ĐIEU KIEN GIAO NHAN HANG HOA THEO INCOTERMS 2020

nguyetanhnguyen2903 1 views 54 slides Sep 28, 2025
Slide 1
Slide 1 of 54
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32
Slide 33
33
Slide 34
34
Slide 35
35
Slide 36
36
Slide 37
37
Slide 38
38
Slide 39
39
Slide 40
40
Slide 41
41
Slide 42
42
Slide 43
43
Slide 44
44
Slide 45
45
Slide 46
46
Slide 47
47
Slide 48
48
Slide 49
49
Slide 50
50
Slide 51
51
Slide 52
52
Slide 53
53
Slide 54
54

About This Presentation

ĐIEU KIEN GIAO NHAN HANG HOA THEO INCOTERMS 2020


Slide Content

Điều kiện giao nhận hàng hóa

Incotems là văn bản / bộ quy tắc do Phòng thương mại quốc tế (ICC) ban hành để giải thích các điều kiện thương mại quốc tế liên quan tới vấn đề giao nhận hàng hóa giữa người bán và người mua theo hợp đồng hai bên giao kết

Vai trò của Incotems Nền móng của thương mại quốc tế Là ngôn ngữ thương mại quốc tế Thúc đẩy quá trình đàm phán , giao kết HĐ Thúc đẩy thương mại quốc tế

Lịch sử hình thành Incotems + Incotems 1936, gồm 7 điều kiện : EXW, FCA, POT/POR, FCA, FOB, C&F, CIF + Incotems 1953, gồm 9 điều kiện : bổ sung DES và DEQ - Năm 1967 bổ sung DAF VÀ DDP - Năm 1976 bổ sung FOA + Incotems 1980, gồm 14 điều kiện : bổ sung CIP và CPT + Incotems 1990, gồm 13 điều kiện : bỏ POA và POT/POR, bổ sung DDU + Incotems 2000, giữ nguyên 13 điều kiện như Incotems 1990, song sửa đổi 3 điều kiện FCA, FAS và DEQ + Incotems 2010: 11 điều kiện : bỏ DES, DEQ, DDU, DAF ; Bổ sung DAT, DAP; Một số sửa đổi khác . + Incotems 2020 : thay DAT bằng DPU và một số sửa đổi khác

ĐIỀU KIỆN GIAO NHẬN HÀNG HÓA THEO Incoterms 2020

EXW ( Ex Works) Incoterms 2020 Tổng quan: Rủi ro về hàng húa sẽ được chuyển từ người bán sang người mua kể từ khi giao hàng cho người mua tại xưởng của mình N ghĩa vụ chính của người bán - Cung cấp hàng hóa theo đúng HĐ, hóa đơn và chứng từ dưới dạng văn bản hoặc điện tử. - Kiểm tra, bao bì, mã hiệu, đặc định hàng hóa. - Giao hàng chưa bốc lên PTVT của người mua. - Chuyển rủi ro từ thời điểm giao hàng hoặc sớm hơn. - Chịu chi phí đến khi hoàn thành giao hàng. - Thông báo cho người mua: thông tin an ninh vận tải, thông tin bảo hiểm, hỗ trợ thông tin thông quan XK

EXW ( Ex Works) Incoterms 2020 ❖ Nghĩa vụ chính của người mua - Thanh tóan và chấp nhận hóa đơn, chứng từ người bán cung cấp. - Ký HĐ vận tải, trả cước để chuyên chở hàng hóa. - Nhận hàng, nhận di chuyển rủi ro khi người bán hoàn thành giao hàng hoặc sớm hơn. - Cung cấp bằng chứng nhận hàng cho người bán. - Chịu chi phí kể từ khi người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng. Chịu các chi phí người bên hỗ trợ. - Thông quan xuất khẩu, nhập khẩu (nếu có). - Thông báo cho người bán về thời điểm, địa điểm nhận hàng, phương tiện vận tải

EXW ( Ex Works) ❖ Lưu ý: - EXW áp dụng cho m ọi phương thức vận tải. - Phù hợp giao dịch nội địa. - Người mua thường cử đại diện ở nước XK. - Xác định t ừ điểm và địa điểm giao hàng ( Delivery Point vs Place of delivery ). - Nghĩa vụ bốc hàng của người mua. - Nghĩa vụ thông báo về an ninh vận tải của người bán

Hãy chọn Incoterms phù hợp Câu 1. Nhà xuất khẩu TP.HCM cảng xếp hàng : cảng Sài Gòn , người mua hàng Ấn Độ , nơi đưa hàng đến cảng Osaka, Nhật Bản Hãy lựa chọn điều kiện thương mại Incoterms 2020 thích hợp cho trường hợp : a/ Hàng hóa gạo 8000 tấn , người bán sau làm thủ tục xuất khẩu , thuê phương tiện vận tải , trả cước phí vận tải , mua bảo hiểm cho hàng hóa Địa điểm chuyển rủi ro hàng hóa chuyển từ người bán sang người mua sau hàng giao lên phương tiện vận tải nước xuất ( cảng Osaka, Nhật Bản ) b. Hai bên mua bán hoàn toàn chấp thuận điều kiện nêu mục (a), thay đổi địa điểm chuyển rủi ro : sau người bán giao hàng an toàn lên phương tiện vận tải địa điểm : abc ( nhật bản ) c . Nếu người bán sau làm thủ tục xuất khẩu, giúp người mua thuê phương tiện vận tải để chuyên chở gạo đến thành phố Osaka, Nhật Bản, Người bán giao hàng lên phương tiện vận tải, cước phí vận tải người mua trả cảng tới, Bảo hiểm vận chuyển hàng hóa người mua tự thực hiện.

Câu 2 Hàng hóa gốm sứ mỹ nghệ , Người bán sau làm thủ tục xuất giao hàng cho người vận tải bãi abc , cảng Sài Gòn hết nghĩa vụ . Người mua thực công việc khác để đưa hàng đến nước nhập Osaka Nhật Bản

FOB | Free On Board – Giao hàng trên tàu Nếu bên bán có thêm khả năng đưa hàng lên boong tàu an toàn tại cảng xuất khẩu , bên bán nên làm việc này ( tự chịu chi phí và rủi ro phát sinh , tính trước chi phí này vào tiền hàng ) và ký hợp đồng theo điều kiện FOB. Tóm tắt : 1.FOB có nghĩa là người bán giao hàng cho người mua khi : Hàng được đặt trên boong tàu được chỉ định bởi người mua tại cảng bốc hàng được chỉ định hoặc Người bán mua lô hàng được giao như vậy để giao hàng cho người mua . 2.Rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng của lô hàng được chuyển giao khi hàng hóa được đặt trên boong tàu , và người mua chịu mọi chi phí từ thời điểm đó . 3.FOB yêu cầu người bán thực hiện thủ tục hải quan xuất khẩu . 4.FOB được sử dụng với phương thức vận tải biển . 5.Delivery point = Named place: Địa điểm giao hàng cũng chính là địa điểm chỉ định . CFR/ CNF/ C+F/ C&F | Cost and Freight – Tiền hàng và cước phí Nếu bên bán có thêm khả năng thuê tàu , bên bán nên làm việc này ( tự chịu chi phí phát sinh để thuê tàu đưa hàng tới cảng nhập khẩu , tính trước chi phí này vào tiền hàng – không chịu rủi ro phát sinh ) và ký hợp đồng theo điều kiện CFR.

NHÓM D DAP | Delivered At Place – Giao tại địa điểm DPU | Delivery at Place Unloaded – Giao tại địa điểm đã dỡ xuống 3 . DDP | Delivered Duty Paid – Giao đã trả thuế

1. DAP | Delivered At Place – Giao tại địa điểm Nếu bên mua không có khả năng hoặc kinh nghiệm đưa hàng về đến nội địa nhập khẩu của mình , bên bán có thể làm thêm việc này ( tính trước chi phí này vào tiền hàng ) và ký hợp đồng theo điều kiện DAP.

