Kỹ thuật cắt gan kiểm soát cuống.pptx

MirlitonBCngAnh 24 views 52 slides Sep 15, 2025
Slide 1
Slide 1 of 52
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32
Slide 33
33
Slide 34
34
Slide 35
35
Slide 36
36
Slide 37
37
Slide 38
38
Slide 39
39
Slide 40
40
Slide 41
41
Slide 42
42
Slide 43
43
Slide 44
44
Slide 45
45
Slide 46
46
Slide 47
47
Slide 48
48
Slide 49
49
Slide 50
50
Slide 51
51
Slide 52
52

About This Presentation

kỹ thuật


Slide Content

BS. VŨ VĂN QUANG KỸ THUẬT CẮT GAN

Pringle (1908) Langenbuch (1888) Couinaud (1957)

Tôn Thất Tùng (1963) Henri Bismuth (1982) Lortat – Jacob (1952)

Francis Glisson (1654)

GLISSONEAN PEDICLE APPROACH A. Extra-fascial approach Extrahepatic approach (without liver transection)  Takasaki 2. Intrahepatic approach (with minor liver transection)  Makuuchi/Machado B. Extra-fascial and transfissural approach (with major liver transection)  Ton That Tung/Lin TY/Launois

HEPATICTOMY TECHNIQUE Ton That Tung Lortat -Jacob Henri Bismuth Takasaki

Ưu điểm Kiểm soát mạch máu trước cho phép nhìn thấy diện cắt thiếu máu Giảm lượng máu mất trong mổ khi kiểm soát tốt mạch máu Nhược điểm Nguy cơ rách tĩnh mạch gan khi phẫu tích Nguy cơ thắt nhầm các thành phần khi có bất thường về GP, không kiểm soát được các mạch HPT Cắt gan theo Lortat-Jacob (Kiểm soát mạch máu trước)

Cắt gan theo Lortat-Jacob ( Kiểm soát mạch máu trước )

Sau 36 tháng

Ưu điểm Đơn giản, dễ thực hiện Tránh được biến đổi GP của các thành phần trong cuống gan Nhược điểm Mất máu nhiều Phải kẹp cuống gan nhiều lần TÔN THẤT TÙNG(1963) - CẮT NHU MÔ TRƯỚC

Ưu điểm Diện cắt gan thiếu máu Giảm lượng máu mất trong mổ Nhược điểm Nguy cơ tổn thương khi phẫu tích Nguy cơ thắt nhầm các thành phần khi có bất thường về GP, không kiểm soát được các mạch HPT LORTAT – JACOB(1952)

Ưu điểm Phẫu tích kiểm soát ĐM, TM phần gan cắt bỏ ở rốn gan, không thắt Kiểm soát TM gan Tiến hành cắt nhu mô gan theo mốc GP, cuống mạch được thắt bên trong nhu mô gan Nhược điểm Nguy cơ thắt nhầm các thành phần khi có bất thường về GP Không thể xác định ranh giới HPT bên phải Cắt gan theo Bismuth ( Kiểm soát mạch máu trước – Cắt nhu mô gan sau )

TAKASAKI(1986)

TAKASAKI R ốn gan : Glisson gan P và gan P ( nhánh 1) C uống Glisson P : cuống Glisson PTT và PTS ( nhánh thứ 2) . Các nhánh thứ 3 xuất phát từ các nhánh thứ 2 thường không đều và khác nhau có 6-8 nhánh. Đơn vị hình nón (cone unit) = nhánh cuống Glisson thứ 3. Cắt bỏ một đơn vị hình nón chính là cắt bỏ phần gan nhỏ nhất theo GP

Cắt gan theo TAKASAKI * Kiểm soát cuống Glisson phải hoặc trái ( nhánh thứ 1) Cuống Glisson phải : rốn gan , cuống chạy sang phải dài 1cm, khi đến đầu rãnh rốn trước mỏm đuôi thì chia làm 2: PTT và PTS Cuống Glisson trái : dài gấp 4 lần cuống P , nó nằm ơ ̉ mặt trước thùy Spiegel. 3 nhóm nhánh bên : HPT 4, HPT 3 và HPT 2 * Kiểm soát cuống Glisson phân thuỳ ( nhánh thứ 2) Sau khi kiểm soát cuống Glisson phải , dễ dàng kiểm soát cuống Glisson PT T và PT S - Cuống Glisson PT S : 1 đường vòng cung mơ ̉ ra sau - trong . 2 nhánh : HPT 6 và HPT 7 Cuống Glisson PT T : lớn và dài ít nhất là 1cm. Cuống này lúc đầu đi thẳng lên trên , phân nhánh cho HPT 5 và HPT 8 * Kiểm soát cuống Glisson hạ phân thuỳ Sau khi kiểm soát các cuống Glisson chính , nếu muốn tìm các cuống Glisson từng hạ PT, cần phẫu tích dọc theo cuống Glisson để tiếp cận các cuống Glisson H PT

Ưu điểm An toàn, xác định rõ ranh giới Cắt PT và HPT theo GP Lấy bỏ tổn thương, các di căn nhỏ Nhược điểm M ổ cũ vào vùng rốn gan U rốn gan

Seg. 1

Seg. 2-3

CẮT GAN TRÁI

CẮT GAN PHẢI

CẮT GAN PHẢI MỞ RỘNG

CẮT GAN TRÁI MỞ RỘNG

CẮT GAN TRUNG TÂM

CẮT GAN PHÂN THUỲ SAU

CẮT GAN PHÂN THUỲ TRƯỚC

CẮT HPT 2

CẮT HPT 3

CẮT HPT 4

CẮT HPT 5

CẮT HPT 6

CẮT HPT 7

CẮT HPT 8
Tags