Đại cương ĐTĐ và các thuốc điều trị.pptx

LNhtHong4 0 views 79 slides Oct 25, 2025
Slide 1
Slide 1 of 121
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32
Slide 33
33
Slide 34
34
Slide 35
35
Slide 36
36
Slide 37
37
Slide 38
38
Slide 39
39
Slide 40
40
Slide 41
41
Slide 42
42
Slide 43
43
Slide 44
44
Slide 45
45
Slide 46
46
Slide 47
47
Slide 48
48
Slide 49
49
Slide 50
50
Slide 51
51
Slide 52
52
Slide 53
53
Slide 54
54
Slide 55
55
Slide 56
56
Slide 57
57
Slide 58
58
Slide 59
59
Slide 60
60
Slide 61
61
Slide 62
62
Slide 63
63
Slide 64
64
Slide 65
65
Slide 66
66
Slide 67
67
Slide 68
68
Slide 69
69
Slide 70
70
Slide 71
71
Slide 72
72
Slide 73
73
Slide 74
74
Slide 75
75
Slide 76
76
Slide 77
77
Slide 78
78
Slide 79
79
Slide 80
80
Slide 81
81
Slide 82
82
Slide 83
83
Slide 84
84
Slide 85
85
Slide 86
86
Slide 87
87
Slide 88
88
Slide 89
89
Slide 90
90
Slide 91
91
Slide 92
92
Slide 93
93
Slide 94
94
Slide 95
95
Slide 96
96
Slide 97
97
Slide 98
98
Slide 99
99
Slide 100
100
Slide 101
101
Slide 102
102
Slide 103
103
Slide 104
104
Slide 105
105
Slide 106
106
Slide 107
107
Slide 108
108
Slide 109
109
Slide 110
110
Slide 111
111
Slide 112
112
Slide 113
113
Slide 114
114
Slide 115
115
Slide 116
116
Slide 117
117
Slide 118
118
Slide 119
119
Slide 120
120
Slide 121
121

About This Presentation

Đại cương ĐTĐ và các thuốc điều trị.pptx


Slide Content

Đại cương đái tháo đường và các thuốc điều trị Tiểu nhóm 4,5,6

MỤC TIÊU 1. Các dạng đái tháo đường 2.Biến chứng và các cơ quan dễ bị ảnh hưởng ĐTĐ 4.Trình bày các mục tiêu điều trị bệnh nhân ĐTĐ 3.Hướng dẫn bệnh nhân chăm sóc bàn chân 5.Tháp dinh dưỡng cho bệnh nhân 6.Khi nào bắt đầu đổi thuốc cho bệnh nhân mang thai 7. So sánh liệu pháp giữa 2 cái ADA 2022 vs 2023

01 Các dạng đái tháo đường

Định nghĩa Đái tháo đường là một bệnh mạn tính gây ra do Thiếu sản xuất insulin của tụy Tác dụng insulin không hiệu quả do nguyên nhân hoặc di truyền - HẬU QUẢ: TĂNG GLUCOSE MÁU.

Phân loại 1. Đái tháo đường type 1: phụ thuộc insulin- Khoảng 5-10%: tế bào β tụy bị phá hủy, không hoặc ít sản xuất insulin. 2.Đái tháo đường type 2 không phụ thuộc insulin - Khoảng 90-95% : do tế bào β tụy giảm chức năng không sản xuất đủ đề kháng insulin, hoặc cả 2 3. Đái tháo đường thai kì tình trạng tăng đường huyết lần đầu được phát hiện ở giai đoạn mang thai (thường gặp trong 3 tháng cuối thai kì ở 3-5% phụ nữ có thai) 4.Đái tháo đường thứ phát: MODY – Đái tháo đường khởi phát ở người trẻ Do thuốc Bệnh nội tiết: bệnh to đầu chi, HC Cushing Bệnh lý tuyến tụy: viêm tụy cấp/mạn, ung thư tụy, phẫu thuật tụy, xơ nang tụy Bệnh lý ở gan Nhiễm trùng 5. Đái tháo đường do di truyền do đột biến các protein chuyển hóa đường, làm giảm hoặc mất chức năng bài tiết insulin của tế bào β tụy.

Đái tháo đường type 1

Đái tháo đường type 2

So sánh đái tháo đường type 1 và type 2

02 Biến chứng và các cơ quan dễ bị ảnh hưởng ĐTĐ

BIẾN CHỨNG 2.1.Biến chứng cấp tính: Nhiễm toan ceton do tiểu đường (DKA) Tình trạng tăng thẩm thấu tăng đường huyết (HHS) Nhiễm acid lactic (LA) Hạ đường huyết 2.2.Biến chứng mạn tính Ảnh hưởng mạch máu nhỏ Bệnh võng mạc ĐTĐ Bệnh thận ĐTĐ Bệnh thần kinh ĐTĐ 2. Bệnh mạch máu lớn 3. Bệnh gan nhiễm mỡ không do rượu (NAFLD) 4. Biến chứng bàn chân đái tháo đường

2.1.Biến chứng cấp tính :

2.1.1.Nhiễm toan ceton do đái tháo đường (DKA – Diabetic ketoacidosis) DKA phổ biến nhất ở những người mắc bệnh tiểu đường loại 1 Bộ ba DKA gồm: glucose huyết tương >250 mg/dL (>13,88 mmol/L) pH tĩnh mạch <7,3 và/hoặc bicarbonate <15 mmol/L mức xeton vừa phải hoặc lớn trong nước tiểu hoặc máu Điều trị Phòng ngừa DKA nên là một trong những mục tiêu chính của giáo dục bệnh tiểu đường Mục tiêu của điều trị là điều chỉnh tình trạng mất nước bằng cách khôi phục thể tích dịch ngoại bào và nội bào, đồng thời điều chỉnh sự mất cân bằng điện giải, tăng đường huyết và nhiễm toan. Để điều chỉnh nhiễm toan ceton, cần sử dụng insulin IV liên tục “liều thấp” Ở người lớn, trong trường hợp không có tổn thương tim, nước muối đẳng trương

2.1.2. Tình trạng tăng đường huyết Hyperosmolar State (HSS) một biến chứng của đái tháo đường type 2 có lượng đường trong máu rất cao (thường trên 40mmol/l) và có tỷ lệ tử vong cao khoảng 20% HHS được định nghĩa là tình trạng tăng đường huyết quá mức >600 mg/dL (>33,30 mmol/L) và độ thẩm thấu huyết thanh >320 mOsm/kg trong trường hợp không có nhiễm toan và nhiễm toan đáng kể. Một lượng nhỏ xeton có thể có trong máu và nước tiểu. Điều trị: Lượng dịch thiếu có thể lên tới 10L; điều trị bằng truyền muối 0,9% cùng với insulin truyền tĩnh mạch. Mục tiêu glucose huyết thanh trong giai đoạn cấp tính nằm trong khoảng từ 250 đến 300 mg/dL (13,9 đến 16,7 mmol/L).

