Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Nhật Linh
SVTH: Phan Thị Trà My - 46 -
2.2. Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại
Công ty Cổ phần Dệt May Huế
2.2.1. Đặc điểm chung về lao động và công tác quản lý lao động tại Công ty
2.2.1.1. Đặc điểm về lao động của Công ty
Bảng 2.3. Đặc điểm lao động của Công ty Cổ phần Dệt May Huế (2018 – 2019)
(Đơn vị tính: Người)
(Nguồn: Phòng Nhân sự Công ty Cổ phần Dệt May Huế)
Dựa vào bảng phân tích 2.1, ta thấy rằng Công ty đã căn cứ vào 4 tiêu chí là giới
tính, tính chất công việc, trình độ chuyên môn và nhóm tuổi để phân loại lao động thành
nhiều nhóm khác nhau. Trong giai đoạn 2018 – 2019, tổng số lượng lao động của Công
ty có xu hướng tăng lên. Nguyên nhân là do Công ty lắp đặt thêm dây chuyền phục vụ
sản xuất và đầu tư một số máy móc kỹ thuật sản xuất hiện đại để cải thiện năng suất lao
động đồng thời tìm kiếm và mở rộng thị trường kinh doanh trong và ngoài nước nên đã
tuyển dụng và đào tạo thêm một lượng công nhân viên để đáp ứng nhu cầu của nhà máy
và khách hàng.
Giá trị % Giá trị % (+) %
A. Phân loại theo giới tính
1.629 31,41 1.647 30,70 18 1,10
3.557 68,59 3.717 69,30 160 4,50
B. Phân loại theo tính chất công việc
4.744 91,48 4.909 91,52 165 3,48
442 8,52 455 8,48 13 2,94
C. Phân loại theo trình độ chuyên môn
235 4,53 241 4,49 6 2,55
420 8,10 417 7,77 -3 -0,71
4.531 87,37 4.706 87,73 175 3,86
D. Phân loại theo nhóm tuổi
1.091 21,04 1.337 24,93 246 22,55
2.257 43,52 2.236 41,69 -21 -0,93
1.051 20,27 1.023 19,07 -28 -2,66
787 15,18 768 14,32 -19 -2,41
TỔNG SỐ LAO ĐỘNG 5.186 100 5.364 100 178 3,43
1. Dưới 25
2. Từ 25 đến 34
3. Từ 35 đến 49
4. Từ 50 trở lên
CHỈ TIÊU
1. Nam
2. Nữ
1. Trực tiếp
2. Gián tiếp
1. Đại học
Năm 2019 2019/2018Năm 2018
2. Cao đẳng, trung cấp
3. Sơ cấp Trường Đại học Kinh tế Huế https://dethikhoahoctunhien.com/