KẾ HOẠCH DẠY HỌC CHÍNH TẢ LỚP hai quy trình dạy học chính tả
222000278
80 views
18 slides
Apr 02, 2025
Slide 1 of 18
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
About This Presentation
miêu tả
Size: 151.26 KB
Language: none
Added: Apr 02, 2025
Slides: 18 pages
Slide Content
Họ và tên: Nguyễn Thị Phương Anh
Lớp: GDTH D2022B
Mã sinh viên: 222000147
TIẾT DẠY MINH HỌA TẬP VIẾT
BÀI: VIẾT CHỮ HOA Đ
TIẾNG VIỆT LỚP 2, KẾT NỐI TRI THỨC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
2. Năng lực chung
3. Phẩm chất
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Chuẩn bị của GV
2. Chuẩn bị của HS
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Thời
gian
Nội dung
các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
3- 5 phút 1. Khởi động
* Mục tiêu: Tạo
không khí vui vẻ, kết
nối vào bài mới.
- GV tổ chức trò chơi: “Ô
cửa bí mật” (sau mỗi ô cửa
là 1 bức tranh đẹp)
+ Ô 1: Chữ hoa D được viết
bằng mấy nét ?
+ Ô 2: Chữ hoa D cỡ vừa có
độ rộng mấy li ?
+ Ô 3: Chữ hoa D cỡ vừa có
độ cao mấy li ?
+ Ô 4: Ô cửa may mắn
- GV đặt câu hỏi: Bức tranh
- HS tham gia trò chơi:
+ Chữ hoa D được viết
bằng 1 nét.
+ Chữ hoa D cỡ vừa có
độ rộng 4 ô li.
+ Chữ hoa D cỡ vừa có
độ cao 5 ô li.
+ HS nhận quà.
- HS trả lời: Bức tranh vẽ
vẽ gì?
- GV dẫn dắt vào bài học.
- GV ghi bảng: Viết chữ hoa
Đ.
cô giáo đang dạy các bạn
học sinh viết bài.
- HS lắng nghe.
- HS đọc lại tên bài học.
20-25
phút
2. Khám phá
* Mục tiêu:
- Biết viết chữ hoa Đ
cỡ vừa và chữ hoa Đ
cỡ nhỏ
- Viết và hiểu nghĩa
câu ứng dụng “Đi
một ngày đàng, học
một sàng khôn”
Hoạt động 1: Hướng
dẫn HS viết chữ hoa
Đ.
– GV yêu cầu HS so sánh
chữ hoa D cỡ vừa với chữ
hoa Đ cỡ vừa.
– GV yêu cầu gọi 1 HS cho
cả lớp phân tích cấu tạo chữ
hoa Đ.
+ Chữ hoa Đ cỡ vừa có độ
cao mấy ô li ?
+ Chữ hoa Đ cỡ vừa có độ
rộng mấy ô li ?
+ Chữ hoa Đ gồm mấy ?
- GV chốt lại: Chữ hoa Đ cỡ
vừa có độ cao 5 ô li, độ rộng
- HS trả lời: Chữ hoa Đ
cỡ vừa có thêm nét 2 (còn
lại giống nhau đều có 1
nét)
- 1 HS lên điều khiến lớp
lên phân tích cấu tạo chữ
hoa Đ.
+ Chữ hoa Đ cỡ vừa có
độ cao 5 ô li.
+ Chữ hoa D cỡ vừa có
độ rộng 4 ô li.
+ Chữ hoa D gồm 2 nét.
- HS lắng nghe.
* Luyện viết
4 ô li. Chữ hoa Đ gồm 2 nét:
Nét thứ 1 là nét lượn 2 đầu
và nét cong phải, nét thứ 2
là nét ngang ngắn.
- GV cho HS xem video quy
trình viết chữ hoa Đ.
- GV hướng dẫn HS viết chữ
hoa Đ.
+ Nét 1 (nét lượn 2 đầu và
nét cong phải): đặt bút trên
đường kẻ ngang 6, viết nét
lượn hai đầu theo chiều dọc
rồi chuyển hướng viết nét
cong phải, tạo vòng xoắn
nhỏ ở chân chữ, phần cuối
nét cong lượn hẳn vào trong,
dừng bút trên đường kẻ
ngang 5.
- Nét 2 (nét thẳng ngang
ngắn): Tại điểm dừng bút
của nét 1, lia bút xuống
đường kẻ ngang 3 (gần giữa
thân chữ), viết nét thẳng
ngang ngắn (nét viết trùng
đường kẻ) để thành chữ hoa
Đ
- GV cho HS tập viết trên
không trung
- HS quan sát và lắng
nghe.