2.1.3. Nhiễm acid lactic (LA) Bệnh thường xảy ra trên bệnh nhân đái tháo đường lớn tuổi lạm dụng biguanide (metformin) 2.1.4. Nhiễm acid lactic (LA) Biến chứng cấp tính phổ biến nhất , đe dọa tính mạng trong điều trị bệnh tiểu đường Một biến chứng của việc điều trị đái tháo đường bằng thuốc với thuốc hạ đường huyết uống (đặc biệt là sulfonylureas) và insulin 2.1.5. Rối loạn chức năng miễn dịch Bệnh nhân đái tháo đường dễ bị nhiễm khuẩn và nhiễm nấm.

2.2. Biến chứng mạn tính Biến chứng ở thận gây tổn thương cầu thận; biến chứng thần kinh ngoại vi; biến chứng ở mắt.... Biến chứng mạch máu nhỏ (vi mạch): tiềm ẩn 3 tổn thương phổ biến và phá hủy của đái tháo đường bệnh võng mạc, bệnh thận, bệnh lý thần kinh. Biến chứng mạch máu lớn: liên quan xơ vữa động mạch của các mạch lớn, có thể dẫn tới: Đau thắt ngực và nhồi máu cơ tim Thiếu máu não thoáng qua và đột quị Bệnh động mạch ngoại biên

Bệnh võng mạc ĐTĐ 2.2.1.Ảnh hưởng mạch máu nhỏ

Hiện tượng ruồi bay Triệu chứng: nhìn thấy các dấu chấm, đường lượn sóng, các đốm nhỏ, "ruồi bay" hoặc chấm tròn nhỏ lơ lửng trước mắt

Bệnh thận ĐTĐ Chẩn đoán Dựa phát hiện albumin nước tiểu. Một khi đái tháo đường được chẩn đoán (và hàng năm sau đó), mức độ albumin nước tiểu cần được theo dõi để có thể phát hiện sớm bệnh thận Bệnh được đặc trưng bởi sự dày lên của màng đáy cầu thận, tăng sinh gian mạch, và xơ cứng cầu thận Nguyên nhân -Tăng đường huyết là điều kiện cần thiết, tuy không phải là duy nhất để cho tổn thương thận phát triển, tổn tại và tiến triển -Tăng lọc cầu thận -Tăng huyết áp -Di truyền:gia đình có tiền sử tăng huyết áp hoặc bệnh tim mạch có nguy cơ cao mắc bệnh

Bệnh thần kinh ĐTĐ Bệnh đa dây thần kinh đối xứng: phổ biến nhất Bệnh lý thần kinh tự động Bệnh rễ thần kinh Bệnh thần kinh sọ Bệnh đau đơn dây thần kinh Các dạng thường gặp

2.2.2.Bệnh mạch máu lớn Đau thắt ngực và nhồi máu cơ tim Thiếu máu não thoáng qua và đột quỵ Bệnh động mạch ngoại biên Xơ vữa động mạch ở mạch máu lớn là hậu quả của tăng insulin máu, rối loạn lipid máu, và tăng đường huyết, đặc trưng của đái tháo đường. Biểu hiện là:

2.2.3. Bệnh gan nhiễm mỡ không do rượu (NAFLD) 2.2.4 Biến chứng bàn chân đái tháo đường Bệnh gan nhiễm mỡ không do rượu (NAFLD) ngày càng phổ biến và là biểu hiện chính của bệnh đái tháo đường type 2 Thay đổi da, loét, nhiễm trùng, hoại tử) là phổ biến và có thể do bệnh mạch máu, thần kinh, và liên quan tới ức chế miễn dịch. Những biến chứng này có thể dẫn đến cắt cụt chi dưới. Các yếu tố nguy cơ khác có thể gây bệnh ở chân gồm: mắc tiểu đường hơn 10 năm, bệnh nhân là người cao tuổi, hút thuốc, uống rượu, mắc bệnh thận hoặc huyết áp cao. Nam giới có nhiều nguy cơ bị loét chân hơn phụ nữ Tại sao tiểu đường lại gây bệnh ở chân?

2.2.4 Biến chứng bàn chân đái tháo đường Cụt chi Loét bàn chân 2.2.5 Bệnh xương đái tháo đường

03 Chăm sóc bàn chân bệnh nhân đái tháo đường

04 Mục tiêu điều trị bệnh nhân ĐTĐ

Nguyên tắc điều trị cho người bệnh đái tháo đường Cá nhân hóa Đánh giá tổng thể và quyết định điều trị Tình trạng sức khỏe chung, bệnh lý đi kèm Nguyên tắc sử dụng thuốc: can thiệp thay đổi lối sống ưu tiên hàng đầu, hạn chế tối đa lượng thuốc dùng Chất lượng chăm sóc, điều trị BN đái tháo đường cần được thường xuyên giám sát, lượng giá và hiệu chỉnh cho phù hợp 1-2 lần/năm Tư vấn, hỗ trợ, can thiệp thay đổi lối sống: không hút thuốc, không uống rượu bia, chế độ ăn và hoạt động thể lực Dịch vụ tư vấn dinh dưỡng, hoạt động thể lực, tự theo dõi, hỗ trợ điều trị nên được triển khai, sẵn sàng cung cấp, hỗ trợ cho bác sỹ điều trị, điều dưỡng, nhân viên y tế, người chăm sóc và BN.

Hoạt động thể lực 1 2.Tập thể dục cho BN có biến chứng 1.Đánh giá trước khi tập thể dục. BN đái tháo đường nên được kiểm tra các biến chứng có thể ảnh hưởng bởi vận động thể lực cường độ cao: bệnh mạch vành, bệnh võng mạc, bệnh thần kinh ngoại biên và biến chứng bàn chân đái tháo đường. Không tập thể dục nếu glucose huyết >14,0 hoặc <5,5 mmol/L, hoặc cảm thấy đói, mệt. BN có biến chứng thần kinh ngoại biên, nên mang giày phù hợp khi tập thể dục BN có biến chứng võng mạc tăng sinh tránh cử tạ, thể thao, đối kháng mạnh 3. Thể dục khi đường huyết cao ĐTĐ type 1 không nên tập thể dục cho đến khi dùng đủ insuline và hết ceton 4.Khuyến cáo hoạt động thể lực cho đái tháo đường type 2 Đi bộ 150 phút mỗi tuần, không nên ngưng luyện tập 2 ngày liên tục Hoạt động tăng tiêu thụ năng lượng Tránh ngồi kéo dài và mỗi 20-30p nên đứng dậy đi lại Bơi lội, đi bộ nhanh trong nước phù hợp với người thoái hóa khớp

Nguyên tắc điều trị cho người bệnh đái tháo đường Đảm bảo cung cấp đủ dinh dưỡng cân bằng cả về số lượng và chất lượng. Không làm tăng đường huyết nhiều sau ăn, không làm hạ đường huyết xa bữa ăn. Duy trì hoạt động thể lực bình thường. Duy trì cân nặng hợp lý Không làm tăng các yếu tố nguy cơ như: tăng huyết áp, rối loạn chuyển hóa Lipid máu. Không thay đổi quá nhanh và quá nhiều cơ cấu và khối lượng bữa ăn.

