Luận văn Phát triển nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Vinatex Đà Nẵng

tailieudaihocnet 10 views 26 slides Oct 30, 2024
Slide 1
Slide 1 of 26
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26

About This Presentation

1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay, nguồn nhân lực đã thực sự trở thành thứ tài sản quý giá
nhất, là chiếc chìa khoá dẫn đến thành công của mỗi tổ chức, mỗi doanh
nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Để quản lý và sử...


Slide Content

BỘ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG



LÊ VĂN THÔNG




PHÁT TRI ỂN NGU ỒN NHÂN L ỰC
TẠI CÔNG TY C Ổ PHẦN VINATEX ĐÀ NẴNG


Chuyên ngành: Qu ản trị Kinh doanh
Mã số: 60.34.05




TÓM T ẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH




Đà Nẵng, 2013 https://tailieudaihoc.net/

Công trình được hoàn thành t ại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG




Người hướng dẫn khoa h ọc: TS. NGUY ỄN QUỐC TUẤN



Phản biện 1 : TS. Nguy ễn Phúc Nguyên

Phản biện 2 : GS.TS Nguy ễn Đình Hương




Luận văn đã được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận văn tốt
nghiệp Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh, h ọp tại Đại học Đà Nẵng
ngày 10 tháng 3 n ăm 2013.



Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin - H ọc liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thư viện Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
https://tailieudaihoc.net/

1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay, ngu ồn nhân l ực đã thực sự trở thành th ứ tài sản quý giá
nhất, là chiếc chìa khoá d ẫn đến thành công c ủa mỗi tổ chức, mỗi doanh
nghiệp trong n ền kinh t ế thị trường. Để quản lý và s ử dụng hợp lý ngu ồn
nhân lực trong doanh nghi ệp của mình, các nhà qu ản lý phải giải quyết
tốt được các v ấn để đặt ra trong công tác đào tạo và phát tri ển nguồn
nhân lực hiện có trong các t ổ chức. Vì vậy, công tác đào tạo và phát tri ển
nguồn nhân l ực đã có vai trò quan tr ọng đối với hoạt động sản xuất kinh
doanh của mỗi doanh nghi ệp.
Trong nh ững giai đoạn xây dựng và phát tri ển Công ty Vinatex luôn
luôn chú tr ọng tới công tác đào tạo và phát tri ển nguồn nhân l ực của tổ chức
mình, luôn coi đây là một yếu tố cơ bản dẫn đến sự thành công.
2. Mục tiêu nghiên c ứu
Thứ nhất: Hệ thống hoá các v ấn đề lý luận liên quan đến phát tri ển
nguồn nhân lực.
Thứ hai: Phân tích th ực trạng phát tri ển nguồn nhân l ực của Công
ty Cổ phần Vinatex trong th ời gian qua.
Thư ba: Đề xuất giải pháp nh ằm phát tri ển nguồn nhân l ực của
Công ty C ổ phần Vinatex trong th ời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên c ứu
- Về mặt Nội dung: Đề tài nghiên c ứu các nội dung để phát tri ển
nguồn nhân lực của Công ty C ổ phần Vinatex Đà Nẵng. Các số liệu được
thu thập trong th ời gian từ năm 2009 đến 2011.
- Về mặt không gian: Đề tài được tiến hành t ại Công ty C ổ phần
Vinatex Đà Nẵng.
- Về mặt thời gian: Các gi ải pháp đề xuất trong lu ận văn chỉ có ý
nghĩa trong th ời gian ngắn. https://tailieudaihoc.net/

2
4. Phương pháp nghiên c ứu
Sử dụng một số các phương pháp: Phân tích, t ổng hợp, thống kê,
kết hợp với số liệu khảo sát, th ống kê báo cáo c ủa doanh nghi ệp.
5. Cấu trúc c ủa luận văn
- Phần Mở đầu
- Chương 1: M ột số vấn đề lý luận về phát tri ển nguồn nhân lực
- Chương 2: Tình hình ho ạt động kinh doanh và th ực trạng việc
phát triển nguồn nhân l ực của Công ty C ổ phần Vinatex Đà Nẵng
- Chương 3: M ột số giải pháp để phát tri ển nguồn nhân l ực tại
Công ty C ổ phần Vinatex
6. Tổng quan tài li ệu nghiên c ứu
Sau khi tham kh ảo một số luận văn thạc sĩ nghiên cứu về phát tri ển
nguồn nhân l ực được thực hiện tại trường Đại học Kinh t ế Đà Nẵng
trong 3 n ăm gần đây. Tác gi ả nhận thấy các nghiên c ứu trước đây đó đạt
được nhiều kết quả khả quan. Tuy nhiên, m ột số vấn đề mà các nghiên
cứu trước đây chưa đề cập đến và chưa giải quyết được.
Vì vậy, đề tài “Phát tri ển nguồn nhân l ực tại Công ty C ổ phần
Vinatex Đà Nẵng” sẽ góp ph ần hoàn thi ện chính sách phát tri ển nguồn
nhân lực tại Công ty C ổ phần Vinatex Đà Nẵng, đóng góp vào s ự phát
triển của Công ty trên địa bàn TP Đà Nẵng.
https://tailieudaihoc.net/