- HS lắng nghe.
- HS tập viết trên không
- GV yêu cầu HS viết chữ
hoa Đ vào vở.
- GV gọi HS nhận xét bài
một số bạn.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV hướng dẫn HS viết chữ
hoa Đ cỡ nhỏ:
+ Chữ hoa Đ cỡ nhỏ có độ
cao mấy ô li ?
+ Chữ hoa Đ cỡ nhỏ có độ
rộng mấy li?
+ Chữ hoa Đ cỡ nhỏ gồm
mấy nét?
- GV cho HS xem quy trình
viết chữ hoa Đ cỡ nhỏ.
- GV viết mẫu chữ hoa Đ cỡ
nhỏ:
+ Nét 1 (nét lượn 2 đầu và
nét cong phải): đặt bút trên
đường kẻ ngang 3, viết nét
lượn hai đầu theo chiều dọc
rồi chuyển hướng viết nét
cong phải, tạo vòng xoắn
nhỏ ở chân chữ, phần cuối
nét cong lượn hẳn vào trong,
dừng bút trên đường kẻ
ngang 3.
+ Nét 2 (nét thẳng ngang
trung.
- HS viết bài vào vở.
- HS nhận xét bài một số
bạn.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời:
+ Chữ hoa Đ cỡ nhỏ có
độ cao 2 ô li rưỡi.
+ Chữ hoa Đ cỡ nhỏ có
độ rộng 2 ô li.
+ Chữ hoa Đ cỡ nhỏ gồm
- HS quan sát
- HS quan sát
ngắn): Tại điểm dừng bút
của nét 1, lia bút xuống
đường kẻ ngang 3 (gần giữa
thân chữ), viết nét thẳng
ngang ngắn (nét viết trùng
đường kẻ) để thành chữ hoa
Đ.
- GV cho HS viết chữ hoa Đ
nhỏ vào bảng con.
- GV cho HS giơ bảng
- GV yêu cầu HS nhận xét
bài 1 số bạn.
- HS viết chữ hoa Đ vào
bảng con.
- HS giơ bảng.
- HS nhận xét bài 1 số
bạn.
Hoạt động 2: Hướng
dẫn HS viết câu ứng
dụng
- GV giới thiệu câu tục ngữ:
“Đi một ngày đàng, học một
sàng ngôn”: Trong kho tàng
tục ngữ có rất nhiều tục ngữ
nói về đức tính chăm chỉ,
trong đó có đâu Đi một ngày
đàng học một sàng khôn.
- GV đặt câu hỏi cho HS:
+ Câu tục ngữ có nghĩa là
gì?
- GV chốt lại: Câu tục ngữ
- HS lắng nghe.
- HS trả lời:
+ Một ngày đi trên đường
học được rất nhiều điều
mới lạ, kì thú, đi nhiều,
học nhiều sẽ biết nhiều.
- HS lắng nghe.
* GV cho HS viết
"Đi một ngày đàng học một
sàng khôn" mang ý nghĩa
khuyến khích chúng ta
không ngừng tìm hiểu, học
hỏi thêm nhiều kiến thức
mới, học hỏi ở mọi lúc mọi
nơi.
- GV đặt câu hỏi cho HS:
+ Chữ nào được viết hoa,
trong đó có con chữ nào mới
được học.
+ Con chữ nào có độ cao 2
ô li rưỡi ?
+ Con chữ đ
viết thường có độ cao mấy
li ?
+ Con chữ nào có độ cao 1 ô
li rưỡi ?
+ Khi viết, khoảng cách giữa
các con chữ như thế nào (1
con chữ o)
+ Trong câu tục ngữ có chứa
những dấu gì ?
- GV hướng dẫn HS viết
- HS trả lời:
+ Chữ “Đi” được viết
hoa, có con chữ “Đ” mới
được học.
+ Con chữ Đ có độ cao 2
ô li rưỡi. Ngoài ra còn có
các con chữ: h, k ,y.
+ Con chữ đ viết thường
có độ cao mấy li.
+ Con chữ t.
+ Khi viết, khoảng cách
giữa các con chữ là 1 con
chữ o tưởng tượng.
+ Trong câu tục ngữ có
chứa dấu phẩy để ngăn
cách các cụm từ, dấu
chấm kết thúc câu. Đầu
câu viết hoa, cuối câu có
dấu chấm kết thúc câu.
- HS quan sát.
chữ Đi.
- GV yêu cầu HS viết chữ Đi
vào bảng con.
- GV nhắc nhở HS về tư thế
ngồi viết.
- GV cho HS nghe bài hát:
“Chữ đẹp nết ngoan”.