Kiểm soát cân nặng - Người thừa cân, béo phì cần giảm cân, mục tiêu giảm 5-10% trọng lượng cơ thể trong vòng 3-6 tháng. Do vậy mức năng lượng khẩu phần ăn cũng giảm dần, 250-500 kcal/ngày Vòng eo < 80 cm (Nữ), vòng eo < 90 cm (Nam). Năng lượng được cung cấp từ thực phẩm Glucid: 50 - 60% tổng năng lượng Lipid: 20 - 30% tổng năng lượng Protein: 15 - 20% tổng năng lượng

Mục tiêu điều trị cho BN ĐTĐ ở người trưởng thành, không có thai

Mục tiêu điều trị cho BN ĐTĐ ở người cao tuổi

05 Tháp dinh dưỡng cho bệnh nhân

1.Chất bột đường (Glucid): Khuyến cáo lựa chọn thực phẩm: + Bữa ăn nên sử dụng các thực phẩm chứa nhiều chất xơ như rau, đậu, các loại ngũ cốc nguyên hạt như gạo lứt/gạo lật, khoai củ, bánh mỳ đen, hoa quả. + Nên hạn chế các thức ăn chứa nhiều đường như bánh kẹo, mứt sấy khô, mật ong, hoa quả ngọt như mít, đu đủ, xoài, …

2.Chất béo (Lipid): Chọn thực phẩm có ít chất béo bão hòa như: cá, thịt nạc, đậu phụ, lạc, vừng. Tránh ăn các thức ăn: thịt mỡ, nội tạng động vật, dầu cọ, dầu dừa, hoặc các thực ăn chiên rán kỹ. 3.Chất đạm (Protein): Lựa chọn thực phẩm: + Tăng cường sử dụng cá và thủy hải sản + Ăn các loại thịt bò, thịt lợn ít mỡ + Ăn thịt gia cầm bỏ da

4. Vitamin và muối khoáng 6.Đồ uống có chứa cồn: Ăn trái cây nên ăn nguyên múi, nguyên miếng không nên dùng nước ép trái cây vì quá trình chế biến đã bị mất chất xơ nên đường bị hấp thu nhanh hơn. Không nên ăn hoa quả quá 20% mức năng lượng hàng ngày những trái cây có chỉ số đường huyết thấp: ổi, lê, táo, cam. Ăn vừa phải trái cây có đường huyết trung bình: chuối, đu đủ. Hạn chế trái cây có chỉ số tăng đường huyết nhanh: dưa hấu, vải, nhãn, xoài 5. Muối Nên ăn nhạt tương đối, < 5g muối/ngày (2,000 mg Na/ngày) Hạn chế các thực phẩm chế biến sẵn chứa nhiều muối: dưa muối, cà muối, mỳ tôm, xúc xích, ... Hạn chế cho thêm nước mắm, gia vị khi ăn uống. . Người bị bệnh ĐTĐ vẫn được uống rượu nhưng không quá 1-2 đơn vị rượu. Một đơn vị rượu chứa 10g cồn, tương đương 120 mL rượu vang, 300 mL bia, hoặc 30mL rượu mạnh. Nước ngọt, nước giải khát có ga: chỉ sử dụng các loại nước không hoặc ít đường 7. Chất xơ Chất xơ có nhiều trong các phần như vỏ, dây, lá, hạt, … của các loại cây lấy quả, rau xanh và ngũ cốc.

06 Khi nào bắt đầu đổi thuốc cho bệnh nhân mang thai

Khi nào bắt đầu đổi thuốc cho bệnh nhân mang thai Trước khi mang thai Lên kế hoạch dinh dưỡng và điều trị bằng thuốc để đạt mục tiêu đường huyết trước khi mang thai Đường huyết mục tiêu lý tưởng là HbA1c <6,5% (48 mmol/mol) Mục tiêu đường huyết thai kỳ đường huyết tương lúc đói <95 mg/dL (5,3 mmol/L) và đường huyết sau ăn 1 giờ <140 mg/dL (7,8 mmol/L) đường huyết sau ăn 2 giờ <120 mg/dL (6,7 mmol/ L) HbA1c lý tưởng: <6% (42 mmol/mol) -nhưng mục tiêu có thể được nới lỏng xuống <7% (53 mmol/mol) nếu cần thiết để ngăn ngừa hạ đường huyết

Điều trị + Ưu tiên thực hiện biện pháp thay đổi lối sống gồm: điều chỉnh chế độ ăn và luyện tập vừa phải. + Sau 2 tuần không đạt mục tiêu: Điều trị bằng Insulin. - Chế độ và liều insulin Các thể đái tháo đường được phát hiện khi mang thai Đái tháo đường mang thai Đái tháo đường chấn đoán trước mang thai (ĐTĐ type 2)

Điều trị Insulin Điều trị insulin ngay sau khi chẩn đoán. Thường phải dùng chế độ insulin nền Tổng liều khởi đầu: 0,2 - 0,5 IU/kg/ngày--> Trong 3 tháng đầu thai kì liều 0,7 đơn vị/kg/ngày---> 3 tháng giữa 0,8đơn vị/kg/ngày--> 3 tháng cuối liều 0,9-1,0 đơn vị/kg/ngày Chỉnh liều insulin nền Chỉnh liều insulin bữa ăn

07 CẬP NHẬT ADA 2023

Về phác đồ điều trị và sử dụng thuốc -ADA 2022: chỉ định đầu tay là metformin -ADA 2023: phân loại cụ thể các nhóm đã và có nguy cơ mắc các bệnh mắc kèm. Chỉ định đầu tay không còn là metformin mà ưu tiên sử dụng các thuốc GLP1- RA hoặc SGLT-2i tùy từng nhóm bệnh và đối tượng cụ thể -Bổ sung thêm thuốc đồng vận thụ thể kép GLP-1/GIP: tirzepatide

ADA 2022

Các thuốc sử dụng trong ĐTĐ type 2: Tiếp cận tổng quát (ADA:2023-VNODIC)

Đối với phụ nữ có thai Với phụ nữ có thai mắc ĐTĐ týp 1 hoặc 2, nên kê aspirin liều thấp 100–150mg/ngày, bắt đầu từ tuần thứ 12 đến 16 của thai kỳ để giảm nguy cơ tiền sản giật Khuyến cáo nuôi con bằng sữa mẹ để giảm nguy cơ ĐTĐ týp 2 ở mẹ về sau.

