Huan luyen van hanh lo hoi 2 cho cac nhan vien

1608Lotus 6 views 43 slides Nov 01, 2025
Slide 1
Slide 1 of 43
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32
Slide 33
33
Slide 34
34
Slide 35
35
Slide 36
36
Slide 37
37
Slide 38
38
Slide 39
39
Slide 40
40
Slide 41
41
Slide 42
42
Slide 43
43

About This Presentation

Lo hoi 2


Slide Content

TÀI LIỆU THAM KHẢO LÒ HƠI CÔNG NGHIỆP NXB KH và KT năm 2007 Chủ biên: Đàm Xuân Hiệp TÍNH NHIỆT LÒ HƠI CÔNG NGHIỆP NXB KH và KT năm 2007 Tác giả: Đỗ Văn Thắng, Nguyễn Công Hân, Trương Ngọc Tuấn LÒ HƠI Tập 1&2 NXB KH và KT năm 2006 Tác giả: Nguyễn Sỹ Mão CÔNG NGHỆ LÒ HƠI VÀ MẠNG NHIỆT NXB KH và KT năm 2008 Tác giả: Phạm Lê Dzần; Nguyễn Công Hân. HỎI VÀ ĐÁP VỀ VẬN HÀNH THIẾT BỊ LÒ HƠI. NXB GIÁO DỤC năm 2006 Tác giả: Đỗ Văn Thắng 1

MỘT SỐ THÔNG TIN CHUNG I. THỜI GIAN Lý thuyết , bài tập : 20 tiết Thực hành 10 tiết bài tập chuyên đề II. YÊU CẦU Nắm vững những kiến thức cơ bản về lò hơi và vận hành lò hơi Nắm được ảnh hưởng của các yếu tố đến kinh tế trong vận hành lò hơi công nghiệp và lò hơi nhà máy nhiệt điện III. NỘI DUNG CHÍNH Cung cấp các kiến thức chung về lò hơi : khái niệm cơ bản và các thành phẩn của lò hơi , giới thiệu nguyên lý vận hành các thiết bị lò hơi . Vận hành lò hơi công nghiệp , lò hơi nhà máy nhiệt điện trong chế độ bình thường và sự cố . Các phương pháp nâng cao tính kinh tế trong vận hành lò hơi 2

CHUYÊN ĐỀ VẬN HÀNH KINH TẾ LÒ HƠI ***************** GIÁO VIÊN : Th.S NGUYỄN THÚY NINH KHOA : QUẢN LÝ NĂNG LƯỢNG TRƯỜNG: : ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC 3

MỘT SỐ THÔNG TIN CHUNG ( tiếp ) I. LÝ THUYẾT CƠ BẢN BÀI 1: Khái niệm chung cơ bản vè lò hơi BÀI 2: Vận hành lò hơi BÀI 3: Các chế độ vận hành lò hơi BÀI 4: Vận hành hệ thống thiết bị phụ của lò II. CHUYÊN ĐỀ - Chuyên đề chia theo nhóm , mỗi nhóm từ 5-6 người . - Nội dung chuyên đề sẽ gồm 2 phần : Phần lý thuyết chung và phần tìm hiểu sâu về vận hành kinh tế lò hơi . - Lớp tự lập nhóm và gửi danh sách nhóm làm chuyên đề cho giáo viên . - Thời gian nhóm được giao chuyên đề : ………… - Thời gian nộp chuyên đề hoàn chỉnh : …………… - Bảo vệ chuyên đề kết thúc môn : …………….. 4

BÀI 1: KHÁI NIỆM CHUNG IV ĐẶC TÍNH CỦA LÒ HƠI KHI THAY ĐỔI CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC 5

I. NHIÊN LIỆU, PHẢN ỨNG CHÁY VÀ SẢN PHẨM CHÁY Nhiên liệu : Khái niệm : Thành phần của nhiên liệu : + Thành phần hóa học : + Thành phần công nghệ của nhiên liệu : Chất bốc , Cốc + Thành phần vật lý ( cấu tạo ) của nhiên liệu : là các chất cấu tạo ra nhiên liệu . Nhiên liệu Nhiên liệu là những chất cháy được , khi cháy tỏa nhiệt và phát sáng Các dạng nhiên liệu được dùng là  gỗ , củi , than đá, dầu mỏ , chất phóng xạ , v.v.. Nhiên liệu đóng vai trò quan trọng trong đời sống và sản xuất Theo thành phần cháy được : cacon (C); hydro (H), một phần lưu huỳnh (S), nitơ (N) và quy ước cả oxy (O) Theo thành phần không cháy được : tro (A), độ ẩm (W) 6