- GV đặt câu hỏi cho HS:
+ Bài hát nói về điều gì ?
- GV yêu cầu HS lấy vở tập
viết, nhắc nhở HS ngồi đúng
tư thế.
- GV hướng dẫn viết trong
vở tập viết.
- GV cho HS đổi vở chéo
cho nhau.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS viết chữ Đi vào
bảng con.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời:
+ Bài hát nói về chữ đẹp
là những đứa trẻ ngoan.
- HS lắng nghe.
- HS viết trong vở tập
viết.
- HS đổi vở chéo cho
nhau.
- HS lắng nghe.
3-5 phút3. Vận dụng trải
nghiệm
* Mục tiêu: Nhắc lại
kiến thức đã học
- GV đặt câu hỏi cho HS:
+ Hôm nay, chúng ta học
những gì?
- GV cho HS xem đoạn
video: “Văn hay chữ tốt”.
- GV đặt câu hỏi cho HS:
+ Câu chuyện nói về nhân
vật nào ?
+ Câu chuyện khuyên chúng
- HS trả lời:
+ Hôm nay, chúng ta học
viết chữ hoa cỡ vừa.
- HS quan sát.
- HS trả lời:
+ Câu chuyện nói về
nhân vật Cao Bá Quát.
+ Câu chuyện khuyên
ta điều gì?
- GV tổng kết, tuyên dương
- GV nhận xét tiết học, dặn
dò HS chuẩn bị giờ học tiếp
theo.
chúng ta cần phải chăm
chỉ, kiên trì mới đi đến
thành công.
- HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
TIẾT DẠY MINH HỌA
QUY TRÌNH DẠY HỌC CHÍNH TẢ DẠNG BÀI TẬP CHÉP
BÀI: CÂU ĐỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
2. Năng lực chung
3. Phẩm chất
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Chuẩn bị của GV
2. Chuẩn bị của HS
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Thời
gian
Nội dung
các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
3- 5 phút1. Khởi động
* Mục tiêu: Tạo
không khí vui vẻ,
kết nối vào bài
mới.
- GV cho HS khởi động theo
nhạc bài hát: “Hai bàn tay
của em”.
- GV dẫn dắt vào bài học: Hai
bàn tay của các con thật sạch
phải không nào? Cô hi vọng
rằng hai bàn tay ấy sẽ giúp
các con học tập tích cực hơn
trong tiết chính tả ngày hôm
nay.
- GV nhận xét chung về bài
tập chép tiết trước: “Nhà bà
ngoại”.
- GV chiếu mẫu bài một số
- HS vận động theo nhạc
bài hát
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát.
bạn cho HS quan sát.
- GV cho HS viết lại từ “lòa
xòa” vào bảng con.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài
của 1 số bạn.
- HS viết lại từ “lòa xòa”
vào bảng con.
- HS nhận xét.
15- 20
phút
2. Khám phá
* Mục tiêu: Viết
đúng chính tả bài
tập chép, tìm hiểu
về thể thơ 4 chữ
a. Hướng dẫn
học sinh phát
hiện các hiện
tượng chính tả.
- GV dán bài viết mẫu đã viết
trước trên bảng phụ:
“ Câu đố
Con gì bé tí
Chăm chỉ suốt ngày
Bay khắp vườn cây
Tìm hoa gây mật”.
- GV đọc mẫu đoạn tập chép.
- GV yêu cầu 1 -2 HS đọc
đoạn tập chép Câu đố
- GV yêu cầu cả lớp đọc đồng
thanh đoạn tập chép
- GV hướng dẫn HS trả lời
câu đố: Con gì được nhắc đến
trong câu đố?
- GV đưa ra hình ảnh con ong
và giới thiệu: Ong là một loài
côn trùng biết bay. Hàng
ngày, những chú ong chăm chỉ
tìm hoa kiếm mật.
- GV hướng dẫn HS nhận biết
các hiện tượng chính tả qua
các câu hỏi gợi ý:
- HS quan sát
- HS lắng nghe
- 1-2 HS đọc lại đoạn tập
chép
- Cả lớp đọc đồng thanh
- HS trả lời: con ong
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS trả lời:
+ Nội dung Câu đố được viết
trong mấy dòng ?
+ Mỗi dòng thơ gồm bao
nhiêu chữ ?
+ Câu đố có những chữ nào
viết hoa?
+ Kết thúc câu đố có dấu gì?
+ Trong đoạn có những chữ
tiếng/ từ nào dễ viết sai?
- GV yêu cầu HS đánh vần,
đọc trơn lại những từ dễ viết
sai.