Hướng dẫn về sử dụng kháng sinh trong điều trị sử dụng kháng sinh trong nhiễm trùng bàn chân do ĐTĐ theo Hiệp hội bệnh truyền nhiễm Hoa Kỳ(IDSA) [3]

CÁC NHÓM THUỐC ĐIỀU TRỊ 1. NHÓM BIGUANID 2. THUỐC ỨC CHẾ DPP-4 3. NHÓM ỨC CHẾ SGLT-2 4. CÁC NHÓM THUỐC KHÁC

NHÓM BIGUANID METFORMIN

Cơ chế tác động của Metformin CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG

CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG - -Hoạt hóa enzym AMP-activated protein kinase (AMPK), phân tử chính trong điều hòa CH glucose và lipid, cải thiện liên kết của insulin với TT, làm tăng hoạt tính của insulin với TB ngoại biên - Ở ruột: Làm chậm sự hấp thu glucose. - Ở gan: Tăng hoạt tính glycogen synthetase dẫn đến tăng tổng hợp glycogen và ức chế quá trình tân tạo glucose - Metformin làm tăng khả năng vận chuyển của tất cả các chất chuyển vận glucose ở màng (GLUTs) , tăng vận chuyển glucose từ máu vào mô - Ngoài tác dụng trên đường huyết, metformin còn có ảnh hưởng tốt trên chuyển hóa lipid, phần nào làm giảm cholesterol toàn phần, LDL-cholesterol và cả triglycerid  phù hợp với bệnh nhân béo phì bị ĐTĐ tuýp 2 Không kích thích tiết insulin  không hạ ĐH và không gây tăng cân - Chỉ có td khi có mặt insulin nội sinh ,CĐ/BN tụy còn khả năng tiết insulin

DƯỢC ĐỘNG HỌC Hấp thu + chậm và không hoàn toàn ở đường tiêu hóa, chủ yếu ở ruột non. +Thức ăn làm giảm mức độ hấp thu và làm chậm sự hấp thu metformin. Phân bố + Liên kết với protein huyết tương không đáng kể. Chuyển hóa + Không bị chuyển hóa ở gan Thải trừ + Không bài tiết qua mật +Chủ yếu bài tiết ở ống thận T1/2= 1.5-4.5h

CHỈ ĐỊNH Điều trị bệnh đái tháo đường typ 2: Đơn trị liệu kết hợp với chế độ ăn và luyện tập, Metformin là thuốc ưu tiên lựa chọn cho những bệnh nhân quá cân. Ở trẻ em hoặc thiếu niên (10–16 tuổi) mắc chứng đái tháo đường typ 2, metformin có thể dùng đơn trị liệu hoặc phối hợp với insulin. Dùng đồng thời với một hoặc nhiều thuốc uống chống đái tháo đường khác hoặc insulin

CHỈ ĐỊNH

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN Thường gặp, ADR > 1/100 - Tiêu hóa: Ỉa chảy (10 – 53%), buồn nôn, nôn (7 – 25%), đầy hơi (12%), khó tiêu (7%), chướng bụng, phân không bình thường, táo bón, ợ nóng, rối loạn vị giác . - Thần kinh trung ương: Nhức đầu (6%), ớn lạnh, chóng mặt. - Cơ – xương: Yếu cơ (9%). - Hô hấp: Khó thở, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên. - Da: Ban. Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100. - Nhiễm toan lactic (rất hiếm gặp), thiếu máu hồng cầu khổng lồ, viêm phổi.

Tránh những tác dụng về tiêu hóa và tăng liều dần từng bước Không được uống rượu và ăn uống thích hợp Suy giảm chức năng thận, gan, nhồi máu cơ tim, nhiễm khuẩn máu thì bắt buộc phải ngừng thuốc Ngừng thuốc, nếu nồng độ lattat huyết tương vượt quá 5mmol/lit Dùng dài ngày, nguy cơ giảm vitamin B12 và thiếu máu hồng cầu khổng lồ nên bổ sung thêm VitB12 CÁCH XỬ LÝ ADR

CHỐNG CHỈ ĐỊNH Qúa mẫn với thành phần của thuốc Nhiễm khuẩn nặng PNCT và CCB Suy giảm chức năng thận do bệnh nhân hoặc rối loạn chức năng thận Suy tim hoặc suy hô hấp, mới mắc nhòi máu cơ tim

TƯƠNG TÁC THUỐC Nồng độ và độc tính của metformin có thể tăng bởi cephalexin, cimetidin, các thuốc cản quang có iod. Nồng độ và tác dụng của metformin có thể giảm bởi corticosteroid (uống, hít, tiêm), các chất tương tự hormon giải phóng LH, somatropin.

LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG Khởi điểm 500mg/24 giờ, tăng dần liều, tối đa 2000mg/24 giờ để làm giảm tác dụng phụ trên đường tiêu hóa Theo dõi : Chú ý tình trạng thiếu Vitamin B12 ở người dùng Metformin kéo dài

2. Thuốc ức chế DPP-4

DƯỢC ĐỘNG HỌC Hấp thu + Hấp thu dễ dàng qua đường uống Phân bố + Phân bố rộng rãi vào các mô Chuyển hóa + chuyển hóa phần lớn bởi các đồng dạng cytochrom P450 (CYP) 3A4 và 3A5 ở gan Thải trừ + Các chất ức chế DPP-4 ( trừ Linagliptin) chủ yếu bài tiết qua thận,

CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG Ức chế incretin bằng thuốc ức chế DPP-4 kéo dài thời gian bán hủy của incretin (GLP-1 & GIP)

CHỈ ĐỊNH Dùng đường uống : Trước hoặc sau bữa ăn( không phụ thuộc bữa ăn ) Đơn trị liệu ở những bệnh nhân không dung nạp hoặc có chống chỉ định với metformin , chẳng hạn như bệnh nhân mắc bệnh thận mãn tính, đặc biệt là những người có nguy cơ cao bị hạ đường huyết. Thuốc ức chế DPP-4 có thể được coi là liệu pháp điều trị bằng thuốc bổ sung cho những bệnh nhân không được kiểm soát đầy đủ bằng metformin, thiazolidinedione hoặc sulfonylurea.

CHỈ ĐỊNH

Tác dụng phụ Suy hô hấp cấp Viêm tụy Nhiễm trùng đường niệu Nhức đầu

TƯƠNG TÁC THUỐC Sử dụng cùng lúc với các thuốc ức chế mạnh CYP3A4/5 thì nồng độ các thuốc nhóm ức chế DPP-4 trong huyết tương tăng. Các thuốc ức chế mạnh cytochrom P450 3A4/5 (CYP3A4/5): Ketoconazol Itraconazol, Atazanavir Clarithromycin Indinavir Nelfinavir, Nefazodon Ritonavir, Saquinavir, Telithromycin. Sử dụng cùng lúc với các thuốc kích thích tiết insulin (sulfonylurea) hoặc với insulin Tương tác thuốc

Bệnh tiểu đường loại I , nhiễm toan đái tháo đường Suy thận nặng Thận trọng khi sử dụng trên bệnh nhân có tiền sử viêm tụy CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Thuốc T1/2(h) Liều dùng Sử dụng trên BN suy thận Sử dụng trên BN suy thận Thẩm phân Sitagliptin (Januvia)2007 8-24 100mg1 lần /ngày GFR>50GFR 30-50GFR<30 Liều bình thường50 mg/ngày25 mg/ngày Ít kinh nghiệm sử dụng Vildaliptin(Galvus)2008 1,5-4,5 50mg1- 2lần/ngày GFR>50GFR<50 Liều bình thường Không dùng Saxagliptin(Onglyza)2009 2-4 5 mg1 lần / ngày GFR>50GFR 30-50GFR 15-30 Liều bình thường2,5 mg/ngày2,5 mg/ngày Không dùng CÁC THUỐC TRONG NHÓM

Linagliptin(Tragenta)2011 10 - 40 5 mg1 lần / ngày GFR>50 GFR<50 Liều bình thường Liều bình thường Ít kinh nghiệm sử dụngThận trọng Alogliptin(Nesina) 21 25 mg1 lần / ngày GFR>60GFR 30-60GFR 15-30  Liều bình thường12,5 mg/ngày6,25 mg/ngày  Chưa có nghiên cứu CÁC THUỐC TRONG NHÓM

