Luận văn Phát triển cây cao su trên địa bàn huyện Đức Cơ tỉnh Gia Lai
tailieu123net
13 views
26 slides
Oct 30, 2024
Slide 1 of 26
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
About This Presentation
Cho đến cuối thế kỷ 19, cao su thiên nhiên là do Brazil độc
quyền cung cấp từ các cây rừng. Để giải quyết nhu cầu về cao su
ngày càng tăng, nước Anh đã tìm cách trồng cao su ở các nước Châu
Á. Năm 1876, Henry Wickhan, nhà thực vật Anh,...
Cho đến cuối thế kỷ 19, cao su thiên nhiên là do Brazil độc
quyền cung cấp từ các cây rừng. Để giải quyết nhu cầu về cao su
ngày càng tăng, nước Anh đã tìm cách trồng cao su ở các nước Châu
Á. Năm 1876, Henry Wickhan, nhà thực vật Anh, đã chuyển 70.000
hạt cao su từ Brazil về Anh, sau đó những cây con từ nguồn hạt này
được mang sang trồng ở Sri Lanka, Singapore, Malaysia và
Indonesia. Sản phẩm chính của cây cao su là mủ cao su được dung
làm nguyên liệu đầu vào quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp,
đặc biệt là ngành giao thông vận tải. Bên cạnh đó sản phẩm phụ của
cây cao su như hạt cao su cho tinh dầu quý, gỗ cao su làm nguyên
liệu giấy, làm hàng mộc phục vụ nhu cầu tiêu dùng và xuất khẩu…
cây cao su còn có vị trí quan trọng trong bảo vệ đất và cân bằng sinh
thái.
Size: 193.52 KB
Language: none
Added: Oct 30, 2024
Slides: 26 pages
Slide Content
BỘ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
NGUYỄN VĂN DŨNG
PHÁT TRI ỂN CÂY CAO SU TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN ĐỨC CƠ TỈNH GIA LAI
Chuyên ngành: Kinh t ế Phát tri ển
Mã số: 60.31.05
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH T Ế
Đà Nẵng - Năm 2013 https://tailieu123.net/
Công trình được hoàn thành t ại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Người hướng dẫn khoa h ọc: GS. TS. Tr ương Bá Thanh
Phản biện 1: TS. Lê B ảo
Phản biện 2: TS. Lâm Minh Châu
.
Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt
nghiệp Thạc sĩ Kinh t ế họp tại Đại học Đà Nẵng vào ngày 31
tháng 03 năm 2013.
Có th ể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin – H ọc liệu, Đại học Đà Nẵng;
- Thư viện Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng. https://tailieu123.net/
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cho đến cuối thế kỷ 19, cao su thiên nhiên là do Brazil độc
quyền cung c ấp từ các cây r ừng. Để giải quyết nhu cầu về cao su
ngày càng t ăng, nước Anh đã tìm cách tr ồng cao su ở các nước Châu
Á. Năm 1876, Henry Wickhan, nhà th ực vật Anh, đã chuyển 70.000
hạt cao su t ừ Brazil v ề Anh, sau đó những cây con t ừ nguồn hạt này
được mang sang tr ồng ở Sri Lanka, Singapore, Malaysia và
Indonesia. S ản phẩm chính c ủa cây cao su là m ủ cao su được dung
làm nguyên li ệu đầu vào quan tr ọng trong nhi ều ngành công nghi ệp,
đặc biệt là ngành giao thông v ận tải. Bên c ạnh đó sản phẩm phụ của
cây cao su nh ư hạt cao su cho tinh d ầu quý, g ỗ cao su làm nguyên
liệu giấy, làm hàng m ộc phục vụ nhu cầu tiêu dùng và xu ất khẩu…
cây cao su còn có v ị trí quan tr ọng trong b ảo vệ đất và cân b ằng sinh
thái.
Trong nh ững năm gần đây Ngành cao su đã trở thành ngành
kinh tế mũi nhọn của Tỉnh Gia Lai, góp ph ần không nh ỏ trong vi ệc
phát triển kinh t ế xã hội tại địa phương, giải quyết việc làm cho m ột
lượng lớn dân c ư, góp ph ần vào công tác xoá đói giảm nghèo, ổn
định an ninh chính tr ị, trật tự xã hội và là ngành mang l ại nguồn thu
ngoại tệ lớn cho ngân sách thông qua xu ất khẩu.
Cùng v ới chủ trương của Tỉnh Gia Lai, Huy ện Đức Cơ xác
định phát tri ển cây cao su là ngành kinh t ế mũi nhọn, là ngành chi ến
lược quan tr ọng tạo sức bật phát tri ển một số ngành ngh ề khác tại địa
phương. Do v ậy việc phát tri ển sản xuất cao su trên địa bàn huy ện là
một định hướng mang tính chi ến lược và cấp thiết cho quá trình phát
triển kinh t ế xã hội của Huyện, Xuất phát từ thực tế địa phương và https://tailieu123.net/
2
nhận thức được tầm quan tr ọng trong vi ệc phát tri ển cây cao su trên
địa bàn, tôi xin ch ọn đề tài nghiên c ứu:
“ Phát tri ển cây cao su trên địa bàn Huy ện Đức Cơ Tỉnh
Gia lai” .
2. Mục tiêu nghiên c ứu
- Hệ thống hóa nh ững vấn đề lý luận cơ bản về phát tri ển sản
xuất cây cao su.
- Phân tích, đánh giá th ực trạng cũng phát tri ển sản xuất cây
cao su trên địa bàn huyện Đức Cơ, Tỉnh Gia lai.
- Đề xuất một số giải pháp nh ằm phát tri ển sản xuất cao su
trên địa bàn huy ện Đức Cơ trong th ời gian tới.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên c ứu
- Đối tượng nghiên c ứu: là những vấn đề lý luận và thực tiễn
liên quan đến việc phát tri ển cây cao su.
- Phạm vi nghiên c ứu:
+ Về mặt không gian: Huy ện Đức Cơ, Tỉnh Gia lai
+ Thời gian nghiên c ứu: Đánh giá th ực trạng phát tri ển sản
xuất cây cao su ch ủ yếu tập trung vào giai đoạn 2006-2011
4. Phương pháp nghiên c ứu
- Vận dụng chủ nghĩa Mác – Lênin làm n ền tảng nghiên c ứu.