- GV yêu cầu HS đọc nhẩm lại
2 từ: suốt ngày, vườn cây
- GV yêu cầu HS viết 2 từ:
suốt ngày, vườn cây vào bảng
con.
- GV gọi 1 HS lên bảng viết
vào bảng con.
- GV yêu cầu HS giơ bảng
con.
- GV cho HS nhận xét bài 1 số
bạn.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV cho HS vận động theo
+ Nội dung Câu đố được
viết trong 4 dòng.
+ Mỗi dòng thơ có 4 chữ
ghi tiếng.
+ Đoạn thơ viết hoa những
chữ cái đầu dòng thơ: Con,
Chăm, Bay, Tìm
+ Kết thúc câu đố có dấu
chấm hỏi.
+ Đoạn thơ có những từ dễ
viết sai là: khắp, chăm chỉ,
suốt ngày, vườn cây.
- HS đánh vần, đọc đồng
thanh
- HS đọc nhẩm lại
- HS viết vào bảng con.
- 1 HS lên bảng viết vào
bảng con.
- HS giơ bảng.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
* Nghỉ giữa giờ
b. HS viết
c. Đọc soát lỗi
chính tả
nhạc bài hát: “Chị ong nâu và
em bé”.
- GV hướng dẫn HS cách trình
bày, cách viết đoạn thơ.
- GV cho HS xem bài mẫu.
- GV nhắc nhở HS ngồi đúng
tư thế, cầm bút đúng cách
- GV yêu cầu HS viết bài
- GV đọc lại bài tập chép và
yêu cầu HS soát lỗi trong vở.
- GV hỏi HS các lỗi sai, viết
số lỗi sai ra lề vở.
- GV chiếu 1 số bài và yêu cầu
HS nhận xét.
- GV chữa bài cho HS
- GV chốt và chuyển sang bài
tập.
- HS vận động theo nhạc
bài hát: “Chị ong nâu và
em bé”.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát.
- HS lắng nghe
- HS viết bài.
- HS lắng nghe và soát lỗi.
- HS viết số lỗi sai ra lề vở.
- HS nhận xét
- HS quan sát và lắng nghe
8-10
phút
3. Luyện tập,
thực hành.
* Bài tập 2:
- Mục tiêu:
Điền được âm tr,
ch và v, d, gi vào
chỗ chấm
- GV cho HS đọc yêu cầu bài
tập 2.
- GV hướng dẫn HS làm bài
tập 2: Dưới mỗi bức tranh có
một từ, mỗi một từ có một
tiếng thiếu âm. Nhiệm vụ ở
bài tập 2 là quan sát tranh, lựa
- HS đọc đề bài.
chọn âm tr/ch phù hợp. Tương
tự với âm v, d, gi trong phần b
- Tổ chức cho HS làm bài cá
nhân, một bạn lên bảng làm
bài.
- GV mời HS nhận xét
- GV chốt đáp án
- GV khen lớp, nhận xét tiết
học.
- 1 HS lên bảng làm bài:
thi chạy, tranh bóng, quả
trứng, rổ cá, cặp sách.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
TIẾT DẠY MINH HỌA QUY TRÌNH DẠY HỌC CHÍNH TẢ DẠNG BÀI:
NGHE – VIẾT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
2. Năng lực chung
3. Phẩm chất
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Chuẩn bị của GV
2. Chuẩn bị của HS
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Thời
gian
Nội dung
các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
… phút
1. Khởi động
* Mục tiêu: Tạo
tâm thế vui vẻ, hào
hứng khi bắt đầu
tiết học, kết nối với
bài học.
* Giới thiệu bài
… phút2. Khám phá
* Mục tiêu: Rèn
kĩ năng viết chính
tả cho HS theo
hình thức Nghe -
viết
a. Hướng dẫn HS
phát hiện các hiện
tượng chính tả
- GV tổ chức cho HS luyện viết
từ khó vào bảng con
- GV chiếu bài thơ Thợ rèn và
yêu cầu HS quan sát
- GV hỏi HS: “Theo con, bài
viết này trình bày như thế nào
- HS viết các từ khó vào
bảng con
- HS quan sát
- HS trả lời: Bài viết có 3
khổ thơ nên khi hết một
khổ sẽ cách 1 dòng. Ở mỗi
b. Đọc cho HS viết
c. Đọc soát lỗi
chính tả
để cho đẹp và đúng?”
- GV nhận xét, chốt
- GV lưu ý với HS: Ngoài viết
đúng nội dung bài chính tả, HS
cần nhớ rèn kĩ thuật và những
chữ có âm cuối n/ng
- GV yêu cầu HS chú ý tư thế
ngồi viết và cách để vở.
