KẾ TOÁN HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP 1 - CHƯƠNG MỞ ĐẦU

ssuser09aaab 14 views 37 slides Sep 09, 2025
Slide 1
Slide 1 of 37
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32
Slide 33
33
Slide 34
34
Slide 35
35
Slide 36
36
Slide 37
37

About This Presentation

Mang đến kiến thức mở đầu về kế toán hành chính sự nghiệp


Slide Content

KẾ TOÁN HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP Ths. Nguyễn Chương Thanh Hương ĐẠI HỌC SÀI GÒN

Kế toán hành chính sự nghiệp Thông tin chung Số tín chỉ : 3 Số tiết : 45 Giảng viên phụ trách : Ths . Nguyễn Chương Thanh Hương

MỤC TIÊU MÔN HỌC Nắm được các nguyên tắc cơ bản của kế toán hành chính sự nghiệp Hiểu được nội dung các phần hành kế toán tại đơn vị hành chính sự nghiệp Nắm được phương pháp hạch toán các nghiệp vụ phát sinh tại đơn vị hành chính sự nghiệp N ắm được các nguyên tắc cơ bản và nhiệm vụ của kế toán trong công tác báo cáo tài chính và quyết toán ngân sách tại đơn vị hành chính sự nghiệp

1.Yêu cầu YÊU CẦU MÔN HỌC Điểm chuyên cần (10%) Một bài thi cuối kỳ (60%) Một bài kiểm tra trên lớp (30%)

TÀI LIỆU MÔN HỌC

TÓM TẮT MÔN HỌC

TÓM TẮT MÔN HỌC

CHƯƠNG 1: tổ chức kế toán trong các đơn vị hành chính sự nghiệp ĐẠI HỌC SÀI GÒN

1.1. Đặc điểm hoạt động , nguyên tắc tổ chức công tác kế toán trong các đơn vị hành chính sự nghiệp Khái niệm đơn vị hành chính sự nghiệp : Đơn vị hành chính sự nghiệp là những đơn vị sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước để hoạt động , chủ yếu trong các lĩnh vực quản lý nhà nước và cung cấp các dịch vụ công cho xã hội . Phân loại đơn vị hành chính sự nghiệp : Đơn vị hành chính : là đơn vị hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực quản lý nhà nước ( Các bộ , sở , UBND các cấp , tòa án , viện kiểm sát các cấp …) Đơn vị sự nghiệp : là đơn vị hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực cung cấp các dịch vụ công cho xã hội ( bệnh viện , trường học , viện nghiên cứu …)

1.1.1. Đặc điểm hoạt động của các đơn vị hành chính sự nghiệp Hoạt động của các đơn vị hành chính sự nghiệp chủ yếu là trong lĩnh vực quản lý nhà nước và cung cấp dịch vụ công cho xã hội . Các đơn vị này vẫn có thể thực hiện một số hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục tiêu lợi nhuận . Tuy nhiên , đây chỉ là các hoạt động phụ của các đơn vị này .

1.1.1. Đặc điểm hoạt động của các đơn vị hành chính sự nghiệp Các đơn vị HCSN thụ hưởng kinh phí từ NSNN được phân thành 3 cấp : Đơn vị dự toán cấp I: Là các cơ quan chủ quản các ngành hành chính sự nghiệp thuộc Trung ương và địa phương ( Bộ , cơ quan ngang Bộ , Cục , Tổng cục , Uỷ ban nhân dân , Sở , Ban Ngành …). Nhận kinh phí từ thủ tướng chính phủ hoặc UBND tỉnh , thành phố trực thuộc trung ương . Đơn vị dự toán cấp II: Là đơn vị thuộc đơn vị dự toán cấp I, chịu sự lãnh đạo trực tiếp về tài chính và quan hệ cấp phát kinh phí của đơn vị dự toán cấp I. Đơn vị dự toán cấp III: Là đơn vị thuộc đơn vị dự toán cấp II, chịu sự lãnh đạo trực tiếp về tài chính và quan hệ cấp phát kinh phí của đơn vị dự toán cấp II. Đơn vị dự toán cấp III là đơn vị cuối cùng thực hiện dự toán .