- Phương pháp th ống kê kinh t ế: Dựa vào số liệu thống kê để
phân tích, làm rõ nh ững vấn đề có tính quy lu ật, những nhận xét
đánh giá đúng đắn
- Phương pháp thu th ập số liệu có liên quan đến đề tài, số
liệu thứ cấp được thu th ập từ chính quy ền và các ban ngành địa
phương, các lo ại sách báo, m ạng Internet
5. Bố cục đề tài https://tailieu123.net/
3
Ngoài ph ần mở đầu và k ết luận, luận văn gồm có ba
chương:
Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về phát tri ển cây
cao su
Chương 2: Thực trạng phát tri ển cây cao su trên địa bàn
Huyện Đức Cơ Tỉnh Gia Lai
Chương 3: Giải pháp phát tri ển cây cao su trên địa bàn
Huyện Đức Cơ Tỉnh Gia Lai
6. Tổng quan tài li ệu nghiên c ứu
Phát tri ển cây công nghi ệp dài này nói chung và phát tri ển
cây cao su nói riêng được các nhà nghiên c ứu Việt Nam và các n ước
đang phát tri ển hết sức quan tâm. Tr ần Đức Viên, Phát tri ển bền
vững ngành cao su Vi ệt Nam trong h ội nhập kinh t ế quốc tế trong
Hội thảo “Phát tri ển bền vững ngành Cao su Vi ệt nam trong th ời kỳ
hội nhập kinh t ế quốc tế’ do Trung tâm thông tin Công nghi ệp và
Thương mại, Bộ Công th ương tổ chức tại Hà Nội, ngày 23-12-2008.
Trong nghiên c ứu này tác gi ả đã tập trung phân tích tình hình phát
triển qua các giai đoạn từ trước và sau 1990 t ới nay, đồng thời xem
xét tác động của tình hình th ị trường thế giới tới sự phát tri ển của
ngành sản xuất này nhất là sau khi Vi ệt Nam ra nh ập WTO.
Tác gi ả Tôn Th ất Trình trong nghiên c ứu “Trồng cao su
thiên nhiên” đã giới thiệu khá rõ ràng v ề phương thức sản xuất cao
su tự nhiên trên th ế giới nói chung và Vi ệt Nam nói riêng. Riêng
phần phương thức canh tác t ại Việt Nam đặc biệt là vùng Tây
Nguyên r ất đáng quan tâm, tác gi ả đã chỉ ra những đặc thù và nh ững
lưu ý khi s ản xuất tại đây cho dù có nhi ều thuận lợi nhưng cũng
nhiều thách th ưc như khó kh ăn về nguồn nước, truyển thống canh tác https://tailieu123.net/
4
cũ và việc mở rộng quá m ức sản xuất cũng như không g ắn với phát
triển rừng tự nhiên khi ến sản lượng và năng suất bị hạn chế.
Với việc phân tích ngành hàng cao su trên địa bàn tỉnh Kon
Tum của tác gi ả Nguyễn Quang Hoà, lu ận văn thạc sỹ kinh tế nông
nghiệp, Đại học Nông nghi ệp I, Hà N ội đã phân tích và đánh giá khá
rõ về thực trạng phát tri ển ngành cao su trên địa bàn tỉnh Kon tum-
một tỉnh láng gi ềng của Gia lai.
Tuy nhiên cây cao su là cây công nghi ệp dài ngày mà vi ệc
sản xuất đòi hỏi kỹ thuật khá cao do đó để phát tri ển phải chú trọng
tới các gi ải pháp k ỹ thuật. Nhiều nghiên c ứu đã tập trung vào gi ải
quyết vấn đề này. Các nghiên c ứu này bao gồm:
- Lê Văn Bình, Mai V ăn Sơn” Quy trình k ỹ thuật cây cao
su”, Viện nghiên c ứu Cao Su Vi ệt Nam.
- Nguyễn Khoa Chi, Hà Xuân T ư, “ Cây cao su k ỹ thuật
trồng khai thác và ch ế biến”, Nxb TP.HCM, 1985.
- Bách khoa toàn th ư, Cây Cao Su
- Tôn Th ất Trình, Tr ồng cao su Thiên Nhiên
- Báo cáo phân tích tri ển vọng ngành cao su t ự nhiên c ủa tác
giả Nguyễn Tiến Đạt trên trang web www.smes.vn đăng ngày
7/4/2011.
https://tailieu123.net/
5
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LU ẬN CƠ BẢN
VỀ PHÁT TRI ỂN CÂY CAO SU
1.1 . VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂY CAO SU TRONG PHÁT
TRIỂN KINH T Ế XÃ HỘI
1.1.1 . Vai trò c ủa cây cao su
Về mặt kinh tế
Cây cao su t ừ khi trở thành hàng hoá, công d ụng của nó ngày
càng được mở rộng. Hiện nay m ủ cao su tr ở thành m ột trong b ốn
nguyên li ệu chính c ủa Ngành công nghi ệp thế giới. Nó đứng sau
gang thép, than đá và dầu mỏ. Sản phẩm cần dùng đến cao su có th ể
kể đến các lo ại sau: lốp ô tô chi ếm 70% s ản lượng cao su th ế giới, kế
đến là cao su dùng để làm ống băng truyền, đệm giảm xóc, v ật liệu
chống mài mòn, các thi ết bị hàng không, d ụng cụ gia đình và d ụng
cụ thể thao ...
Ngoài giá tr ị mủ cao su, cây cao su còn có th ể cung cấp một
lượng gỗ lớn, mặt hàng đồ gỗ cao su Vi ệt Nam chi ếm khoảng 10%
trong tổng giá tr ị đồ gỗ xuất khẩu, giá g ỗ cao su hi ện nay có giá dao
động từ 5,7 – 6 tri ệu đồng/m3 g ỗ phôi (theo báo nông nghi ệp Việt
Nam). Hàng n ăm sau n ăm thứ 7, cây cao su có th ể cung cấp khoảng
200 - 300 kg h ạt/ha với hàm lượng dầu khoảng 10 - 20% tr ọng lượng
hạt; lượng prôtêin trong h ạt, dầu cao su có th ể dùng trong công ngh ệ
sơn, vecni, xà phòng, làm ch ất độn pha thu ốc kích thích m ủ cao su
hoặc nếu được xử lý thích h ợp có thể dùng làm d ầu thực phẩm; cuối
cùng việc trồng cao su đem lại những lợi ích về môi trường, về rừng
phòng h ộ, phủ xanh đất trống đồi núi trọc, chống xói mòn đất góp
phần xây d ựng chương trình X ĐGN, ổn định xã h ội thông qua vi ệc
tạo công ăn việc làm cho đồng bào dân t ộc ở các vùng sâu, vùng xa https://tailieu123.net/
6
và là môi tr ường tốt để nuôi ong.
Về giá trị thương mại của mủ cao su thiên nhiên là lo ại
nguyên li ệu độc quyền trong trong th ời gian đầu của thế kỷ XX, sau
chiến tranh th ế giới thứ II sự xuất hiện của cao su nhân t ạo làm từ
dầu mỏ, cao su thiên nhiên b ị cạnh tranh gay g ắt trong nhi ều thập kỷ.