I. NHIÊN LIỆU, PHẢN ỨNG CHÁY VÀ SẢN PHẨM CHÁY 1. Nhiên liệu : ( Tiếp ) Nhiệt trị : là nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg hoặc 1 m 3 nhiên liệu tiêu chuẩn . Nhiệt trị được chia thành : + Q t lv Nhiệt trị làm việc thấp : tức là nhiệt lượng thu được khi đốt cháy hoàn toàn 1 đơn vị nhiên liệu trong điều kiện làm việc bình thường mà H 2 O trong sản phẩm cháy ở dạng hơi . ( Trong tính toán năng lượng thường dùng nhiệt trị thấp làm việc ) + Q c lv Nhiệt trị làm việc cao : là nhiệt lượng thu được khi đốt cháy hoàn toàn 1 đơn vị nhiên liệu trong điều kiện làm việc bình thường mà H 2 O trong sản phẩm cháy ở dạng nước ngưng 7

I. NHIÊN LIỆU, PHẢN ỨNG CHÁY VÀ SẢN PHẨM CHÁY 2. Phản ứng cháy - Cháy : là quá trình phản ứng hoá học diễn ra giữa thành phần cháy được có trong nhiên liệu và oxy, toả ra nhiều nhiệt và phát sáng . ( Để cháy được nhiên liệu phải đạt đến một nhiệt độ tối thiểu nhất định . Ví dụ : củi , gỗ khoảng 300 C; than hoa khoảng 360 C ...) Phản ứng cháy đối với nhiên liệu rắn, lỏng: Các thành phần cháy được trong nhiên liệu rắn và lỏng là cacbon , hydro và lưu huỳnh : + Cacbon cháy hoàn toàn theo phản ứng : C + O 2 = CO 2 +Q c + Khi cháy không hoàn toàn : C + ½ O 2 = CO + Q c1 ; CO + ½ O 2 = CO 2 + Q c2 + Hydro và lưu huỳnh cháy theo phản ứng : H 2 + ½ O 2 = H 2 O + Q H ; S + O 2 = SO 2 + Q s ; 8

II. CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA CÁC LOẠI LÒ Lò hơi đốt thủ công - Cấu tạo : Bao hơi (1). Van hơi chính (2); Van nước cấp (3); Ghi lò (4); Buồng lửa (5); Buồng chứa tro xỉ và nhiên liệu lọt ghi (6); Cửa lò (7); Cửa cấp nhiên liệu (8); Ống khói (9); 9

II. CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA CÁC LOẠI LÒ 1. Lò hơi đốt thủ công ( tiếp ) - Nguyên lý làm việc : + Than được đưa vào trên ghi gặp lớp nhiên liệu đang cháy sẽ nhận nhiệt và nhiệt độ tăng lên , nước trong nhiên liệu bay hơi , nhiên liệu khô dần . + Chất bốc thoát ra găp oxy trong không khí sẽ bốc cháy . + Nhiên liệu khi đạt đến nhiệt độ cháy sẽ bốc cháy . + Để duy trì quá trình cháy người ta cấp không khí từ dưới ghi lên . Hiệu suất cháy của nhiên liệu phụ thuộc vào tỷ lệ giữa khí và nhiên liệu , chiều dày lớp nhiên liệu trên ghi + Trong buồng lửa ghi cố định , nhiên liệu cấp theo chu kỳ ( khoảng 10 phút một lần . Khi cấp nhiên liệu cửa mở không khí sẽ đi vào lò sẽ làm thay đổi lượng không khí cấp cho lò so với khi đóng cửa cấp nhiên liệu ( khi đó chỉ có không khí cấp 1 thổi từ dưới lên => không thể tránh khỏi lúc thiếu , lúc thừa không khí . 10

II. CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA CÁC LOẠI LÒ 1. Lò hơi đốt thủ công ( tiếp ) - Ưu nhược điểm của buồng lửa ghi cố định: + Cấu tạo rất đơn giản, không có các chi tiết chuyển động, nên rẻ tiền; + Vận hành dễ dàng, đơn giản, luôn có lớp tro xỉ trên mặt ghi ngăn cách lớp than cháy nên ghi lò ít bị hư hỏng; + Công suất bị hạn chế (nhỏ hơn 2 T/h); + Hiệu suất thấp và khó nâng cao; + Vận hành nặng nhọc . 11

II. CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA CÁC LOẠI LÒ 2. Lò hơi ghi xích - Cấu tạo : Bao hơi (1); Van hơi chính (2); Van nước cấp (3); Ghi lò (4); Buồng lửa (5); hộp tro xỉ (6); hộp gió (7); phễu than (8); Ống khói (9); (10) bộ sấy không khí , quạt gió (11); quạt khói (12); Bộ hâm nước (13); Bơm nước cấp vào lò (13a); Dàn ống nước xuống (14); ống góp dưới (15); dàn ống nước lên (16), dẫy ống pheston (17); Bộ quá nhiệt (18); 12

II. CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA CÁC LOẠI LÒ 2. Lò hơi ghi xích ( tiếp ) Nguyên lý làm việc : + Than từ phễu cấp than được rót lên ghi với một chiều dày được điều chỉnh sẵn và chuyển động cùng ghi vào buồng lửa ; + Nhiên liệu nhận được nhiệt bức xạ từ ngọn lửa , vách tường , cuốn lò . + Nhiên liệu được sấy nóng , khô dần và chất bốc thoát . + Chất bốc và cốc cháy tạo thành tro xỉ và được gạt xỉ thải ra ngoài . + Không khí cấp vào buồng lửa thường chia thành gió cấp 1 cấp từ dưới ghi lên và gió cấp 2 cấp phía trên lớp nhiên liệu . 13

II. CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA CÁC LOẠI LÒ 2. Lò hơi ghi xích ( tiếp ) Ưu nhược điểm của buồng lửa lò ghi xích : + Cơ khí hóa quá trình cấp nhiên liệu và thải tro xỉ , vận hành nhẹ nhàng ; + Hiệu suất lò cao hơn do có thể tổ chức tốt hơn quá trình cháy ( phân bố không khí phù hợp với quá trình cháy , lò vận hành ổn định , tin cậy ; + Ghi lò được làm mát khi ghi ở mặt dưới nên tuổi thọ được nâng lên ; + Công suất vẫn hạn chế ( dưới 100 T/h); quán tính nhiệt lớn không điều chỉnh ; + Yêu cầu về nhiên liệu cao , đặc biệt là độ ẩm không được vượt quá 20%, độ tro cũng không được vượt quá 20-25%, nhiệt độ nóng chảy của tro xỉ cũng không được quá thấp . Nếu thấp hơn 1.200 O C tro xỉ nóng chảy sẽ bọc các hạt than chưa cháy . Kích cỡ hạt cũng đòi hỏi cao , không được quá lớn hoặc quá nhỏ ; 14

II. CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA CÁC LOẠI LÒ 3. Lò hơi than phun - Cấu tạo : Bao hơi (1); Van hơi chính (2); đường nước cấp (3); vòi phun nhiên liệu (4); Buồng lửa (5); phễu tro lạnh (6) để ; hộp thu xỉ (7); bơm nước cấp (8); Ống khói (9); (10) bộ sấy không khí , quạt gió (11); quạt khói (12); Bộ hâm nước (13); Dàn ống nước xuống (14); (15) dàn ống nước lên ; ống góp dưới (16); dẫy ống pheston (17); Bộ quá nhiệt (18) và bộ lọc bụi (19). 15

II. CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA CÁC LOẠI LÒ 3. Lò hơi than phun ( tiếp ) Nguyên lý làm việc : + Than sau khi nghiện thành bột với kích thước khoảng 40 µm được đưa vào buồng lửa bằng gió cấp 1 qua các vòi phun . + Tại đây hạt than nhận nhiệt từ bức xạ ngọn lửa , tường lò và bằng đối lưu với các sản phẩm cháy có nhiệt độ cao . + Bột than được nhận nhiệt và tiếp xúc với không khí đã được sấy nóng thoát chất bốc và cháy . 16

II. CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA CÁC LOẠI LÒ 3. Lò hơi than phun ( tiếp ) - Ưu nhược điểm của buồng lửa lò ghi xích : + Là loại lò tương đối hiện đại , công suất từ trung bình trở lên , + Hiệu suất nhiệt cao , + Có thể đốt được nhiều loại nhiên liệu kể cả loại có chất lượng tương đối thấp , + Có thể tự động hóa và điều chỉnh linh hoạt ; + Tuy nhiên , loại lò này là cồng kềnh do cần thêm các hệ thống phụ như hệ thống nghiền than, quán tính nhiệt nhỏ nên dễ bị tắt lò nên thường phải bố trí thêm các vòi phun dầu hỗ trợ , đặc biệt khi giảm phụ tải . 17

II. CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA CÁC LOẠI LÒ 4. Lò hơi tầng sôi - Cấu tạo 18

II. CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA CÁC LOẠI LÒ 4. Lò hơi tầng sôi ( tiếp ) - Nguyên lý làm viêc của lò hơi tái tuần hoàn : + Nhiên liệu sau khi sơ chế được đưa vào buồng lửa . + gió cấp 1 được cấp vào từ phía dưới buồng đốt là nhiệm vụ tạo lớp sôi . Gió cấp 2 được cấp vào buồng lửa ở một độ cao nhất định . + Các hạt nhiên liệu chuyển động lên xuống trong buồng lửa và cháy . + Khi cháy các hạt than nhẹ dần và bay theo khói ra khỏi buồng lửa . Khi vào bộ phận phân ly hạt than lắng lại và được đưa trở về buồng lửa tiếp tục quá trình cháy . + Chu trình được lặp lại cho đến khi hạt than cháy kiệt . + Để khử lưu huỳnh trong than người ta đưa thêm vào buồng lửa đá vôi . + Lượng nhiệt tỏa ra trong quá trình cháy nhiên liệu được cấp cho các dàn ống sinh hơi bố trí xung quanh buồng lửa , khói với nhiệt độ cao (800-900 C) từ buồng lửa đi ra sẽ truyền nhiệt cho các bộ quá nhiệt , bộ hâm nước , bộ sấy không khí v.v.. Khói thải ra khỏi lò hơi với nhiệt độ thấp ( dưới 200 OC) được đưa qua hệ thống thiết bị khử bụi để lọc tro xỉ bay theo khói trước khi đi qua ống khói vào môi trường . 19

II. CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA CÁC LOẠI LÒ 4. Lò hơi tầng sôi ( tiếp ) - Ưu điểm và nhược điểm : + Có thể đốt kiệt nhiều loại nhiên liệu rắn có đặc tính khác nhau , kích thước tương đối thô ( dưới 10 mm); Thường sử dụng đốt than chất lượng xấu ; + Nhiệt thế buồng lửa cao , cường độ truyền nhiệt lớn nên giảm được kích thước cũng như nguyên vật liệu ; + Có thể giảm được ô nhiễm môi trường do phát thải khí độc hại ít ( NOx giảm trên 30% so với lò than phun , có thể khử được SOx khi đưa đá vôi vào buồng đốt ; Tuy nhiên : + Khó chủ động trong việc điều khiển quá trình tạo và thải xỉ => làm tăng lượng bụi trong khói đòi hỏi phải nâng công suất thiết bị lọc bụi ; + Mài mòn bề mặt truyền nhiệt lớn cần có các giải pháp giảm thiểu ; + Gió cấp 1 có áp suất cao tiêu tốn nhiều năng lượng . 20

III. CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN VÀ PHÂN LOẠI LÒ HƠI 1. Các thông số cơ bản - Sản lượng hơi Sản lượng hơi (D): là lượng hơi sản xuất ra trong một đơn vị thời gian , đo bằng T/h, kg/h hoặc kg/s + Sản lượng hơi định mức D : sản lượng hơi lớn nhất mà lò hơi có thể làm việc lâu dài với thông số hơi quy định , thường ghi trên nhãn hiệu của thiết bị . + Sản lượng hơi kinh tế D kt sản lượng hơi mà lò hơi làm việc với hiệu suất nhiệt cao nhất , thường bằng 75% - 90% sản lượng định mức Sản lượng hơi cực đại : là sản lượng hơi lớn nhất cho phép lò hơi làm việc tạm thời trong thời gian ngắn , vượt sản lượng định mức khoảng 10% - 20% - Thông số hơi : + lò hơi sản xuất hơi quá nhiệt sẽ biểu thị bằng áp suất và nhiệt độ hơi . + lò hơi sản xuất hơi bão hòa biểu thị bằng thông số áp suất hoặc nhiệt độ 21

III. CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN VÀ PHÂN LOẠI LÒ HƠI 1. Các thông số cơ bản (tiếp) 22 ƒ - Tổn thất qua khói lò: Tổn thất qua nhiên liệu chưa cháy hết trong khí lò và xỉ . ƒ Tổn thất qua xả đá y. Tổn thất qua nước ngưn g Tổn thất do bức xạ và đối lưu - Tổn thất lò

III. CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN VÀ PHÂN LOẠI LÒ HƠI 1. Các thông số cơ bản ( tiếp ) - Hiệu suất lò hơi + Hiệu suất nhiệt theo phương pháp thuận : η = Q 1 / BQ tt p ( Q tt p nhiệt tính toán của 1 đơn vị (kg hoặc m 3 ) nhiên liệu đưa vào lò ; Q 1 - Nhiệt hữu ích , B tiêu hao nhiên liệu (kg/h hoặc m 3 /h); Hay η = Đầu ra nhiệt/đầu vào nhiệt = Qx(i bh – i nc) /qxGCV Trong đó: Q: Khối lượng hơi tạo ra mỗi giờ (kg/h), q: Khối lượng nhiên liệu sử dụng mỗi giờ (kg/h), GCV: Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu (kCal/kg), i bh entanpi hơi bão hòa (kCal/kg), i nc entanpi nước cấp + Hiệu suất thô có thể xác định theo phương trình cân bằng nghịch : η tho = 1 – q 2 – q 3 – q 4 – q 5 – q 6 + Hiệu suất tinh : Hiệu suất tinh là hiệu suất thô trừ đi lượng nhiệt tự dùng ( tức là trừ đi năng lượng sử dụng cho các hệ thống phụ trợ như quạt gió , quạt khói , bơm v.v …): η tinh = η tho –Q td 100/ BQ tt p 23

III. CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN VÀ PHÂN LOẠI LÒ HƠI 24 Ưu điểm phương pháp thuận Nhược điểm phương pháp thuận ƒ- Công nhân trong nhà máy có thể đánh giá nhanh hiệu suất lò hơi ƒ- Cách tính toán cần sử dụng ít thông số ƒ Cần sử dụng ít thiết bị quan trắc ƒ Dễ dàng so sánh tỷ lệ hoá hơi với số liệu nền Không giúp người vận hành xác định được tại sao hiệu suất của hệ thống lại thấp hơn ƒ Không tính toán các tổn thất khác nhau theo các mức hiệu suất khác nhau Ư u điểm của phương pháp nghịch Nhược điểm của phương pháp nghịch G iúp xác định giải pháp cải thiện hiệu suất lò hơi dễ dàng hơn Tốn thời gian ƒ Cần sử dụng thiết bị trong phòng thí nghiệm để phân tích 1. Các thông số cơ bản ( tiếp )

III. CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN VÀ PHÂN LOẠI LÒ HƠI 2. Phân loại lò hơi Chế độ chuyển động của nước Công nghệ đốt Các dấu hiệu khác Lò hơi đối lưu tự nhiên - Lò hơi tuần hoàn tự nhiên Lò hơi tuần hoàn cưỡng bức Lò đốt than cám Lò đốt than bột Lò đốt tầng sôi , tầng sôi tuần hoàn Theo loại nhiên liệu sử dụng : Lò đốt than, lò đốt dầu , lò đốt khí Theo dạng thải tro xỉ : Thải xỉ lỏng , thải xỉ khô Theo áp suất buồng lửa : áp suất âm , áp suất dương . Theo đặc điểm bề mặt truyền nhiệt : Lò ống lửa , lò ống nước , lò đứng , lò nằm … 25

IV. ĐẶC TÍNH NHIỆT CỦA LÒ KHI THAY ĐỔI CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC 1. Phụ tải thay đổi Chế độ ban đầu : D 1 , B 1 và η 1 Chế độ sau thay đổi D 2 > D 1 ; B 2 > B 1 và: + Nếu ở vùng phụ tải lớn hơn phụ tải kinh tế thì η 2 < η 1 ; Do q 2 tăng nhanh, trong khi q 3 và q 4 không giảm; + Nếu ở vùng phụ tải nhỏ hơn phụ tải kinh tế thì η 2 > η 1 ; q 2 tăng lên song q 3 và q 4 giảm nhanh hơn do chế độ cháy tốt hơn. Chế độ sau thay đổi D 2 > D 1 và B 2 = B 1 Thông số hơi quá nhiệt thay đổi: Áp suất giảm, nhiệt độ giảm. Nhiệt độ nước cấp ra khỏi bộ hâm nước giảm do nhiệt lượng hấp thụ không đổi trong khi lưu lượng nước cấp tăng lên; Nhiệt độ không khí nóng không thay đổi do chế độ đốt không điều chỉnh (lượng than giữ như trước khi thay đổi) 26

