ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG và TOBE123wdAdAWdAWdAWdAwd

Dnginh78 7 views 6 slides Mar 04, 2025
Slide 1
Slide 1 of 6
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6

About This Presentation

this is a good lesson


Slide Content

ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG
Trong tiếng Việt, đại từ nhân xưng sẽ cụ thể hơn, ví dụ là
chú, cậu, mợ, dì..... Nhưng tiếng Anh sẽ nói chung chung
hơn.
I, you, we, they, he, she, it
1.I : tôi, tớ, tao (bản thân mình)
2.You: bạn, mày, cậu….. (chỉ người giao tiếp với mình)
3.We: chúng ta, chúng tôi
4.They: bọn họ, chúng nó
5.He: anh ấy, chú ấy, bạn ấy, ông ấy………(giới tính: nam)
6.She: cô ấy, chị ấy, dì ấy, mợ ấy, bà ấy………(giới tính:
nữ)
7.It: nó
Thích, ghét, yêu
1.Thích: like
2.Ghét: hate
3.Yêu: love
ĐẶT CÂU:
Tôi ghét Phong => I hate Phong
Tôi ghét bạn => I hate you
Anh ây thích nó => He likes it

Câu chuyện: Mẹ Khánh nói với Khánh là mẹ yêu con, thì
mẹ Khánh nói câu gì bằng tiếng Anh: I love you
Câu chuyện 2: Khánh nói với chú Dũng là cháu ghét bạn
Phong, “cháu ghét Phong” thì tiếng Anh là : I hate Phong
ĐỘNG TỪ TOBE
Đây là một dạng động từ có trong tiếng Anh, mang
nghĩa chủ yếu để diễn tả sự vật, sự việc hoặc có
nghĩa là “là”.
Có 3 động từ tobe chính: is, am, are
U đọc y chang you
Are đọc y chang R
1. am: CHỈ dùng cho chủ ngữ là I (tôi)
I am (viết đủ) = I’m (viết tắt)
I am a buffalo : tôi là một con trâu (sau “am” là
danh từ, thì “am” có nghĩa là “là”)
I am pretty: Tôi đẹp (sau “am” là tính từ, thì “am”
dùng để miêu tả)

I am ugly: tôi xấu
I am old: tôi già
I am a teacher: tôi là một giáo viên
I am a student: tôi là một học sinh
Handsome: đẹp trai
Khánh nói bản thân “tôi đẹp trai” thì nói “ I am
handsome”’
I am ugly: Tôi xấu
2.IS
Nghĩa y chang ‘am” tức là có 2 nghĩa:
-“là”
-Miêu tả
Nhưng, động từ tobe “is” dành cho “he, she, it”
chỉ 1 cá thể (SỐ ÍT)
Nói chung, “is” dùng cho chủ ngữ số ít và “he, she,
it”
Trong tiếng Anh, số ít chỉ là số MỘT. Ngược lại,
trên một (tức là từ HAI trở lên) đã thành số nhiều
He is a dolphin

She is a buffalo
It is a bee: nó là một con ong
It is pretty: nó đẹp
He is old: anh ấy già
She is strong: cô ấy khỏe
Khanh is handsome: Khanh deptrai
Khanh is a student: Khánh là 1 học sinh
HaNoi is pretty
3.ARE
Đi cùng với ‘You, we, they” và chủ ngữ số NHIỀU
You are a dolphin
We are students: chúng tôi là học sinh
They are handsome: Bọn họ đẹp trai
Apple: quả táo
An apple: một quả táo

Apples: nhiều quả táo
Một danh từ, khi thêm ‘s” hoặc ‘es” sẽ trở thành số
nhiều.
Ví dụ:
A dolphin: 1 con cá heo – “a” là một từ đứng trước
danh từ để thể hiện số ít. Trong tiếng Anh, số ít hay
có chữ “a”
Dolphins: nhiều con cá heo
I am a dolphin => We are dolphins
Khánh đẹp trai => Khanh is handsome
Cô ấy là một con mèo (cat) => She is a cat
Chúng tôi là những chú gấu => WE are bears
Một con gấu : a bear
Hai con gấu: two bears
Một tram con gấu: one hundred bears
They : Bọn họ

Chúng nó là những con ong => They are bees
Ong: bee
Nó là một con cờ hó => It is a dog
Tôi là một con trâu => I am a buffalo
Số ít (1) thì đi với a hoặc an
Số nhiều thì them s hoặc es