KẾ TOÁN HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP 1- CHƯƠNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN

ssuser09aaab 12 views 25 slides Sep 09, 2025
Slide 1
Slide 1 of 25
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25

About This Presentation

Mang đến kiến thức kế toán vốn bằng tiền cho sinh viên


Slide Content

CHƯƠNG 2: kế toán vốn bằng tiền ĐẠI HỌC SÀI GÒN

2.1. khái niệm , nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền Vốn bằng tiền là một bộ phận tài sản của đơn vị hành chính sự nghiệp . Tiền được dùng làm phương tiện thanh toán và có thể chuyển đổi thành các loại tài sản khác một cách dễ dàng . Vốn bằng tiền của đơn vị hành chính sự nghiệp bao gồm tiền mặt , tiền gửi kho bạc hoặc ngân hàng , tiền đang chuyển . Vốn bằng tiền có thể tồn tại dưới nhiều hình thái như tiền Việt Nam, ngoại tệ .

2.2. Kế toán tiền mặt Chứng từ sử dụng : Phiếu thu , phiếu chi, biên lai thu tiền , biên bản kiểm kê quỹ dùng cho đồng Việt Nam, biên bản kiểm kê quỹ dùng cho ngoại tệ , vàng bạc , kim khí quý , đá quý . Tài khoản sử dụng : Tài khoản 111. Kết cấu và nội dung phản ánh : Bên nợ : Nhập quỹ tiền mặt , ngoại tệ , giá trị ngoại tệ tăng khi đánh giá lại ngoại tệ , số thừa quỹ phát hiện khi kiểm kê Bên có : Các khoản tiền mặt giảm do xuất quỹ tiền mặt , ngoại tệ , giá trị ngoại tệ giảm khi đánh giá lại ngoại tệ , số thiếu hụt quỹ phát hiện khi kiểm kê . Số dư : Bên nợ , phản ánh tiền mặt tồn quỹ cuối kỳ

2.2. Kế toán tiền mặt phương pháp hạch toán Khi rút tiền gửi ngân hàng , kho bạc về nhập quỹ tiền mặt : Nợ TK 111 – Tiền mặt Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng , kho bạc Rút tạm ứng dự toán chi hoạt động về quỹ tiền mặt : Nợ TK 111 – Tiền mặt Có TK 135 – Phải thu kinh phí được cấp Đồng thời ghi Có TK 008 – Dự toán chi hoạt động

2.2. Kế toán tiền mặt phương pháp hạch toán Khi thu các khoản phải thu của khách hàng bằng tiền mặt : Nợ TK 111 – Tiền mặt Có TK 131 – Các khoản phải thu Khi thu phí , lệ phí bằng tiền mặt : Nợ TK 111 – Tiền mặt Có TK 338 – Phải trả khác (3383) Có TK 138 – Phải thu khác (1383)

2.2. Kế toán tiền mặt phương pháp hạch toán Khi thu tiền mặt liên quan đến khoản thu hộ , chi hộ , doanh thu hoạt động nghiệp vụ : Nợ TK 111 – Tiền mặt Có TK 338, 518 Khi thu hồi các khoản tạm ứng cho nhân viên bằng tiền mặt : Nợ TK 111 – Tiền mặt Có TK 141 – Tạm ứng Khi thu được lãi đầu tư trái phiếu , cổ tức / lợi nhuận được chia và các khoản đầu tư tài chính khác bằng tiền mặt : Nợ TK 111 – Tiền mặt Có TK 515 – Doanh thu tài chính Có TK 138 – Phải thu khác (1385)

2.2. Kế toán tiền mặt phương pháp hạch toán Số thừa quỹ phát hiện khi kiểm kê , chưa xác định được nguyên nhân , chờ xử lý : Nợ TK 111 – Tiền mặt Có TK 338 (3381) – Phải trả khác Thu tiền bán sản phẩm , hàng hóa , cung cấp dịch vụ bằng tiền mặt nhập quỹ : Nợ TK 111 – Tiền mặt Có TK 531 – Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ Có TK 333 – các khoản phải nộp nhà nước ( nếu có )

2.2. Kế toán tiền mặt phương pháp hạch toán Khi đơn vị vay tiền mặt về nhập quỹ : Nợ TK 111 – Tiền mặt Có TK 341 – Phải trả nợ vay Nhận vốn góp kinh doanh của các tổ chức , cá nhân trong và ngoài đơn vị bằng tiền mặt : Nợ TK 111 – Tiền mặt Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh

2.2. Kế toán tiền mặt phương pháp hạch toán Nhận đặt cọc , ký quỹ , ký cược bằng tiền mặt : Nợ TK 111 – Tiền mặt Có TK 348 – Nhận đặt cọc , ký quỹ , ký cược Nhận lại tiền đơn vị đã đi đặt cọc , ký quỹ , ký cược cho đơn vị khác : Nợ TK 111 – Tiền mặt Có TK 248 – Đặt cọc , ký quỹ , ký cược

2.2. Kế toán tiền mặt phương pháp hạch toán Khi thu tiền thanh lý , nhượng bán TSCĐ trường hợp phải nộp vào tài khoản tạm giữ của cơ quan tài chính : Nợ TK 111 – Tiền mặt Có TK 333 – Các khoản phải nộp nhà nước (3338) Số chi thanh lý , nhượng bán TSCĐ Nợ TK 1388 Có TK 111 – Tiền mặt Khi nộp tiền vào tài khoản tạm giữ của cơ quan tài chính Nợ TK 3338 Có TK 111,112 Khi nhận được tiền cơ quan tài chính cấp tiền chi thanh lý TSCĐ theo quyết toán được phê duyệt Nợ TK 112 ( phần kinh phí được cấp trả ) Nợ TK 154, 811 ( đối với phần đã chi nhưng không được cấp trả do quyết toán không được duyệt ) Có TK 1388

2.2. Kế toán tiền mặt phương pháp hạch toán Khi thu tiền thanh lý , nhượng bán TSCĐ trường hợp phần chênh lệch thu lớn hơn chi để lại đơn vị : Nợ TK 111 – Tiền mặt Có TK 711 – Thu nhập khác Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước ( nếu có ) Số chi thanh lý , nhượng bán TSCĐ: Nợ TK 811 – Chi phí khác Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ ( nếu có ) Có TK 111 – Tiền mặt

2.2. Kế toán tiền mặt phương pháp hạch toán Mua NVL, CCDC dùng cho hoạt động hành chính sự nghiệp trả tiền mặt Nợ TK 152, 153 ( Giá mua đã có thuế GTGT) Có TK 111 Chi tiền mặt mua TSCĐ dùng cho hoạt động HCSN Nợ TK 211 ( giá mua đã có thuế GTGT) Có TK 111

2.2. Kế toán tiền mặt phương pháp hạch toán Các khoản chi trực tiếp bằng tiền mặt Nợ TK 154, 331, 332, 334, 341, 611, 612 ( Giá đã có thuế GTGT) Có TK 111 Xuất quỹ tiền mặt tạm ứng cho người lao động Nợ TK 141 Có TK 111 Nộp thuế , phí và lệ phí , các khoản phải nộp khác vào NSNN Nợ TK 333 Có TK 111 Kiểm kê phát hiện thiếu tiền mặt chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý Nợ TK 138 – Phải thu khác (1381) Có TK 111

2.2. Kế toán tiền mặt phương pháp hạch toán Khi trả lãi vay của hoạt động SXKD và các khoản chi phí khác liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính : Nợ TK 615 – Chi phí tài chính Có TK 111 – Tiền mặt Đơn vị hoàn trả tiền đặt cọc , ký quỹ , ký cược cho đơn vị khác bằng tiền mặt : Nợ TK 348 – Nhận đặt cọc , ký quỹ , ký cược Có TK 111 – Tiền mặt

2.2. Kế toán tiền mặt phương pháp hạch toán Dùng tiền mặt để đặt cọc , ký quỹ , ký cược : Nợ TK 248 – Đặt cọc , ký quỹ , ký cược Có TK 111 – Tiền mặt Chi các quỹ bằng tiền mặt : Nợ TK 353,431 Có TK 111 – Tiền mặt

2.2. Kế toán tiền mặt phương pháp hạch toán Các khoản chiết khấu thương mại , giảm giá hàng bán , hàng bán bị trả lại chi bằng tiền mặt : Nợ TK 531 – Doanh thu hoạt động SXKD, dịch vụ Nợ TK 333 – Các khoản phải nộp NN (33311) ( nếu có ) Có TK 111 – Tiền mặt

2.3. Kế toán tiền gửi ở ngân hàng , kho bạc Chứng từ sử dụng : Giấy báo nợ , Giấy báo có , Giấy báo số dư , Sổ phụ , Bảng sao kê của ngân hàng , kho bạc , ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu , séc … Tài khoản sử dụng : tài khoản 112 Kết cấu và nội dung phản ánh : Bên nợ : Các khoản tiền gửi tăng ( Tiền VND, ngoại tệ gửi vào ngân hàng , kho bạc ), Giá trị ngoại tệ tăng khi đánh giá lại ngoại tệ gửi ngân hàng Bên có : Các khoản tiền gửi giảm ( Tiền VND, ngoại tệ , vàng bạc gửi vào ngân hàng , kho bạc ), Giá trị ngoại tệ giảm khi đánh giá lại ngoại tệ gửi ngân hàng Số dư : Bên nợ , phản ánh số tiền gửi ngân hàng , kho bạc vào lúc cuối kỳ

2.3. Kế toán tiền gửi ở ngân hàng , kho bạc Phương pháp hạch toán : Khi NSNN cấp kinh phí bằng lệnh chi tiền : Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng , kho bạc Có TK 135, 511 Đồng thời ghi Nợ TK 005 – Lệnh chi tiền tạm ứng ( nếu là lệnh chi tiền tạm ứng ) Nợ TK 011 – Kinh phí ngân sách cấp bằng tiền ( nếu nhận kinh phí ngân sách cấp bằng tiền )

2.3. Kế toán tiền gửi ở ngân hàng , kho bạc Phương pháp hạch toán : Các nghiệp vụ khác tượng tự TK 111 Khi chi tiền gửi ngân hàng , kho bạc , kế toán sẽ ghi đơn trên các TK 011,012,013 ( nếu chi tiền từ nguồn ngân sách nhà nước , từ nguồn kinh phí được khấu trừ để lại , hoặc kinh phí hoạt động nghiệp vụ )

2.4. Kế toán tiền đang chuyển Chứng từ sử dụng : Ủy nhiệm chi, séc … Tài khoản sử dụng : tài khoản 113 Kết cấu và nội dung phản ánh : Bên nợ : Các khoản tiền đã xuất quỹ nộp vào ngân hàng , kho bạc hoặc khoản thu gửi vào ngân hàng , kho bạc nhưng chưa nhận được giấy báo có của ngân hàng , kho bạc ; Các khoản tiền gửi đã làm thủ tục chuyển trả cho đơn vị , tổ chức khác nhưng chưa nhận được giấy báo nợ của ngân hàng , kho bạc Bên có : khi nhận được giấy báo có số tiền đang chuyển đã vào tài khoản ; nhận được giấy báo nợ về số tiền đã chuyển trả cho đơn vị , tổ chức khác hoặc thanh toán nội bộ Số dư : bên nợ , phản ánh các khoản tiền còn đang chuyển cuối kỳ

2.4. Kế toán tiền đang chuyển Phương pháp hạch toán : Tương tự TK 111

TRẮC NGHIỆM TỰ KIỂM TRA Rút tiền gửi kho bạc nộp kinh phí công đoàn , BHXH, BHTN, BHYT, số tiền 25 triệu , kế toán hạch toán : a. Nợ TK 332/ Có TK 511 25 triệu b. Nợ TK 332/ Có TK 135 25 triệu c. Nợ TK 332/ Có TK 112 25 triệu d. Nợ TK 332/ Có TK 135 25 triệu Có TK 008 25 triệu

TRẮC NGHIỆM TỰ KIỂM TRA 2. Đơn vị tự chủ tài chính rút dự toán nộp vào tài khoản tiền gửi kho bạc số tiền 300 Nợ TK 112/ Có TK 511 300 Nợ TK 112/ Có TK 1351 300 Nợ TK 112/ Có TK 511 300 Nợ TK 011 300 d. Nợ TK 112/ Có TK 1351 300 Nợ TK 011 300 3. Chuyển từ tài khoản tiền gửi kho bạc thuộc kinh phí dự án sang tài khoản tiền gửi ngân hàng để thanh toán lương qua thẻ ATM số tiền 100: Nợ TK 334/ Có TK 111 100 Nợ TK 611/ Có TK 334 100 Nợ TK 112/ Có TK 334 100 Nợ TK 112(NH)/ Có TK 112(KB) 100

TRẮC NGHIỆM TỰ KIỂM TRA 4. Nhận được chứng từ xác nhận của ngân hàng về số tiền đã thanh toán qua thẻ ATM cho cán bộ công chức số tiền 100: Nợ TK 334/ Có TK 112(NH) 100 b) Nợ TK 611/ Có TK 334 100 c) Nợ TK 112/ Có TK 334 100 d) Nợ TK 112(NH)/ Có TK 112(KB) 100 5. Kiểm kê quỹ tiền mặt thiếu chưa rõ nguyên nhân số tiền 1.000đ: a) Nợ TK 131/ Có TK 111 1.000 b) Nợ TK 138/ Có TK 111 1.000 c) Nợ TK 338/ Có TK 111 1.000 d) Nợ TK 611/ Có TK 111 1.000

The end Thank you!
Tags