3
CHƯƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ PHÁT TRI ỂN NGUỒN NHÂN L ỰC
1.1. MỘT SỐ KHÁI NI ỆM VỀ NGUỒN NHÂN L ỰC VÀ PHÁT TRI ỂN
NGUỒN NHÂN L ỰC
1.1.1. Khái ni ệm về nguồn nhân lực
* Nguồn nhân l ực là một khái ni ệm mang tính t ổng hợp các đặc
tính số lượng và ch ất lượng về nguồn nhân l ực, được miêu t ả bởi quy mô
và cơ cấu theo các đặc điểm giới tính, trình độ chuyên môn nghi ệp vụ,
ngành ngh ề hay một đặc tính nào khác.
1.1.2. Đặc điểm của nguồn nhân lực
a. Nguồn nhân lực là nguồn lực căn bản của mọi tổ chức
b. Nguồn nhân lực là nguồn lực năng động
c. Nguồn nhân l ực là nguồn lực mang tính chi ến lược
1.2.3. Một số khái ni ệm về phát tri ển nguồn nhân l ực
Phát tri ển nguồn nhân l ực là nhằm tăng năng lực nguồn nhân l ực
vượt các yêu c ầu của công vi ệc hiện tại, thể hiện nỗ lực để cải thiện khả
năng nhân viên trong x ử lý đa dạng các nhi ệm vụ.
Theo PGS.TS Võ Xuân Ti ến “Nâng cao ch ất lượng nguồn nhân
lực là quá trình t ạo lập và phát tri ển năng lực toàn di ện của con ng ười vì
sự tiến bộ kinh tế và sự hoàn thi ện bản thân mỗi con người”.
1.2. TRI ẾT LÍ PHÁT TRI ỂN NGU ỒN NHÂN L ỰC
- Phát tri ển nguồn nhân l ực có đóng góp chính vào thành công đạt
được các mục tiêu của tổ chức.
- Các k ế hoạch và ch ương trình phát tri ển nguồn nhân l ực nên
được tích h ợp và hỗ trợ thực hiện các chi ến lược của doanh nghi ệp và
phát triển nguồn tài nguyên con ng ười.
- Phát tri ển nguồn nhân l ực phải góp ph ần đạt được những cải tiến
cụ thể trong công ty và c ải thiện thành tích làm vi ệc của các nhân viên. https://tailieudaihoc.net/

4
- Mỗi người trong t ổ chức cần được khuyến khích và t ạo cơ hội
học hỏi - để phát tri ển kỹ năng và ki ến thức của mình để tối đa hoá năng
lực.
- Các mô hình h ọc tập cá nhân được cung c ấp bởi những kế hoạch
phát triển cá nhân mà t ập trung vào h ọc tập tự quản lý và được hỗ trợ bởi
các chương trình hu ấn luyện, tư vấn và đào tạo chính th ức.
- Tổ chức cần đầu tư và phát tri ển việc học tập bằng cách cung c ấp
cơ hội và các ph ương tiện học tập thích h ợp.
1.3.NỘI DUNG C ỦA PHÁT TRI ỂN NGU ỒN NHÂN L ỰC
1.3.1. Cơ cấu nguồn nhân l ực
Cơ cấu nguồn nhân l ực thể hiện trên các ph ương tiện khác nh ư: Cơ
cấu lao động theo độ tuổi và giới tính, c ơ cấu lao động theo trình độ học
vấn, cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn nghi ệp vụ.
1.3.2. Phát tri ển năng lực cho người lao động
a. Phát tri ển năng lực chuyên môn, nghi ệp vụ cho ng ười lao
động
Năng lực là sự tổng hoà các y ếu tố kiến thức, kỹ năng, hành vi và
thái độ góp ph ần tạo ra tính hi ệu quả trong công vi ệc của mỗi người.
Kiến thức là các hi ểu biết có được hoặc do từng trải, hoặc nhờ học tập.
Nó gồm 3 yếu tố: Kiến thức tổng hợp, kiến thức chuyên ngành và ki ến
thức đặc thù.
b. Tăng cường kỹ năng cho ng ười lao động
Trình độ chuyên môn nghi ệp vụ của một vị trí làm vi ệc hay c ủa
một công vi ệc là toàn b ộ những năng lực (kiến thức, kỹ năng, thái độ và
hành vi) h ợp hợp thành m ột thể thống nhất, cần thiết để có thể nắm vững
một cấp độ làm việc nào đó có ý ngh ĩa để có thể đảm nhiệm một vị trí,
một công vi ệc hay ngh ề nghiệp cụ thể.
c. Giáo d ục hành vi, thái độ và nâng cao nh ận thức cho ng ười
lao động https://tailieudaihoc.net/

5
Nhận thức của người lao động được coi là tiêu chí đánh giá trình
độ phát tri ển nguồn nhân l ực, vì trình độ nhận thức của mỗi người khác
nhau, dẫn đến kết quả cũng khác nhau.
1.3.3. Tạo lập môi tr ường học tập.
a. Học tập trong tổ chức
* Tiến trình học tập trong t ổ chức
Học tập trong t ổ chức bao g ồm 3 giai đoạn: Thu nh ận được tri
thức, phổ biến và thực hiện chia s ẻ tri thức.
* Kết quả học tập trong t ổ chức
Kết quả học tập trong t ổ chức đóng góp vào s ự phát tri ển cho năng
lực nền tảng của nguồn lực một tổ chức. Điều này phù h ợp với một trong
những nguyên t ắc cơ bản trong qu ản trị nguồn nhân l ực, đó là sự cần
thiết để đầu tư vào ngu ồn lực con ng ười nhằm mục đích phát tri ển tài
năng trí tu ệ cần thiết của tổ chức và do đó gia tăng được kho tàng tri th ức
cũng như kỹ năng cần thiết cho chính t ổ chức đó.
* Những nguyên t ắc học tập trong t ổ chức
- Sự cần thiết có một tầm nhìn m ạnh mẽ của tổ chức được truyền
đạt đến người lao động
- Cần có chi ến lược phát tri ển khả thi.
- Thường xuyên t ổ chức đối thoại, giao ti ếp.
- Luôn thách th ức nhân viên xem l ại những gì họ được đánh giá là
đúng.
- Cần phát tri ển học tập hữu ích và môi tr ường sáng t ạo mới.
b. Tổ chức học tập
Các nguyên t ắc chủ yếu của tổ chức học tập:
- Học tập và chi ến lược kinh doanh ph ải liên hệ chặc chẽ với nhau.
- Tổ chức học tập một cách có ý th ức từ những cơ hội và thách
thức trong kinh doanh. https://tailieudaihoc.net/

