HEllo xin chào tôi chẳng cso gì cả sadas d a

ikdangkhoa59 0 views 91 slides Oct 07, 2025
Slide 1
Slide 1 of 96
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32
Slide 33
33
Slide 34
34
Slide 35
35
Slide 36
36
Slide 37
37
Slide 38
38
Slide 39
39
Slide 40
40
Slide 41
41
Slide 42
42
Slide 43
43
Slide 44
44
Slide 45
45
Slide 46
46
Slide 47
47
Slide 48
48
Slide 49
49
Slide 50
50
Slide 51
51
Slide 52
52
Slide 53
53
Slide 54
54
Slide 55
55
Slide 56
56
Slide 57
57
Slide 58
58
Slide 59
59
Slide 60
60
Slide 61
61
Slide 62
62
Slide 63
63
Slide 64
64
Slide 65
65
Slide 66
66
Slide 67
67
Slide 68
68
Slide 69
69
Slide 70
70
Slide 71
71
Slide 72
72
Slide 73
73
Slide 74
74
Slide 75
75
Slide 76
76
Slide 77
77
Slide 78
78
Slide 79
79
Slide 80
80
Slide 81
81
Slide 82
82
Slide 83
83
Slide 84
84
Slide 85
85
Slide 86
86
Slide 87
87
Slide 88
88
Slide 89
89
Slide 90
90
Slide 91
91
Slide 92
92
Slide 93
93
Slide 94
94
Slide 95
95
Slide 96
96

About This Presentation

gẻgrgrg


Slide Content

NHÀ Ở XÃ HỘI CHO CÔNG NHÂN
ĐỒ ÁN KIẾN TRÚC 8 - NHÀ Ở 2
NHÓM KT22 THẦY VŨ NGỌC TUYỀN

MỤC LỤC
1.PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG
2.ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG
3.TÍNH TOÁN
4.QUY HOẠCH TỔNG THỂ
5.NHIỆM VỤ THIẾT KẾ
6.PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG
7.CÔNG TRÌNH THAM KHẢO

1. PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG

500m1km1.5km SƠ LƯỢC HIỆN TRẠNG: KHU ĐẤT TỌA LẠC Ở
PHƯỜNG THẠNH MỸ LỢI, THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC,
PHÍA ĐÔNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH. ĐÂY LÀ KHU
CÔNG NGHỆ CAO, TẬP TRUNG NHIỀU NHÀ MÁY, XÍ
NGHIỆP, TRƯỜNG HỌC
CÔNG
TRÌNH
LÂN CẬN
ĐỐI TƯỢNG LÀ CÔNG NHÂN: Vị trí khu đất nằm phía bên kia suối
so với khu vực nhà máy, do đó công nhân sẽ phải tiếp cận nhà
máy thông qua cầu N3, có thể tiếp cận bằng hình thức đi bộ, xe
đạp hoặc xe máy đều được
ĐỐI TƯỢNG KHÁC TRONG HỘ GIA ĐÌNH (KHÔNG LÀM CÔNG
NHÂN): Nhìn chung, khu đất nằm ở vị trí cách khá xa (1.5km) các
tiện ích như mua sắm, ăn uống, y tế, chăm trẻ nhỏ,... đều phải tiếp
cận bằng xe máy. Tuy nhiên, vẫn có những người hạn chế khả
năng di chuyển như mẹ bầu, người cao tuổi,...sinh sống nên cần
bố trí thêm các tiện ích công cộng phục vụ cho nhà ở xã hội tại
khu đất này

NẮNG VÀ GIÓ
GIAO THÔNG
PHÍA ĐÔNG CÓ TÒA NHÀ VĂN PHÒNG CAO 3
TẦNG VÀ MỘT CÔNG TRÌNH ĐANG XÂY DỰNG
(GÂY BỤI) CHE CHẮN MỘT PHẦN NẮNG ĐÔNG VÀ
GIÓ ĐÔNG NAM
DỌC TRỤC ĐƯỜNG VEN SÔNG LÀ HÀNG CÂY,
GỒM CÁC CÂY CÓ ĐƯỜNG KÍNH THÂN KHOẢNG
40cm, CAO TỪ 12-15m, CÂY CHE CHẮN MỘT PHẦN
NẮNG TÂY, TUY NHIÊN CŨNG CHE CHẮN MỘT
PHẦN TẦM NHÌN
HƯỚNG TÂY NAM CÔNG TRÌNH LÀ BÃI XE VÀ
CÔNG TRÌNH PHỤ TRỢ THUỘC CÔNG TY
NANOGEN, CHIỀU CAO: 1 TẦNG, CHO PHÉP GIÓ
TÂY NAM TIẾP CẬN
ĐƯỜNG D1 LÀ ĐƯỜNG 2 CHIỀU CÓ 4 LÀN XE HƠI,
2 LÀN XE MÁY, Ở GIỮA ĐƯỜNG CÓ BỒN CÂY DỌC
ĐƯỜNG PHÂN 2 CHIỀU XE, GIỮA LÀN XE MÁY VÀ
Ô TÔ CÓ CON LƯƠN NGĂN CÁCH, VỈA HÈ RỘNG
KHOẢNG 5m
ĐƯỜNG N10 LÀ ĐƯỜNG 2 CHIỀU, CÓ VẠCH VÀNG
LIỀN NÉT PHÂN CHIA 2 CHIỀU, ĐƯỜNG RỘNG
KHOẢNG 10m VỚI 2 LÀN XE,VỈA HÈ RỘNG
KHOẢNG 4m, CẠNH KHU ĐẤT GIÁP SUỐI CÁI TẠO
THÀNH ĐƯỜNG CÓ GÓC KHUẤT, KHI DI CHUYỂN
CẦN CHÚ Ý TẠI VỊ TRÍ GÃY

