Tôn Thất Tùng (1963) Henri Bismuth (1982) Lortat – Jacob (1952)
Francis Glisson (1654)
GLISSONEAN PEDICLE APPROACH A. Extra-fascial approach Extrahepatic approach (without liver transection) Takasaki 2. Intrahepatic approach (with minor liver transection) Makuuchi/Machado B. Extra-fascial and transfissural approach (with major liver transection) Ton That Tung/Lin TY/Launois
HEPATICTOMY TECHNIQUE Ton That Tung Lortat -Jacob Henri Bismuth Takasaki
Ưu điểm Kiểm soát mạch máu trước cho phép nhìn thấy diện cắt thiếu máu Giảm lượng máu mất trong mổ khi kiểm soát tốt mạch máu Nhược điểm Nguy cơ rách tĩnh mạch gan khi phẫu tích Nguy cơ thắt nhầm các thành phần khi có bất thường về GP, không kiểm soát được các mạch HPT Cắt gan theo Lortat-Jacob (Kiểm soát mạch máu trước)
Cắt gan theo Lortat-Jacob ( Kiểm soát mạch máu trước )
Sau 36 tháng
Ưu điểm Đơn giản, dễ thực hiện Tránh được biến đổi GP của các thành phần trong cuống gan Nhược điểm Mất máu nhiều Phải kẹp cuống gan nhiều lần TÔN THẤT TÙNG(1963) - CẮT NHU MÔ TRƯỚC
Ưu điểm Diện cắt gan thiếu máu Giảm lượng máu mất trong mổ Nhược điểm Nguy cơ tổn thương khi phẫu tích Nguy cơ thắt nhầm các thành phần khi có bất thường về GP, không kiểm soát được các mạch HPT LORTAT – JACOB(1952)
Ưu điểm Phẫu tích kiểm soát ĐM, TM phần gan cắt bỏ ở rốn gan, không thắt Kiểm soát TM gan Tiến hành cắt nhu mô gan theo mốc GP, cuống mạch được thắt bên trong nhu mô gan Nhược điểm Nguy cơ thắt nhầm các thành phần khi có bất thường về GP Không thể xác định ranh giới HPT bên phải Cắt gan theo Bismuth ( Kiểm soát mạch máu trước – Cắt nhu mô gan sau )
TAKASAKI(1986)
TAKASAKI R ốn gan : Glisson gan P và gan P ( nhánh 1) C uống Glisson P : cuống Glisson PTT và PTS ( nhánh thứ 2) . Các nhánh thứ 3 xuất phát từ các nhánh thứ 2 thường không đều và khác nhau có 6-8 nhánh. Đơn vị hình nón (cone unit) = nhánh cuống Glisson thứ 3. Cắt bỏ một đơn vị hình nón chính là cắt bỏ phần gan nhỏ nhất theo GP
Cắt gan theo TAKASAKI * Kiểm soát cuống Glisson phải hoặc trái ( nhánh thứ 1) Cuống Glisson phải : rốn gan , cuống chạy sang phải dài 1cm, khi đến đầu rãnh rốn trước mỏm đuôi thì chia làm 2: PTT và PTS Cuống Glisson trái : dài gấp 4 lần cuống P , nó nằm ơ ̉ mặt trước thùy Spiegel. 3 nhóm nhánh bên : HPT 4, HPT 3 và HPT 2 * Kiểm soát cuống Glisson phân thuỳ ( nhánh thứ 2) Sau khi kiểm soát cuống Glisson phải , dễ dàng kiểm soát cuống Glisson PT T và PT S - Cuống Glisson PT S : 1 đường vòng cung mơ ̉ ra sau - trong . 2 nhánh : HPT 6 và HPT 7 Cuống Glisson PT T : lớn và dài ít nhất là 1cm. Cuống này lúc đầu đi thẳng lên trên , phân nhánh cho HPT 5 và HPT 8 * Kiểm soát cuống Glisson hạ phân thuỳ Sau khi kiểm soát các cuống Glisson chính , nếu muốn tìm các cuống Glisson từng hạ PT, cần phẫu tích dọc theo cuống Glisson để tiếp cận các cuống Glisson H PT
Ưu điểm An toàn, xác định rõ ranh giới Cắt PT và HPT theo GP Lấy bỏ tổn thương, các di căn nhỏ Nhược điểm M ổ cũ vào vùng rốn gan U rốn gan