại lượng đặc trưng Độ truyền qua T Là tỉ số giữa cường độ ánh sáng truyền qua I và cường độ ánh sáng tới I Mật độ quang A A = lg(1/T) = lg(I /I) = α .C. ℓ Mật độ quang A chính là khả năng hấp thu ánh sáng của vật chất .

7 λ max = 680 nm λ max = 430 nm

Cơ sở trong ứng dụng thực nghiệm 8 Nghiên cứu phổ hấp thu của một quá trình cho ta biết chất nào có trong quá trình đó ( định tính ). Từ mật độ quang A  nồng độ của chất ( định lượng ) Phổ hấp thu được ghi nhận với sự trợ giúp của thiết bị chuyên dụng gọi là máy quang phổ , máy xét nghiệm sinh hóa …..

MÁY QUANG PHỔ Máy quang phổ có 3 bộ phận chính : Nguồn sáng Bộ phận tán sắc Bộ phận ghi nhận cường độ sáng 9 Cấu tạo : Nguyên tắc hoạt động : M áy quang phổ dựa trên định luật Beer-Lambert Thiết bị sẽ tính độ hấp thu A, độ truyền qua T… dựa trên cường độ sáng trước khi qua mẫu là I o và sau khi qua mẫu là I theo công thức T = I/ I A = lg(1/T) = lg(I /I) = α .C. ℓ

Các phương pháp xác định nồng độ bằng máy quang phổ

T ừ biểu thức A =  . l.C ta thấy , nếu xác định được l ta có thể tính được C = A/(  .l ) B ề dày l có thể xác định một cách gần đúng bằng cách đo bề dày của cuvette và sau đó hiệu chỉnh với bề dày t hủy t inh . H ệ số hấp thụ phân tử có được bằng cách tra bản g ( kèm theo các chuẩn về bước song , nhiệt độ , v.v … ). Đ ối với từng chất phương pháp này rất ít khi được sử dụng vì nhiều sai số trong phép đo . Phương pháp đo trực tiếp :

Phương pháp pha chuẩn so sánh : Đầu tiên , ta pha một dung dịch chuẩn cùng chất với dung dịch cần đo theo một nồng độ nào đó . Đo mật độ quang của dung dịch chuẩn này , ta có : Sau đó , đo mật độ quang của dung dịch chưa biết nồng độ nói trên , gọi là nồng độ dung dịch này ta có : Lập tỉ số ta có : →  

Phương pháp lập đường chuẩn : Từ dung dịch mẫu C o , pha các dung dịch đã biết trước nồng độ C 1 , C 2 , C 3 … C n và đo các mật độ quang tương ứng A 1 , A 2 , A 3 … A n . Vẽ hệ thống trục tọa độ gồm trục A và trục C như hình vẽ , từ đó dựng các điểm (D 1 , C 1 ), ( D n , C n ) tương ứng , nối các điểm này lại ta được đường chuẩn . Sau khi dẫn đường chuẩn đưa dung dịch Cx vào đo Dx chiếu lên đường chuẩn rồi chiếu xuống trục C ta tìm được Cx .
Tags