BỐ TRÍ KHỐI Đ. N10 Đ. D1
LỐI VÀO

YẾU TỐ NHÂN TẠO
YẾU TỐ TỰ NHIÊN
KHU ĐẤT GIÁP SUỐI CÁI, TẬN DỤNG ĐƯỢC HƠI MÁT VÀ TẦM NHÌN RA SUỐI, TUY
NHIÊN CẢNH QUAN BỊ CÂY XANH DỌC SUỐI CHE CHẮN TẦM NHÌN TỪ NGOÀI VÀO
VÀ TỪ TRONG RA
MẢNG XANH CÓ ĐỘ PHỦ RỘNG, CẢI THIỆN VI KHÍ HẬU TOÀN KHU VỰC, CHẮN
KHÓI BỤI TỪ CÁC NHÀ MÁY LÂN CẬN
KHU VỰC ÍT XE CỘ NÊN KHÔNG KHÍ ÍT KHÓI BỤI TỪ XE CỘ
TUY NHIÊN CÂY XANH CHƯA ĐƯỢC QUY HOẠCH, THIẾT KẾ HỢP LÍ, XUẤT HIỆN
NHIỀU CÂY KHÔ, CÂY DẠI DẪN TỚI MẤT MĨ QUAN KHU VỰC
MẬT ĐỘ CÔNG TRÌNH TOÀN KHU CÔNG NGHỆ CAO TƯƠNG ĐỐI THẤP, CÒN XUẤT
HIỆN NHIỀU ĐẤT BỎ TRỐNG ĐÃ MỌC CỎ DẠI
CÔNG TRÌNH LÂN CẬN CHÚ YẾU LÀ CÁC VĂN PHÒNG Ở PHÍA ĐÔNG VÀ TÂY NAM,
CÔNG TRÌNH VĂN HÓA - THỂ THAO Ở PHÍA TÂY, BÊN KIA SUỐI LÀ CÔNG TRÌNH
NHÀ MÁY, RỘNG HƠN NỮA LÀ CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC, SỞ PCCC, CÔNG VIÊN,...
XUNG QUANH THIẾU CÁC TIỆN ÍCH PHỤC VỤ NHU CẦU ĂN UỐNG, MUA SẮM, GIẢI
TRÍ CỦA NGƯỜI DÂN
KHU DÂN CƯ NẰM KHÁ XA KHU ĐẤT, BẤT TIỆN KHI CẦN TIẾP CẬN

CỤM XÍ NGHIỆP CTY TNHH MTV
VẮC XIN RTD
CHIỀU CAO: 3
TẦNG CTY CP CNSH
DƯỢC NANOGEN
CHIỀU CAO: 13-14
TẦNG NHÀ VĂN HÓA
LAO ĐỘNG
CHIỀU CAO: 3
TẦNG SIÊU THỊ LAO
ĐỘNG
CHIỀU CAO: 2
TẦNG

2. ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG

ĐỐI TƯỢNG CÔNG NHÂN ĐỘ TUỔI 0-5 TUỔI ĐỘ TUỔI 6-18 TUỔI ĐỘ TUỔI 50-70 TUỔI
THÓI QUEN,
LỐI SỐNG
- ĐI LÀM THEO GIỜ HÀNH
CHÍNH (7H-17H) HOẶC THEO
CA.
- NHỊP SỐNG NHANH, GIỜ
GIẤC THẤT THƯỜNG, PHỤ
THUỘC VÀO CA LÀM.
- MỐI QUAN HỆ VỚI CHỦ
HỘ: CON

- PHẦN LỚN THỜI GIAN Ở
TRƯỜNG MẦM NON (7H-
17H).
- THÍCH KHÁM PHÁ, VẬN
ĐỘNG, SINH HOẠT CÓ GIỜ
GIẤC.
- MỐI QUAN HỆ VỚI CHỦ HỘ:
CON
- HỌC TỪ 7H - 17H, NGHỈ 17H-
21H.
- THỨC KHUYA, CHỊU ÁP LỰC
HỌC TẬP.
- NHỊP SỐNG NĂNG ĐỘNG.
- MỐI QUAN HỆ VỚI CHỦ HỘ: BA
MẸ/ CÔ DÌ, CHÚ BÁC
- LƯU TRÚ NGẮN NGÀY (5-10 NGÀY)
KHI LÊN THĂM CON CHÁU.
- THÍCH HOẠT ĐỘNG NHẸ NHÀNG,
GIAO LƯU, TẬP THỂ DỤC.
- NHỊP SỐNG CHẬM, THƯ THÁI.
NHU CẦU
VỀ KHÔNG
GIAN SINH
HOẠT
- ƯU TIÊN TIỆN ÍCH, SỰ TIỆN
LỢI.
- CẦN KHÔNG GIAN GIAO TIẾP
XÃ HỘI CAO.
- TÀI CHÍNH HẠN CHẾ, CHỦ
YẾU CHI TIÊU CHO NHU YẾU
PHẨM.
- MONG MUỐN KHÔNG GIAN
SỐNG TIỆN NGHI NHƯNG TIẾT
KIỆM.
- CẦN KHÔNG GIAN AN
TOÀN, SẠCH SẼ.
- MÔI TRƯỜNG KÍCH THÍCH
PHÁT TRIỂN TINH THẦN.
- CẦN KHÔNG GIAN SINH HOẠT
CHUNG, KHU VUI CHƠI.
- THÍCH SỰ MỚI MẺ, KHÁM PHÁ,
GIAO TIẾP XÃ HỘI.
- KHÔNG GIAN YÊN TĨNH ĐỂ NGHỈ
NGƠI TRÁNH ẢNH HƯỞNG GIẤC NGỦ
- KHÔNG GIAN TẬP THỂ DỤC, TỤ
HỌP BẠN BÈ
NHU CẦU
SỬ DỤNG
SINH HOẠT & NGHỈ NGƠI
SINHHOẠT & NGHỈ NGƠI
HỌC TẬP
GIAO TIẾP
SINHHOẠT & NGHỈ NGƠI
HỌC TẬP
GIAO TIẾP
SINH HOẠT & NGHỈ NGƠI
GIAO TIẾP

QUỸ THỜI
GIAN
NGƯỜI ĐI LÀM CHÍNH
- LÀM VIỆC THEO CA
+ CA SÁNG : 6H-14H
+ CA CHIỀU : 14H-22H
+ CA TỐI : 22H - 6H
--> HẦU THỜI GIAN DÀNH CHO
VIỆC NGỦ VÀ ĐI LÀM
- ÍT THỜI GIAN DÀNH CHO GIẢI
TRÍ, SỞ THÍCH CÁ NHÂN.
- THỜI GIAN SINH HOẠT GIA
ĐÌNH BỊ HẠN CHẾ.
- 8-10H  HỌC NHÀ TRẺ/
TRƯỜNG MẦM NON
-  5-6 TIẾNG SINH HOẠT TẠI
NHÀ
- THỜI GIAN CÒN LẠI NGHỈ
NGƠI
- 10-12H HỌC Ở TRƯỜNG, HỌC
THÊM
- 2-3H HOẠT ĐỘNG VẬN ĐỘNG
- 2-3H HỌC TẠI NHÀ
- THỜI GIAN CÒN LẠI NGHỈ
NGƠI
THỜI GIAN DƯ DẢ HƠN
 - 2-3 TIẾNG TẬP THỂ DỤC, HOẠT
ĐỘNG
THEO SỞ THÍCH
- 4-5 TIẾNG GIAO LƯU XÃ HỘI
 - 5-6 TIẾNG CHĂM SÓC GIA ĐÌNH
- HẦU HẾT THỜI GIAN ĐỀU DÀNH
CHO SINH HOẠT GIA ĐÌNH
 - THỜI GIAN CÒN LẠI NGHỈ NGƠI