Do cao su là s ản phẩm quan tr ọng cho nhi ều ngành công nghi ệp nên
giá mủ cao su luôn ổn định trong th ời gian dài. Tuy v ậy, những năm
gần đây cùng v ới thị trường Trung Qu ốc rộng lớn nhập khẩu cao su
Việt Nam trên 70% k ế đến là thị trường Nga, Hàn Qu ốc, EU, Hoa
Kỳ và một số nước khác; c ũng như chất lượng mủ càng ngày càng
được cải tiến giá cao su c ũng có chiều hướng tăng lên. Theo Hi ệp hội
cao su Vi ệt Nam thì kim ng ạch và giá cao su xu ất khẩu năm 2011 đạt
mức cao nh ất từ trước đến nay v ới 782.200 t ấn đạt 2,3 tỷ USD đã
đem lại nhiều lợi ích thi ết thực cho đất nước tăng kim ng ạch xuất
khẩu, thu ngo ại tệ..
Đối với xã hội
Việc trồng, chăm sóc và khai thác cây cao su đòi hỏi một lực
lượng lao động khá l ớn (bình quân 1 lao động cho 2,5-3,5 ha) và ổn
định lâu dài su ốt 25 – 30 n ăm cho nên trên các di ện tích tr ồng cao su
với quy mô trung bình đến lớn, một số lượng công nhân ổn định sẽ
được giao công vi ệc thường xuyên và ổn định trong th ời gian dài.
Phát triển các doanh nghi ệp cao su còn có tác d ụng xây d ựng
cơ sở hạ tầng: đường xá, điện nước, bệnh viện, trường học, khu gi ải
trí…, tham gia phân b ố dân cư hợp lý giữa vùng thành th ị và nông
thôn, vùng sâu, vùng xa, thu hút lao động cho các vùng sâu, các xã
đặc biệt khó kh ăn, vùng c ận biên gi ới, vùng định cư của các dân t ộc
ít người, góp phần bảo vệ an ninh qu ốc phòng t ại các vùng biên gi ới.
https://tailieu123.net/
7
Với môi tr ường sinh thái
Trên các lo ại đất bạc màu, đất đồi dốc, đất trống đồi trọc, cây
cao su khi tr ồng với diện tích lớn còn có tác d ụng phủ xanh đất trống
đồi trọc, chống xói mòn, b ảo vệ môi trường mặt đất.
1.1.2. Đặc điểm sinh học
Trồng và s ản xuấtcao su v ới mật độ từ 400 -571 cây/ha và
chu kỳ sống được giới hạn lại từ 30 - 40 năm, chia làm 2 th ời kỳ:
- Thời kỳ kiến thiết cơ bản (TKKTCB): 7 n ăm
- Thời kỳ kinh doanh (TKKD): 25-30 n ăm
- Điều kiện để cây cao su phát tri ển
1.1.3. Ý ngh ĩa của việc phát tri ển sản xuất cây cao su
Mủ cao su được ví như là “vàng tr ắng”, bởi từ lâu nay vi ệc
trồng, khai thác, ch ế biến các sản phẩm từ mủ cao su đã trở thành
một nghề mang l ại nguồn thu nh ập không nh ỏ cho nhi ều quốc gia
trên thế giới, trong đó có Việt Nam.
Cây cao su là m ột loài cây d ễ thích nghi, phát tri ển trên
những vùng đất khó kh ăn, nghèo ki ệt, những vùng r ừng tạp cho kinh
tế thấp… Vì th ế, ngoài vi ệc tận dụng những diện tích đất cằn cỗi, quá
trình trồng, chăm sóc, khai thác đối với cây cao su là m ột quá trình
đem đến nhiều lợi ích cho ng ười dân sống trong vùng tr ồng, đó là
giải quyết công ăn việc làm cho ng ười dân từ việc trồng, chăm sóc,
khai thác, ch ế biến các sản phẩm từ cây cao su.
Việc phát tri ển các nông tr ường cao su, nhà máy ch ế biến mủ
cao su đã thúc đẩy việc hình thành hàng lo ạt các thị trấn, thị tứ (trung
tâm kinh t ế - xã hội) tại các vùng sâu, vùng xa, vùng đồi núi khó
khăn qua đó đã góp ph ần xoá đói, giảm nghèo, điều hoà dân c ư trên
phạm vi cả nước, thúc đầy quá trình định canh định cư các dân t ộc ít
người, tạo công ăn việc làm, nâng cao đời sống vật chất và tinh th ần https://tailieu123.net/
8
cho nhân dân địa phương.
Các rừng cây cao su có kh ả năng chống xói mòn b ảo vệ đất,
việc trồng cây cao su góp ph ần phủ xanh đất trống đồi núi trọc, tạo
cân bằng về mặt sinh thái, góp ph ần tốt trong vi ệc bảo vệ môi trường
tự nhiên.
1.2. NỘI DUNG VÀ TIÊU CHÍ PHÁT TRI ỂN CÂY CAO SU
Dựa trên c ơ sở lý luận về phát tri ển kinh t ế, chúng ta có th ể
quan ni ệm phát tri ển cây cao su là s ự gia tăng về quy mô, s ản lượng
và sự tiến bộ về cơ cấu cây tr ồng, cơ cấu chất lượng sản phẩm và
nâng cao hi ệu quả kinh tế - xã hội. Như vậy, phát tri ển cây cao su
bao hàm c ả sự biến đổi về số lượng và ch ất lượng, với các nội dung
cụ thể như sau.
1.2.1. Gia tăng diện tích, năng suất, sản lượng cây cao su
Phát tri ển cây cao su tr ước hết là quá trình t ăng lên v ề sản
lượng cao su được sản xuất ra. Kết quả này ph ản ánh n ăng lực sản
xuất cao su c ủa một địa phương hay th ể hiện sự gia tăng quy mô s ản
xuất cao su. S ự gia tăng sản lượng nhờ sự gia tăng không gian s ản
xuất, nguồn lực huy động vào và n ăng suất cây cao su. Hai h ướng gia
tăng sản lượng này g ắn với xu hướng tăng năng lực sản xuất theo
chiều rộng và chiều sâu.
Năng suất cây cao su ph ản ánh m ức sản lượng cao su trên m ỗi
đơn vị diện tích gieo tr ồng. Năng suất cây cao su ch ịu ảnh hưởng từ
nhiều nhân t ố như chất lượng đất, thời tiết, giống và k ỹ thuật canh
tác chăm bón và thu ho ạch.
Sự phát triển về sản lượng trong sản xuất cao su là việc làm
gia tăng khối lượng sản phẩm cao su sản xuất, gia tăng tổng giá tr ị
sản xuất cao su, gia t ăng sản hượng hàng hóa cao su... điều đó được
thực hiện thông qua: https://tailieu123.net/
9
- Gia tăng các yếu tố đầu vào như:
+ Đất là một trong nh ững yếu tố cơ bản có tính quy ết định
đến hiệu quả kinh tế của vườn cây.
+ Gia t ăng số lượng, trình độ người lao động: Lao động
đóng vai trò vô cùng quan tr ọng trong sản xuất cao su vì cây cao su
là cây tr ồng lâu n ăm đòi hỏi phải có đủ nguồn lao động am hi ểu về
khoa học kỹ thuật. .
+ Gia tăng vốn đầu tư: Trong s ản xuất cây cao su, v ốn đóng
vai trò h ết sức quan tr ọng, thiếu vốn cây cao su s ẽ chậm lớn, sản
lượng mủ ít.
- Chuyển dịch cơ cấu diện tích cây cao su theo h ướng tăng tỷ
trọng diện tích tr ồng những giống cây cao su có n ăng suất, hiệu quả
kinh tế cao.
- Ứng dụng công ngh ệ, kỹ thuật mới để nâng cao ch ất lượng
sản phẩm, giảm chi phí và hao h ụt trong s ản xuất, thu ho ạch, chế
biến và tiêu th ụ sản phẩm.
- Rút ng ắn thời gian ki ến thiết cơ bản bằng cách đầu tư thâm
canh, ch ọn đất thích hợp đối với quy mô phát tri ển cao su đại điền.
Kết quả phát triển cây cao su th ể hiện bằng các chỉ tiêu:
- Diện tích cây cao su, c ơ cấu diện tích cao su;
- Số lượng và m ức tăng nhà s ản xuất cao su;
- Năng suất mủ cao su;
- Mức và tỷ lệ tăng diện tích giống mới trong s ản xuất;
- Tỷ lệ các khâu sản xuất áp dụng kỹ thuật mới;
1.2.2. Phát tri ển các hình th ức tổ chức sản xuất cây cao
su
Trong phát triển sản xuất cây cao su c ần lựa chọn và hoàn
thiện các hình thức tổ chức sản xuất tiến bộ. Các hình thức tổ chức https://tailieu123.net/
10
sản xuất trong sản xuất cao su hi ện nay bao g ồm: Hộ sản xuất cao su,
trang trại cao su, công ty, nông tr ường cao su…)
1.2.3. Phát tri ển thị trường tiêu th ụ sản phẩm cây cao su
Phát tri ển thị trường tiêu th ụ sản phẩm cây cao su là quá
trình mở rộng quy mô khách hàng c ũng như sản lượng và giá tr ị sản
phẩm cây cao su trên th ị trường. Quá trình này c ũng là quá trình
chiếm lĩnh thị trường bảo đảm và tăng dần thị phần của các nhà s ản
xuất cao su b ằng nhiều biện pháp khác nhau.
Thị trường tiêu th ụ sản phẩm cao su quy ết định đầu ra và trong
điều kiện Việt Nam đây là điều kiện quyết định sự phát triển cậy cao su.
Tiêu chí ph ản ánh
- Doanh thu và m ức tăng doanh thu c ủa sản phẩm cao su;
-Thị phần và mức tăng thị phần của sản phẩm cao su trên th ị
trường;
- Số các nhà phân ph ối tham gia vào;
1.3. CÁC NHÂN T Ố ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRI ỂN CÂY
CAO SU
1.3.1. Điều kiện tự nhiên
Các yếu tố về điều kiện tự nhiên bao g ồm: Đất đai, độ dốc,
độ sâu tầng đất, khí hậu nhiệt độ, lượng mưa và độ ẩm, gió, gi ờ chiếu
sáng, sương mù, kh ả năng chịu hạn, chịu úng là các nhan t ố ảnh
hưởng đến phát tri ển cây cao su.
1.3.2. Điều kiện kinh t ế - xã hội
Các yếu tố về điều kiện kinh t ế - xã hội gồm: tăng trưởng
kinh tế; lao động; và cơ sở hạ tầng.
1.3.3. Th ị trường
Giá cả; nhu cầu; sự cạnh tranh; điều kiện sản xuất; đất đai;
vốn và yếu tố kỹ thuật. https://tailieu123.net/
11
1.3.4. Các chính sách của nhà nước đối với phát triển cây
cao su
Các chính sách c ủa Nhà n ước về phát tri ển cây cao su bao
gồm: Chính sách về đất đai; Chính sách về lao động; Chính sách v ề
vốn;Chính sách khoa học công ngh ệ.
1.4. KINH NGHI ỆM PHÁT TRI ỂN CÂY CAO SU M ỘT SỐ
ĐỊA PHƯƠNG
1.4.1. Mô hình tr ồng cây cao su trên đất Hòa Phong –
Krông Bông
Xã Hòa Phong n ằm trong vùng nhi ệt đới gió mùa, nóng và
ẩm, chịu ảnh hưởng địa hình có các dãy núi l ớn. Thời tiết tương đối
khắc nghiệt, chia làm 2 mùa rõ r ệt: Mùa mưa và mùa khô.
1.4.2. Mô hình tr ồng cao su liên k ết ở Tây Nguyên
Trong nh ững năm gần đây, việc liên kết trồng cao su thay th ế
dần một số loại cây trồng khác kém hi ệu quả tại các tỉnh Tây Nguyên
tuy mới ở dạng thí điểm, song h ứa hẹn mở ra hướng đi mới đầy triển
vọng cho vi ệc chuyển đổi cây trồng ở khu vực này.
1.4.3. Mô hình làm giàu t ừ trồng cao su ti ểu điền
Trong nh ững năm gần đây, mô hình tr ồng cây cao su ti ểu điền ở
thị trấn Nông tr ường Việt Trung, huy ện Bố Trạch (Quảng Bình) đã phát
triển mạnh, đem lại cuộc sống ấm no cho bà con nông dân.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Chương 1 của Luận văn đã khái quát được những lý lu ận cơ
bản về phát tri ển cây cao su. T ập trung chính c ủa chương là các n ội
dung và tiêu chí phát tri ển cây cao su, vai trò, đặc điểm của cây cao
su đối với sự phát tri ển kinh t ế xã hội. Trong ch ương này đề cập đến
3 nội dung phát tri ển cây cao su đó là: Gia t ăng về diện tích, n ăng
suất, sản lượng cây cao su; phát tri ển các hình th ức tổ chức sản xuất
cây cao su; phát tri ển thị trường tiêu th ụ sản phẩm của cây cao su. https://tailieu123.net/
12
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG PHÁT TRI ỂN CÂY CAO SU
TRÊN ĐỊA BÀN HUY ỆN ĐỨC CƠ
2.1. ĐẶC ĐIỂM CỦA HUYỆN ĐỨC CƠ ẢNH HƯỞNG TỚI
PHÁT TRI ỂN CÂY CAO SU
2.1.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên
Đức Cơ là một huyện phía tây c ủa tỉnh Gia Lai cách thành
Phố Pleiku kho ảng 60km v ề phía Tây theo Qu ốc lộ 19. Huy ện lỵ là
thị trấn Chư Ty.
Diện tích tự nhiên là 723,12 Km2 chi ếm 4,7% di ện tích c ủa
tỉnh Gia lai; dân s ố 62.539 ng ười chiếm 4,79% dân s ố toàn tỉnh (số
liệu thống kê năm 2011)
2.1.2. Đặc điểm về điều kiện kinh t ế - xã hội
2.2. TÌNH HÌNH PHÁT TRI ỂN CÂY CAO SU Ở HUYỆN ĐỨC
CƠ
2.2.1.Th ực trạng về diện tích, năng suất, sản lượng và
nguồn lực sản xuất cao su
Bảng 2.7: S ản lượng cao su qua các n ăm
Đơn vị: tấn
Sản phẩm 2007 2008 2009 2010 2011
Cao su(M ủ tươi) 77.913 78.665 81.892 82.392 88.438
Nguồn: Cục thống kê tỉnh Gia Lai
Sản lượng cao su liên t ục tăng lên qua các n ăm, với tổng giá
trị sản lượng đạt trên 1.230 t ỷ đồng, chiếm 67% giá tr ị sản xuất nông
nghiệp của Huyện. Điều đó, cho th ấy vị trí của cây cao su trên địa
bàn Huy ện là rất quan tr ọng trong vi ệc phát tri ển kinh t ế địa phương
trong th ời gian qua. https://tailieu123.net/
13
Bảng 2.8: Di ện tích, n ăng suất và sản lượng cao su t ại Huyện Đức Cơ
Chỉ tiêu 2006 2007 2008 2009 2010 2011
Diện tích (ha) 16.050 16.230 16.560 18.034 18.628 20.008
Tốc độ tăng hàng n ăm 1% 2% 9% 3% 7%
Diện tích kinh doanh 15.335 15.346 16.440 16.655 16.655 16.855
Tốc độ tăng hàng n ăm 0% 7,1% 1,3% 0% 1,2%
Năng suất (tấn/ha) 4,62 5,08 4,78 4,92 5,09 5,25
Sản lượng (tấn mủ
nước)
70.848 77.913 78.665 81.892 84.840 88.438
Nguồn: Niên giám th ống kê tỉnh Gia lai
Diện tích cao su t ăng liên t ục trong 5 n ăm qua, trong đó tăng
mạnh giai đoạn 2009 - 2011, đây là th ời điểm giá m ủ cao su và nhu
cầu cao su thiên nhiên trên th ế giới tăng mạnh. Bên c ạnh đó nhận
thức của người dân về giá trị cây cao su ngày càng được chú tr ọng
hơn, chính vì v ậy mà di ện tích cây cao su t ăng nhanh. Theo s ố liệu
thống kê di ện tích cao su trên địa bàn huy ện năm 2006 là 16.050 ha
thì đến năm 2011 là 20.008 ha. Trong đó diện tích cao su đã đưa vào
khai thác m ủ là 16.855 ha. S ản lượng mủ nước cũng tăng đáng kể
trong giai đoạn này, n ăm 2006 s ản lượng là 70.848 t ấn thì đến năm
2011 là 88.438 t ấn.
Tốc độ phát tri ển bình quân di ện tích cao su trên địa bàn
trong 5 n ăm qua là kho ảng 6% t ăng khoảng 4.000 ha t ập trung ở các
xã Ia Gala, Ia Dom, Ia Phìn, Ia Krieng. https://tailieu123.net/
14
Bảng 2.10: Th ực trạng phát tri ển sản xuất cao su trên địa bàn
Tiêu chí 2007 2008 2009 2010 2011
Doanh nghi ệp
Số lượng 3 3 3 3 3
Sản lượng (tấn) 21.822 21.822 25.414 25.414 25.414
Diện tích (ha) 14.548 14.548 16.943 16.943 16.943
Vốn (tỷ đồng) 1.047 1.047 1.219 1.219 1.372
Lao động (người) 11.198 11.219 12.460 12.497 12.548
MMTB (chi ếc) 68 72 87 92 98
Hộ sản xuất
Số lượng (hộ) 800 1500 3200 3500 4200
Sản lượng (tấn) 1480 1885 1927 2070 2110
Diện tích (ha) 1274 1440 2505 2900 3149
Vốn (tỷ đồng) 92 104 180 209 255
Lao động (người) 976 1052 1549 1692 1828
MMTB (chi ếc) 30 42 57 57 69
Nguồn: Phòng Th ống kê Huy ện Đức Cơ
Diện tích cao su c ủa các Doanh nghi ệp quốc doanh chi ếm tỷ
trọng khá cao 84% di ện tích cao su toàn huy ện. Diện tích cao su ti ểu
điền chỉ chiếm 26%, phân b ố tập trung ở một số xã có ng ười Kinh
sinh sống, với mô hình trang tr ại trồng cây lâu n ăm, một số xã có
diện tích cao su ti ểu điền lớn như xã IaVe, Ia Gla, Ia Dom.
Trong giai đoạn 2006-2011 di ện tích cao su ti ểu điền tăng lên
không đáng kể 1.875 ha mỗi năm tăng trên d ưới khoảng 100ha.
Khai thác có hi ệu quả tiềm năng thế mạnh của vùng, đã đẩy
mạnh chuyển dịch từng bước sản xuất tự cung tự cấp sang s ản xuất
hàng hóa, th ực hiện tốt chủ trương công nghi ệp hóa, hi ện đại hóa https://tailieu123.net/
15
nông nghi ệp, nông thôn c ủa Đảng và Nhà n ước. Mô hình này đã góp
phần tích c ực vào quá trình chuy ển dịch cơ cấu cây tr ồng, đem lại
thu nhập ổn định cho đời sống của người dân góp ph ần tích c ực cải
thiện đời sống của địa bàn n ơi đây. Hàng các Công ty c ũng đã góp
phần vào xu ất khẩu Cao Su đưa về ngoại tệ cho nhà n ước. Hoạt
động sản xuất của các Doanh nghi ệp cao su đã và đang đóng góp vào
ngân sách cho nhà n ước và chính quy ền các c ấp địa phương. Mặt
khác mô hình Cao Su qu ốc doanh này còn góp ph ần từng bước cải
thiện bộ mặt nông thôn v ới hệ thống cơ sở hạ tầng đường sá, c ầu
cống được tu sửa khá kiên c ố, trạm y tế, trường học được xây dựng
góp phần giúp dân c ư vùng giáp biên kh ởi sắc cùng v ới toàn t ỉnh
ngày một phát tri ển.
Thực trạng về các nguồn lực cho phát triển cây cao su t ại
Huyện Đức Cơ
* Đất đai
Hình 2.2: Tình hình s ử dụng quỹ đất của Huyện Đức cơ
Theo đánh giá c ủa Sở Nông nghi ệp và Phát tri ển Nông thôn
tỉnh thì Huy ện Đức Cơ phát tri ển cao su khá t ốt trong th ời gian v ừa
qua, hầu hết các lo ại đất trồng kém hi ệu quả đều được chuyển đổi
trồng cao su th ời gian qua https://tailieu123.net/
16
Bảng 2.11: Di ện tích có khả năng chuyển đổi trồng cao su
ĐVT: ha
Trong đó (ha)
Đất trống;
Hoang hóa (ha)
Đất rừng
nghèo
Màu, CNNN
Nương rẫy (ha)
D.tích có kh ả
năng
trồng cao su (ha)
504 1.706 1.273 3.483
Nguồn: Quy ho ạch sử dụng đất tình Gia Lai đến năm 2020
* Lao động
Huyện Đức Cơ có dân s ố gần 63 ngàn ng ười trong đó 48%
trong độ tuổi lao động. Như vậy phần lớn dân s ố ngoài độ tuôi lao
động và tỷ lệ phụ thuộc cao. So v ới toàn t ỉnh Gia lai thì t ỷ lệ lao
động chiếm tỷ trong rất thấp, số người chưa đến tuổi lao động và quá
tuổi lao động chiếm tỷ trọng cao. Điều này ảnh hưởng nghiêm tr ọng
đến nguồn lao động của toàn Huy ện.
* Vốn
Vốn là yếu có tính ch ất gần như quyết định đến khả năng đầu
tư cho vườn cây. Đối với cao su qu ốc doanh trên địa bàn huy ện đã
được các Công ty đầu tư khá bài b ản do các đơn vị này tiếp cận được
nguồn vốn tín dụng nhà n ước và vốn tín dụng thương mại khá dễ
dàng. Bên c ạnh là sự hỗ trợ của Cục kinh t ế, Bộ Quốc Phòng nên
chất lượng vườn cây của các Công ty này r ất tốt.
Đối với cao su ti ểu điền thì ng ược lại, do thời gian ki ến thiết
cơ bản khá dài nên ch ỉ những hộ dân thật sự có năng lực về vốn mới
mạnh dạn đầu tư mà số này rất ít, còn l ại hầu hết đều gặp khó kh ăn về
vốn nên chất lượng vườn cây không cao, di ện tích đầu tư không l ớn.
* Khoa học công nghệ
Thực tiễn phát tri ển ngành công nghi ệp chế biến mủ cao su
thời gian qua cho th ấy: mô hình doanh nghi ệp chế biến quy mô v ừa https://tailieu123.net/
17
và nhỏ, với công ngh ệ thiết bị chế biến tiên ti ến là mô hình ch ế biến
phù hợp nhất cho phát tri ển ổn định và b ền vững của ngành công
nghiệp này. Nhà n ước cần có cơ chế chính sách đủ mạnh, hỗ trợ vốn
cho các doanh nghi ệp vừa và nhỏ.
2.2.2. Th ực trạng về kỹ thuật và tổ chức sản xuất cao su
Về kỹ thuật chăm sóc và khai thác m ủ cao su
Việc tiếp cận đến kỹ thuật trồng và sản xuất cây cao su c ủa
người dân kinh nghi ệm và trình độ chuyên môn còn h ạn chế. Mặc dù
đã có nhiều lớp tập huấn về kỹ thuật trồng, chăm sóc và khai thác m ủ
cao su đã được tiến hành song hi ệu quả mang l ại vẫn chưa được như
mong mu ốn, người dân m ột số nơi trên địa bàn vẫn xem nh ẹ kỹ thuật
canh tác v ườn cây nên hi ệu quả sản xuất vẫn chưa cao.
Về công nghệ chế biến và chất lượng sản phẩm
Đức cơ hiện có 4 nhà máy s ơ chế mủ cao su, t ổng công su ất
thiết kế 21.000 t ấn/năm, sản phẩm chủ yếu là cao su m ủ cốm SVR
3L, 5 và m ột í mủ tạp SVR 10, 20. Các d ạng sản phẩm SVR 3L, 5,...
tuy Trung Qu ốc có nhu c ầu nhập khẩu lớn , nhưng lại khó tiêu th ụ
trên thị trường EU và B ắc Mỹ nên sản phẩm phụ thuộc rất lớn vào
thị trường Trug Qu ốc, hơn nữa các ch ủng loại sản phẩm này có giá
trị xuất khẩu thấp;do vậy tương lai c ần tăng mạnh việc ché bi ến cao
su ly tâm, cao su m ủ Latex, ... đồng thời tìm ki ếm thâm nh ập mở
rộng thị trường.
Thiết bị của các nhà máy ch ế biến hầu hết nhập từ Malaixia,
dược đánh giá ở mức trung bình tiên ti ến. Sản phẩm chế biến mủ cao
su trên địa bàn Huy ện Đức Cơ thực tế chủng loại không nhi ều và
phần lớn là sơ chế (mủ khô).
Về tổ chức sản xuất
Tổ chức sản xuất cao su ở tỉnh Gia Lai nói chung và Huy ện https://tailieu123.net/
18
Đức Cơ nói riêng hi ện nay có 3 hình th ức chính, h ộ gia đình, trang
trại và doanh nghi ệp. Các doanh nghi ệp thường có quy mô s ản xuất
lớn hàng ngàn hay ch ục ngàn ha.
2.2.3. Th ực trạng về thị trường tiêu th ụ sản phẩm cây cao
su
Sự phát tri ển của công nghi ệp chế biến không theo k ịp cộng
với hệ thống tiêu th ụ sản phẩm còn nhi ều nhược điểm. Hiện nay mô
hình tiêu th ụ sản phẩm cao su nh ư sau:
+ Thứ 1: Người trồng cao su - Th ương lái - C ơ sở chế biến -
Xuất khẩu
+ Thứ 2: Người trồng cao su-C ơ sở chế biến- Xuất khẩu
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2
Nội dung Ch ương 2 của Luận văn đi sâu vào phân tích th ực
trạng giải phát tri ển cây cao su trên địa bàn huy ện Đức Cơ, tỉnh Gia
lai. Tác gi ả khái quát, phân tích nh ững đặc điểm về tự nhiên, điều
kiện kinh tế xã hội, về cơ sở hạ tầng của Huyện, các đặc điểm dân số,
lao động, phân tích th ực trạng về diện tích, n ăng suất, sản lượng cây
cao su trên địa bàn Huy ện Đức Cơ từ năm 2007-2011. Đánh giá th ực
trạng về các ngu ồn lực cho phát tri ển cây cao su trên địa bàn; th ực
trạng về kỹ thuật và các hình th ức tổ chức sản xuất cao su hi ện nay;
đánh giá v ề thị trường tiêu th ụ sản phẩm cao su, các ph ương thức
tiêu thụ hiện nay của người trồng cao su.