6
- Các cá nhân, nhóm và toàn b ộ tổ chức không ch ỉ học tập mà còn
học cách học tập như thể nào.
- Hệ thống thông tin và k ỹ thuật giúp h ỗ trợ cho việc học hơn là
kiểm soát ho ạt động học tập.
- Cần có các ti ến trình xác định rõ vi ệc định nghĩa, tạo ra, nắm bắt,
chia sẽ và tác động đến kiến thức.
- Các ph ương tiện và hệ thống đa dạng được cân b ằng và được
quản trị một cách toàn di ện.
c. Văn hóa học tập
Văn hoá h ọc tập thúc đẩy việc học tập vì nó được ghi nh ận bởi
những nhà qu ản trị cấp cao, các nhà qu ản trị trực tuyến và nhân viên nh ư
là một tiến trình t ổ chức thiết yếu mà tất cả họ có được sự cam kết và
luôn luôn th ực hiện.
1.3.4. Đào tạo theo ti ếp cận hệ thống.
a. Đánh giá nhu c ầu đào tạo
Để xác định nhu cầu đào tạo cần thực hiện các phân tích:
- Phân tích doanh nghi ệp
+ Phân tích m ục tiêu phát tri ển của doanh nghi ệp: Bao g ồm mục
tiêu ngắn hạn, trung h ạn và dài h ạn.
+ Phân tích nhu c ầu nguồn nhân lực của doanh nghi ệp
+ Phân tích hi ệu suất của doanh nghi ệp
- Phân tích tác nghi ệp: Phân tích tác nghi ệp xác định loại kỹ năng
và các hành vi c ần thiết cho nhân viên để thực hiện tốt công vi ệc.
- Phân tích nhân viên: Lo ại phân tích này chú tr ọng các n ăng lực
và các đặc tính cá nhân c ủa nhân viên.
b. Xác định mục tiêu và đối tượng đào tạo
- Xác định mục tiêu đào tạo
- Xác định đối tượng đào tạo
c. Xây dựng chương trình đào tạo https://tailieudaihoc.net/

7
- Xác định nội dung ch ương trình đào tạo
- Lựa chọn phương pháp đào tạo
+ Đào tạo trong công vi ệc
+ Đào tạo ngoài công vi ệc
- Xác định ngân sách đào tạo
d. Tổ chức thực hiện
Để đào tạo có kết quả cần sự nổ lực của cả hai bên, nhân viên ph ải
quyết tâm nâng cao kh ả năng làm vi ệc và nhà qu ản lý phải tạo điều kiện
về mặt thời gian và kinh phí để nhân viên nâng cao kh ả năng làm vi ệc và
phải kiểm soát vi ệc họ áp dụng các ki ến thức đã học được vào công vi ệc.
e. Đánh giá ch ương trình đào tạo
- Đánh giá hiệu qủa của chương trình đào tạo
+ Giai đoạn 1: Học viên ti ếp thu, học hỏi được gì sau khoá đào tạo.
+ Giai đoạn 2: Học viên áp d ụng các ki ến thức, kỹ năng đã học hỏi
vào trong th ực tế để thực hiện công vi ệc như thế nào?
1.3.5. Ho ạch định và định hướng phát tri ển nghề nghiệp cho
người lao động.
a. Khái ni ệm hoạch định và định hướng phát tri ển nghề nghiệp
Phát tri ển nghề nghiệp bao g ồm quản lý ngh ề nghiệp và lập kế
hoạch nghề nghiệp. Lập kế hoạch nghề nghiệp là quá trình thông qua đó
từng cá nhân nh ận dạng và th ực hiện các b ước nhằm đạt mục tiêu c ủa
nghề nghiệp. Quản lý ngh ề nghiệp là quá trình thông qua đó các tổ chức
tuyển chọn, đánh giá, phân công và phát tri ển nhân viên nh ằm đảm bảo
một tập thể những người đủ trình độ để đáp ứng nhu cầu trong t ương lai.
b. Trách nhi ệm của doanh nghi ệp trong vi ệc phát tri ển nghề
nghiệp cho nhân viên
- Thiết lập hệ thống thông báo v ề các vị trí nghề nghiệp.
- Phát tri ển hệ thống kèm c ặp/chỉ bảo. https://tailieudaihoc.net/

8
- Sử dụng cán b ộ quản lý cấp trung nh ư chuyên gia t ư vấn nghề
nghiệp.
- Thực hiện các cuộc hội thảo về nghề nghiệp.
- Lập kế hoạch nhân l ực.
- Cung c ấp các thông tin ph ản hồi cho nhân viên bi ết về năng lực
thực hiện công vi ệc.
- Tạo ra văn hoá phát tri ển.
c. Trách nhi ệm của nhân viên trong phát tri ển nghề nghiệp
- Tự nhận biết về nghề nghiệp.
- Lập kế hoạch nghề nghiệp.
- Nhận biết về tổ chức.
- Nhận biết bản thân.
1.3.6. Xây d ựng động lực làm vi ệc cho người lao động
Động lực làm vi ệc thể hiện trong lao động tự nguyện, có kỷ luật,
chủ động và sáng t ạo, không dao động trước các thách th ức. Điều đó phụ
thuộc vào cách th ức và ph ương pháp mà các doanh nghi ệp sử dụng để
tạo động cơ thúc đẩy người lao động.
1.4. Ý NGH ĨA CỦA PHÁT TRI ỂN NGU ỒN NHÂN L ỰC
- Giúp cho nhân viên nâng cao ki ến thức và kỹ năng làm vi ệc.
- Tạo điều kiện áp dụng tiến bộ kỹ thuật và qu ản lý vào doanh
nghiệp.
- Tạo động lực thúc đẩy phát tri ển.
- Tạo ra một lực lượng lao động lành ngh ề.
- Đề ra chính sách qu ản lý ngu ồn nhân lực hiệu quả.
- Thỏa mãn nhu cầu phát tri ển của nhân viên.
- Tạo ra sự gắn bó giữa người lao động và doanh nghi ệp.
1.5. CÁC NHÂN T Ố ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRI ỂN NGU ỒN NHÂN
LỰC
1.5.1 Các nhân t ố bên ngoài doanh nghi ệp https://tailieudaihoc.net/