3. NHÓM ỨC CHẾ SGLT-2

Ức chế đồng vận chuyển Na – glucose 2 (SGLT-2) Ngăn tái hấp thu glucose tại ống lượn gần và tăng bài tiết glucose qua nước tiểu - Làm giảm glucose không phụ thuộc Insulin - Nguy cơ gây hạ đường huyết thấp , giảm cân vừa phải , hạ huyết áp bền vững , giảm acid uric và đạm niệu - Hiệu quả ở người mắc ĐTĐ týp 2 CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG

CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG

DƯỢC ĐỘNG HỌC Hấp thu + Qua đường uống + Sinh khả dụng 65-90% + Đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau 1-2 giờ Phân bố + Tỉ lệ gắn với protein huyết tương cao (86-99%) Chuyển hóa + Đa số được glucuronyl hóa bởi UDP- glucuronosyltransferase (UGT) Thải trừ + Thời gian bán thải khoảng 10-13 giờ + Qua phân và nước tiểu

Hạ đường huyết ở bệnh nhân ĐTĐ týp 2 Đơn trị hoặc phối hợp với thuốc uống hạ đường huyết khác và insulin Giảm nguy cơ biến cố về tim mạch ở bệnh nhân ĐTĐ týp 2 CHỈ ĐỊNH

Quá mẫn Suy thận nặng PNMT và cho con bú Thận trọng với người cao tuổi, bệnh nhân đã sử dụng thuốc lợi tiểu, bệnh nhân bị suy giảm lưu lượng tuần hoàn. Chống chỉ định Tác dụng phụ Tương tác thuốc Nhiễm trùng đường tiết niệu Đi tiểu nhiều, táo bón Rối loạn mỡ máu Đau khớp, đau lưng Buồn nôn, khát nước Giảm hiệu quả khi dùng chung với thuốc cảm ứng UGT Làm tăng sinh khả dụng và Cmax của Digoxin Làm tăng tác dụng của thuốc lợi tiểu

Thuốc Biệt dược Dạng bào chế Hàm lượng Thời điểm sử dụng Lưu ý Canagliflozin Invokana Viên nén 100-300mg dùng 1 lần/ngày trước bữa sáng Không được khuyến cáo ở bệnh nhân eGFR < 30 mL/phút/1,73m2 Dapagliflozin Farxiga Viên nén 5-10mg 1 lần/ngày, có thể cùng hoặc không cùng bữa ăn Nên đánh giá chức năng thận trước khi bắt đầu dùng B N suy giảm thể tích tuần hoàn nên điều trị tình trạng này trước CÁC THUỐC TRONG NHÓM

Thuốc Biệt dược Dạng bào chế Hàm lượng Thời điểm sử dụng Lưu ý Empagliflozin Jardiance Viên nén 10-25 mg Dùng cùng hoặc không cùng thức ăn vào buổi sáng o Đánh giá chức năng thận trước khi sử dụng o eGFR dưới 30 mL/phút/1,73m2 không nên sử dụng o BN suy giảm thể tích tuần hoàn nên điều trị tình trạng này trước

Thuốc Biệt dược Dạng bào chế Hàm lượng Thời điểm sử dụng Lưu ý Ertugliflozin Steglatro Viên nén 5-10 mg dùng cùng hoặc không cùng thức ăn vào buổi sáng -Đánh giá chức năng thận trước khi sử dụng -eGFR dưới 30 mL/phút/1,73m2 không nên sử dụng -BN suy giảm thể tích tuần hoàn nên điều trị tình trạng này trước -Ngưng thuốc nếu eGFR liên tục trong khoảng từ 30 đến 60 mL/phút/1,73m2

4.CÁC NHÓM THUỐC KHÁC

06 Thiazolidinedione (TZD) Còn gọi là glitazone để điều trị bệnh đái tháo đường tuýp 2. Thuộc nhóm thuốc hạ đường huyết đường uống

CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG TZD gắn vào thụ thể PPAR-Ɣ có nhiều trong mô mở trong cơ vân và gan, đây là thụ thể có chức năng điều hòa dự trữ mỡ và chuyển hóa glucose tại tế bào. Khi PPAR- Ɣ hoạt động gây gảm đề kháng insulin tại mô ngoại biên, sẽ tăng hấp thu glucose, lipid và tổng hợp mô mỡ. TZD còn giúp kiểm soát lipid máu (tăng HDL, giảm LDL, giảm TG ) trong bệnh nhân đái tháo đường có hội chứng chuyển hóa

CHỈ ĐỊNH Đái tháo đường tuýp 2 CHỐNG CHỈ ĐỊNH Đái tháo đường tuýp 1 Có thai Trẻ em Men gan tăng gấp 2,5 lần giới hạn trên bình thường Suy tim giai đoạn III, theo NYHA Phù . tăng cân( do giữ nước) Giảm dung tích hông cầu và huyết sắc tố Tăng men gan( có thể hồi phục ) Mất xương TÁC DỤNG PHỤ

THẬN TRỌNG Bệnh mạch vành , thiếu máu cơ tim. Cẩn thận ở bệnh nhân có bệnh cơ tim thiếu máu cục bộ hay có suy tim ở các mức dộ Tăng nguy cơ gãy xương không do chấn thương ở phụ nữ loãng xương Popglitazone tăng nguy cơ ung thư bang quang trên người có nguy cơ, có tiền căn ung thư bang quiang đã chẩn đoán điều trị.

CÁC THUỐC TRONG NHÓM Rosiglitazone : Hiện tại không còn cho phép sử dụng trên lâm sàng tại một số quốc gia

Thuốc Biệt dược Dạng bào chế Hàm lượng Thời điểm sử dụng Liều lượng Pioglitazone Cortadia viên nén 15mg, 30mg uống 1-2 lần/ ngày, theo bữa ăn hay không Liều 15-30mg/ngày Liều tối đa 45mg/ngày

NHÓM ĐỒNG VẬN GLP-1 GLP-1 nội sinh là hormon bản chất peptid với thời gian bán thải rất ngắn (2 giờ). Phát triển nhằm kéo dài tác động thông qua việc tăng khả năng đề kháng lại enzym DPP-4 và làm chậm quá trình đào thải qua thận

Incretin được tiết từ tế bào L của ruột non chủ yếu sau bữa ăn . Tại tụy , hormon này thúc đẩy phóng thích insulin từ túi dự trữ , đồng thời ức chế tiết glucagon, làm giảm sản xuất glucose ở gan và tăng dung nạp glucose vào cơ để sử dụng . CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG

Do cấu trúc dạng peptid nên hầu hết các GLP-1 sinh khả dụng kém qua đường uống và được dùng chủ yếu qua đường tiêm dưới da Đồng vận GLP-1 được chỉ định nhằm kiểm soát đường huyết bệnh nhân đái tháo đường type 2 cùng với chế độ ăn và tập thể dục . Điều trị giảm cân Thuốc được tiêm dưới da ở bụng, đùi hay cánh tay. Mỗi cây bút được thiết kế để tiêm mỗi lần 0.6, 1.2, và 1.8 Liều đầu là 0.6 mg mỗi ngày, trong 1 tuần. Liều đầu giúp cơ thể làm quen và giảm tác dụng phụ trên đường tiêu hóa. DƯỢC ĐỘNG HỌC CHỈ ĐỊNH LIỀU DÙNG