1.1.1. Đặc điểm hoạt động của các đơn vị hành chính sự nghiệp Nguồn kinh phí đơn vị hành chính sự nghiệp : từ sự cấp phát của ngân sách nhà nước , từ các loại phí và lệ phí thu được , từ các khoản viện trợ và các khoản thu khác theo luật định . Vì vậy , việc quản lý tài chính tuân theo một trong các phương pháp : Phương pháp thu đủ , chi đủ : Tất cả các khoản thu sẽ nộp vào NSNN, nhà nước sẽ cấp phát lại cho đơn vị sử dụng . Áp dụng cho các đơn vị không có nguồn thu hoặc nguồn thu không đáng kể . Phương pháp thu , chi chênh lệch : Các khoản thu được giữ lại đơn vị để sử dụng , nếu thiếu , nhà nước sẽ cấp thêm kinh phí cho đơn vị . Áp dụng cho các đơn vị có nguồn thu lớn

1.1.1. Đặc điểm hoạt động của các đơn vị hành chính sự nghiệp Việc quản lý tài chính tuân theo một trong các phương pháp : Phương pháp quản lý theo định mức : Các đơn vị phải lập dự toán cho các khoản chi và thực hiện theo đúng dự toán . Áp dụng nhằm quản lý chi tiêu tại các đơn vị HCSN. Phương pháp khoán trọn gói : Áp dụng với các đơn vị hành chính mà nhà nước thực hiện cơ chế khoán biên chế và các đơn vị sự nghiệp mà nhà nước thực hiện cơ chế tự chủ tài chính . Phương pháp này giúp các đơn vị tự chủ hơn trong chi tiêu , thúc đẩy các đơn vị tiết kiệm và nâng cao hiệu quả hoạt động .

Theo Nghị định 16/2015/NĐ-CP , đơn vị sự nghiệp công lập được phân loại dựa trên mức độ tự chủ về tài chính của các đơn vị cả về chi thường xuyên và chi đầu tư

Theo TT24/2024/TT-BTC, chế độ kế toán hành chính sự nghiệp chỉ áp dụng cho cơ quan nhà nước ( trừ UBND phường xã ), đơn vị sự nghiệp công lập trừ các đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư được cơ quan có thẩm quyền cho phép áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp , tổ chức chính trị , chính trị - xã hội , mặt trận tổ quốc và tổ chức , cơ quan , đơn vị khác có sử dụng ngân sách nhà nước .

1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán Thu thập , phản ánh , xử lý và tổng hợp thông tin về nguồn kinh phí được cấp , được tài trợ , được hình thành và tình hình sử dụng các khoản kinh phí , các khoản thu ở đơn vị . Thực hiện kiểm tra , kiểm soát tình hình chấp hành dự toán thu chi; tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế , tài chính và các tiêu chuẩn , định mức của Nhà nước ; kiểm tra việc quản lý , sử dụng các vật tư , tài sản công ở đơn vị ; kiểm tra tình hình chấp hành kỷ luật , thu nộp ngân sách , chấp hành kỷ luật thanh toán và các chế độ , chính sách tài chính của Nhà nước .

1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán Theo dõi , kiểm soát tính hình phân phối kinh phí cho các đơn vị dự toán cấp dưới tình hình chấp hành dự toán thu chi và quyết toán của các đơn vị cấp dưới . Lập và nộp đúng hạn các Báo cáo tài chính cho các cơ quan quản lý cấp trên và cơ quan tài chính theo quy định . Phân tích và đánh giá hiệu quả sử dụng các nguồn kinh phí , vốn , quỹ ở đơn vị . Kinh phí phải được sử dụng đúng mục đích , đúng nội dung dự toán được giao . Cuối niên độ kế toán , số kinh phí sử dụng không hết phải hoàn trả ngân sách hoặc cấp trên , hoặc chuyển qua năm sau tùy theo từng nguồn kinh phí theo quy định của chế độ tài chính . Cuối mỗi kỳ kế toán , đơn vị phải làm thủ tục đối chiếu , quyết toán tình hình tiếp nhận và sử dụng theo từng loại kinh phí với cơ quan tài chính theo đúng quy định của chế độ tài chính hiện hành

1.2. Nội dung tổ chức công tác kế toán trong các đơn vị hành chính sự nghiệp Các đơn vị HCSN là các đơn vị kế toán , phải tổ chức công tác kế toán theo quy định của nhà nước để thu thập , xử lý , tổng hợp và cung cấp thông tin thông qua hệ thống báo cáo tài chính . Kế toán đơn vị HCSN phải tuân thủ các nguyên tắc sau : Hoạt động liên tục Giá gốc Phù hợp Nhất quán Thận trọng Trọng yếu Cơ sở dồn tích kết hợp với cơ sở tiền mặt

1.2. Nội dung tổ chức công tác kế toán trong các đơn vị hành chính sự nghiệp Theo Luật ngân sách nhà nước năm 2025: Kế toán hành chính sự nghiệp hạch toán bằng Đồng Việt Nam.  Trường hợp các khoản thu , chi ngân sách nhà nước bằng ngoại tệ thì được quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá hạch toán do cơ quan có thẩm quyền quy định để hạch toán thu , chi ngân sách nhà nước tại thời điểm phát sinh . Các khoản thu , chi của ngân sách nhà nước phải được hạch toán kế toán , quyết toán đầy đủ , kịp thời , đúng chế độ . Kế toán   và quyết toán ngân sách nhà nước được thực hiện thống nhất theo pháp luật về kế toán , mục lục ngân sách nhà nước và quy định của Luật này . Chứng từ thu , chi ngân sách nhà nước được phát hành , sử dụng và quản lý theo quy định của pháp luật . Năm ngân sách bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm dương lịch .

1.2. Nội dung tổ chức công tác kế toán trong các đơn vị hành chính sự nghiệp Theo Luật Ngân sách nước năm 2025: 1. Lập dự toán thu , chi ngân sách hằng năm ; thực hiện phân bổ dự toán ngân sách được cấp có thẩm quyền giao cho các đơn vị trực thuộc và điều chỉnh phân bổ dự toán theo thẩm quyền . 2. Tổ chức thực hiện dự toán thu , chi ngân sách được giao ; nộp đầy đủ , đúng hạn các khoản phải nộp ngân sách theo quy định của pháp luật ; chi đúng chế độ , chính sách , đúng mục đích , đúng đối tượng , bảo đảm tiết kiệm , hiệu quả . 3. Hướng dẫn , kiểm tra việc thực hiện thu , chi ngân sách đối với các   đơn vị trực thuộc . 4. Chấp hành   đúng quy định của pháp luật về kế toán , thống kê ; báo cáo , quyết toán ngân sách và công khai ngân sách theo quy định của pháp luật ; xét duyệt quyết toán đối với các đơn vị dự toán cấp dưới .

1.2. Nội dung tổ chức công tác kế toán trong các đơn vị hành chính sự nghiệp 5. Đối với đơn vị sự nghiệp công lập , ngoài nhiệm vụ , quyền hạn quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này , được chủ động sử dụng nguồn thu phí và các nguồn thu hợp pháp khác để phát triển và nâng cao chất lượng , hiệu quả hoạt động theo quy định của Chính phủ . 6. Đối với đơn vị sự nghiệp công lập và cơ quan nhà nước thực hiện cơ chế tự chủ , tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí phải ban hành quy chế chi tiêu nội bộ phù hợp với dự toán được giao tự chủ theo quy định của pháp luật . 7. Thủ trưởng các đơn vị dự toán ngân sách thực hiện đúng nhiệm vụ , quyền hạn được giao trong lĩnh vực tài chính - ngân sách , giải trình với cơ quan chức năng khi được yêu cầu và chịu trách nhiệm toàn diện về những sai sót , sai phạm thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật .

1.2.1. TỔ CHỨC VẬN DỤNG HỆ THỐNG CHỨNG TỪ KẾ TOÁN 1. Các đơn vị kế toán được tự thiết kế chứng từ kế toán của đơn vị để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh phù hợp yêu cầu quản lý, đảm bảo đủ các thông tin phục vụ hạch toán kế toán, trừ trường hợp đã có quy định mẫu biểu chứng từ kế toán tại các văn bản pháp luật có liên quan. Chứng từ kế toán do đơn vị tự thiết kế phải phản ánh đúng bản chất của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh, tuân thủ các nội dung quy định tại  Luật Kế toán , phù hợp với thông tin cần ghi sổ kế toán và yêu cầu quản lý của đơn vị. 2. Trường hợp đơn vị kế toán, đơn vị hạch toán phụ thuộc (sau đây gọi tắt là đơn vị) sử dụng các chứng từ kế toán in sẵn, thì phải thực hiện bảo quản cẩn thận, không được để hư hỏng, mục nát. Đối với loại chứng từ kế toán được cơ quan có thẩm quyền quy định phải quản lý riêng biệt, chặt chẽ như tiền, thì đơn vị phải thực hiện đúng quy trình quản lý, đảm bảo tuyệt đối an toàn.

1.2.1. TỔ CHỨC VẬN DỤNG HỆ THỐNG CHỨNG TỪ KẾ TOÁN Chứng từ khác 5

1.2.2. TỔ CHỨC VẬN DỤNG HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho các đơn vị hành chính sự nghiệp do Bộ tài chính qui định gồm 10 loại , từ loại 1 đến loại 9 là các tài khoản trong Bảng cân đối kế toán và loại là các tài khoản ngoại Bảng cân đối kế toán .   Tài khoản trong bảng gồm tài khoản từ loại 1 đến loại 9, được hạch toán kép. Tài khoản trong bảng phản ánh tình hình tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi phí, xác định kết quả hoạt động của đơn vị trong kỳ kế toán, làm cơ sở để lập báo cáo tài chính. Tài khoản ngoài bảng gồm tài khoản loại 0, được hạch toán đơn. Trong đó, các tài khoản ngoài bảng 005, 006, 007, 008, 009, 010, 011, 012, 013 áp dụng cho các đơn vị để phản ánh việc nhận và sử dụng kinh phí mà cuối năm đơn vị phải quyết toán số đã sử dụng chi tiết theo mục lục ngân sách nhà nước, làm cơ sở để lập báo cáo quyết toán. Cụ thể như sau: - Đối với các tài khoản ngoài bảng liên quan đến quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước (tài khoản 005, 006, 007, 008, 009, 010, 011) phải được hạch toán chi tiết theo mục lục ngân sách nhà nước, theo niên độ ngân sách và theo các yêu cầu quản lý khác về quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước. - Đối với các tài khoản ngoài bảng liên quan đến quyết toán kinh phí từ tiền thu phí được khấu trừ, để lại và kinh phí từ hoạt động nghiệp vụ mà cơ quan có thẩm quyền có quy định phải quyết toán số đã sử dụng theo mục lục ngân sách nhà nước (tài khoản 012, 013) đơn vị phải hạch toán chi tiết theo mục lục ngân sách nhà nước, theo các yêu cầu quản lý khác về quyết toán các nguồn kinh phí này.