9
a. Nhân tố thuộc về kinh tế
Sự tăng trưởng kinh t ế và tốc độ lạm phát đều ảnh hưởng đến thu
nhập, đời sống, việc làm của người lao động.
b. Nhân tố thuộc về chính tr ị-pháp lu ật
Chính tr ị ổn định, pháp lu ật hoàn ch ỉnh là yếu tố quan tr ọng để các
doanh nghi ệp phát tri ển.
c. Nhân tố thuộc về khoa học kỹ thuật-công ngh ệ
Cuộc cách m ạng khoa học kỹ thuật công ngh ệ với quy mô r ộng lớn
và trình độ ngày càng cao làm thay đổi cơ bản nền kinh t ế của các nước
trên thế giới.
d. Nhân tố thuộc về văn hoá, xã hội
Bền vững về mặt xã hội là phải thực hiện tiến bộ và công b ằng xã
hội, xoá đói giảm nghèo, l ấy chỉ số phát tri ển con ng ười làm m ục tiêu
cao nhất cho sự phát tri ển xã hội.
1.5.2. Các nhân t ố bên trong doanh nghi ệp
a. Chiến lược kinh doanh c ủa doanh nghi ệp
Một doanh nghi ệp có thể có công ngh ệ hiện đại, chất lượng dịch
vụ tốt, cơ sở hạ tầng vững chải nhưng thiếu lực lượng lao động thì doanh
nghiệp đó khó có th ể tồn tại lâu dài và t ạo dựng được lợi thế cạnh tranh.
b. Chính sách nhân l ực của doanh nghi ệp
Chính sách nhân l ực là tổng thể các quan điểm, tư tưởng, giải pháp
và công c ụ mà các t ổ chức, doanh nghi ệp sử dụng tác động lên các ch ủ
thể quản lý nhằm giải quyết các vấn đề chính sách, th ực hiện những mục
tiêu, hướng các mục tiêu tổng thể của doanh nghi ệp.
c. Chính sách đối với người lao động
Sự kỳ vọng của người lao động về chế độ tiền lương, nơi làm vi ệc
ổn định và được ưu tiên xem xét khi có m ột vị trí công vi ệc nào đó cần
thay thế sẽ là động cơ thúc đẩy quá trình đào tạo mang l ại hiệu quả.
https://tailieudaihoc.net/

10
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Tổng hợp các tài li ệu lý thuy ết và kinh nghi ệm thực tế làm nền
tảng để nghiên cứu đề tài: Phát tri ển nguồn nhân l ực tại Công ty C ổ phần
Vinatex Đà Nẵng, tác gi ả nhận thấy rằng:
1. Phát tri ển nguồn nhân l ực có vai trò r ất quan tr ọng để phát tri ển
một tổ chức, một đơn vị.
2. Lý thuy ết nguồn nhân l ực cho th ấy cần tập trung chú ý các n ội
dung C ơ cấu nguồn nhân l ực; Phát tri ển năng lực cho ng ười lao động;
Tạo lập môi tr ường học tập; Đào tạo theo ti ếp cận hệ thống; Hoạch định
và định hướng phát tri ển nghề nghiệp cho ng ười lao động; Xây d ựng
động lực làm vi ệc cho người lao động.
3. Chương này c ũng đề cập đến những nhân t ố bên trong và bên
ngoài c ủa doanh nghi ệp có sự tác động đến phát tri ển nguồn nhân l ực
của tổ chức. Mỗi một yếu tố thuận lợi sẽ tạo điều kiện cho sự phát tri ển
chất lượng nguồn nhân lực.


CHƯƠNG 2
TÌNH HÌNH HO ẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ TH ỰC
TRẠNG PHÁT TRI ỂN NGUỒN NHÂN L ỰC TẠI CÔNG TY C Ổ
PHẦN VINATEX ĐÀ NẴNG
2.1.TÌNH HÌNH HO ẠT ĐỘNG KINH DOANH C ỦA CÔNG TY C Ổ
PHẦN VINATEX ĐÀ NẴNG
2.1.1. Khái quát v ề công ty C ổ phần Vinatex Đà Nẵng.
Tên Tiếng Anh: Danang textile manufacturing export import joint
stock company.
Địa chỉ trụ sở chính: 25 Tr ần Quý Cáp, thành ph ố Đà Nẵng.
Tổng số vốn kinh doanh là 25,0 t ỷ đồng, trong đó:
+ Vốn cố định: 4,2 t ỷ đồng. https://tailieudaihoc.net/

11
+ Vốn lưu động: 20,8 t ỷ đồng.
Tổng số lao động trong công ty tính đến cuối năm 2011 là 3.835,
trong đó văn phòng 300 ng ười.
2.1.2. Ch ức năng và nhiệm vụ của Công ty
a. Chức năng của Công ty
- Tiến hành s ản xuất kinh doanh s ản phẩm may m ặc để đáp ứng
các nhu c ầu khác nhau trong và ngoài n ước….
b. Nhiệm vụ của Công ty
- Sản xuất kinh doanh hiệu quả, tìm kiếm thị trường xuất khẩu, đáp
ứng nhu cầu thị trường trong hi ện tại và tương lai.
c. Cơ cấu tổ chức quản lý
Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty bao g ồm: Đại hội đồng cổ
đông; Hội đồng quản trị; Giám đốc; Ban Ki ểm soát, các phòng ban và
các đơn vị thành viên.
2.1.3. Tình hình c ơ sở sản xuất và máy móc thi ết bị
a. Cơ sở sản xuất
Tổng diện tích kho ảng 12071m
2
, trong đó khu v ực văn phòng
khoảng 1200m
2
gồm 4 tầng, khu v ực nhà kho 1500m
2
, còn lại là khu v ực
sản xuất.
b. Máy móc thi ết bị
Máy móc c ủa công ty ph ục vụ cho ngành may ch ủ yếu là: máy
may, máy v ắt sổ, máy thêu và các thi ết bị phụ trợ như bàn ủi, nồi hơi,
bàn hút chân lông, máy kít thùng,...
2.1.4. Đánh giá tình hình ho ạt động kinh doanh c ủa Công ty
Cổ phần Vinatex
a. Đặc điểm hoạt động kinh doanh
Công ty chuyên kinh doanh hàng may m ặc với sản phẩm chủ yếu
là: áo Jacket, áo s ơ mi, quần tây, đồ thể thao, đồ bảo hộ lao động... https://tailieudaihoc.net/