IV. ĐẶC TÍNH NHIỆT CỦA LÒ KHI THAY ĐỔI CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC 1. Phụ tải thay đổi ( tiếp ) Đồ thị đặc tính nhiệt lò hơi khi thay đổi phụ tải 1. Ở sản lượng hơi ban đầu D 1 ; 2 - Ở sản lượng hơi D 2 > D 1 27

IV. ĐẶC TÍNH NHIỆT CỦA LÒ KHI THAY ĐỔI CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC 2. Thay đổi nhiệt độ nước cấp Ch ế độ ban đầ u t nc1 Ch ế độ sau thay đổ i t nc2 < t nc1 Khi B = const và D = Var: Nhiệt độ khói sau bộ hâm nước và sau lò hơi giảm q 2 giảm η 2 > η 1 Lưu lượng hơi D giảm; Nhiệt độ hơi quá nhiệt tăng. Khi D = const và B = Var Để giữ D = const thì cần tăng B 2 >B 1 =>T rở về trường hợp trên khi tăng phụ tải lò hơi; 28

IV. ĐẶC TÍNH NHIỆT CỦA LÒ KHI THAY ĐỔI CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC 2. Thay đổi nhiệt độ nước cấp ( tiếp ) Đồ thị các đặc tính nhiệt lò hơi khi thay đổi nhiệt độ nước cấp 1. Ở chế độ ban đầu , 2. Ở chế độ t nc2 <t nc1 ; B = const, D = Var ; 3. Ở chế độ t nc3 = t nc2 , B = Var , D = const. 29

IV. ĐẶC TÍNH NHIỆT CỦA LÒ KHI THAY ĐỔI CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC 3. Thay đổi chế độ cung cấp không khí Hệ số không khí thừa cần đảm bảo ở trị số tối ưu theo nhiên liệu tiêu thụ; Xác định hệ số không khí thừa tốt nhất khi thay đổỉ phụ tải Khi ƞ 2 > ƞ 1 tổn thất q 2 tăng, hiệu suất lò η 2 < η 1 30

IV. ĐẶC TÍNH NHIỆT CỦA LÒ KHI THAY ĐỔI CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC 3. Thay đổi chế độ cung cấp không khí ( tiếp ) Đồ thị đặc tính nhiệt lò hơi khi thay đổi chế độ cung cấp không khí 1. Chế độ ban đầu với  1 ; 2. Chế độ mới với  2 >  1 , B = const. 31

IV. ĐẶC TÍNH NHIỆT CỦA LÒ KHI THAY ĐỔI CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC 4. Thay đổi chất lượng nhiên liệu ( độ tro tăng lên ) - Khi độ tro tăng: A 2 lv > A 1 lv nhiệt trị cũng như thể tích không khí và sản phẩm cháy giảm đi, lượng nhiệt hấp thu ở các bề mặt đốt đối lưu giảm đi do giảm tốc độ khói. Nhiệt độ không khí nóng giảm làm cho nhiệt độ cháy lý thuyết giảm đi một chút. - Nhiệt độ khói ra khỏi buồng lửa cũng giảm làm cho độ chênh nhiệt độ khói ở tất cả các bề mặt đối lưu giảm theo và càng làm cho lượng nhiệt hấp thu bằng đối lưu giảm. Do tổng lượng nhiệt hấp thu của lò giảm, nên đã làm cho sản lượng hơi của lò giảm đi. - Để duy trì sản lượng hơi cần thiết phải tăng nhiên liệu để bù trừ lượng nhiệt giảm do t ă ng độ tro. Song tăng lượng than tiêu hao khi tăng độ tro của nhiên liệu sẽ làm cho tổng lượng tro đưa vào trong buổng lửa tăng lên, làm cho điều kiện làm việc của các phần tử của lò bị xấu đi (tăng bám bẩn bề mặt đốt, giảm hấp thu nhiệt và tăng nhiệt độ đường khói v.v.. . ) do đó hiệu suất của lò thực tế bị giảm đi. 32

IV. ĐẶC TÍNH NHIỆT CỦA LÒ KHI THAY ĐỔI CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC 4. Thay đổi chất lượng nhiên liệu ( độ tro tăng lên ) ( tiếp ) Đồ thị các đặc tính nhiệt của lò khi thay đổi độ tro của nhiên liệu và vẫn giữ B = const; 1. Chế độ ban đầu A 1 lv ; 2. Chế độ A 2 lv > A 1 lv 33