- GV đọc mẫu bài: “Thợ rèn”.
- GV đọc bài nghe – viết: “Thợ
rèn”, mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần
(đọc to, rõ ràng, tốc độ vừa
phải, đúng trọng âm)
- GV đọc soát lỗi.
- GV tổ chức cho HS tự soát lỗi
trong thời gian 1 phút
- GV tổ chức cho HS chia sẻ
bài với bạn trong thời gian 1
phút
- GV gọi một số nhóm trình bày
bài viết
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV chọn một bài của HS bất
kì, sau đó chiếu trước lớp và
yêu cầu HS quan sát và nhận
đầu dòng cần viết hoa chữ
cái đầu câu.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS viết bài
- HS lắng nghe, dò lại bài
để soát lỗi
-HS tự soát lỗi
-HS chia sẻ bài với bạn
-HS trình bày kết quả, chỉ
ra lỗi sai của bạn (nếu có)
-HS lắng nghe
-HS quan sát, nhận xét
-HS quan sát, lắng nghe
xét
- GV nhận xét, chấm sửa (nếu
có), tuyên dương
… phút3. Luyện tập, thực
hành.
* Mục tiêu: Điền
đúng chính tả vần
uôn/ uông.
Bài 2: (làm bài
tập 2b).
- GV yêu cầu HS đọc thầm bài
2b trong thời gian 1 phút
- GV đặt câu hỏi và gọi HS trả
lời:
+ Theo con, bài tập yêu cầu
chúng ta làm gì?
+ Vậy để tìm được vần
uôn/uông, các con làm thế nào
để tìm được?
-GV gọi HS khác nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV yêu cầu 1 HS lên bảng
làm bài, HS khác làm bài cá
nhân trong thời gian 2 phút
-GV yêu cầu HS chia sẻ bài viết
- HS đọc thầm bài 2b
-HS trả lời:
+ Bài tập yêu cầu điền
uôn/uông vào chỗ trống
+ Để tìm được vần uôn,
uông thì cần phải hiểu
nghĩa của từ đó.
-HS nhận xét
- HS lắng nghe
- HS làm bài
+ Uống nước, nhớ nguồn
+ Anh đi anh nhớ quê nhà
Nhớ canh rau muống nhớ
cà dầm tương
+ Đố ai lặn xuống vực sâu
Mà đo miệng cá, uốn câu
cho vừa
+ Người thanh tiếng nói
cũng thanh
Chuông kêu khẽ đánh bên
thành cũng kêu
-HS chia sẻ với bạn trong
nhóm
cho nhau trong 1 phút
- GV yêu cầu HS quan sát trên
bảng bài làm của bạn và đọc
các câu ca dao, tục ngữ
- GV yêu cầu HS trong nhóm
nhận xét phần đọc của HS
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV yêu cầu HS nhận xét bài
làm trên bảng
-GV yêu cầu HS giải thích vì
sao trong câu “Anh đi anh nhớ
quê nhà/ Nhớ canh rau muống
nhớ cà dầm tương” từ “rau
muống” lại không điền là là
“rau muốn”?
-GV gọi HS nhận xét
- GV yêu cầu HS giải thích vì
sao từ “nguồn” không điền là
“nguồng”, vần uôn mà không
phải là vần uông?
- GV nhận xét, chốt: Để điền
đúng vần uôn/uông, chúng ta
cần phải hiểu được nghĩa của từ
- GV hỏi HS: “Câu “Anh đi anh
nhớ quê nhà/ Nhớ canh rau
muống nhớ cà dầm tương”
khuyên chúng ta điều gì?”
-GV gọi HS trả lời
-HS quan sát và đọc
-HS nhận xét
-HS lắng nghe
-HS nhận xét
-HS giải thích: Từ “rau
muống” điền vần uông thì
mới có nghĩa. Nếu điền
vần uôn thì từ “rau muốn”
không có nghĩa
-HS nhận xét
-HS giải thích: Từ
“nguồn” nếu điền là
“nguồng” thì sẽ không có
nghĩa
-HS lắng nghe, ghi nhớ
-HS lắng nghe
-HS trả lời: Câu ca dao
-GV gọi HS khác nhận xét
-GV nhận xét, tuyên dương
khuyên chúng ta rằng dù
có đi đến đâu thì vẫn sẽ
nhớ tới quê hương của
mình
-HS nhận xét
-HS lắng nghe
… phút4. Vận dụng trải
nghiệm
-GV dặn dò HS: Tìm thêm các
câu ca dao, tục ngữ khác.
- HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY