NỘI DUNG Hàng hoá là gì Phân biệt mua bán hàng hóa và thương mại hàng hóa Các loại hàng hóa bị cấm , hạn chế Tìm hiểu về sở giao dịch 1. 2. 3. 4. 5. Công Ước Viên 1980 về hợp đồng mua b án hàng hóa quốc tế (CISG)
HÀNG HOÁ LÀ GÌ? 1
Theo Khoản 2 Điều 3 Luật Thương mại 2005 thì hàng hóa bao gồm: a, Tất cả các loại động sản, kể cả động sản hình thành trong tương lai; b, Những vật gắn liền với đất đai. 1.1. KHÁI NIỆM HÀNG HOÁ
1.2. Hàng hoá bao gồm bất động sản Theo quy định tại Điều 107 về Bất động sản và động sản trong Bộ luật dân sự 2015: “ Động sản là những tài sản không phải là bất động sản ”. B ất động sản là : ( 1 ) Đất đai . ( 2 ) Nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất đai . ( 3 ) Tài sản khác gắn liền với đất đai, nhà, công trình xây dựng (lúa chưa gặt, quả còn ở trên cây, máy điều hoà nhiệt độ, quạt máy đã gắn vào tường,...) . ( 4 ) Tài sản khác theo quy định của pháp luật . T óm lại, động sản là những tài sản không phải là đất đai, nhà ở, công trình xây dựng mà gắn với đất đai, những tài sản gắn liền với những thứ nêu trên và các tài sản khác mà pháp luật quy định . Từ đó ta thấy rằng, động sản là tài sản có thể di chuyển, di dời được trong một không gian nhất định mà vẫn giữ nguyên tính năng và công dụng của nó .
1.3. Tài sản gắn liền với đất Tại khoản 4 Điều 3 Nghị định 21/2021/NĐ-CP , tài sản gắn liền với đất bao gồm: Nhà ở, công trình xây dựng thuộc dự án đầu tư xây dựng nhà ở; Nhà ở riêng lẻ theo quy định của Luật Nhà ở; Công trình xây dựng khác; Cây lâu năm, rừng sản xuất là rừng trồng hoặc vật khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật.
1.3. Tài sản gắn liền với đất T heo khoản 1 Điều 104 Luật Đất đai 2013 , tài sản gắn liền với đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất bao gồm: Nhà ở; Công trình xây dựng khác; Rừng sản xuất là rừng trồng; Cây lâu năm. Các loại tài sản này phải có tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
PHÂN BIỆT MUA BÁN HÀNG HOÁ VÀ THƯƠNG MẠI HÀNG HOÁ 2
2.1. Mua bán hàng hóa Tại K hoản 8 Điều 3 Luật thương mại 2005 : “Mua bán hàng hóa là hoạt động thương mại, theo đó bên bản có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua và nhận thanh toán; bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bản, nhận hàng và quyền sở hữu hàng hóa theo thỏa thuận”
2.1. Mua bán hàng hóa K hái niệm mua bán hàng hóa được hiểu là việc trao đổi hàng hóa giữa bên có hàng hóa và bên có nhu cầu mua hàng hóa trên cơ sở tự nguyện, thỏa thuận ý chí giữa các bên . Phương thức trao đổi hàng hóa có thể do các bên mua bán hàng hóa thiết lập trực tiếp quan hệ mua bán hàng hóa với nhau hoặc thông qua chủ thể trung gian . Hàng hóa được mua bán trao đổi có thể là hàng hóa đang hiện hữu hoặc có thể là hàng hóa sẽ hình thành trong tương lai được phép lưu thông trên thị trường.
2.2. Thương mại hàng hóa Thương mại hàng hóa là hoạt động trao đổi của cải, hàng hóa, dịch vụ, kiến thức, tiền tệ… giữa hai hay nhiều đối tác, và có thể nhận lại một giá trị nào đó (bằng tiền thông qua giá cả) hay bằng hàng hóa, dịch vụ khác như trong hình thức thương mại hàng đổi hàng.
2.3. Phân biệt giữa mua bán hàng hóa và thương mại hàng hóa Hành vi thương mại hàng hoá là những hành vi phát sinh trong quá trình trao đổi hàng hoá , bao gồm: mua bán hàng hoá và các hoạt động khác liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá như cung ứng dịch vụ thương mại, xúc tiến thương mại. Do đó, hành vi mua bán hàng hóa là một phần của hành vi thương mại hàng hóa.
Các loại hàng hóa bị cấm , hạn chế 3
3.1. Cơ sở pháp lý về hàng hóa cấm kinh doanh 2020 Luật đầu tư 2020 Phụ lục I, Phụ lục II Nghị định 59/2006/NĐ- CP của Chính phủ ngày 12/06/2006 v ề danh mục hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh
3.2. Danh mục các loại hàng hóa bị cấm M ục A Phụ lục I Danh mục hàng hóa,dịch vụ bị cấm trong Nghị định số 59/2006/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 12/06/2006 gồm có 18 loại hoàng hóa cụ thể như sau: Vũ khí quân dụng , trang thiết bị Các chất ma túy Hóa chất bảng 1 (theo Công ước quốc tế) Các sản phẩm văn hóa phản động, đồi trụy, mê tín dị đoan hoặc có hại tới giáo dục thẩm mỹ, nhân cách Các loại pháo Đồ chơi nguy hiểm, đồ chơi có hại tới giáo dục Thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật cấm hoặc chưa được phép sử dụng tại Việt Nam
3.2. Danh mục các loại hàng hóa bị cấm Thực vật, động vật hoang dã (bao gồm cả vật sống và các bộ phận của chúng đã được chế biến) thuộc danh mục điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên Thủy sản cấm khai thác, thủy sản có dư lượng chất độc hại vượt quá giới hạn cho phép Phân bón không có trong danh mục được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam Giống vật nuôi không có trong danh mục được phép sản xuất, kinh doanh Giống cây trồng không có trong danh mục được phép sản xuất, kinh doanh
3.2. Danh mục các loại hàng hóa bị cấm Khoáng sản đặc biệt , độc hại Phế liệu nhập khẩu gây ô nhiễm cho môi trường Các loại thuốc chữa bệnh cho người, các loại vắc xin chưa được phép sử dụng tại Việt Nam Các loại trang thiết bị y tế chưa được phép sử dụng tại Việt Nam Phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, vi chất dinh dưỡng chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép Sản phẩm , vật liệu có chứa amiăng thuộc nhóm amfibole
3.3. Danh mục hàng hóa bị hạn chế kinh doanh M ục A Phụ lục II Danh mục hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh trong Nghị định số 59/2006/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 12/06/2006 bao gồm: Súng săn và đạn súng săn, vũ khí thể thao, công cụ hỗ trợ Hàng hóa có chứa chất phóng xạ, thiết bị bức xạ hoặc nguồn phóng xạ Vật liệu nổ công nghiệp, Nitrat Amon (NH 4 NO 3 ) hàm lượng cao từ 98,5% trở lên Hóa chất bảng 2 và bảng 3 (theo Công ước quốc tế) Rượu các loại Thực vật, động vật hoang dã quý hiếm (bao gồm cả vật sống và các bộ phận của chúng đã được chế biến) Thuốc lá điếu, xì gà và các dạng thuốc lá thành phẩm khác
3.4. Lý do tại sao cấm và hạn chế các loại hàng hóa Các chất ma túy Các mẫu vật các loại thực vật , động vật hoang dã Các loại hóa chất , khoáng vật Người, mô, bộ phận cơ thể người
04. Sở giao dịch Sở Giao dịch hàng hóa là một tổ chức có tư cách pháp nhân, cung cấp và duy trì một nơi mua bán cụ thể, có tổ chức với cơ sở vật chất kỹ thuật cần thiết để giao dịch, mua bán hàng hóa được tiêu chuẩn hóa tuân theo những quy tắc giao dịch của Sở Giao dịch hàng hóa.
Cơ cấu tổ chức của Sở giao dịch hàng hoá Sơ đồ cơ cấu tổ chức Sở giao dịch hàng hoá
Phân loại sở giao dịch hàng hoá Căn cứ vào hình thức sở hữu Sở Giao dịch hàng hóa - Sở Giao dịch hàng hóa sở hữu nhà nước - Sở Giao dịch hàng hóa sở hữu tư nhân Căn cứ vào mặt hàng kinh doanh chính tại Sở Giao dịch hàng hóa - Sở Giao dịch ngũ cốc - Sở Giao dịch gia súc - Sở Giao dịch cà phê, đường, ca cao - Sở Giao dịch bông vải - Sở Giao dịch năng lượng, kim loại Căn cứ vào cách thức giao dịch tại Sở Giao dịch hàng hóa - Sở Giao dịch hàng hóa hữu hình - Sở Giao dịch hàng hóa điện tử
C hức năng của Sở giao dịch - Cung cấp các điều kiện vật chất - kỹ thuật cần thiết để giao dịch mua bán hàng hoá - Điều hành các hoạt động giao dịch - Niêm yết các mức giá cụ thể hình thành trên thị trường giao dịch tại từng thời điểm Sứ mệnh của Sở giao dịch tại Việt Nam Venus has a beautiful name, but it’s hot Giá trị cốt lõi của sở giao dịch hàng hóa Việt Nam - Trở thành nơi kết nối trung gian uy tín và duy nhất của Việt Nam ra thị trường hàng hóa quốc tế . - T ăng cường kiểm soát rủi ro và tăng cường tính quốc tế hóa thị trường giao dịch hàng hóa Việt Nam, phát huy những lợi thế cạnh tranh - Lấy công nghệ làm nền tảng cho sự Phát triển - Minh bạch , Chuyên nghiệp và Hiệu quả - Uy tín trong mọi giao dịch và quan hệ với đối tác
Mục tiêu Sở Giao dịch - Trở thành sở giao dịch hàng hóa lớn nhất trong mọi lĩnh vực đặc biệt là Nông sản và Nguyên liệu sản xuất - Tạo ra môi trường có tính thanh khoản cao và hiệu quả - Là tổ chức đầu tiên đưa phương thức giao dịch hàng hóa hiện đại, đạt chuẩn thế giới vào thị trường Việt Nam - Đi đầu trong việc phát triển công nghệ, kết nối khu vực Châu Á Thái Bình Dương năm 2020 - Trở t hành Sở Giao d ịch h àng h óa p hái s inh hàng đầu trong khu vực Đông Nam Á Danh mục được phép - Năng lượng: Dầu thô; Khí gas tự nhiên; Xăng RBOB; Dầu ít lưu huỳnh. - Kim loại: Bạch kim; Bạc; Đồng; Quặng sắt. - Nguyên liệu Công nghiệp: Cà phê Robusta; Cà phê Arabica; Cacao; Bông; Đường; Cao su RSS3; Cao su TSR20. - Nông sản: Ngô; Đậu tương; Dầu đậu tương; Khô đậu tương; Lúa mì.
Các hành vi bị cấm trong hoạt động mua bán hàng hóa qua Sở giao dịch hàng hóa Điều 71 Luật thương mại năm 2005 Phương thức thực hiện giao dịch qua sở giao dịch hàng hóa Phương pháp thực hiện hợp đồng Các bên giao dịch hợp đồng kỳ hạn Thanh toán bù trừ qua Trung tâm thanh toán vào phiên cuối cùng của ngày cuối cùng giao dịch hợp đồng + Giao nhận hàng hoá qua Trung tâm giao nhận hàng hoá . Các bên giao dịch hợp đồng quyền chọn có thể lựa chọn thực hiện theo một trong hai phương thức dưới đây : + Thực hiện quyền chọn theo các phương thức quy định tại khoản 1 Điều này +Không thực hiện quyền chọn 01 02 03
Đặc điểm của mua bán hàng hoá qua Sở giao dịch Chủ thể mua bán hàng hóa Hình thức mua bán hàng hóa Hoạt động mua bán hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa được thực hiện qua 2 loại hợp đồng: Hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng quyền chọn. Việc mua bán hàng hoá được thực hiện qua sở giao dịch . Đối tượng của mua bán hàng hóa Hàng hóa có đặc điểm riêng biệt như: sự biến động lớn về giá trị trong thị trường giao ngay, hàng hóa thu hút được khối lượng lớn các bên tham gia và không có bên nào chi phối được thị trường. Nhà giao dịch Thành viên kinh doanh / Nhà môi giới Khách hàng Phương thức giao dịch
Vai trò của mua bán hàng hóa qua Sở giao dịch * Đối với nền kinh tế: - Chuyển dịch rủi ro về giá cả thực tế, giảm tổn thất do biến động giá. - Định hướng sản xuất. - Bảo vệ nhà đầu tư. - Điều chỉnh giá cả trên thị trường. * Đối với quản lí nhà nước: - Giúp người tham gia và Nhà nước nắm rõ mối quan hệ cung cầu và giá cả thị trường. - Tiêu chuẩn hóa và thống nhất chất lượng hàng hóa phù hợp với các tiêu chuẩn quốc tế. - Hiệu suất cao quản lý kinh tế của Nhà nước ngày càng nâng cao và hiệu quả hơn. * Đối với đời sống xã hội: - Giảm chi phí rủi ro đối với xã hội. - Phân bổ nguồn lực trong xã hội tối ưu nhất.
Công ước Viên 1980 về hợp đồng mua bán hàng hoá quốc tế 05
5.1 Lịch sử hình thành U ỷ ban của Liên hợp quốc về Luật thương mại quốc tế ( UNCITRAL) Nỗ lực hướng tới thống nhất nguồn luật áp d u ng cho hợp đồng mua bán hàng hoá quốc tế . Công ước 1 “Luật thống nhất về thiết lập hợp đồng mua bán quốc tế các động sản hữu hình” Công ước La Haye năm 1964. Công ước 1 : Điều chỉnh việc hình thành hợp đồng ( chào hàng , chấp nhận chào hàng ) Công ước 2: “Luật thống nhất cho mua bán quốc tế các động sản hữu hình ” Công ước 2: đề cập đến quyền và nghĩa vụ của người bán, người mua và các biện pháp được áp dụng khi một/các bên vi phạm hợp đồng. CISG được soạn thảo 1 2 Viện nghiên cứu quốc tế về thống nhất luật tư ( Unidroit ) 3 ( Unidroit ) Công ước La Haye năm 1964.
Công ước Viên 1980 Công ước này được thông qua tại Viên (Áo) (11/04/1980) tại Hội nghị của Ủy ban của Liên hợp quốc về Luật thương mại quốc tế v ới sự có mặt của đại diện của khoảng 60 gia phê chuẩn, theo Điều 99 của Công ước). Năm 1968, trên cơ sở yêu cầu của đa số các thành viên Liên Hợp Quốc về một khuôn khổ mới với “sự mở rộng ra các nước có nền pháp lý, kinh tế chính trị khác nhau” UNCITRAL soạn thảo Công ước Viên nhằm thay thế cho hai Công ước La Haye năm 1964.
Các nước tham gia Giai đoạn (1980-1988 ) Giai đoạn (1989-1993) 01 02 03 Giai đoạn (1994-2000) 04 Giai đoạn (2001-2010) ( Ả nh minh hoạ)
5.2 Nội dung của Công ước Viên Bố cục nội dung của Công Ước Viên 1980 Gồm 101 điều được chia làm 04 phần với nội dung cụ thể sau : Phần I: Phạm vi áp d ụ ng và các quy định chung (Điều 1- 13) Phần II: Xác định hợp đồng ( trình tự , thủ tục ký kết hợp đồng ) ( Điều 14 - 24) Phần III: Mua bán hàng hoá ( Điều 25 – 88) Phần IV: Các quy định cuối cùng (Điều 89 – 101)
Công ước Viên 1980 Đ i ề u 14, đ i ề u 15, 16 v à 17 khái quát chung về chào hàng. T ạ i c á c Đ i ề u 18, 19, 20 v à 21 c ủ a C ô ng ướ c c ó c á c quy đị nh r ấ t chi ti ế t, c ụ th ể v ề n ộ i dung c ủ a ch ấ p nh ậ n ch à o h à ng Điều 1 (a): Hai bên đều là thành viên của Công ước Viên Điều 1 (b) Công ước Viên sẽ vượt lên trên luật quốc gia của nước thành viên và trở thành văn bản pháp lý được áp dụng ràng buộc các bên trong hợp đồng. Một số điều luật Phạm vi áp dụng Phần 1: quy định trường hợp nào CISG được áp dụng (từ Điều 1 đến Điều 6), nêu rõ nguyên tắc trong việc áp dụng CISG, nguyên tắc diễn giải các tuyên bố, hành vi và xử sự của các bên, nguyên tắc tự do về hình thức của hợp đồng. Nhấn mạnh đến giá trị của tập quán trong các giao dịch mua bán hàng hóa quốc tế. Phần 2 : với 11 điều khoản quy định các vấn đề pháp lý đặt ra trong quá trình giao kết hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế . Về xác lập hợp đồng mua bán , CISG thừa nhận quy tắc chào hàng - chấp nhận chào hàng (offer-acceptance rule).
Phần 3 : : là các vấn đề pháp lý trong quá trình thực hiện hợp đồng. Phần này được chia thành 5 chương gồm những quy định chung; nghĩa vụ của người bán; nghĩa vụ của người mua; chuyển rủi ro; các điều khoản chung về nghĩa vụ của người bán và người mua. ch ứ a đự ng nh ữ ng quy ph ạ m hi ệ n đạ i, t ạ o n ê n ư u vi ệ t c ủ a CISG. V ề ngh ĩ a v ụ c ủ a ng ườ i b á n, quy đị nh r ấ t r õ ngh ĩ a v ụ giao h à ng v à chuy ể n giao ch ứ ng t ừ , b ả o đả m t í nh ph ù h ợ p c ủ a h à ng h ó a đượ c giao (v ề m ặ t th ự c t ế c ũ ng nh ư v ề m ặ t ph á p l ý ). C ô ng ướ c nh ấ n m ạ nh đế n vi ệ c ki ể m tra h à ng h ó a đượ c giao (th ờ i h ạ n ki ể m tra, th ờ i h ạ n th ô ng b á o c á c khi ế m khuy ế t c ủ a h à ng h ó a). Ngh ĩ a v ụ c ủ a ng ườ i mua, g ồ m ngh ĩ a v ụ thanh to á n v à ngh ĩ a v ụ nh ậ n h à ng, đượ c quy đị nh t ạ i c á c đ i ề u t ừ Đ i ề u 53 đế n Đ i ề u 60. C ô ng ướ c Vienna 1980 kh ô ng c ó m ộ t ch ươ ng ri ê ng v ề vi ph ạ m h ợ p đồ ng v à ch ế t à i do vi ph ạ m h ợ p đồ ng, n ộ i dung n à y đượ c l ồ ng gh é p trong ch ươ ng II, ch ươ ng III v à ch ươ ng V. Trong ch ươ ng II v à ch ươ ng III, sau khi n ê u c á c ngh ĩ a v ụ c ủ a ng ườ i b á n v à ng ườ i mua, C ô ng ướ c đề c ậ p đế n c á c bi ệ n ph á p á p d ụ ng trong tr ườ ng h ợ p ng ườ i b á n hay ng ườ i mua vi ph ạ m h ợ p đồ ng.
Ph ầ n 4: C á c quy đị nh cu ố i c ù ng ( Đ i ề u 89-101) Ph ầ n n à y quy đị nh v ề c á c th ủ t ụ c để c á c qu ố c gia k ý k ế t, ph ê chu ẩ n, gia nh ậ p C ô ng ướ c, c á c b ả o l ư u c ó th ể á p d ụ ng, th ờ i đ i ể m C ô ng ướ c c ó hi ệ u l ự c v à m ộ t s ố v ấ n đề kh á c mang t í nh ch ấ t th ủ t ụ c khi tham gia hay t ừ b ỏ C ô ng ướ c n à y .
5.3 Vai trò của Công ước Viên 1980 (1) CISG là một luật thương mại hiện đại phù hợp với các truyền thống pháp luật. (2) CISG đã hiện diện rất nhiều trong luật thương mại trên khắp thế giới (3) Tư cách là điểm xuất phát trong quá trình cải cách luật mua bán và thương mại hiện đại đối với nước đang nổi lên, CISG mang đến nhiều thuận lợi
Đối với xu hướng thống nhất luật pháp quốc tế về hợp đồng mua bán hàng hóa Công ước Viên 1980 5.4 Ý NGHĨA CỦA CISG Đối với Việt Nam
Ý nghĩa CISG đối với xu hướng thống nhất luật pháp quốc tế về hợp đồng mua bán hàng hóa 01 CISG là Công ước quốc tế có quy mô lớn về số quốc gia tham gia, mức độ được áp dụng. CISG cũng trở thành nguồn luật trong nước của rất nhiều quốc gia. 02 03 CISG được đánh giá là “ông tổ"của Các nguyên tắc UNIDROIT hay các nguyên tắc của Luật Hợp đồng Châu Âu (PECL). CISG cũng được khuyến khích áp dụng cho các giao dịch không thuộc khuôn khổ CISG như một Lex Mercatoria
Ý nghĩa của CISG đối với Việt Nam G iảm bớt các tranh chấp phát sinh từ hợp đồng, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp trong nước có cơ hội cạnh tranh công bằng trên thị trường quốc tế . T ăng cường hoạt động trao đổi hàng hóa với các quốc gia. H oàn thiện hệ thống pháp luật trong nước về mua bán hàng hóa quốc tế phù hợp với xu thế chung của luật pháp quốc tế . T ạo điều kiện cho việc giải quyết tranh chấp của tòa án và trọng tài trở nên thống nhất, dễ dàng bởi chỉ có một nguồn luật được giải thích và áp dụng . Đ áp ứng yêu cầu phát triển nội tại của quan hệ kinh tế, thương mại có yếu tố nước ngoài mà còn nâng cao vai trò của Việt Nam trong hoạt động hài hòa hóa pháp luật trong lĩnh vực tư pháp quốc tế . 1 2 3 4 5
Danh mục tài liệu tham khảo 1. Nghị định số 59/2006/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 12/06/2006 Quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện. 2. Luật đầu tư năm 2020 3. Bộ luật Dân sự năm 2015. 4. Luật Thương mại năm 2005. 5. Luật đất đai năm 2013. 6. Nghị định 21/2021/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 19 tháng 3 năm 2021 Quy định thi hành bộ luật dân sự về vao đảm thực hiện nghĩa vụ. 7. Lê Minh Trường (2021), Cách phân loại hành vi thương mại .