Trên cơ sở phân tích Ch ương 2 tác gi ả sẽ xâu chu ỗi, phân
tích, so sánh gi ữa lý luận và thực tiễn nhằm đưa ra các quan điểm,
mục tiêu, ph ương hướng và gi ải pháp để phát tri ển cây cao su t ại
Huyện Đức cơ ở Chương 3.
https://tailieu123.net/
19
CHƯƠNG 3
GIẢI PHÁP PHÁT TRIÊN CÂY CAO SU
TRÊN ĐỊA BÀN HUY ỆN ĐỨC CƠ
3.1. CĂN CỨ XÂY D ỰNG GIẢI PHÁP
3.1.1. Nhu c ầu về sản phẩm cây cao su
3.1.2. Chi ến lược và định hướng phát tri ển nông nghi ệp
và phát tri ển cao su của tỉnh Gia Lai, Huy ện Đức Cơ
- Khai thác t ối đa tiềm năng đất đai, phát tri ển trồng cây
công nghi ệp đặc biệt là cây cao su t ăng cường sản xuất nông nghi ệp
theo hướng hàng hóa
- Căn cứ vào tiềm năng, lợi thế của huyện trong l ĩnh vực
nông nghi ệp, đặc biệt là phát tri ển mô hình cao su ti ểu điền.
- Khuyến khích ng ười dân trồng mới diện tích cao su để đảm
bảo kế hoạch đặt ra của Huyện đến năm 2015 s ẽ có tổng diện tích là
25.000 ha.
3.2. GIẢI PHÁP PHÁT TRI ỂN CÂY CAO SU Ở HUYỆN ĐỨC
CƠ
Để phát tri ển cây cao su trên địa bàn huy ện Đức Cơ thực sự
ổn định và bền vững, cần thực hiện tốt các giải pháp chủ yếu sau:
3.2.1. Hoàn thiện các chính sách phát tri ển cây cao su
3.2.2. Gi ải pháp về vốn
3.2.3. Gi ải pháp v ề lao động
3.2.4. Gi ải pháp về cơ sở hạ tầng
3.2.5. T ăng cường công tác nghiên c ứu khoa h ọc và
chuyển giao ti ến bộ kỹ thuật
3.2.6. Hoàn thi ện hình th ức tổ chức sản xuất cây cao su
3.2.7. Mở rộng thị trường tiêu th ụ https://tailieu123.net/
20
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3
Tại chương 3, trên c ơ sở đi sâu phân tích gi ữa lý luận và
thực trạng phát tri ển cây cao su trên địa bàn huy ện Đức Cơ, tỉnh Gia
lai trong nh ững năm qua tác gi ả đề xuất một số giải pháp phát tri ển
cây cao su t ại địa bàn huy ện Đức Cơ tỉnh Gia Lai v ới một số nội
dung sau:
Thứ nhất, về căn cứ xây dựng giải pháp, tác gi ả phân tích
nhu cầu về sản phẩm cây cao su hi ện nay vẫn còn rất lớn, vấn đề đầu
ra được đảm bảo. Đồng thời căn cứ vào chi ến lược và định hướng
phát triển nông nghi ệp, phát tri ển cây cao su c ủa Tỉnh Gialai và c ủa
Huyện Đức Cơ.
Thứ hai, đó là các gi ải pháp phát tri ển cây cao su b ằng cách
gia tăng diện tích, n ăng suất, sản lượng thông qua các gi ải pháp v ề
các ngu ồn lực đầu vào nh ư giải pháp v ề quy ho ạch và đất đai; giải
pháp về vốn, về lao động, về cơ sở hạ tầng, về nghiên c ứu ứng dụng
khoa học kỹ thuật.
Thứ ba, hoàn hi ện hình th ức tổ chức sản xuất;
Thứ tư, Mở rộng thị trường tiêu th ụ.
Tóm lại, thực hiện đầy đủ, đồng bộ các giải pháp nhằm phát tri ển cây
cao su, s ẽ gia tăng hiệu quả sản xuất nông nghi ệp, tăng thu nh ập cho
lao động giải quyết việc làm ổn định kinh t ế xã hội, nâng cao đời
sống của người dân; góp ph ần quan tr ọng trong s ự nghiệp phát tri ển
kinh tế - xã h ội của Huyện Đức Cơ nói riêng và T ỉnh Gialai nói
chung. https://tailieu123.net/
21
KẾT LUẬN VÀ KI ẾN NGHỊ
1. KẾT LUẬN
Ngành cao su trên địa bàn tỉnh Gia Lai nói chung và Huy ện
Đức Cơ nói riêng đã và đang chiếm một vị trí hết sức quan trọng, đã
được Chính ph ủ quy hoạch thành cây tr ồng chủ lực trong chi ến lược
phát triển kinh tế của địa phương.
Việc đẩy mạnh phát tri ển cao su theo h ướng công nghi ệp
hóa, hiện đại hóa là m ột bước đi tất yếu của nước ta nói chung và
tỉnh Gia Lai nói riêng. Ngày nay h ầu như không m ột lĩnh vực nào
của đời sống kinh t ế, xã hội mà không có các s ản phẩm được sản
xuất từ mủ cao su t ự nhiên, m ặc dù cao su nhân t ạo được sản xuất để
thay thế cho cao su t ự nhiên, song v ẫn không th ể thay th ế được các
đặc tính ưu việt của cao su t ự nhiên, đặc biệt là để sản xuất các sản
phẩm công ngh ệ cao như vỏ xe hơi, máy bay… Khi kinh t ế càng phát
triển nhu c ầu sản phẩm cao su t ự nhiên và các s ản phẩm đồ gỗ từ gỗ
cao su ngày càng t ăng. Nhu c ầu tiêu th ụ cao su t ự nhiên ngày càng
cao hơn, nhưng tiềm năng phát tri ển của ngành cao su không ph ải là
vô tận. Với khí hậu, thổ nhưỡng của một số vùng ở Việt Nam khá
thuận lợi để phát tri ển ngành cao su, trong đó có các t ỉnh miền núi
Tây Nguyên, chúng ta ph ải biết tận dụng tiềm năng sẵn có ấy để góp
phần đưa ngành cao su phát tri ển một cách b ền vững, sánh b ước
cùng với các cường quốc phát tri ển ngành cao su trên th ế giới.
Vai trò của ngành cao su đối với sự nghiệp phát tri ển kinh tế-
xã hội là rất lớn. Nó không ch ỉ góp ph ần vào t ăng trưởng kinh t ế
nước ta, mà còn góp ph ần giải quyết công ăn việc làm cho m ột lượng
lớn dân c ư ở vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân t ộc tại địa
phương, góp ph ần vào công tác xóa đói, giảm nghèo, ổn định an ninh
chính tr ị, trật tự xã hội và là ngành mang l ại nguồn thu ngo ại tệ lớn https://tailieu123.net/
22
cho ngân sách thông qua xu ất khẩu. Đồng thời ngành cao su còn góp
phần chuyển dịch cơ cấu cây tr ồng cũng như góp ph ần đẩy mạnh quá
trình công nghi ệp hóa, hi ện đại hóa nông nghi ệp nông thôn Huy ện
nhà.
Vì thế, phát tri ển ngành cao su không nh ững tạo tích lũy vốn
để tiến hành công nghi ệp hóa, hi ện đại hóa của ngành mà còn kích
thích nhi ều ngành kinh t ế khác cùng phát tri ển. Đức Cơ là Huy ện có
điều kiện khí hậu, đất đai, thổ nhưỡng tương đối thuận lợi cho vi ệc
phát triển cao su, n ếu phát tri ển tốt cây cao su thì c ũng kéo theo s ự
phát triển của các ngành kinh t ế khác. Để phát tri ển kinh t ế khu vực
Tây Nguyên, Chính ph ủ đã có phê duy ệt quy ho ạch phát tri ển thêm
100.000ha cao su t ại các tỉnh Tây Nguyên, trong đó riêng Gia Lai
chiếm 50.000 ha trong giai đoạn 2007-2015. Vì th ế, chính quy ền tỉnh
Gia Lai, các thành ph ần kinh t ế và nhân dân trong t ỉnh cần tận dụng
thời cơ để khai thác h ết tiềm năng to lớn này.
Từ những gì đã học được ở nhà trường và tự nghiên c ứu của
bản thân, v ới lòng mong m ỏi được góp m ột phần nhỏ bé về phương
pháp lu ận và thực tiễn vào vi ệc phát tri ển ngành cao su t ại Huyện
Đức Cơ, nhưng với năng lực và trình độ có hạn, nên lu ận văn chắc
chắn còn có nh ững hạn chế, khiếm khuy ết. Vì vậy tác gi ả rất mong
được sự giúp đỡ, chỉ bảo của quí th ầy cô, các nhà khoa h ọc, đồng
nghiệp và bạn đọc để tác giả tiếp tục nghiên c ứu, chỉnh sửa và bổ
sung kiến thức của mình.
2. KIẾN NGHỊ
Qua quá trình th ực hiện đề tài, nhận thấy được những tồn tại
và hạn chế trong vi ệc phát tri ển sản xuất cây cao su trên địa bàn
huyện Đức Cơ Tỉnh Gia lai, để cây cao su có th ể phát tri ển bền vững
chắc và ngày càng mang l ại giá trị kinh tế cao cho ng ười dân, chúng https://tailieu123.net/
23
tôi mạnh dạn đề xuất một số kiến nghị như sau:
- Tỉnh cần có quy ho ạch chi ti ết đối với quỹ đất dự kiến phát
triển cao su trong th ời gian t ới, tạo điều kiện thuận lợi cho các t ổ
chức, cá nhân tham gia phát tri ển cao su
- Nhà nước cần phải tích cực hoàn thi ện các chính sách, ch ế
độ về đầu tư phát tri ển cây cao su, nh ằm khuyến khích động viên
nhiều thành ph ần kinh t ế tham gia vào phát tri ển mô hình này m ột
cách có hi ệu quả hơn. Vì cây cao su có th ời gian KTCB khá dài nên
thời gian thu h ồi vốn chậm, do v ậy trong ho ạt động vay v ốn cần có
những chính sách phù h ợp tạo điều kiện cho ng ười dân có th ể nhanh
chóng, thu ận tiện và sử dụng vốn đúng mục đích trong dài h ạn. Các
cấp chính quy ền tại huyện xã cần nhanh chóng c ấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất cho các h ộ để người dân có th ể yên tâm trong đầu
tư sản xuất.
* Đối với chính quy ền huyện Đưc Cơ:
- Cần có chính sách tuyên truy ền, vận động mọi người dân
trong vi ệc phát tri ển kinh t ế hộ gia đình và kinh t ế trang tr ại trên
địa bàn, để làm giàu cho b ản thân, gia đình, cộng đồng. Đồng thời
phải có những phương hướng sản xuất phù hợp với điều kiện kinh
tế của địa phương, thực hiện đa dạng hóa trong s ản xuất nông
nghiệp gắn với lợi thế so sánh mà vùng có được. Tạo điều kiện
thuân lợi cho các h ộ giá đình trong vi ệc tiếp cận các chính sách ưu
đãi của nhà nước.
- Để mở các lớp tập huấn kỹ thuật cao cho ng ười dân cần
đẩy mạnh công tác khuy ến nông, đào tạo các cán b ộ kỹ thuận trồng,
chăm sóc, khai thác v ườn cây cao su theo t ừng giai đoạn kỹ thuật.
- Cần duy trì và t ăng cường công tác giám sát ch ỉ đạo của tổ
công tác cao su và cán b ộ nông dân ch ủ chốt về tình hình ch ăm sóc https://tailieu123.net/
24
và khai thác m ủ cao su c ủa người dân để có các bi ện pháp nh ắc nhở
kịp thời.
* Đối với hộ trực tiếp trồng cây cao su:
Cần phải xác định rõ lợi ích lâu dài mang l ại từ cây cao su.
Phải xác định vai trò làm ch ủ thực sự trên diện tích cao su c ủa mình
để có thể chủ động đầu tư, nâng cao n ăng suất và chất lượng vườn
cây.
- Chấp hành t ốt quy trình k ỹ thuật và hướng dẫn của các
cán bộ khuyến nông để vườn cây phát tri ển tốt và cho n ăng suất ổn
định và b ền vững. Tăng cường học hỏi kinh nghi ệm, trau d ồi kiến
thức về canh tác cây cao su, ki ến thức về thị trường, áp d ụng các ti ến
bộ khoa h ọc kỹ thuật để phục vụ cho ho ạt động sản xuất kinh doanh
của mình.
- Mạnh dạn vay v ốn để đầu tư phục vụ nhu cầu sản xuất,
mở rộng qui mô. Tuy nhiên ph ải sử dụng đồng vốn hợp lý, hiệu quả
đúng mục đích.
- Thường xuyên n ắm bắt thông tin v ề thị trường, giá c ả và
bảo quản tốt mủ cao su nh ằm giữ vững chất lượng, tạo thương hiệu
và đặc trưng mủ ở nơi đây.
- Đẩy mạnh phát tri ển sản xuất hàng hóa góp ph ần thực
hiện tốt quá trình công nghi ệp hóa, hi ện đại hóa nông nghiêp, nông
thôn. Luôn có s ự giao lưu trao đổi kinh nghi ệm sản xuất giữa những
người dân trồng cao su để hoạt động sản xuất mang l ại hiệu quả cao.