12
Trong ho ạt động kinh doanh công ty r ất chú trọng đến chất lượng
sản phẩm, chất lượng sản phẩm luôn đặt lên hàng đầu.
b. Sản luợng và kim ng ạch xuất khẩu
Sản lượng kim ng ạch xuất khẩu
Năm Trị giá (USD)
2009 16,520,062
2010 30,552,000
2011 35,133,595
c. Cơ cấu thị trường xuất khẩu của Công ty
Cơ cấu thị trường xuất khẩu của Công ty
Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Nước Trị giá
(USD)
TT
(%)
Trị giá
(USD)
TT
(%)
Trị giá
(USD)
TT
(%)
Tổng KN XK 16,520,062 30,552,000 35,133,595
Mỹ 14,087,039 85.27 23,211,591 75.97 27,504,678 78.29
EU 1,648,738 9.98 4,800,310 15.71 6,584,773 18.74
Đài Loan 218,856 1.32 125,232 0.41 619,458 1.76
Nhật 59,577 0.36 53,260 0.17 40,879 0.12
Thị trường khác 505,852 3.07 2,361,607 7.74 383,807 1.09
d. Những thuận lợi và khó kh ăn trong quá trình ho ạt động của
Công ty
Vinatex Đà Nẵng được sự hỗ trợ rất nhiều của tổng công ty v ề
vốn, kỹ thuật...tạo nhiều điều kiện thuận lợi ban đầu khi hình thành.
Công ty còn có đội ngũ công nhân k ỹ thuật giỏi, nhiệt tình giúp cho ho ạt
động sản xuất kinh doanh có hi ệu quả. Bên c ạnh những thuận lợi đó
công ty còn g ặp nhiều khó kh ăn do quy mô ch ưa lớn chưa có điều kiện
đảm bảo các ph ương tiện giao nh ận hàng t ừ xa đầy đủ chủ yếu vận
chuyển theo điều kiện FOB. Do đó, chi phí v ận chuyển hàng còn r ất cao
nên lợi nhuận đem lại chưa cao.
https://tailieudaihoc.net/

13
e. Tình hình tài chính
Lợi nhuận sau thu ế của Công ty gi ảm mạnh vào n ăm 2011, c ụ
thể, năm 2010 l ợi nhuận sau thu ế là 3,271,186,058 đồng nhưng đến
năm 2011 thì con s ố này chỉ là 2,000,239,559. Đây cũng là m ột thực tế,
bởi vì trong b ối cảnh chung khi n ền kinh t ế toàn cầu khủng hoảng đã
gây ảnh hưởng không nh ỏ đến nền kinh t ế của nước ta.
2.2. TH ỰC TRẠNG PHÁT TRI ỂN NGU ỒN NHÂN L ỰC TẠI CÔNG TY
2.2.1. Cơ cấu nguồn nhân l ực
Với xu hướng mở rộng sản xuất kinh doanh công ty ph ải tăng
thêm số lượng nhân viên để đáp ứng nhu c ầu. Tuy nhiên đến năm 2011
với sự khủng hoảng về nền kinh t ế thế giới nói chung điều này đã ảnh
hưởng đến tình hình xu ất nhập khẩu của công ty. S ố lượng đơn hàng g ần
như không t ăng, đồng thời với mức lương hiện tại không th ể đáp ứng
cuộc sống của một số nhân viên và h ọ có thể bỏ việc vì lý do này. Chính
vì vậy mà nhân lực của Công ty vào n ăm 2011 gi ảm nhẹ.
2.2.2. Phát tri ển năng lực cho người lao động.
a. Nâng cao n ăng lực chuyên môn, nghi ệp vụ cho ng ười lao
động
Công ty phân c ấp công nhân theo t ừng trình độ và năng lực nhất
định, từ biết nghề đến thợ giỏi, từ thợ giỏi đến chuyền trưởng, tổ trưởng
may và c ấp cao hơn là lãnh đạo các xí nghi ệp.
b. Thực trạng tăng cường kỹ năng cho ng ười lao động
Nâng cao k ỹ năng nghề nghiệp cho cán b ộ công nhân viên là
nhiệm vụ quan tr ọng trong phát tri ển nguồn nhân l ực của công ty. K ỹ
năng nghề nghiệp phản ánh trình độ chuyên môn c ủa người lao động.
Khi kỹ năng được nâng cao ng ười lao động làm vi ệc tốt hơn, hiệu suất
làm việc cao hơn.
c. Thực trạng giáo d ục hành vi, thái độ cho ng ười lao động https://tailieudaihoc.net/

14
Trong nh ững năm qua, công ty đã chú ý đến việc đào tạo và nâng cao
trình độ nhận thức cho ng ười lao động như tổ chức các bu ổi giao lưu, học
hỏi kinh nghi ệm với các công ty khác trên địa bàn thành ph ố. Tuy nhiên,
việc nâng cao nh ận thức cho ng ười lao động, kể cả chuyên môn nghi ệp vụ,
lẫn chính tr ị tư tưởng chưa được công ty xem xét k ỹ dẫn đến trình độ nhận
thức của cán bộ công nhân viên còn nhi ều hạn chế.
2.2.3. Th ực trạng môi tr ường học tập tại công ty
Trong th ời gian v ừa qua, công ty ch ưa thật sự quan tâm đúng mức
đến nhu c ầu nguyện vọng của cán b ộ công nhân viên. Các thành viên
trong công ty ít trao đổi và chia s ẽ kinh nghi ệm trong công vi ệc. Chính
vì vậy, Công ty c ần quan tâm t ạo điều kiện mở rộng những buổi thảo
luận về kiến thức, chia s ẽ kinh nghi ệm với nhau, t ừ đó tạo nên sự tin cậy
và giúp đỡ nhau trong công vi ệc.
2.2.4. Th ực trạng công tác đào tạo tại công ty
a. Thực trạng xác định nhu c ầu đào tạo
Việc xác định nhu cầu đào tạo sẽ đóng góp đáng kể vào sự thành
công của công tác đào tạo nguồn nhân l ực của công ty, vào chi ến lược sản
xuất kinh doanh, làm c ơ sở xác định nhu cầu đào tạo và phát tri ển.
b. Thực trạng xác định mục tiêu đào tạo
Phòng t ổ chức - hành chính tr ực tiếp tổng hợp các nhu c ầu, đồng
thời căn cứ vào các yêu c ầu thực hiện mục tiêu chi ến lược để xác định kế
hoạch đào tạo và phát tri ển nguồn nhân lực của từng khoá học.
c. Thực trạng xác định đối tượng đào tạo
Để đảm bảo cho vi ệc lựa chọn được chính xác thì công ty đã đặt ra
một số tiêu chuẩn đối với các cán b ộ lao động trực tiếp hoặc gián ti ếp.
d. Thực trạng xác định chương trình và l ựa chọn phương pháp
đào tạo
* Chương trình đào tạo
* Phương pháp đào tạo https://tailieudaihoc.net/

15
Đối với từng đối tượng đào tạo thì công ty có nh ững phương pháp
đào tạo phù hợp.
Việc sử dụng các ph ương pháp khác tu ỳ thuộc vào đối tượng đào
tạo, kinh phí đào tạo, đặc điểm loại hình, nội dung.
e. Thực trạng lựa chọn nội dung đào tạo
* Đào tạo trong công vi ệc
* Đào tạo nguồn nhân l ực thông qua hình th ức gửi đi học ở các
trường đại học.
Ngoài ra, công ty còn có hình th ức đào tạo khác là đi thăm quan
tại các nhà máy khác để đòi hỏi kinh nghi ệm tiên ti ến của đơn vị bạn.
f. Thực trạng đánh giá ch ương trình đào tạo
Công ty ti ến hành t ổng kết đánh giá công tác đào tạo và phát
triển nguồn nhân l ực một năm một lần, do đó không mang tính k ịp thời,
không ph ục vụ một cách tốt nhất cho khoá h ọc tiếp theo.
g. Thực trạng đánh giá công tác đào tạo nguồn nhân l ực ở công ty
Trong 3 n ăm gần đây thì công tác đào tạo nguồn nhân l ực của
công ty đã đạt được một số kết quả sau:
* Điểm mạnh:
+ Nhìn chung trong nh ững năm vừa qua công tác đào tạo nguồn
nhân lực đã mang l ại hiệu quả tương đối tốt.
+ Công ty đã bám sát vào k ế hoạch sản xuất kinh doanh hàng n ăm
để thực hiện chương trình đào tạo nguồn nhân l ực….
* Điểm yếu
Ở khâu xác định nhu c ầu đào tạo, công ty không ti ến hành ở cấp
cơ sở mà lại chỉ do phòng t ổ chức – hành chính đảm nhiệm. Đồng thời
việc xác định nhu c ầu đào tạo lại chỉ dựa vào k ế hoạch sản xuất kinh
doanh và l ực lượng lao động hiện có.
2.2.5. Th ực trạng về nâng cao động lực làm vi ệc cho ng ười lao
động https://tailieudaihoc.net/

16
a. Lương và các kho ản phúc lợi
Hiện nay toàn th ể lao động tại Công ty được trả lương như sau:
- Tiền lương phải trả cho CNSXTT = Đơn giá lương công đoạn x
S ố lượng sản phẩm SXTT.
- Tiền lương phải trả cho LĐGT = Ti ền lương bình quân 1 ngày công
LĐGT x Hệ số lương x Số ngày làm th ực tế.
b. Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và phúc
lợi
Công ty b ảo đảm ký kết hợp đồng và th ực hiện đầy đủ các chế độ
cho người lao động theo quy định của pháp lu ật hiện hành.
c. Điều kiện làm vi ệc
Điều kiện làm vi ệc an toàn và đầy đủ luôn làm cho con ng ười
thích làm vi ệc tại Công ty h ơn. Chính vì v ậy mà hi ện nay Công ty đã
trang bị đầy đủ các trang thi ết bị máy móc làm vi ệc như máy lạnh, máy
điều hòa nhi ệt độ, máy hút b ụi, các thi ết bị chống ồn…cũng như đảm
bảo cho sức khỏe của toàn b ộ người lao động trong Công ty.
d. Văn hoá tinh th ần của người lao động
Đời sống văn hoá tinh th ần của công nhân lao động diễn ra chủ
yếu ở địa bàn c ư trú nhưng do thu nh ập thấp, thời gian làm vi ệc nhiều
nên đa số người lao động sau gi ờ làm việc họ ở nhà ngh ỉ ngơi.
e. Cơ hội thăng tiến
Công ty luôn t ạo điều kiện để mọi nhân viên trong công ty đều có
thể trở thành người quản lý.
f. Sự công nh ận khi hoàn thành công vi ệc
Đây là một điều mà tất cả mọi người ai cũng mong đợi khi làm vi ệc,
kết quả của một quá trình làm vi ệc là những gì mà con ng ười nhận được từ
Công ty đó là tiền lương, các kho ản phúc lợi mà họ nhận được.
g. Đánh giá chung v ề hoạt động nâng cao động lực làm vi ệc https://tailieudaihoc.net/

17
Nhìn m ột cách tổng quát thì h ệ thống chính sách c ủa Công ty ngày
càng được hoàn ch ỉnh, có tác d ụng thúc đẩy động cơ làm việc của nhân
viên có hiệu quả.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2
Qua ph ần thực trạng về phát tri ển nguồn nhân l ực và ph ần đánh
giá thái độ và động cơ của người lao động như đã phân tích ở trên, ta
thấy lãnh đạo Vinatex Đà Nẵng trong th ời gian qua đã quan tâm t ới công
tác đào tạo của CBCNV. Tuy nhiên công tác phát tri ển nguồn nhân l ực
cũng còn có những hạn chế, tồn tại như sau:
+ Chính sách l ương: chưa thật sự đáp ứng được nhu cầu của người
lao động.
+ Chính sách tuy ển dụng: Công ty tuy ển dụng nguồn nhân l ực từ
bên ngoài mà không xét đến việc tuyển nguồn nhân lực từ nội bộ. https://tailieudaihoc.net/

18
CHƯƠNG 3
GIẢI PHÁP PHÁT TRI ỂN NGUỒN NHÂN L ỰC
TẠI CÔNG TY C Ổ PHẦN VINATEX
3.1. NH ỮNG CĂN CỨ ĐỂ XÁC ĐỊNH PH ƯƠNG HƯỚNG VÀ GI ẢI
PHÁP PHÁT TRI ỂN NGU ỒN NHÂN L ỰC TẠI CÔNG TY
3.1.1. C ơ hội và thách th ức của quá trình h ội nhập kinh t ế
quốc tế
a. Cơ hội: Với việc gia nh ập Tổ chức Thương mại Thế giới
(WTO), ch ưa bao gi ờ nền kinh t ế Việt Nam h ội nhập sâu và r ộng như
hiện nay. Các doanh nghi ệp Việt Nam được tiếp cận trực tiếp với thị
trường thế giới nên có điều kiện nâng cao trình độ sản xuất.
b. Thách th ức
- Về công tác qu ản lý: Ch ưa thật sự năng động, cơ cấu quản lý còn
quá cồng kềnh.
- Về chất lượng lao động: Hiện tại, chúng ta ch ỉ có lợi thế cạnh
tranh trong nh ững ngành ngh ề đòi hỏi nhiều lao động với kỹ năng trung
bình và th ấp.
- Chất lượng cuộc sống của người lao động trong các doanh
nghiệp càng th ấp so với xu hướng phát tri ển chung.
- Cơ sở hạ tầng, hệ thống máy móc thi ết bị, công ngh ệ thông tin t ại
các doanh nghi ệp còn bị hạn chế,
3.1.2. Ph ương hướng, mục tiêu phát tri ển kinh doanh c ủa
Công ty
a. Phương hướng
* Đối với khách hàng, xã h ội
Thoả mãn nhu c ầu của khách hàng ; Có trách nhi ệm đối với xã hội.
* Đối với cán bộ công nhân viên
Tạo công ăn việc làm ổn định, đời sống tinh th ần được nâng cao;
Thu nhập năm sau cao hơn năm trước https://tailieudaihoc.net/

19
* Định hướng phát tri ển
Mở rộng thị trường; Đa dạng hoá sản phẩm
b. Mục tiêu
* Mục tiêu về thị trường
Tăng thị phần thị trường nội địa ; Mở rộng thị trường ở Châu Âu
và Mỹ.
* Mục tiêu về Đầu tư
Mở rộng sản xuất ; Đầu tư trang thi ết bị hiện đại; Ứng dụng
KHCN để phát tri ển sản xuất.
c. Mục tiêu tài chính, ki ểm toán
Bảo đảm nguồn vốn để đầu tư mở rộng ; Xây d ựng quy ch ế chi
tiêu nội bộ ; Tăng cường giám sát, ki ểm tra hoạt động tài chính.
3.1.3. M ục tiêu và định hướng phát tri ển nguồn nhân l ực cho
công ty
Chú trọng công tác đào tạo và phát tri ển đội ngũ lãnh đạo, sắp xếp lại
đội ngũ công nhân lành ngh ề phù hợp; Xác định vị trí chủ lực trong công ty;
Xây dựng cơ chế khoán; Hoàn thi ện hệ thống thang l ương.
3.2. GIẢI PHÁP PHÁT TRI ỂN NGU ỒN NHÂN L ỰC TẠI CÔNG TY
3.2.1. Hoàn thi ện công tác ho ạch định nguồn nhân l ực
Để nâng cao hi ệu quả quản trị nguồn nhân l ực, cần phải hoàn
thiện việc hoạch định nguồn nhân l ực, theo các n ội dung sau:
a. Dự báo nhu cầu nguồn nhân lực
- Kế hoạch kinh doanh hàng n ăm từ đó xác định nhu c ầu, định
mức lao động đối với từng loại nguồn nhân l ực cho từng bộ phận.
- Mục tiêu phát tri ển của công ty trong th ời gian tới.
- Quy ho ạch đội ngũ kế cận, cán b ộ nguồn đảm bảo đủ điều kiện
trước khi bổ nhiệm, tránh tình tr ạng bổ nhiệm xong m ới đào tạo.
- Tăng cường đầu tư, nâng c ấp, làm m ới cơ sở hạ tầng.
b. Các chính sách th ực hiện hoạch định nguồn nhân l ực https://tailieudaihoc.net/

20
* Chính sách tuy ển dụng lao động
* Chính sách b ố trí, sử dụng lao động
3.2.2. Phát tri ển năng lực cho người lao động
a. Nâng cao trình độ chuyên môn, nghi ệp vụ
* Mục đích
- Nâng cao ki ến thức cho cán b ộ quản lý, nhân viên, t ạo cho họ có
khả năng thích nghi được với những yêu cầu mới, thách th ức mới.
- Nâng cao nh ận thức tư tưởng, chính tr ị trong qu ản lý doanh
nghiệp.
- Nâng cao ch ất lượng nguồn nhân l ực theo yêu c ầu phát tri ển của
công ty.
* Nội dung
- Đẩy mạnh thực hiện kiểm tra trình độ chuyên môn, nghi ệp vụ
Thông qua ki ểm tra ki ến thức cho phép đánh giá k ết quả, hiệu quả
quá trình th ực thi, th ừa hành nhi ệm vụ của nhân viên m ột cách chính
xác. Mặt khác, ki ểm tra ki ến thức là cơ sở để nhận xét, đánh giá, b ố trí,
sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, luân chuyển và thực hiện các chính sách đối
với người lao động một cách hợp lý.
Để phát tri ển năng lực cho người lao động tại công ty, chúng tôi xác
định các nhóm đối tượng khác nhau để có những giải pháp phù hợp.
b. Nâng cao kỹ năng cho ng ười lao động
- Cần quan tâm đến phát tri ển kỹ năng của cán bộ quản lý và nhân
viên về kỹ năng làm vi ệc nhóm, k ỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng quản lý,
kỹ năng sử dụng ngoại ngữ, tin học, kỹ năng thuyết phục… để nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực.
Ngoài ra, nh ững kỹ năng khác c ần có của nhân viên để thích ứng
với công vi ệc trong b ối cảnh cạnh tranh hi ện nay, cụ thể:
- Kỹ năng tự học, tự nghiên c ứu
- Kỹ năng sử dụng công ngh ệ thông tin, ngo ại ngữ https://tailieudaihoc.net/

21
- Kỹ năng hợp tác trong công vi ệc và giải quyết vấn đề
c. Nâng cao nhận thức cho người lao động
- Tạo cho nhân viên có c ơ hội phát tri ển nghề nghiệp, nâng cao
trình độ chuyên môn.
- Khuyến khích ng ười lao động sáng t ạo, có nhi ều ý tưởng cho
cách làm vi ệc, môi tr ường làm vi ệc để chính b ản thân h ọ vừa lòng v ới
những suy ngh ĩ của mình, s ẽ giúp tinh th ần làm vi ệc phấn chấn và hứng
khởi hơn….
3.2.3. Xây d ựng kế hoạch đào tạo nguồn nhân l ực.
a. Mục đích đào tạo
Đào tạo nguồn nhân l ực trong công ty nh ằm mục đích:
+ Khuyến khích, động viên ng ười lao động, giúp th ỏa mãn nhu
cầu phát tri ển của CBCNV.
+ Nâng cao n ăng suất và chất lượng sản phẩm.
+ Phát tri ển kỹ năng, tay ngh ề….
b. Nội dung đào tạo của từng bộ phận
* Đối với bộ phận Văn phòng
* Đối với bộ phận lao động trực tiếp
c. Phương pháp đào tạo
Nguyên t ắc sắp xếp thứ tự ưu tiên trong đào tạo là lĩnh vực nào
yếu, có tầm quan tr ọng thì tổ chức đào tạo trước.
d. Xác định hình th ức đào tạo
Căn cứ vào nhu c ầu đào tạo cũng như lĩnh vực đào tạo, công ty s ẽ
xác định thời gian, nội dung, hình th ức đào tạo thích h ợp.
e. Tổ chức đánh giá sau đào tạo
- Phương pháp tr ắc nghiệm.
- Phương pháp đánh giá rút kinh nghi ệm.
- Phương pháp đánh giá b ằng giá tr ị.
- Học viên tự đánh giá. https://tailieudaihoc.net/

22
- Nơi đào tạo bên ngoài g ửi báo cáo t ổng kết từng khóa h ọc và
chung c ả chương trình đào tạo cho bộ phận đào tạo của công ty.
3.2.4. Phát tri ển môi tr ường học tập.
a. Mục đích: Tạo môi tr ường làm vi ệc và học tập cho cán bộ, nhân
viên, nâng cao ch ất lượng nguồn nhân lực
b. Nội dung
- Tạo môi tr ường làm vi ệc chuyên nghi ệp, năng động, đổi mới.
- Tạo dựng mối quan h ệ giữa các cán b ộ công nhân viên trong
Công ty b ằng cách thành l ập thêm các t ổ chức đoàn thể như câu lạc bộ
cầu lông, bóng chuy ền...
- Tạo điều kiện cho cán b ộ công nhân viên trong các b ộ phận tiếp
xúc và giao l ưu với nhau tại Công ty
- Tạo điều kiện cho cán b ộ công nhân viên ti ếp xúc giao l ưu với
môi truờng bên ngoài.
- Luân chuyển cán bộ, nhân viên ở một số phòng.
- Phát huy tính dân ch ủ trong công ty.
- Tăng cường các hoạt động nhằm ngăn chặn các tệ nạn xã hội.
3.2.5. Nâng cao động cơ thúc đẩy người lao động.
a. Nâng cao s ức khoẻ cho ng ười lao động
- Tham gia BHXH, BHYT cho ngu ời lao động
- Thành lập trạm y tế trong công ty
- Có chế độ nghỉ dưỡng hợp lý
- Tiến hành khám s ức khoẻ định kỳ
- Tập huấn vệ sinh an toàn th ực phẩm và bảo hộ lao động

b. Hoàn thi ện chế độ tiền lương cho người lao động
Công ty c ần chú tr ọng đến các ch ế độ, chính sách đối với người
lao động, không ng ừng nâng cao thu nh ập, tạo sự an tâm, g ắn bó và nâng
cao mức độ hài lòng c ủa người lao động. https://tailieudaihoc.net/

23
c. Các chế độ phúc lợi đối với người lao động
Ngoài ti ền lương, các ch ế độ khen th ưởng, phúc lợi cũng là vấn đề
cần được Công ty đặc biệt quan tâm.
3.2.6. G ắn kết phát tri ển nguồn nhân l ực với các ho ạt động
quản trị khác
a. Xây dựng nội quy, quy trình, nguyên t ắc làm việc
b. Xây dựng môi tr ường văn hoá doanh nghi ệp
c. Đẩy mạnh đầu tư, ứng dụng công nghệ
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3
Chương 3 tập trung đưa ra các c ăn cứ để xây dựng giải pháp và đề
xuất một số giải pháp phát tri ển nguồn nhân l ực tại Công ty C ổ phần
Vinatex Đà Nẵng. Một số giải pháp c ụ thể như sau:
- Hoàn thi ện công tác ho ạch định nguồn nhân l ực
- Giải pháp nâng cao n ăng lực người lao động: Đây là giải pháp c ơ
bản nhằm nâng cao toàn di ện chất lượng nguồn nhân l ực,
- Giải pháp phát tri ển môi tr ường học tập: tạo môi tr ường làm vi ệc
và học tập cho toàn công ty.
- Giải pháp nâng cao động lực thúc đẩy người lao động: bao g ồm:
+ Bằng yếu tố vật chất
+ Bằng yếu tố tinh thần
Ngoài ra, m ột số giải pháp khác nh ư xây dựng nội quy, quy ch ế,
quy định làm vi ệc trong doanh nghi ệp, xây d ựng môi tr ường văn hóa
doanh nghi ệp tạo cho ng ười lao động làm vi ệc và phát huy h ết khả năng
cúa họ.
https://tailieudaihoc.net/

24
KẾT LUẬN

Đà Nẵng nói riêng và ngành d ệt may nói chung đang trên đà
phát triển và kh ẳng định vị thế của mình. Cùng v ới xu hướng đó thì yêu
cầu đặt ra đối với người lao động cũng ngày càng cao.
Phát tri ển nguồn nhân l ực là một công vi ệc luôn được lãnh đạo
Vinatex Đà Nẵng quan tâm nh ưng nó cũng làm t ốn kém c ủa Công ty khá
nhiều thời gian và ti ền bạc. Tuy nhiên, đầu tư vào con ng ười là chiến
lược phát tri ển dài h ạn của công ty. Được sự hướng dẫn tận tình c ủa
Giáo viên h ướng dẫn – Ts.Nguy ễn Quốc Tuấn cùng các th ầy cô và các
bạn, em đã hoàn thành lu ận văn của mình. Tuy nhiên do kh ả năng có
hạn, nguồn tài liệu tham kh ảo chưa phong phú nên bài vi ết của em không
thể tránh kh ỏi các thi ếu sót, rất mong nh ận được sự góp ý c ủa quý th ầy
cô và các bạn.
https://tailieudaihoc.net/