IV. ĐẶC TÍNH NHIỆT CỦA LÒ KHI THAY ĐỔI CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC 4. Thay đổi chất lượng nhiên liệu ( độ ẩm tăng lên ) ( tiếp ) - Khi độ ẩm tăng, W lv 2 > W lv 1 , nhiệt trị của nhiên liệu giảm đi nhanh hơn so với tăng độ tro, lượng nhiệt hữu ích sinh ra trong buồng lửa giảm đi nhiều, nhiệt độ cháy lý thuyết giảm đi rõ rệt, nhiệt độ theo toàn đường khói cũng giảm theo. Còn tốc độ khói tăng lên do tăng thể tích khói. Tuy nhiên, nhiệt độ khói thải giảm, song do thể tích khói tăng, nên tổn thất nhiệt theo đường khói thải vẫn tăng, hiệu suất và sản lượng hơi của lò giảm đi. - Nhiệt độ trong buồng lửa giảm đi đã ảnh hưởng xấu đến quá trình cháy trong buồng lửa, các tổn thất q 3 và q 4 tăng lên và điều này cũng làm cho hiệu suất của lò giảm đi. Để khôi phục lại sản lượng hơi của lò, cần phải tăng lượng nhiên liệu tiêu hao. Khi ấy tổn thất q 2 còn tăng thêm và hiệu suất còn giảm tiếp. 34

IV. ĐẶC TÍNH NHIỆT CỦA LÒ KHI THAY ĐỔI CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC 4. Thay đổi chất lượng nhiên liệu ( độ ẩm tăng lên ) ( tiếp ) Đồ thị đặc tính nhiệt lò hơi khi thay đổi độ ẩm và giữ B = const; 1. Chế độ ban đầu W 1 ; 2. Chế độ ở W lv 2 > W lv 1 35

IV. ĐẶC TÍNH NHIỆT CỦA LÒ KHI THAY ĐỔI CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC 5. Thay đổi nhiều chế độ đồng thời L ò có thể làm việc ở trạng thái thay đổi đồng thời của hai hay nhiều chế độ => Các đặc tính nhiệt của lò sẽ chịu ảnh hưởng đồng thời của các chế độ thay đổi này => các đặc tính nhiệt của lò có thể thay đổi hoặc không thay đổi. - Nghiên cứu các đặc tính nhiệt => xác định được những chế độ làm việc tốt nhất (hiệu suất cao nhất), xác định được phạm vi điều chỉnh các thông số cơ bản của lò đồng thời cung cấp những số liệu cần thiết để tính các đặc tính động học của lò trong quá trình quá độ. 36

IV. ĐẶC TÍNH NHIỆT CỦA LÒ KHI THAY ĐỔI CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC 5. Thay đổi nhiều chế độ đồng thời ( tiếp ) Sự thay đổi hơi quá nhiệt khi có sự thay đổi đồng thời phụ tải và độ ẩm nhiên liệu 37

BÀI 2: VẬN HÀNH LÒ HƠI 38

I. KHÁI NIỆM CHUNG VẬN HÀNH LÒ HƠI 1. Mở đầu Vận hành lò hơi là công việc thao tác, điều khiển phức tạp theo đúng quy trình. Quy trình vận hành ghi rõ các thông số của hơi, nước, khói và không khí theo công suất định mức, công suất tối đa, tối thiểu, trung gian và độ lệch cho phép của các thông số đó. - Nhiệm vụ của công việc vận hành lò hơi là đảm bảo sự làm việc tin cậy, an toàn của lò hơi trong thời gian dài với việc đạt được độ kinh tế cao nhất và thỏa mãn nhu cầu hộ tiêu thụ về lưu lượng, thông số hơi, lưu lượng, thông số nước nóng. - Các công việc vận hành lò hơi bao gồm: + Chuẩn bị và khởi động lò; + Trông coi điều khiển và điều chỉnh lò hơi ở chế độ làm việc bình thường; + Ngừng lò, bảo quản và bảo dưỡng lò trong thời gian ngừng. 39

I. KHÁI NIỆM CHUNG VẬN HÀNH LÒ HƠI 2. Quy phạm vận hành thiết bị lò hơi - N ắm vững các văn bản tài liệu sau: Quy phạm quản lý kỹ thuật các nhà máy điện. Quy phạm an toàn các thiết bị áp lực. Quy trình an toàn phòng chống cháy, nổ. Quy trình vận hành lò hơi. Các quy trình vận hành các thiết bị phụ của phân xưởng lò hơi. Ngoài ra còn phải nắm vững các lài liệu kỹ thuật của lò hơi như: Bản thể lò hơi và các phần tử chịu áp lực. - Sơ đồ lò hơi - Sơ đồ nhiệt lò hơi - Biểu các chế độ vận hành. - Sơ đồ hệ thống phụ trợ: cấp nhiên liệu. hệ thống dầu bôi trơn thiết bị; Sơ đồ và biểu các chế độ khởi động và dừng lò.... 40

II. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ - KỸ THUẬT KHI VẬN HÀNH LÒ HƠI 1 . Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu Chỉ tiêu kinh tế, gồm các chỉ tiêu về hiệu suất , suất tiêu hao nhiên liệu quy ước để sản xuất ra 1 tấn hơi/giờ (hay 1 kg hơi/giờ); suất tiêu hao điện năng tính theo phần trăm so với lượng điện năng sản xuất ra. Các chỉ tiêu về công nghệ , thể hiện quan hệ hàm số của các quá trình l àm việc xảy ra trong lò như hệ số không khí thừa, hàm lượng RO 2 hay O 2 trong khói, hàm lượng các vật chất cháy trong nhiên liệu, nhiệt độ khói thải v.v.... Các chỉ tiêu về chế độ l àm việc, đặc trưng cho mức độ 1àm việc an toàn của 1ò, như số giờ làm việc trong một năm, số giờ trong một năm ở trạng thái dự phòng hay nghỉ để sửa chữa; số giờ sử dụng công suất đặt; hệ số sử dụng công suất (hệ số phụ tải) của thiết bị lò và phân xưởng lò. Chỉ tiêu quan trọng nhất phản ánh tất cả các chỉ tiêu vận hành trên về độ kinh tế, về an toàn vận hành, về các chỉ tiêu sử dụng công suất thiết bị, về chất lượng của công tác sửa chữa... là giá thành hơi sản xuất ra. Giá thành cố định (30%), giá thành biến đổi 70%. 41

II. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ - KỸ THUẬT KHI VẬN HÀNH LÒ HƠI 2 . Biện pháp chung nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất hơi - Giảm suất tiêu hao nhiên liệu bằng cách tăng hiệu suất của lò; - Giảm tiêu hao nhiên liệu bằng cách khắc phục những trở lực của đường hơi nước, khí, khói như tăng cường thổi bụi bề mặt đốt, sử dụng các thiết bị cơ khí phụ với chế độ kinh tế nhất (sử dụng tới mức tối đa công suất của các máy nghiền, của các bơm nước cấp v.v...); - Giảm số công nhân vận hành bằng cách tăng cường cơ khí hoá và tự động hoá; - Giảm chi phí đầu tư xây dựng thiết bị lò bằng cách tăng quy mô công suất lò, sử dụng lò lộ thiên hay bán lộ thiên, giảm chi phí xây lắp bằng cách sử dụng phương pháp lắp đặt khối và lắp dây chuyền, cơ khí hoá và tự động hoá lắp đặt… 42

II. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ - KỸ THUẬT KHI VẬN HÀNH LÒ HƠI 3 . Phương pháp xác định chỉ tiêu KT-KT lò hơi - Các chỉ tiêu KT-KT được thực hiện qua thử nghiệm kỹ thuật lò . Các thử nghiệm kỹ thuật lò hơi được chia làm hai nhóm: + Nhóm 1: Xác định đặc tính nhiệt kỹ thuật của lò hơi khi làm việc, xác định các đặc tính vận hành và khiếm khuyết của thiết bị. + Nhóm 2: Các thí nghiệm có tính chất nghiên cứu (thực hiện khi cần cải tiến, nâng cấp lò lơi...); - Thí nghiệm nhiệt lò hơi được chia làm 3 loại: + Thí nghiệm bàn giao - thực hiện sau khi 1ắp đặt 1ò hơi mới hay sau khi sửa chữa. + Thí nghiệm vận hành - nhằm xác 1ập các chỉ tiêu vận hành định mức. + Thí nghiệm hiệu ch i nh chế độ - nhằm xác định các chế độ làm việc, xác lập các chế độ vận hành + Thí nghiệm Chế độ không ổn định, chế độ khởi động và dùng các thiết bị phụ để xác định chế độ vận hành thiết bị. 43
Tags