BÀI TOÁN ĐẶT RA VỚI NOXH

3. TÍNH TOÁN

TH1: SỐ TẦNG BẰNG NHAU - TỶ LỆ CĂN HỘ A,B,C THEO MỖI TẦNG
Diện tích công cộng+ kỹ thuật + quản lý = 3000 m²
Giao thông tối đa 25%
Diện tích xây dựng tối đa: 4668 m²
TH1.1:
Block 1
Block 2
Block 1
A B C
T 1 để 100% diện tích cho CC
T2 T7 21 4 4
Block 1
T1 để 1 phần diện tích cho CC
T2 T7 21 4 4
T1 6 1 1
A B C
Tổng căn hộ: 356
A: 258(72%) B: 49(14%) C: 49(14%)
Diện tích: 3520 m² (CH) + 1018 m² (GT)
Giao thông chiếm 21.8% trên tổng diện tích căn hộ

TH1: SỐ TẦNG BẰNG NHAU - TỶ LỆ CĂN HỘ A,B,C THEO MỖI TẦNG
TH1.2:
Block 1
Block 1
A B C
T 1 để 100% diện tích cho CC
T2 T7 13 3 3
Block 2
T1 để 1 phần diện tích cho CC
T2 T6 13 3 3
A B C
Tổng căn hộ: 350
A: 240(68.6%) B: 55(15.7%) C: 55 (15.7%)
Diện tích: 3570 m² (CH) + 1098 m² (GT)
Giao thông chiếm 23.5% trên tổng diện tích căn hộ
Block 3
T1 để 1 phần diện tích cho CC
T2 T7 13 3 3
T1 6 1 1
A B C
Block 2
Block 3

TH2: CĂN HỘ A THUỘC 1 BLOCK, CĂN HỘ B&C THUỘC 1 BLOCK
TH2.1:
(A1)
Block (A1) A
T 1 để 1 phần cho diện tích CC
T2 T7
20
Block (A2)
T2 T7
10
A(T)
Tổng căn hộ: 360
A: 248(69.8%) B: 56 (15.55%) C: 56 (15.55%)
Diện tích: 3635 m² (CH) + 1033 m² (GT)
Giao thông chiếm 22.13% trên tổng diện tích căn hộ
Block B&C
T1 để 1 phần diện tích cho CC
T2 T7 9 9
T1 2 2
B C
(A2)
(A2)
(B&C)
A(P)
10
T1
8
T 1 để 100% diện tích cho CC

TH2: CĂN HỘ A THUỘC 1 BLOCK, CĂN HỘ B&C THUỘC 1 BLOCK
TH2.2:
(A1)
Block (A1) A
T2 T7
20
Block (A2)
T1 để 1 phần diện tích cho CC
T2 T7
20
A
Tổng căn hộ: 360
A: 248(68.9%) B: 56 (15.55%) C: 56 (15.55%)
Diện tích: 3635 m² (CH) + 1033 m² (GT)
Giao thông chiếm 22.13% trên tổng diện tích căn hộ
Block B&C
T1 để 1 phần diện tích cho CC
T2 T7 9 9
T1 2 2
B C
(B&C)
T1
8
(A2)
T 1 để 100% diện tích cho CC

4. QUY HOẠCH TỔNG THỂ

1.Giải pháp quy hoạch bố cục các block cho khu đất có diện tích trung bình lớnBố cục dạng song song. Bố cục dạng chữ U. Bố cục dạng chữ L. Bố cục dạng cụm

1.Bố cục các đơn nguyên trong công trình
Giải pháp chọn hướng nhà cao tầng ở HCM
≥15m
≥15m
≥15m
Dùng sân vườn và các khoảng trống để thông gió.
Khoảng cách giữa các đơn nguyên

Đề xuất phương án:

SẢNH CHÍNHSƠ ĐỒ TỔ CHỨC GIAO THÔNG
KHÔNG GIAN SINH
HOẠT CHUNG
CHỖ ĐẬU XE NGOÀI
TRỜI
KHU DỊCH VỤ
CĂN HỘ LOẠI A CĂN HỘ LOẠI B CĂN HỘ LOẠI C
KHU QUẢN LÝ
KHU TẬP KẾT RÁC KHU KỸ THUẬT
LỐI VÀO PHỤ
LỐI VÀO CHÍNH
SẢNH PHỤCÁC LUỒNG GIAO THÔNG NGƯỜI Ở KHU DÂN CƯ NHẬP HÀNG DỊCH VỤ QUẢN LÝ XE THU GOM RÁC CÁC PHƯƠNG TIỆN DI CHUYỂN DÂN CƯ ĐI BỘ XE RÁC XE CỨU HỎA XE TẢI NHẬP HÀNG

BÃI XEMÔ HÌNH TỔ CHỨC KHÔNG GIAN
KHU QUẢN

KHU DỊCH VỤ
CĂN HỘ LOẠI A
CĂN HỘ LOẠI
B
CĂN HỘ LOẠI C
KHU TẬP
KẾT RÁC
KHU KỸ
THUẬT
KHÔNG GIAN SINH
HOẠT CHUNG
LỐI VÀO CHÍNH
LỐI VÀO PHỤCÁC LUỒNG GIAO THÔNG NGƯỜI Ở KHU DÂN CƯ NHẬP HÀNG DỊCH VỤ QUẢN LÝ XE THU GOM RÁC

Căn hộ
Không gian chuyển tiếp,
sảnh
Công cộng, quản lý,
kỹ thuật

MẶT BẰNG KIỂU: ĐỐI XỨNG QUA TRỤC
MẶT BẰNG KIỂU: HÀNH LANG GIỮA
KIỂU MẶT BẰNG THÔNG DỤNG

5. NHIỆM VỤ THIẾT KẾ
https://docs.google.com/spreadsheets/d/1p1kNvkMXnkgt7LNseluqre9vqN1FMCFdgNJqjOtCX40/edit?gid=0#gid=0

6. PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG

CĂN HỘ TẬP THỂ VÀ CĂN HỘ GIA ĐÌNH
1 . CÁC KHU VỰC CHỨC NĂNG
1.1 NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ , TCVN
1.2 CÁC HÌNH THỨC BỐ TRÍ
1.3 NỘI THẤT
2. THÔNG GIÓ
2.1 NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ , TCVN
3.CHIẾU SÁNG
3.1 NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ , TCVN