1.2.2. TỔ CHỨC VẬN DỤNG HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN Trường hợp một nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến tiếp nhận, sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước trong nước; kinh phí từ tiền thu phí được khấu trừ, để lại và kinh phí từ hoạt động nghiệp vụ có quy định phải quyết toán số đã sử dụng theo mục lục ngân sách nhà nước, thì kế toán vừa phải hạch toán kế toán theo các tài khoản trong bảng, đồng thời hạch toán các tài khoản ngoài bảng, chi tiết theo mục lục ngân sách nhà nước và niên độ phù hợp. Trường hợp một nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến tiếp nhận và sử dụng kinh phí viện trợ nước ngoài, kinh phí từ nguồn vay nợ nước ngoài theo dự án, thì đơn vị phải thực hiện ghi thu, ghi chi với ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành. Sau khi thực hiện ghi thu, ghi chi với ngân sách nhà nước, kế toán phải hạch toán vào tài khoản ngoài bảng để lập báo cáo quyết toán theo quy định tại Thông tư 24 .

1.2.3. TỔ CHỨC VẬN DỤNG HỆ THỐNG SỔ KẾ TOÁN

1.2.4. TỔ CHỨC VẬN DỤNG HỆ THỐNG BÁO CÁO KẾ TOÁN Đơn vị HCSN có trách nhiệm lập báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán vào cuối mỗi kỳ kế toán để cung cấp thông tin cho các đối tượng sử dụng thông tin trong và ngoài đơn vị . Báo cáo tài chính của đơn vị hành chính sự nghiệp dùng để tổng hợp tình hình tài chính , kết quả hoạt động tài chính , các luồng tiền từ hoạt động của đơn vị , việc tiếp nhận và sử dụng các nguồn lực tại đơn vị HCSN trong kỳ kế toán Báo cáo tài chính được nhà nước quy định thống nhất về danh mục , mẫu biểu và chỉ tiêu trong từng báo cáo , phương pháp lập , nơi gửi báo cáo , thời hạn gửi báo cáo .

1.2.4. TỔ CHỨC VẬN DỤNG HỆ THỐNG BÁO CÁO KẾ TOÁN Báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động dùng để cung cấp thông tin về tình hình quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước của đơn vị; kinh phí từ tiền thu phí được khấu trừ, để lại theo pháp luật phí, lệ phí; kinh phí hoạt động nghiệp vụ mà cơ quan có thẩm quyền quy định phải báo cáo quyết toán số đã sử dụng theo mục lục ngân sách nhà nước. Thông tin trên báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động của đơn vị phục vụ cho việc đánh giá tình hình tuân thủ, chấp hành quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và các cơ chế tài chính khác mà đơn vị áp dụng, là căn cứ quan trọng giúp cơ quan có thẩm quyền, đơn vị cấp trên và lãnh đạo của đơn vị thực hiện kiểm tra, đánh giá, giám sát, điều hành hoạt động tài chính, ngân sách của đơn vị và đánh giá hiệu quả của các cơ chế, chính sách áp dụng cho đơn vị. Báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động của đơn vị phải được lập căn cứ vào số liệu kế toán sau khi khóa sổ kế toán.

1.2.4. TỔ CHỨC VẬN DỤNG HỆ THỐNG BÁO CÁO KẾ TOÁN Danh mục báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán : Báo cáo tài chính : Báo cáo tình hình tài chính Báo cáo kết quả hoạt động Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Thuyết minh báo cáo tài chính Báo cáo về những thay đổi trong tài sản thuần Báo cáo quyết toán : Báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động Báo cáo chi tiết chi theo mục lục ngân sách Báo cáo chi tiết kinh phí chương trình , dự án Báo cáo thực hiện xử lý kiến nghị của kiểm toán , thanh tra , tài chính Thuyết minh báo cáo quyết toán

1.2.5. TỔ CHỨC CÁC PHẦN HÀNH KẾ TOÁN Là công cụ điều hành , quản lý các hoạt động kinh tế tài chính của các đơn vị hành chính sự nghiệp , công tác kế toán phải thực hiện theo từng phần hành công việc cụ thể đã được quy định . Trong đơn vị hành chính sự nghiệp , các công việc kế toán bao gồm : Kế toán vốn bằng tiền Kế toán hàng tồn kho Kế toán khoản phải thu phải trả Kế toán nguồn vốn , quỹ Kế toán doanh thu , chi phí và xác định kết quả hoạt động Kế toán tài sản cố định Lập Báo cáo tài chính và phân tích quyết toán của đơn vị