Liraglutide làm chậm vận chuyển thức ăn và thuốc qua ruột non, vì vậy, có thể làm giảm hấp thu một số thuốc. Phối hợp liraglutide với insulin hay những thuốc uống kích thích sự phóng thích insulin (ví dụ, glyburide, glimepiride, gliclazid) có thể tăng khả năng hạ đường huyết. TƯƠNG TÁC THUỐC

TÁC DỤNG PHỤ Thuốc có thể gây hạ đường huyết quá mức khi phối hợp với sulfonylureas. Thường gặp là buồn nôn, ói mữa, tiêu chảy, táo bón, nhiễm trùng hô hấp trên và đau đầu

06 Tirzepatide (Thuốc chủ vận trên hai thụ thể GIP và GLP) Một chất chủ vận kép thụ thể GIP và GLP-1 Điều trị bệnh tiểu đường loại II ở người lớn như một thuốc hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng và tập thể dục.

Các thụ thể peptide-1 (GLP-1) giống glucagon (GLP-1R) được biểu hiện khắp cơ thể , bao gồm các tế bào beta tuyến tụy và đường tiêu hóa . Chúng có liên quan đến sinh lý bệnh của đái tháo đường týp II vì tín hiệu GLP-1R liên quan đến kiểm soát glucose Cơ chế hoạt động chính xác của tirzepatide chưa được làm rõ hoàn toàn ; tuy nhiên , chủ nghĩa đồng vận kép ở GIP và GLP-1R có thể góp phần vào tác dụng kiểm soát đường huyết và cân nặng của thuốc . CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG

DƯỢC LỰC HỌC Tirzepatide là một peptide tổng hợp có tác dụng hạ đường huyết. Kích thích tiết insulin giai đoạn đầu và giai đoạn hai, đồng thời làm giảm nồng độ glucagon, cả hai đều phụ thuộc vào glucose. Vì peptit được liên hợp với nửa diacid béo C20 thông qua liên kết ưa nước ở gốc lysine ở vị trí 20, nên thuốc liên kết cao với albumin trong huyết tương, giúp kéo dài thời gian bán hủy của nó.

Được chỉ định như chất hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng và tập thể dục để cải thiện kiểm soát đường huyết ở người lớn mắc bệnh đái tháo đường týp 2. Tirzepatide không được chỉ định sử dụng cho bệnh nhân đái tháo đường týp 1. CHỈ ĐỊNH

Cách dùng Liều dùng Tương tác thuốc Tác dùng phụ Chống chỉ định Tiêm dưới da dùng 1 tuần/ lần Điều chỉnh tăng, giảm liều không quá 4 tuần/ lần -Thuốc tránh thai -Insulin -Sulfonylurea -Metoprolol -Propranolol -Timolol Buồn nôn, tiêu chảy, chán ăn, đau bụng,tim đập nhanh, run, mờ mắt... -Đối tượng dị ứng, quấ mẫn với các thành phần của thuốc -PNCT và CCB THUỐC MOUNJARO

06 Acarbose Miglitol Ức chế alpha glucosidase

1.Acarbose CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG Hiệu quả ức chế dường như theo một chuỗi thứ tự ưu tiên là glucoamylase > sucrase > maltase > isomaltase

Dược động học- độc tính(ADME-T): A: Sinh khả dụng vô cùng thấp (1-2% đến hệ tuần hoàn), tác động tại chỗ. D: VD không có, không ảnh hưởng nhiều đến sự gắn kết với protein huyết tương M: Chuyển hóa chính trong hệ tiêu hóa. Khoảng 1/3 các chất chuyển hóa được hấp thu vào tuần hoàn chung và được thải trừ qua thận nếu dùng đường tiêm. E: Khoảng ½ lượng dùng đường uống được thải trừ qua phân trong vòng 96h . Lượng thuốc ít ỏi được hấp thu vào hệ tuần hoàn (khoảng 34%) được đào thải chủ yếu qua thận T: Triệu chứng quá liều acarbose có sự liên quan tác dụng phụ của thuốc , bao gồm các triệu chứng nghiêm trọng về đường tiêu hóa (đầy hơi, phồng bụng, vv). Tuy nhiên quá liều khi không có bữa ăn thì ít khả năng dẫn đến các triệu chứng trên. Trong trường hợp bị quá liều, tránh các thức ăn chứa carbohydrat từ 4-6h do chúng có thể làm xuất hiện các triệu chứng trên đường tiêu hóa

CHỈ ĐỊNH Tiểu đường Típ 2, thường phối hợp với insulin để kiểm soát đường huyết kèm theo tập thể dục CHỐNG CHỈ ĐỊNH Dưới 18 tuổi, dị ứng, viêm đại tràng, tắc nghẽn ruột, rối loạn tiêu hóa, bị loét ruột(trực tràng), xơ gan, tiểu đường ketoacidosis +Thường gặp: đầy hơi, khó chịu dạ dày, ợ hơi; tiêu chảy nhẹ, mẩn ngứa + Nghiêm trọng: Táo bón nặng, đau bao tử nặng, tiêu chảy nhiều nước hoặc có máu, xuất huyết không bình thường , chấm nhỏ màu tím ,đỏ dưới da hoặc các vấn đề về gan, nước tiểu sậm màu, phân màu đất, vàng da TÁC DỤNG PHỤ

Biệt dược Dạng bào chế Liều sử dụng Thời điểm sử dụng thuốc Glucobay, Precose Viên nén 50mg, 100mg +Liều bắt đầu: 25mg 3 lần/ngày +Liều có thể tăng đến 100mg 3 lần/ngày : “ First bite of the main meal ”: Dùng trong bữa ăn và tốt nhất là ăn chung với muỗng thức ăn đầu

2. Miglitol ( không đề cập trong văn bản bộ y tế 2020, có trong ADA 2023) CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG Ức chế thuận nghịch các enzyme thủy phân alpha-glucoside gắn trên màng trong ruột (ức chế thủy phân olio và dicaccharid thành glucose và các phân tử khác) dẫn đến giảm hấp thu glucose và giảm đi cao đường huyết sau ăn

A: Có thể bão hòa hấp thu ở liều cao với liều 25mg hoàn toàn bị hấp thu trong khi liều 100mg chỉ có 50-70% bị hấp thu. Không có bằng chứng cho thấy hấp thu vào tuần hoàn chung tăng thêm hiệu quả trị liệu của nó D: VD=0.18L/Kg, gắn kết với protein <4.0% M: Không được chuyển hóa trên các động vật thử nghiệm, kể cả con người E: Đào thải qua thận dưới dạng còn hoạt tính T: Quá liều có thể gây ra tăng đầy hơi ngắn hạn, tiêu chảy, khó chịu vùng bụng. Do ít các biểu hiện ngoài đường tiêu hóa, dự kiến là không có phản ứng toàn thân nếu quá liều Dược động học-độc tính (ADME-T):

CHỈ ĐỊNH Phối hợp để kiểm soát đường huyết trong DTD típ 2 CHỐNG CHỈ ĐỊNH Dưới 18 tuổi, dị ứng hoặc bị viêm đường tiêu hóa, bệnh Crohn, viêm loét trực tràng, tắc nghẽn đường tiêu hóa, đầy hơi hoặc tiểu đường ketoacidosis, phụ nữ cho con bú + Thường gặp : khó chịu bao tử, tiêu chảy, đầy hơi,hoặc mẩn ngứa + Nghiêm trọng : tiêu chảy nặng hoặc táo bón, phân nhầy, đặc sánh, xuất huyết trực tràng, tiêu chảy có kèm máu hay nhầy, dị ứng , hạ đường huyết TÁC DỤNG PHỤ

Biệt dược Dạng bào chế Liều sử dụng Thời điểm sử dụng thuốc Glyset viên nén 25mg, 50mg, 100mg : Dùng chung với thuốc, dùng lúc bắt đầu bữa ăn 3 lần/ ngày

Dẫn xuất amylin (pramlintid)

CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG

A: SKD tuyệt đối của tiêm dưới da là khoảng 30-40% D: không có dữ liệu VD, không gắn kết mạnh với protein(40% ở dạng tự do trong huyết tương ) M: Chuyển hóa chủ yếu qua thận E: Thải trừ chủ yếu qua thận (T1/2 khoảng 48ph) T: Không có dữ liệu Dược động học-độc tính (ADME-T):

CHỈ ĐỊNH ĐTĐ Tuýp 1 và 2 CHỐNG CHỈ ĐỊNH dị ứng, tình trạng chậm làm rỗng dạ dày, có triệu chứng hạ đường huyết, không nên dùng cho trẻ em Hạ đường huyết nặng. chứng biến ăn buồn nôn, đau bụng Viêm tụy Đau đầu, chống mặt Đau xương khớp, mệt mỏi TÁC DỤNG PHỤ

Biệt dược Dạng bào chế Liều sử dụng Thời điểm sử dụng thuốc Symlin dung dịch tiêm dưới da 15mcg dưới da(Type 1). 60mcg dưới da (type 2) tiêm trước khi ăn các bữa ăn chính trong ngày

Chủ vận dopamine-2 (Bromocriptine)

CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG Chủ vận thụ thể dopamine D2. Gây ức chế adenylyl cyclase, giảm cAMP và ngăn cản phóng khích Ca2+ từ các tế bào dự trữ nội bào phụ thuộc IP-3.

A: Khoảng 28% hấp thu qua đường uống , tuy nhiên , do hiệu ứng chuyển hóa lần đầu lớn , chỉ có 6% dến được đường tuần hoàn chung dạng uống mà không bị thay đổi . Bromocriptine và các chất chuyển hóa có mặt trong máu sớm nhất là 10ph và đạt nồng độ đỉnh là 1-2.5h sau khi dùng đường uống . D: 90-96% gắn kết với albumin M: Hoàn toàn bị chuyển hóa bởi gan , chủ yếu bởi thủy phân liên kết amine để tạo acid lysergic và 1 mảnh peptid , cả 2 đều không có hoạt tính và không độc . Chuyển hóa qua CYP 450 3A4 E: Thải trừ chủ yếu qua mật và thân . 6% qua thận T: Triệu chứng quá liều bao gồm buồn nôn , nôn ói , hạ huyết áp nặng . Dược động học-độc tính (ADME-T):

TÁC DỤNG PHỤ Buồn nôn, đau đầu, chóng mặt, táo bón, mê sản, đau bụng, tắc mũi, tiêu chảy và hạ huyết áp CHỐNG CHỈ ĐỊNH Huyết áp cao không kiểm soát được, cao huyết áp thai kỳ, bệnh động mạch vành hay bệnh tim nặng thì cần dừng Parlodel nếu có thai trong thời gian điều trị. Lái xe, các công việc nguy hiểm, phụ nữ mang thai và cho con bú, trẻ dưới 11 tuổi

Dạng bào chế : Viên nén/ viên nang Liều lượng sử dụng : 2.5mg, 5mg, 0.8mg Biệt dược: Cycloset, Parlodel Thời điểm sử dụng thuốc: Dùng chung với thức ăn, ngay cả khi ngủ

Thuốc bắt giữ muối mật ( Colesevelam ): chỉ sử dụng kèm không là thuốc điều trị

Nguồn tham khảo Rewers A. Acute Metabolic Complications in Diabetes. In: Diabetes in America. 3rd ed. National Institute of Diabetes and Digestive and Kidney Diseases (US), Bethesda (MD); 2018. PMID: 33651551. ( biến chứng cấp ) https://www.cdc.gov/diabetes/basics/diabetic-ketoacidosis.html (DKA) https://www.merckmanuals.com/professional/endocrine-and-metabolic-disorders/diabetes-mellitus-and-disorders-of-carbohydrate-metabolism/hyperosmolar-hyperglycemic-state-hhs (HSS) Trần , T. N. (2021). Điều trị nhiễm toan acid lactic ở bệnh nhân đái tháo đường . Vietnam Journal of Diabetes and Endocrinology, (46), 36-41. https://doi.org/10.47122/vjde.2021.46.3 (LA) https://www.msdmanuals.com/professional/endocrine-and-metabolic-disorders/diabetes-mellitus-and-disorders-of-carbohydrate-metabolism/hypoglycemia# ( Hạ đh ) Đinh , T. M. H., & Trần , T. A. T. (2020). Bệnh thận đái tháo đường : vấn đề cần quan tâm . Vietnam Journal of Diabetes and Endocrinology, (38), 12-17. https://doi.org/10.47122/vjde.2020.38.2 ( bệnh thận đtd ) https://www.msdmanuals.com/vi/chuy%C3%AAn-gia/r%E1%BB%91i-lo%E1%BA%A1n-n%E1%BB%99i-ti%E1%BA%BFt-v%C3%A0-chuy%E1%BB%83n-h%C3%B3a/%C4%91%C3%A1i-th%C3%A1o-%C4%91%C6%B0%E1%BB%9Dng-v%C3%A0-r%E1%BB%91i-lo%E1%BA%A1n-chuy%E1%BB%83n-h%C3%B3a-carbohydrate/bi%E1%BA%BFn-ch%E1%BB%A9ng-c%E1%BB%A7a-%C4%91%C3%A1i-th%C3%A1o-%C4%91%C6%B0%E1%BB%9Dng ( biến chứng đtd ) Nuha A. ElSayed , Grazia Aleppo, Vanita R. Aroda , Raveendhara R. Bannuru , Florence M. Brown, Dennis Bruemmer , Billy S. Collins, Christopher H. Gibbons, John M. Giurini , Marisa E. Hilliard, Diana Isaacs, Eric L. Johnson, Scott Kahan , Kamlesh Khunti , Jose Leon, Sarah K. Lyons, Mary Lou Perry, Priya Prahalad , Richard E. Pratley, Jane Jeffrie Seley , Robert C. Stanton, Jennifer K. Sun, Robert A. Gabbay ; on behalf of the American Diabetes Association, 12. Retinopathy, Neuropathy, and Foot Care: Standards of Care in Diabetes—2023. Diabetes Care 1 January 2023; 46 (Supplement_1): S203–S215. https://doi.org/10.2337/dc23-S012 ( võng mạc + thần kinh + bàn chân ) Nuha A. ElSayed , Grazia Aleppo, Vanita R. Aroda , Raveendhara R. Bannuru , Florence M. Brown, Dennis Bruemmer , Billy S. Collins, Marisa E. Hilliard, Diana Isaacs, Eric L. Johnson, Scott Kahan , Kamlesh Khunti , Jose Leon, Sarah K. Lyons, Mary Lou Perry, Priya Prahalad , Richard E. Pratley, Jane Jeffrie Seley , Robert C. Stanton, Robert A. Gabbay ; on behalf of the American Diabetes Association, 11. Chronic Kidney Disease and Risk Management . Các tải liệu tham khảo đọc thêm a.Văn , T. T. H., Vũ , B. N., & Lê , Đình T. (2021). Trắc nghiệm Ewings và biến chứng thần kinh tự chủ tim mạch ở bệnh nhân đái tháo đường . Vietnam Journal of Diabetes and Endocrinology, (45), 105-108. https://doi.org/10.47122/vjde.2020.45.15 b.Nguyễn , H. T. (2021). Bệnh xương đái tháo đường : Một biến chứng đái tháo đường bị lãng quên . Vietnam Journal of Diabetes and Endocrinology, (37), 3-18. https://doi.org/10.47122/vjde.2019.37.1 c.Nguyễn , Đức H., & Trần , H. D. (2022). Bệnh đái tháo đường và Covid-19. Vietnam Journal of Diabetes and Endocrinology, (49), 16-24. https://doi.org/10.47122/vjde.2021.49.2

Nguồn tham khảo d.Lê , V. C., & Đặng , T. M. T. (2022). Hỗ trợ bệnh nhân đái tháo đường có loét bàn chân tự điều trị theo dõi tại nhà trong thời gian giãn cách xã hội do Covid-19. Vietnam Journal of Diabetes and Endocrinology, (50), 228-233. https://doi.org/10.47122/vjde.2021.50.28 e.Nguyễn , H. T., Huỳnh , L. T. B., & Hoàng , T. B. N. (2021). Phân loại bệnh lý bàn chân ở bệnh nhân đái tháo đường . Vietnam Journal of Diabetes and Endocrinology, (46), 68-80 https://doi.org/10.47122/vjde.2021.46.6 12. https://www.cdc.gov/diabetes/library/features/healthy-feet.html ( chăm sóc bàn chân ) 13. Gemechu FW, Seemant F, Curley CA. Diabetic foot infections. Am Fam Physician. 2013 Aug 1;88(3):177-84. PMID: 23939696. 14. TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TIP 2 THEO QĐ 5481/QĐ-BYT Ngày 30/12/2020 15 .ADA 2023 16. Infectious Diseases Society of America (IDSA) Clinical Practice Guideline for the Diagnosis and Treatment of Diabetic Foot Infections (2012) 17. Fanpage : Dược Lâm Sàng - Thông Tin Thuốc . 18. PGS.TS. Trần Mạnh Hùng (2021), “ Hormon tuyến tụy và thuốc trị đái tháo đường ”, Dược Lý Học 2, Nhà xuất bản Y học , Hà Nội 19.Llamas, M. ( n.d. ). SGLT2 Inhibitors Side Effects | Lactic Acidosis and Amputations. Drugwatch . Retrieved April 7, 2023, from https://www.drugwatch.com/sglt2-inhibitors/side-effects/ 20.Sodium-Glucose Transport Protein 2 (SGLT2) Inhibitors - StatPearls . ( n.d. ). NCBI. Retrieved April 7, 2023, from https://www.ncbi.nlm.nih.gov/books/NBK576405/ 21Bộ Y tế (2018), Dược thư Quốc gia Việt Nam 2018, NXB Y học 23 Alfaraidi H and Samaan MC (2023) Metformin therapy in pediatric type 2 diabetes mellitus and its comorbidities: 06 February 2023 https://www.frontiersin.org/articles/10.3389/fendo.2022.1072879/full 24 Quyết định 5481/QĐ-BYT Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị đái tháo đường típ 2 25 PGS.TS. Trần Mạnh Hùng (2021), “ Hormon tuyến tụy và thuốc trị đái tháo đường ”, Dược Lý Học 2, Nhà xuất bản Y học , Hà Nội 26 Kasina SVSK, Baradhi KM Dipeptidyl Peptidase IV (DPP IV) Inhibitors May 29, 2022 27 Kathleen Dungan , MD, Anthony Desantis , Dipeptidyl peptidase 4 (DPP-4) inhibitors for the treatment of type 2 diabetes mellitus,Oct 24, 2022

26. Melisa Puckey , BPharm , Feb 6, 2023,Tirzepatide. https://www.drugs.com/tirzepatide.html?fbclid=IwAR2N6m4jwXDvEWPecrN39WcETuB6rFigY7UtQutB6TypaQ37D8ZyinZ8V7U 27. December 23, 2022 00:49, Tirzepatide . https://go.drugbank.com/drugs/DB15171?fbclid=IwAR1IYxuRa3kAx9dVKHMllFnMwdihpQw5gnFCoBtV9UDwEXckvvf1sMx4TMM 28.Acarbose. April 08, 2023 23:11.https://go.drugbank.com/drugs/DB00284 29 Frank Crooks. May 22, 2018. Acarbose , oral table. https://www.healthline.com/health/drugs/acarbose-oral-tablet 30.Miglitol. February 03, 2023 08:09. https://go.drugbank.com/drugs/DB00491 31.Pramlintide. 12 Mar 2023. https://www.drugs.com/mtm/pramlintide.html 32 Bromocriptin . April 08, 2023 23:11. https://go.drugbank.com/drugs/DB01200 33.Colesevelam. April 08, 2023 23:10. https://go.drugbank.com/drugs/DB00930 34. ADA https://ada.silverchair-cdn.com/ada/content_public/journal/care/issue/46/supplement_1/13/standards-of-care-2023-copyright-stamped-updated-120622.pdf?Expires=1683732535&Signature=bhR6RRSVy1N9PLRVv7b0j4fbPKn9IDmlj1wmcl~1U6nsdYMx3evQytUx~t9DNPwCEql1p8yiqLUhvZej8ghJsJh33p-j7j2yAOsJ1ZVmlLkQvVX4bw29IyqrOUTjd5MOXrcd6ebnxlqAIBYpPhCKjsMXp0AKt8-P7YeiQLld3y3tx5Ue~BRH1UUa48iJ~2YuxLU~ppfJZnGip5DFHHxkyQnf-N7-q1cWiG-y-NO-yTxh3~erZC0HKWwLulxUtonEbrgv5dR9UEXehF0xXiTeYztZHDP7-a~aMS9ZQfAIbSN~e94~sk~2gp4LHLl8A7PLs0WrQjlUIxyjS7UU-~q8GA__&Key-Pair-Id=APKAIE5G5CRDK6RD3PGA NGUỒN THAM KHẢO
Tags