THÔNG THỦY (TCVN 04)
Đối với phòng ở chính chiều cao thông thủy không được nhỏ hơn 2,6 m;
Đối với phòng bếp và phòng vệ sinh, chiều cao thông thủy không được nhỏ hơn 2,3 m;
YÊU CẦU THIẾT KẾ ( TCVN 4450:2024)
Căn hộ ở có diện tích sử dụng không nhỏ hơn 25 m2, bao gồm các không gian chức năng cơ bản :
Tiền phòng: liên hệ trực tiếp với phòng khách, không gian sinh hoạt chung.
Không gian sinh hoạt chung: liên hệ trực tiếp với tiền phòng, bếp và các phòng ngủ.
Phòng ngủ: ở hướng ưu tiên của căn hộ, đảm bảo thông thoáng, được chiếu sáng . Không đi từ phòng ngủ này qua
phòng ngủ khác.
Không gian bếp: bố trí gần hệ thống kỹ thuật, có lối vào không qua các không gian riêng khác của căn hộ . Bếp phải
bố trí ống thoát khói, thoát mùi ,không hướng ra các không gian khác.
Phòng ăn có thể kết hợp bếp hoặc không gian sinh hoạt chung để tiết kiệm diện tích.
Phòng vệ sinh: tùy thuộc từng căn hộ ở, có từ 2 phòng ngủ trở lên, nên bố trí phòng vệ sinh riêng cho phòng ngủ lớn.
Ban công, lô gia:
- Thiết kế ở vị trí che chắn nắng, mưa hắt , khu phơi quần đồng bộ, thống nhất toàn nhà để không ảnh hưởng đến kiến
trúc xung quanh
- Lan can ban công/lô gia chiều cao không nhỏ hơn 1,40 m; khó trèo.

1.1 NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ , TCVN
1 . CÁC KHU VỰC CHỨC NĂNG

Dùng tiền phòng làm nút giao thông Dùng phòng khách làm nút giao thông 1.2 CÁC HÌNH THỨC BỐ TRÍ

1.2 CÁC HÌNH THỨC BỐ TRÍ
CĂN HỘ TẬP THỂ
CĂN HỘ LOẠI A
DIỆN TÍCH 45-65 M2 GỒM 1-
2 P NGỦ LỚN ( 2-3 NG / P )
CÓ VỆ SINH + BẾP + ĂN +
BAN CÔNG /LÔGIA +SÂN
GIẶT PHƠI

PHƯƠNG ÁN 1 :
+ CÁC KHU VỰC ĐƯỢC PHÂN
CHIA RỎ GIỮA ĐỘNG VÀ TĨNH
KHÔNG GIAN NGỦ KÍNH ĐÁO
HƠN
+ NHƯỢC THIẾU TOILET
KHÔNG GIAN DIỆN TÍCH EO
HẸP
PHƯƠNG ÁN 2 PHÙ HỢP
+ LỐI VÀO TRỰC TIẾP P
KHÁCH TẠO KHÔNG GIAN MỞ
THOÁNG ĐÃNG
+ 2 TOILET PHỤC VỤ CHO
PHÒNG NGỦ VÀ KHU VỰC
PHÒNG KHÁCH

CĂN HỘ GIA ĐÌNH CĂN HỘ LOẠI B
Dành cho 2 người ở ( vợ chồng trẻ ) 45-60m2
PHƯƠNG ÁN 1
PHƯƠNG ÁN 3 PHÙ HỢP :
+ LỐI VÀO CHÍNH TRỰC TIẾP THÔNG VỚI P KHÁCH
VỚI BẾP TẠO KHÔNG GIAN THOÁNG ĐÃNG
+WC SỬ DỤNG TIỆN LỢI CHO CẢ PHÒNG KHÁCH
2 : KHU VỰC WC BẤT LỢI CHỈ DÙNG CHO P NGỦ
+ LỐI VÀO TRỰC TIẾP THÔNG VỚI BẾP GÂY CẢM
GIÁC NGỘT NGẠT
1: NHƯỢC ĐIỂM PHÒNG KHÁCH NẰM VỊ TRÍ KHUẤT
+ LỐI VÀO CHÍNH TẠO CẢM GIÁC CHẬT HẸP
+THIẾU LOGIA

CĂN HỘ GIA ĐÌNH CĂN HỘ LOẠI C
Dành cho 3-4 người ở ( vợ chồng và con ) 65-85m2
TRƯỜNG HỢP 1 TRƯỜNG HỢP 2
TRƯỜNG HỢP 3
+ PHƯƠNG ÁN 1 VÀ 2 PHÙ HỢP
LỐI VÀO CHÍNH TRỰC TIẾP THÔNG VỚI P KHÁCH
VỚI BẾP TẠO KHÔNG GIAN THOÁNG ĐÃNG
+ WC SỬ DỤNG CHUNG GẦN PHÒNG NGỦ
P ÁN 3
+ NHƯỢC : TOILET NẰM GẦN LỐI RA VÀO THIẾU
THẨM MỸ , TỌA CẢM GIÁC CHẬT HẸP
+THIẾU LOGIA

Ý TƯỞNG SỬ DỤNG HÀNH LANG LÀM KHÔNG GIAN CỘNG ĐỒNG
LOẠI HÌNH 2 CĂN HỘ GHÉP VÀO NHAU NHƯ TRÒ XẾP HÌNH, GIÚP SỬ DỤNG
KHÔNG GIAN HIỆU QUẢ
LOẠI HÌNH CĂN HỘ SỬ DỤNG KỆ TỦ DI CHUYỂN TRÊN RAY
TRƯỢT, GIÚP MỞ RỘNG HOẶC THU NHỎ KHÔNG GIAN MỘT
CÁCH LINH HOẠT
LOẠI HÌNH CĂN HỘ TỐI ƯU HÓA KHÔNG GIAN LƯU TRỮ ĐỒ
ĐẠC, TĂNG KHÔNG GIAN DI CHUYỂN

MB VỆ SINH TIẾT KIỆM DIỆN TÍCH
GIÀN PHƠI QUẦN ÁO
BẰNG RÒNG RỌC

NỘI THẤT

NỘI THẤT

NỘI THẤT LINH HOẠT TIẾT KIỆM
DIỆN TÍCH PHÒNG NGỦ , LÀM VIỆC...

