CHÚNG TA BIẾT ĐƯỢC GÌ VỀ HEN PHẾ QUẢN?
-Hen phế quản là một trong
những bệnh mạn tính thường
gặp nhất trên thế giới, ước
tính có 300 triệu người mắc.
-Độ lưu hành bệnh đang tăng
lên ở nhiều nước, đặc biệt ở
trẻ em
-Chi phí y tế cho HPQ rất cao
25/2/2021
CHÚNG TA BIẾT ĐƯỢC GÌ VỀ HEN PHẾ QUẢN?
Hen phế quản gây ra các triệu chứng như thở khò khè,
khó thở, tức ngực và ho thay đổi theo thời gian bệnh xảy
ra, tần suất và cường độ bệnh.
Hen có thể điều trị và dự phòng tốt.
Định nghĩa hen?
Hen phế quản (HPQ) là
một bệnh có đặc điểm là
viêm mạn tính niêm mạc
phế quản làm tăng phản
ứng của phế quản thường
xuyên với nhiều tác nhân
kích thích, dẫn đến co thắt
lan toả cơ trơn phế quản.
Sự co thắt phế quản
không cố định, thường có
thể hồi phục tự nhiên hoặc
sau khi dùng thuốc giãn
phế quản.
ĐỊNH NGHĨA (GINA 2019)
Hen là bệnh đa dạng (heterogeneous disease), đặc trưng bởi
TT viêm mạn tính đường thở.
Hen xác định bằng bệnh sử có các TC hô hấp như khò khè, khó
thở, nặng ngực và ho. Các TC này thay đổi theo thời gian và
mức độ, cùng với dao động của giới hạn luồng khí thở ra.
CHẨN ĐOÁN-GINA 2019
Lâm sàng
-Người bệnh có nhiều hơn một triệu chứng
(Khò khè, khó thở, nặng ngực và ho)
1. Thayđổicườngđộ, tầnxuấttheothờigian
2. Thườngxuấthiệnsautiếpxúcvớidịnguyên,
gắngsức, gặplạnh…
3. Các triệu chứng thường xảy ra hoặc nặng
lên vào ban đêm, nửađêmvềsánghay lúc thức giấc,
khi nhiễmVR,VK
4. Trongcơnkhóthởnghephổithấyralrít, ral
ngáy
5. NgoàicơnsinhhoatBT
Chức năng hô hấp: RLTKTN cógióihạnlườngkhí
thởradaođộng.
8. Điềutrị
8.1.Nguyêntắc
Tránhvà giảm các yếu tố nguy cơ của bệnh.
Điều trị tích cực đợt bùng phát.
Điều trị dự phòng đợt bùng phát và các biến
chứng của bệnh.
Giáo dục cho bệnh nhân về điều trị và theo dõi
lâu dài.
Kiểmsoáttốtbệnhlýđồngmắc
Xửtríđợtcấphen phếquảntạiBV
5. Khángsinh
-Chỉđịnhkhicónhiễmkhuẩn
6. Thôngkhínhântạo
-TùythuộctìnhtrạngsuyhôhấpvàdiễnbiếnLS của
bệnhnhân, kếtquảkhímáumàquyếtđịnhNIV hay IMV
7. Biệnphápkhác
-Ketaminetiêm tĩnhmạch, halothanehít…cóthểcótác
dụnglàmgiãnphếquản, nhưng cơ chếchưa rõ
8. Điềutrịdựphòng-GINA 2019
Điều trị
Đánhgiákiểmsoáthen theoGINA
Cácbiệnphápcan thiệpkhôngdung thuốc
Ngưng hútthuốclávàtránhphơi nhiễmkhóithuốc
Khuyếnkhíchngườibệnhhen tham gia hoạtđộngthểchất
thườngxuyên
Vớihen nghềnghiệp, cầnxácđịnhvàloạibỏcáctácnhân mẫn
cảmnghềnghiệpsớmnhất
TránhdùngaspirinvàNSAIDở ngườibệnhhen cótiềnsửmẫn
cảmvớicácthuốcnày.
Thậntrọngkhi kê đơn thuốcchẹnbetagiao cảmcho người
bệnhhen.
Tiêmphòngcúm, phếcầu
Giảmcânnếucóbéophì
Kiểmsoáttốtcácbệnhlýđồngmắc.
Thực hành
Chẩnđoánbệnh: Hen phế quản (bậc4)
Anh chị hãy kê đơn điều trị dự phòng cho bn trên?
Đơn thuốc
Ưu tiên lựa chọn
1.Fluticasone/Salmeterol (Seretide) 25/250 µg -1 hộp.
Ngày xịt2lần, (sángchiều)mỗi lần 1 liều. Xịt đều
hàng ngày kể cả khi không khó thở.
Xúcsạchmiệnghọngsaukhihít
2.Ventolin inhaller 100µg/liều -1 hộp.
Khi khó thở xịt 3 lần các nhau 20 phút mỗi lần 2
liều.
Hoặc Formoteol/ICS 1 liều /lần.
Đơn thuốc
Ưu tiên lựa chọn
1.Symbicort 160/4,5 µg –1 hôp.
Ngàyhít2 lầnmỗilần2 liều.
Hítđềungaycảkhikhôngkhóthở
Khi khóthởhítthêm1 liều, ngàyhítkhôngquá8 liều.
Xúcsạchmiệnghọngsauhít
Đơn thuốc
Lựa chọn khác
1.Fluticasone (Flixotide) 250 µg/liều -1 hộp. Ngày
xịt2lần mỗi lần2liều. Xịt đều hàng ngày kể cả khi
không khó thở.
2.Spirivar(Tiotropium) x 1 hộp. Ngàyhít1 lần, 2 nhátvào
buổisáng.
3.Ventolininhaller 100µg/liều -1 hộp. Khi khó thở xịt
3 lần các nhau 20 phút mỗi lần 2 liều.
Lựachọnkhác
1.Fluticasone(Flixotide) 250 µg/liều-1 hộp. Ngày
xịt2lầnmỗilần2liều. Xịtđềuhàngngàykểcảkhi
không khóthở.
2.Singuar10mgx 30 viên. Ngày1 viênuốngtối
3.Ventolininhaller100µg/liều-1 hộp. Khi khóthởxịt
3 lầncácnhau 20 phútmỗilần2 liều.