T ên nh óm T ên điều kiện (quy tắc)   C ác điều kiện ( quy tắc ) áp dung cho m ọi phương thức vận t ả i E XW (Ex W orks): Giao tại xưởng FCA (Free Carrier): G iao cho người chuyên chở CP T ( C arriage P aid to) : C ư ớc phí trả tới C IP ( C arriage and Insurance P aid t o ) : C ư ớc phí, bảo hiểm trả tới D PU ( D elivered at Place unloaded) : G iao hàng đã dỡ tại nơi đến DA P ( D elivered A t Plac e ) : Giao tại nơi đến DD P ( D elivered D uty Pai d ) : Giao hàng đã n ộp th u ế C ác quy tắc áp dụng cho phương tiện vận tải thủy F A S (Free A longside Ship) : G iao dọc m ạn tàu F O B (Free on Board) : Gi ao trên tàu CF R ( C ost and F reight) : Ti ề n hàng và cước phí C IF ( C ost, Insurance and F reigh t ) : Ti ề n hàng , bảo hi ể m và cước phí

T ên nh óm T ên qu y tắc E E XW (Ex W orks): Giao tại xưởng   F FCA (Free Carrier): G iao cho người chuyên chở F A S (Free A longside Ship) : Giao dọc m ạn tàu F O B (Free on Board) : Giao trên tàu   C CF R ( C ost and F reight) : T i ề n hàng và cước phí C IF ( C ost, Insurance and F reigh t ) : Ti ề n hàng, bảo hi ể m và cước phí CP T ( C arriage P aid to) : C ư ớc phí trả tới C IP ( C arriage and I n sura n ce Paid to) : C ư ớc phí, bảo hiểm trả tới   D D PU ( D elivered at Place unloaded) : Giao hàng đã dỡ tại nơi đến DA P ( D elivered A t Plac e ) : G iao tại nơi đến DD P ( D elivered D uty Pai d ) : G iao hàng đã n ộp th u ế

Chi phí và rủi ro về hàng hóa đối với người bán FAS FOB DAP SELLER BUYER Chi phí và rủi ro về hàng hóa đối với người bán SELLER BUYER

Thứ nhất , càng tịnh tiến từ trái sang phải thì chi phí và rủi ro đối với người bán tăng lên , tương ứng là chi phí và rủi ro của người mua giảm xuống . Do đó , khi ký kết hợp đồng mua bán , các bên phải hiếu đầy đủ nội dung các quy tắc để biết rõ mình phải chịu những chi phí nào và phải chịu những rủi ro nào .

Thứ hai, trong cùng một cột, càng tịnh tiến lên phía trên thì chi phí của người bán càng tăng, tương ứng là chi phí của người mua càng giám. Ví dụ, trong cùng một cột (cột thứ tư), chi phí đối với người bán tăng dần như sau: Thấp nhất : FOB = Cost ( Tiền hàng ); Tăng dần : CFR = FOB + Freight - Cost + Freight; Cao nhất : CIF = CFR + Insurance = FOB + Insurance + Freight = Cost + Insurance + Freight.

SOẠN THẢO HĐ TMQT Anh/chị hãy soạn thảo các điều khoản của Hợp đồng thương mại quốc tế? Cho biết : - Chủ thể hợp đồng: Công ty A (Việt Nam) – người mua và Công ty B (Singgapore) – người bán - Đối tượng hợp đồng: Vỏ lon đựng nước giải khát (người bán sản xuất lon tại Singgapore theo tiêu chuẩn chuyển giao công nghệ của Hoa Kỳ) - Trị giá: 600.000 USD - Điều kiện giao hàng : CIF cảng Sài Gòn Lưu ý: các dữ liệu khác, thí sinh tự ấn định (Thanh toán, Giao nhận ...)

Tên nhóm Tên điều kiện (quy tắc) Các điều kiện (quy tắc) áp dung cho mọi phương thức vận tải EXW ( Ex Works): Giao tại xưởng FCA ( Free Carrier ): Giao cho người chuyên chở CPT ( Carriage Paid to): Cước phí trả tới CIP ( Carriage and Insurance Paid to): Cước phí, bảo hiểm trả tới DPU ( Delivered at Place unloaded ): Giao hàng đã dỡ tại nơi đến DAP ( Delivered At Place ): Giao tại nơi đến DDP ( Delivered Duty Paid ): Giao hàng đã nộp thuế Các quy tắc áp dụng cho phương tiện vận tải thủy FAS ( Free Alongside Ship ): Giao dọc mạn tàu FOB ( Free on Board ): Giao trên tàu CFR ( Cost and Freight ): Tiền hàng và cước phí CIF ( Cost , Insurance and Freight ): Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí
Tags