LOẠN DƯỠNG CƠ DUCHENNE/BECKER ( Duchenne /Becker Muscular Dystophy ) TS . NGÔ THỊ THU HƯƠNG
MỤC TIÊU 1. Trình bày cơ chế bệnh sinh của loạn dưỡng cơ Duchenne 2. Trình bày chẩn đoán bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne
ĐỊNH NGHĨA “Dystrophy”: loạn dưỡng = bất thường về tăng trưởng và nuôi dưỡng “Muscular dystrophy”: loạn dưỡng cơ Bệnh cơ tiên phát Bản chất là bệnh di truyền Tiến triển nặng dần Thoái hóa và chết của sợi cơ xảy ra ở bất kể giai đoạn nào
CƠ CHẾ BỆNH SINH Tỷ lệ mới mắc DMD 1/3 500 – 1/5000 trẻ trai đẻ sống Di truyền lặn liên kết giới X Tỷ lệ mới mắc BMD 1/30 000 trẻ trai đẻ sống Hai bệnh có cùng gen bệnh , BMD nhẹ hơn DMD
TRIỆU CHỨNG Lâm sàng DMD Tuổi và triệu chứng khởi phát: DMD: 3 – 5 tuổi bởi yếu cơ (50%); chậm biết đi (42%). Yếu cơ: đi lại khó khăn, trèo bậc thang khó, thay đổi giáng đi, đi dễ ngã, Gowers (+), mất khả năng đi lại và ngồi xe lăn khoảng 12 tuổi
TRIỆU CHỨNG Lâm sàng BMD: Xuất hiện sau 5 tuổi Còn đi lại được sau 20 tuổi Tiến triển chậm hơn DMD và tử vong khoảng 40 – 60 tuổi.
TRIỆU CHỨNG Cận lâm sàng : Men CK tăng cao trong máu : 20 đến 100 lần so với bình thường - Tăng từ trong thời kì bào thai Tăng ngay sau đẻ Tăng liên tục cho đến giai đoạn muộn khi cơ teo hết . DMD tăng cao hơn BMD
TRIỆU CHỨNG Điện cơ đồ Có giá trị phân biệt tổn thương nguồn gốc cơ hay thần kinh . Không đặc hiệu cho DMD/BMD Đơn vị vận động thời gian ngắn , biên độ thấp , đa pha …
TRIỆU CHỨNG Giải phẫu bệnh: - Giai đoạn sớm không đặc hiệu: kích thước sợi cơ khác nhau, ổ hoại tử và tái tạo, hyalin hóa, giai đoạn muộn mô mỡ và sợi thay thế sợi cơ. - Western blot và hóa mô miễn dịch immunohistochemistry
TRIỆU CHỨNG Phân tích đột biến gen dystrophin: PCR, MLPA, giải trình tự. Mất đoạn lớn 1 hoặc nhiểu exon: 60 – 70%. Việt Nam (85 ca): 50%. Lặp đoạn: 5 – 10% Đột biến điểm (mất hoặc thêm đoạn nhỏ, thay đổi 1 nucleotid, đột biến vùng gắn nối)
CHẨN ĐOÁN Tiền sử gia đình (+) Tiến triển nặng dần : yếu cơ , mất khả năng đi lại lúc 12 tuổi , chết lúc 22 -24 tuổi Gowers (+) Teo cơ gốc chi đối xứng Bắp chân phì đại đối xứng CK EMG: tổn thương sợi cơ Phân tích gen dystrophin: có đột biến
ĐIỀU TRỊ Chưa có khả năng điều trị khỏi . Các thử nghiệm đang tiến hành gồm : Stop codon read-through (gentamicin, Ataluren ) Exon skipping Gene therapy
ĐIỀU TRỊ Corticoid: tác dụng ổn định màng sợi cơ và chống viêm, thường bắt đầu 4 – 8 tuổi Liều lượng: tối ưu 0,75 mg/kg/ngày (tối đa 40 mg/ngày) sau đó giảm dần 0,3 mg/kg/ngày. Có thể ngắt quãng từng đợt: ví dụ: 10 ngày uống; 10 – 20 ngày nghỉ. Hoặc theo cách liều 5 mg/kg/tuần và chia uống trong 2 ngày (thứ 6 & 7): ít tác dụng phụ hơn và có hiệu quả.
ĐIỀU TRỊ Phục hồi chức năng để kích thích vận động và tránh co rút gân. Phòng các biến chứng thứ phát: theo dõi chức năng hô hấp và tim mạch; vaccin cúm và phế cầu hàng năm; tắm nắng và đảm bảo dinh dưỡng giàu vitamin D & canxi để phòng loãng xương và gẫy xương; kiểm soát cân nặng để tránh béo phì.
ĐIỀU TRỊ Theo dõi: Theo dõi bởi bác sỹ tim mạch từ 10 tuổi Tránh cong vẹo cột sống Chức năng hô hấp trước khi ngồi xe lăn Nữ mang gen: tim mạch ít nhất 1 lần từ sau tuổi vị thành niên
PHÒNG BỆNH Tư vấn di truyền và phòng bệnh Xác định ca bệnh Phát hiện di hợp tử Chẩn đoán trước sinh Sinh sản có chọn lựa