2. THÔNG GIÓ
2.1 NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ , TCVN
TCVN 04
Căn hộ và không gian ngoài căn hộ phải có hệ thống thông gió tự
nhiên hoặc cưỡng bức. Phải bố trí thông gió cục bộ cho khu vực
bếp, phòng tắm, phòng vệ sinh.
Lưu lượng không khí tươi cấp cho mỗi căn hộ không nhỏ hơn 30
m³/h/người hoặc không nhỏ hơn tổng lượng không khí thải từ
phòng bếp, phòng tắm và phòng vệ sinh của căn hộ.
Phòng bếp phải có hệ thống thông gió thải khí ra ngoài nhà và lưu
thông không khí.
Lối đi thoát nạn, sảnh giữa nhà phải đảm bảo hệ số trao đổi
không khí không nhỏ hơn 4 lần/h theo thể tích của sảnh.
HỆ THỐNG CUNG CẤP GIÓ TƯƠI 2 CHIỀU HỆ THỐNG HÚT KHÓI NHÀ BẾP

TCVN 04
Các căn phòng trong nhà, nhất
là các phòng ở chính và lm việc
cần được ưu tiên chiếu sáng tự
nhiên qua các cửa sổ mở trực
tiếp ra không gian trống bên
ngoài.
Đối với nơi làm việc, chiếu sáng tự
nhiên cần đảm bảo quá nửa thời gian
ban ngày với giá trị độ rọi tự nhiên tối
thiểu phù hợp với hoạt động thị giác
Cửa sỗ chỉ được làm cửa trượt hoặc cửa
lật có cữ an toàn khi mở.
Đối với căn hộ không có ban
công hoặc lô gia, phải bố trí tối
thiều một cửa số ở tường mặt
ngoài nhà có kích thước lỗ cửa
thông thủy không nhỏ hơn
(600x600) mm phục vụ cứu nạn,
cứu hộ.
3.CHIẾU SÁNG
3.1 NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ , TCVN

KỸ THUẬT 1.LÕI THANG
1.1 THANG BỘ
1.2 THANG THOÁT HIỂM
1.3 THANG MÁY
1.3.1 THANG MÁY CHO NGƯỜI
1.3.1.1 THANG THƯỜNG
1.3.1.2 THANG CHUYÊN CHỞ BĂNG CA
1.3.2 THANG MÁY CHỞ HÀNG
2. HỆ THỐNG THU RÁC
2.1 THU RÁC BẰNG ĐƯỜNG ỐNG
3. PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY
4. HỘP GEN

1.1 THANG BỘ
Đối với lối vào có bậc cần thiết kế đường dốc đảm bảo người khuyết tật tiếp cận sử dụng với độ dốc từ 1/12
đến 1/20 và tuân theo qui định trong TCXDVN 264:2002 .
Kích thước lan can

Khi cầu thang đổi hướng, chiều rộng nhỏ nhất nơi có tay vịn chiếu nghỉ không được nhỏ hơn vế thang. Nếu
có yêu cầu vận chuyển những hàng hóa lớn, có thể mở rộng cho phù hợp với yêu cầu sử dụng.
Số bậc ở cầu thang (đợt thang) hoặc chuyển bậc không nhỏ hơn 3 và không lớn hơn 18.
Chiều cao của một đợt thang không nhỏ hơn 2,0 m và phải bố trí chiếu nghỉ. Chiều dài và rộng của mỗi chiếu
tới, chiếu nghỉ ít nhất phải bằng chiều rộng nhỏ nhất của vế thang.
Chiều cao thông thủy (không kể vế thang đầu tiên tại tầng trệt) của phía trên và phía dưới chiếu nghỉ cầu
thang không nhỏ hơn 2,0m. Chiều cao thông thủy của vế thang không nhỏ hơn 2,2 m.
CHÚ THÍCH: Chiều cao thông thủy của vế thang là chiều cao thẳng đứng tính từ mặt bậc của vế thang dưới đến
mặt trần nghiêng của vế thang trên.
Cầu thang bộ

Cầu thang bộ phải có tối thiểu một phía có
tay vịn nếu chiều rộng vế thang nhỏ hơn 1,0
m. Có tay vịn ở cả hai bên nếu vế thang rộng
hơn 1,0 m (trường hợp một bên là tường thì
cho phép không có tay vịn ở bên tường). Tay
vịn phải kéo dài phủ hết hai bậc thang cuối
cùng.
Bậc cầu thang phải có chiều rộng không
nhỏ hơn 280 mm và chiều cao không lớn
hơn 180 mm (trừ bậc thang trong cơ sở giáo
dục mầm non có chiều cao bậc không lớn
hơn 120 mm).
CHÚ THÍCH: Chiều cao và chiều rộng bậc của
tất cả các bậc thang phải thỏa mãn yêu cầu
tổng của hai lần chiều cao cộng với chiều rộng
bậc thang (2H+B) không nhỏ hơn 550 mm và
không lớn hơn 700 mm. Với H là chiều cao bậc;
B là chiều rộng bậc.
Nếu diện tích một sàn của công trình nhỏ hơn 100m2 , cho phép chiều rộng bậc tối thiểu là 250mm.

1.2 THANG THOÁT HIỂM
Mỗi nhà và công trình công cộng phải có tối thiểu hai thang bộ thoát hiểm, trong đó có một thang tiếp giáp
với bên ngoài.
CHÚ THÍCH: Khoảng cách tối đa giữa hai thang bộ thoát hiểm là 50 m trong trường hợp hành lang có cửa ngăn
Chiều rộng của bản thang bộ dùng để thoát người, trong đó gồm cả thang đặt trong buồng thang bộ, không
được nhỏ hơn chiều rộng tính toán hoặc chiều rộng của bất kỳ lối ra thoát nạn (cửa đi) nào trên nó.
Cho phép sử dụng thang chữa cháy ngoài nhà thay cho lối thoát nạn thứ hai. Thang chữa cháy ngoài nhà
dùng để thoát người phải có chiều rộng không nhỏ hơn 0,7 m; bề rộng mặt bậc không nhỏ hơn 0,25 m, chiều
cao bậc – không lớn hơn 0,22m, độ dốc không lớn hơn 45o so với mặt phẳng ngang và phải có tay vịn cao 0,9
m.
- Thang chữa cháy để phục vụ cho việc chữa cháy và cứu nạn được phân thành 2 loại sau:
- P1 - thang đứng;
- P2 - thang bậc với độ nghiêng không quá 6:1 (không quá 80o)
Chiều cao thông thủy của lối ra thoát nạn phải không nhỏ hơn 1,9 m, chiều rộng thông thủy không nhỏ hơn:
- 1,2 m - từ các gian phòng nhóm F1.1 khi số người thoát nạn lớn hơn 15 người, từ các gian phòng và nhà
thuộc nhóm nguy hiểm cháy theo công năng khác có số người thoát nạn lớn hơn 50 người, ngoại trừ nhóm F1.3;
- 0,8 m - trong tất cả các trường hợp còn lại.