TRẮC NGHIỆM TỰ KIỂM TRA 1. Hình thức sổ kế toán nào không áp dụng đối với đơn vị HCSN: a) Nhật ký chứng từ b) Nhật ký chung c) Nhật ký sổ cái d) Chứng từ ghi sổ 2. Nguyên tắc kế toán có nội dung là các nghiệp vụ kinh tế của đơn vị được ghi nhận vào thời điểm thực thu , thực chi bằng tiền là nguyên tắc : a) Cơ sở dồn tích b) Cơ sở tiền mặt c) Hoạt động liên tục d) Thận trọng

TRẮC NGHIỆM TỰ KIỂM TRA 3. Theo nguyên tắc kế toán nào thì không đánh giá giá trị của các khoản nợ phải trả và các khoản chi thấp hơn giá trị thực : a) Phù hợp b) Trọng yếu c) Thận trọng d) Các câu trên đều sai 4. Theo nguyên tắc kế toán nào thì các chính sách và phương pháp kế toán phải được đơn vị sử dụng ít nhất trong một kỳ kế toán năm : a) Phù hợp b) Thận trọng c) Trọng yếu d) Nhất quán

TRẮC NGHIỆM TỰ KIỂM TRA 5. Chế độ kế toán HCSN áp dụng cho đối tượng nào sau đây : a) Đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư b) Tổ chức xã hội nghề nghiệp không sử dụng ngân sách nhà nước c) Văn phòng quốc hội d) Tất cả các đối tượng trên 6. Những đối tượng nào sau đây thuộc đối tượng áp dụng chế độ kế toán hành chính sự nghiệp : a) Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư b) Toà án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân các cấp c) Ủy ban nhân dân phường , xã d) Tất cả các đối tượng trên

TRẮC NGHIỆM TỰ KIỂM TRA 7. Các đơn vị hành chính sự nghiệp thụ hưởng kinh phí từ ngân sách nhà nước được phân thành mấy cấp : a) 1 b) 2 c) 3 d) Tất cả các câu đều sai 8.   Bảng   hệ thống tài   khoản  ở đơn   vị   hành chính   sự nghiệp   bao   gồm   các   tài   khoản  :   a)  Tài   khoản   từ loại  1 đến loại 6  b)   Tài   khoản   từ loại 1 đến loại 9 c)   Tài   khoản   loại  1 đến loại 6  và   tài   khoản   loại  0  d)  Tài   khoản   loại  1 đến loại 9   và   tài   khoản   loại  0 

TRẮC NGHIỆM TỰ KIỂM TRA 9. Nguồn kinh phí để các đơn vị hành chính sự nghiệp trang trải cho các khoản chi là từ : a) Ngân sách nhà nước b) Các loại phí và lệ phí thu được c) Các khoản viện trợ d) Các câu trên đều đúng 10. Trong   các   báo   cáo   tài   chính sau đây , báo cáo nào không lập ở đơn vị hành chính sự nghiệp : a)  Báo cáo tình hình tài chính   b) Bảng   cân   đối   kế toán   c) Thuyết  minh  báo   cáo   tài   chính   d) Báo   cáo lưu chuyển tiền tệ

TRẮC NGHIỆM TỰ KIỂM TRA 11. Đơn vị dự toán cấp 1 nhận kinh phí từ : a) Thủ tướng chính phủ b) Đơn vị dự toán cấp 2 c) Ủy ban nhân dân tỉnh , thành phố trực thuộc trung ương d) Câu a và c đúng 12. Đơn vị   hành   chính sự   nghiệp   phải   lập   các   báo   cáo nào   sau đây :   a)   Bảng   cân   đối   tài   khoản b)   Báo   cáo  chi  tiết   kinh   phí   hoạt   động    c)  Báo  cáo   quyết toán kinh phí hoạt động d)  Cả  3

The end Thank you!
Tags