Cầu thang bộ và buồng thang bộ trên đường thoát nạn
Chiều rộng của bản thang bộ dùng để thoát người, trong đó kể cả bản thang đặt trong buồng thang bộ,
không được nhỏ hơn chiều rộng tính toán hoặc chiều rộng của bất kỳ lối ra thoát nạn (cửa đi) nào trên nó,
đồng thời không được nhỏ hơn:
- 1,35 m - đối với nhà nhóm F1.1;
- 1,2 m - đối với nhà có số người trên tầng bất kỳ, trừ tầng một, lớn hơn 200 người;
- 0,7 m - đối với cầu thang bộ dẫn đến các chỗ làm việc đơn lẻ;
- 0,9 m - đối với tất cả các trường hợp còn lại.
Độ dốc (góc nghiêng) của các thang bộ trên các đường thoát nạn không được lớn hơn 1:1 (45°); chiều rộng
mặt bậc không được nhỏ hơn 25 cm trừ các cầu thang ngoài nhà, còn chiều cao bậc không được lớn hơn 22
cm và không nhỏ hơn 5 cm.
Độ dốc (góc nghiêng) của các cầu thang bộ hở đi tới các chỗ làm việc đơn lẻ cho phép tăng đến 2:1 (63,5°).
Chiều rộng của chiếu thang bộ phải không nhỏ hơn chiều rộng của bản thang. Còn chiều rộng của chiếu
thang ở trước lối vào thang máy (chiếu thang đồng thời là sảnh của thang máy) đối với thang máy có cánh
cửa bản lề mở ra, phải không nhỏ hơn tổng chiều rộng bản thang và một nửa chiều rộng cánh cửa của thang
máy, nhưng không nhỏ hơn 1,6 m.
Các chiếu nghỉ trung gian trong bản thang bộ thẳng phải có chiều dài không nhỏ hơn 1,0 m.

TRƯỜNG HỢP 1
NGĂN CÁCH LỐI RA THOÁT NẠN CỦA TẦNG HẦM VỚI LỐI RA THOÁT
NẠN CỦA CÁC TẦNG XUỐNG KHI BỐ TRÍ CHUNG TRONG MỘT BUỒNG
THANG BỘ

TRƯỜNG HỢP 2

BỐ TRÍ PHÂN TÁN CÁC BUỒNG THANG THOÁT NẠN

BỐ TRÍ PHÂN TÁN CÁC LỐI RA THOÁT NẠN

CÁC LOẠI CẦU
THANG VÀ BUỒNG
THANG BỘ THÔNG
THƯỜNG

BUỒNG THANG BỘ
KHÔNG NHIỄM
KHÓI LOẠI N1

BUỒNG THANG BỘ KHÔNG NHIỄM KHÓI LOẠI N2 VÀ N3

Tối thiểu 1 thang máy cho 200 người cư trú trong tòa
nhà không kể số người ở tầng 1 (tầng trệt) hoặc trường
hợp tính toán theo số căn hộ thì cần bố trí tối thiểu 1
thang máy cho 70 căn hộ. Tải trọng nâng của một
thang máy phải không nhỏ hơn 450 kg. Trong trường
hợp nhà có một thang máy, tải trọng nâng tối thiểu
của thang máy không nhỏ 630 kg.
6.6.4. Mỗi một đơn nguyên công trình hay một khu phục
vụ sử dụng thang máy làm phương tiện giao thông đứng
chủ yếu thì số lượng thang máy chở người không được ít
hơn 2.
6.6.5. Thang máy phải được bố trí ở gần lối vào chính.
1.3 THANG MÁY
1.3.1 THANG MÁY CHO NGƯỜI
1.3.1.1 THANG THƯỜNG

Chiều rộng của khoang đệm
và khoang đệm ngăn cháy
phía ngoài cửa thang máy
phải rộng hơn chiều rộng cửa
ít nhất là 0,5 m (0,25 m về mỗi
bên của cửa), và chiều sâu của
các khoang đệm đó không
được nhỏ hơn 1,2 m đồng thời
phải lớn hơn chiều rộng của
cánh cửa ít nhất là 0,2 m.
Chiều cao trong lòng cabin
không được nhỏ hơn 2m.
Chiều cao thông thủy khoang
cửa vào cabin không được nhỏ
hơn 2 m.

1.3.1.2 THANG CHUYÊN CHỞ BĂNG CA
KÍCH THƯỚC THANG MÁY (CABIN) PHẢI ĐỦ CHO CÁNG BỆNH NHÂN VÀ 4 NGƯỜI, CHIỀU RỘNG X CHIỀU DÀI:
TỔI THIỂU 1.3m x 2.1m
TỐC ĐỘ THANG MÁY BỆNH NHÂN: TỐI ĐA 0.75 M/S
CHIỀU RỘNG CỬA THANG MÁY: TỐI THIỂU 0.9M
SỐ LƯỢNG NGƯỜI VÀ DIỆN TÍCH CABIN THANG MÁY
MẶT BẰNG THANG MÁY CHỞ BĂNG CA

1.3.1.2 THANG CHUYÊN CHỞ HÀNG HÓA
KÍCH THƯỚC THANG MÁY CHỞ HÀNG

Ống thông hơi và đường ống đổ rác
Ống thông hơi trong nhà và công trình công cộng phải phù hợp với những qui định dưới đây:
- Được làm bằng vật liệu không cháy; Không sử dụng các loại ống giòn, dễ vỡ;
- Ống thông hơi vượt lên trên mái không nhỏ hơn 0,7 m, cách cửa sổ hoặc cửa hút gió không nhỏ hơn 3 m
theo chiều ngang. Trên đỉnh ống cần có biện pháp để tránh thoát ngược.
- Lỗ vào khói của đường ống thông hơi mỗi tầng phải có nắp đậy.
Tùy thuộc vào điều kiện cụ thể, có thể thu gom rác tại chỗ đặt tại các tầng hoặc bố trí đường ống đổ rác cho
công trình. Trong nhà và công trình công cộng cần có biện pháp phân loại rác thải tại nguồn.
Thu gom rác thải tại chỗ được áp dụng cho các tòa nhà không xây dựng hệ thống đường ống đổ rác và
trường hợp thu gom rác thải cồng kềnh có khối tích lớn.
Nếu thu rác tại chỗ thì chỗ thu rác của từng tầng được bố trí tại các góc khuất gần cầu thang. Các thùng thu
gom rác phải đảm bảo kín, không phát tán mùi, không rò rỉ, không rơi vãi khi vận chuyển. Việc vận chuyển các
thùng thu gom rác phải được thực hiện trong ngày.
Nếu sử dụng phòng lưu giữ rác phải có biện pháp chống mùi hôi và phải có hệ thống cấp thoát nước phục vụ
công tác vệ sinh. Hàng ngày phải vệ sinh khu vực thu gom rác thải.
Sàn và tường phòng lưu giữ rác phải sử dụng vật liệu có khả năng chống ăn mòn, chống thấm, không ẩm
mốc, không trơn trượt, dễ làm vệ sinh và là vật liệu khó cháy.
Nếu bố trí đường ống đổ rác
Khoảng cách từ cửa phòng đến đường ống đổ rác gần nhất không lớn hơn 25 m.
Đường ống đổ rác nên bố trí dựa vào tường ngoài nhà, thẳng đứng, mặt trong trơn, nhẵn, chống bám dính,
không rò rỉ, không có vật nhô ra để ngăn cản rác khi rơi xuống, chống được sự ăn mòn. Ống đổ rác được cách
ly với những phần khác của ngôi nhà bằng các bộ phận ngăn cháy.
2. HỆ THỐNG THU RÁC
2.1 THU RÁC BẰNG ĐƯỜNG ỐNG

Nếu bố trí đường ống đổ rác
Khoảng cách từ cửa phòng đến đường ống đổ rác gần nhất không lớn hơn 25 m.
Đường ống đổ rác nên bố trí dựa vào tường ngoài nhà, thẳng đứng, mặt trong trơn, nhẵn, chống bám dính,
không rò rỉ, không có vật nhô ra để ngăn cản rác khi rơi xuống, chống được sự ăn mòn. Ống đổ rác được cách
ly với những phần khác của ngôi nhà bằng các bộ phận ngăn cháy.
Đường ống đổ rác nên thiết kế hình trụ tròn có đường kính không nhỏ hơn 0,5m. Thành ống phải có độ dày
lớn hơn 1,2 mm có khả năng chống ngấm nước, tiêu âm, chịu nhiệt cao, tránh nguy cơ cháy trong quá trình sử
dụng.
Đường ống đổ rác phải có thiết bị rửa, vệ sinh đường ống và quạt hút gió để khử mùi, làm khô và thoát khí.
Cửa đổ rác có kích thước thông thủy tối thiểu 500 mm x 500 mm, lắp ở sườn ống đổ rác và cách mặt sàn 800
mm và có nắp đậy bằng gioăng kín.
Cửa đổ rác chế tạo bằng thép chịu nhiệt có độ dày lớn hơn 1,2 mm, phủ lớp sơn tĩnh điện và có lớp cách âm,
cách nhiệt, có khả năng chống cháy trong vòng 120 min.
Đầu đường ống đổ rác phải có đường ống thoát hơi nhô lên trên mái 0,7m. Diện tích mặt cắt không được
nhỏ hơn 0,05 m2, đồng thời phải có bộ phận chụp mái để che mưa và lưới chắn chống chuột, bọ.
Buồng thu rác được bố trí ngay dưới miệng xả rác ở tầng một. Chiều cao thông thủy của buồng thu rác tối
thiểu lấy 2,5 m.
Buồng thu rác phải có lối vào riêng và có cửa mở ra ngoài. Cửa buồng thu rác được cách ly với lối vào nhà
bằng tường đặc và được ngăn bằng tường chống cháy.
Nơi tập trung và thu gom rác thải phải cách ly với các không gian hoạt động của nhà và công trình công
cộng và được bố trí hợp lý, thuận tiện để xe thu gom rác dễ ra vào.
Cần có hố thu nước chảy từ buồng thu rác vào hệ thống thoát nước bẩn hoặc bố trí máy bơm thoát nước cục
bộ.

HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG PHÂN LOẠI RÁC
MẶT CẮT ĐƯỜNG ỐNG ĐỔ RÁC

MÁY ÉP RÁC

SƠ ĐỒ THU GOM RÁC CHO CHUNG CƯ

MỘT SỐ YÊU CẦU CHUNG VỀ ĐƯỜNG VÀ BÃI ĐỖ CHO XE CHỮA CHÁY
Yêu Cầu về Kết Cấu Chặn Phía Trên
Các kết cấu chặn phía trên trên đường và bãi đỗ xe chữa cháy không được lớn hơn 10m và phải giữ khoảng
cách không nhỏ hơn 20m giữa chúng (mục đích để khói từ tầng 1 được thoát thẳng lên trên không làm ảnh
hưởng đến tầm nhìn của lái xe chữa cháy)
Đoạn cuối của đường hoặc bãi đỗ không được chặn bởi các kết cấu chặn phía trên và phải có khoảng cách ít
nhất 20m (Xem Hình).
Trong tính toán chiều dài bãi đỗ, không tính đến các đoạn có kết cấu chặn phía trên.

Bề Mặt và Tải Trọng của Bãi Đỗ Xe
Bề mặt bãi đỗ xe chữa cháy phải ngang bằng và nếu có độ nghiêng, độ dốc không được vượt quá 1:15.
Độ dốc của đường cho xe chữa cháy không quá 1:8,3.
Bãi đỗ xe và đường phải chịu được tải trọng của xe chữa cháy theo yêu cầu thiết kế và phù hợp với phương
tiện của lực lượng PCCC và CNCH.
Đường và bãi đỗ phải luôn thông thoáng.
Nếu chiều dài của đường cho xe chữa cháy hoặc
bãi đỗ xe chữa cháy dạng cụt lớn hơn 46 m thì ở
cuối đoạn cụt phải có bãi quay xe được thiết kế
theo quy định (xem hình 2).
- Thiết kế bãi quay xe phải tuân theo một trong các
quy định sau:
Hình tam giác đều có cạnh không nhỏ hơn 7 m,
một đỉnh nằm ở đường cụt, hai đỉnh nằm cân đối
ở hai bên đường;
Hình vuông có cạnh không nhỏ hơn 12 m;
Hình tròn, đường kính không nhỏ hơn 10 m;
Hình chữ nhật vuông góc với đường cụt, cân đối
về hai phía của đường, có kích thước không nhỏ
hơn 5 m x 20 m.
Cho phép đường giao thông công cộng được sử dụng làm bãi đỗ xe chữa cháy, nếu vị trí của đường đó phù
hợp với các quy định về khoảng cách đến lối vào từ trên cao tại 6.2.3 của QCVN 06:2021/BXD.

Bãi đỗ cho xe chữa cháy được quy định tại Bảng 14 của QCVN 06:2021/BXD trong đó, không yêu cầu đối
với bãi đỗ đối với nhà có chiều cao không quá 15m và nhà có chiều cao không quá 28m kèm theo yêu
cầu mỗi tầng không quá 50 người
Khoảng cách từ đường cho xe chữa cháy đến họng tiếp nước vào nhà không được lớn hơn 18m ( lưu ý các
họng tiếp nước phải đặt ở sát công trình, không được kéo dài họng tiếp nước ra xa công trình để tăng
khoảng cách từ đường cho xe chữa cháy đến chân công trình).
Bãi đỗ cho xe chữa cháy có khoảng cách đo theo phương nằm ngang từ mép gần nhà hơn của bãi đỗ đến
điểm giữa của lối vào từ trên cao không gần hơn 2m và không xa quá 10m. Đo theo phương nằm ngang là
khoảng cách hình chiếu vuông góc từ điểm giữa của lối vào từ trên cao đến mép trong của bãi đỗ cho xe
chữa cháy.
Nhà nhóm F1.3 có chiều cao lớn hơn
15m, phải thiết kế bãi đỗ cho xe
chữa cháy tiếp cận đến ít nhất toàn
bộ một mặt ngoài của mỗi khối nhà
(lưu ý bãi đỗ phải bố trí ở mặt có
ban công căn hộ để phục vụ chữa
cháy và cứu nạn).
Bãi đỗ xe chữa cháy phải được bố trí
bảo đảm để khoảng cách đo theo
phương nằm ngang từ mép gần nhà
hơn của bãi đỗ đến điểm giữa của lối
vào từ trên cao không gần hơn 2 m và
không xa quá 10 m.

Nhà nhóm F1.3 có chiều cao lớn hơn 15m, phải
thiết kế bãi đỗ cho xe chữa cháy tiếp cận đến ít
nhất toàn bộ một mặt ngoài của mỗi khối nhà
(lưu ý bãi đỗ phải bố trí ở mặt có ban công căn
hộ để phục vụ chữa cháy và cứu nạn).
Chiều dài của bãi đỗ xe chữa cháy của các
nhóm nhà công cộng F1.1, F1.2, F2, F3 và F4 có
chiều cao lớn hơn 15m được quy định tại Bảng
15 căn cứ vào diện tích sàn lớn nhất của một
tầng cho phép tiếp cận. Đối với các sàn thông
tầng, diện tích được tính bằng tổng diện tích
các sàn thông tầng đó.
2 cách tính chiều dài bãi xe cho khối nhà F1.1,
F1.2, F2, F3, F4

Đường Giao Thông Cho Xe Chữa Cháy
Chiều rộng của mặt đường cho xe chữa cháy không
được nhỏ hơn 3,5m.
Chiều cao thông thủy của đường không được nhỏ
hơn 4,5m (Xem Hình).
Nhà nhóm F1, F2, F3 và F4 có chiều cao PCCC
không quá 15 m không yêu cầu có bãi đỗ xe chữa
cháy, tuy nhiên phải có đường cho xe chữa cháy
tiếp cận đến điểm bất kỳ trên hình chiếu bằng của
nhà không lớn hơn 60 m (xem hình 4).

Đối với công trình có tầng hầm hoặc nhà nhóm F1.3 có chiều
cao lớn hơn 15m phải có đường cho xe chữa cháy trong phạm vi
duy chuyển không quá 18m tính từ lối vào tất cả các khoang
đệm của thang máy chữa cháy hoặc của buồng thang bộ thoát
nạn có bố trí họng chờ khô D65 dành cho lực lượng chữa cháy
chuyên nghiệp (xem hình 5).
Đối với đường giao thông nhỏ hẹp chỉ
đủ cho 1 làn xe chạy thì cứ ít nhất 100
m phải thiết kế đoạn mở rộng tối
thiểu 7 m dài 8 m để xe chữa cháy và
các loại xe khác có thể tránh nhau dễ
dàng.
Mặt bằng tổng thể đường và bãi xe chữa cháy trong công trình

4. HỘP GEN
Hộp gen kỹ thuật này sẽ quyết định đến việc lựa chọn kích thước của sản phẩm. Để đảm bảo được điều kiện sinh
hoạt tối thiểu thì các thiết bị phải có kích thước như sau:
Hệ thống có ống cấp dẫn nước lên trên bồn chứa nước đặt ở vị trí tầng mái là: PPR ∅25 (hay PVC ∅27).
Hệ thống có ống cấp dẫn nước nóng từ tầng mái xuống các cao xuống rồi đến tầng thấp là: PPR ∅20 (hay
PVC ∅21).
Ống cấp nước được sử dụng để lắp đặt từ khu vực có bồn nước đặt ở trên mái đổ xuống các khu vực khác ở
tầng dưới là: PPR∅32 (hay uPVC ∅34).
Ống dùng để thoát nước thải chảy khi chảy từ các bộ phận phễu thu nước và các lavabo đặt trong phòng vệ
sinh là: PVC ∅60.
Ống để cấp thoát nước cho bồn cầu của nhà vệ sinh các tầng là: PVC ∅114.
Hệ thống các loại ống cấp thoát cho lượng nước mưa là: PVC ∅90 (PVC ∅114).
Ống thoát hơi được đặt trong khu vực hầm của bể tự hoại vào các ống thoát khí là: PVC ∅42.
Kích thước lắp đặt cho quạt thông hơi là: 300 x 300cm.

CÁC HÌNH THỨC BƠM NƯỚC CHO NHÀ Ở

HỆ THỐNG CẤP KHÍ TƯƠI VÀ
HÚT KHÓI BỤI TẦNG HẦM
(Trong trường hợp tầng hầm không có thông thoáng tự
nhiên)

7. CÔNG TRÌNH THAM KHẢO

DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI
CHUNG CƯ IEC RESIDENCES
THANH TRÌ
- DIỆN TÍCH DỰ ÁN: 21.015 M2
- MẬT ĐỘ XÂY DỰNG : 40%
- QUY MÔ DỰ ÁN:
+ 3 TÒA NHÀ CAO TẦNG CT1 (27 TẦNG), CT2
(23 TẦNG), CT3 (21 TẦNG) VỚI HỆ THỐNG 3
TẦNG HẦM, 2 TẦNG THƯƠNG MẠI
+ 67 CĂN NHÀ LIỀN KỀ.
- SỐ LƯỢNG CĂN HỘ: 933 CĂN NHÀ Ở
XÃ HỘI BÁN, 234 CĂN THUÊ.
- DIỆN TÍCH CĂN HỘ: TỪ 55M2 ĐẾN 77M2.

KHU KĨ THUẬT
THANG MÁY
KHU WC
SẢNH
GIAO THÔNG NGANG
THANG THOÁT HIỂM
MẶT BẰNG TẦNG 1

KHU KĨ THUẬT
THANG MÁY
NÚT GIAO THÔNG
GIAO THÔNG NGANG
GIAO THÔNG NGOÀI
TÒA NHÀ
THANG THOÁT HIỂM
MẶT BẰNG 1 TẦNG Ở ĐIỂN HÌNH

DẠNG BỐ CỤC ĐƠN NGUYÊN
HÀNH LANG GIỮA
THANG MÁY, THANG BỘ, HỆ
THỐNG KỸ THUẬT TẬP TRUNG Ở
KHU VỰC GIỮA
--> TỐI ƯU DIỆN TÍCH SÀN SỬ
DỤNG

EPIC’S HOUSE

LONAN GARDEN SOCIAL HOUSING - ESTATEAtelier GOM

Bố cục cụm
Bố cục chữ U

SỐ LƯỢNG
CĂN HỘ LOẠI A 248
CĂN HỘ LOẠI B 46
CĂN HỘ LOẠI C 48
TỔNG 342

REVIT
RHINOCEROS
PHOTOSHOP
INDESIGN
ILLUSTRATOR
AUTOCAD
SKETCHUP
D5 RENDER
VẼ PHÁC THẢO TAY