Luật công pháp QT & tư pháp Pháp luật đại cương
danvo2701
0 views
17 slides
Oct 03, 2025
Slide 1 of 17
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
About This Presentation
Pháp luật đại cương
Size: 1.34 MB
Language: none
Added: Oct 03, 2025
Slides: 17 pages
Slide Content
Bài giảng 13
CÔNG PHÁP QUỐC TẾ
VÀ TƯ PHÁP QUỐC TẾ
TS Phan Huy Hùng
Nội dung
I.Khái quát công pháp quốc tế (CPQT) và tư pháp
quốc tế (TPQT)
II.Một số nội dung cơ bản của CPQT và TPQT
I. Khái quát CPQT và TPQT
1. CPQT
•CPQT là hệ thống các nguyên tắc và QPPL được
các quốc gia và chủ thể khác của luật quốc tế như
các dân tộc đang đấu tranh giành độc lập, các
tổ chức quốc tế liênquốc gia, xây dựng trên cơ
sở tự nguyện, bình đẳng nhằm điều chỉnh các
quan hệ quốc tế phát sinh giữa các quốc gia, các
chủ thể khác của luật quốc tế trong các lĩnh vực
khác nhau của đời sống quốc tế.
1. CPQT (tt)
•CPQT là một hệ thống pháp luật (PL) riêng biệt
với hệ thống PL quốc gia.
•Xuất hiện khi các quốc gia có mối quan hệ bang
giao với nhau.
•Các quan hệ pháp luật (QHPL) mang tính chất liên
quốc gia, liên chính phủ phát sinh trong các lĩnh
vực khác nhau của đời sống quốc tế.
2. TPQT
•TPQT điều chỉnh các QHPL phát sinh trong đời
sống dân sự quốc tế giữa các công dân và pháp nhân
của các quốc gia trên thế giới.
•Điều kiện xác định quan hệ dân sự có yếu tố nước
ngoài:
−Ít nhất một bên trong QHPL có yếu tố nước ngoài như
cá nhân, tổ chức nước ngoài, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài;
−Tài sản liên quan trong QHPL ở nước ngoài;
−Căn cứ để xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt QHPL đó
theo PL nước ngoài hoặc phát sinh tại nước ngoài.
II. Một số nội dung cơ bản
của CPQT và TPQT
1. Mộtsốnộidung cơbảncủaCPQT
1.1. Các nguyên tắc cơ bản của CPQT
•Bình đẳng về chủ quyền giữa các quốc gia
•Cấm đe dọa dùng vũ lực hay dùng vũ lực, phải
giảiquyếttranh chấp quốc tếbằngphươngpháp
hòabình;
•Không can thiệp và công việc nội bộ của quốc gia
khác;
•Các quốc gia có nghĩa vụ hợp tác
•Dân tộc tự quyết
•Tận tâm, thiện chí thực hiện cam kết quốc tế.
Tranh chấp quốc tế
•Tranh chấp song phương (Thái Lan, Camphuchia –đền
Preah Vihear).
•Tranh chấp đa phương (tranh chấp có tính chất khu
vực: biển Đông –5 nước 6 bên, tranh chấp có tinh chất
toàn cầu).
•Phân biệt với: “tình thế quốc tế” –mới chỉ dừng ở mức độ:
các bên có quan điểm trái ngược nhau.
•VD: vấn đề hạt nhân ở Iran. Mỹ cho rằng Iran làm giàu
Uranium để sản xuất hạt nhân, nhưng Iran bác bỏ và nói
răng làm giàu uranium để sản xuất điện năng.
1.2. Các vùng biển trong luật quốc tế
−Baogồm: nộithủy, lãnhhải, vùngtiếpgiáplãnhhải,
vùngđặcquyềnkinhtế, biểncả
Chếđộ
pháplý
giống
như
lãnhthỗ
đấtliền
1.3. Quan hệ ngoại giao và lãnh sự
•Cơquanđạidiệnngoạigiao–cơquanNN, có
chứcnăngthaymặtNN tạinướcnhậnđạidiện,
gồm2 loại: đạisứquán; công sứquán
•Cơquanlãnhsự-cơquanNN thiếtlậptrong
hoạtđộngđốingoạinhằmbảovệquyềnvàlợiích
hợpphápcủaNN, tổchứcvàcông dântrênlãnh
thỗquốcgiakhác, chứcnănglãnhsựcủacơquan
lãnhsựđượcxácđịnhtrongkhuvựclãnhthổnhất
định…
1.4. Miễn trừ ngoại giao và lãnh sự
−Cơ quan ngoại giao và lãnh sự-được hưởng quyền
bất khả xâm phạm về trụ sở, hồ sơ tài liệu lưu trữ, được
miễn phí, lệ phí, được treo quốc kỳ, quốc huy nước
mình…
−Viên chức ngoại giao -được quyền bất khả xâm phạm
về thân thể một cách tuyệt đối, không thể bị bắt và
giam giữ…; được miễn trừ xét xử hình sự ở nước nhận
đại diện…
−Viên chức lãnh sự-được miễn trừ xét xử hình sự
trong khi thi hành công vụ trừ trường hợp phạm tội
nghiêm trọng theo quy định của PL nước tiếp nhận
lãnh sự
2. Một số nội dung cơ bản của TPQT
2.1. ChủthểcủaTPQT
•Công dânViệtNam:ngườicóquốctịchViệtNam.
•Ngườinướcngoài: ngườimangmộtquốctịchnước
ngoài, nhiềuquốctịchnướcngoàihoặckhôngquốc
tịch.
•NgườiViệtNam địnhcưở nướcngoài: công dân
ViệtNam vàngườigốcViệtNam cưtrú, sinhsống
lâudàiở nướcngoài.
2.1. Chủ thể của TPQT (tt)
•Phápnhântrongnướcvàphápnhânnướcngoài:
−Phápnhânlàtổchứcnhấtđịnhcủacon người, được
PL ViệtNam hoặcPL nướcngoàicông nhậncótư
cáchphápnhân.
−Thôngthường, mộttổchứcđượccoilàcótưcách
phápnhânở nướcthànhlậpthìcũngđượccông
nhậncótưcáchở nướckhác.
•Quốcgia: chủthểđặcbiệt; đượchưởngquyềnmiễn
trừtưpháptuyệtđốinhưquyềnmiễntrừxétxử.
2.1. Chủ thể của TPQT (tt)
•Khi tham gia vào các quan hệ dân sự có yếu tố nước
ngoài, các cá nhân, pháp nhân, quốc gia không có
quyền đệ đơn kiện quốc gia khác trước tòa án,
trừ khi quốc gia đó cho phép.
•Về nguyên tắc, các tranh chấp dân sự có yếu tố
nước ngoài mà quốc gia là chủ thể tranh chấp
phải được giải quyết bằng thương lượng trực
tiếp hoặc bằng con đường ngoại giao.
2.2. Xung đột PL và QPPL xung đột
•PL của hai hay nhiều nước khác nhau có thể cùng tác
động, điều chỉnh một quan hệ pháp lý cụ thể xung
đột PL. Để điều chỉnh, QPPL xung đột là loại quy
phạm đặc thù của tư pháp quốc tế, không chứa đựng
mệnh lệnh, ý chí của NN liên quan đến quyền và nghĩa
vụ cụ thể của các bên trong QHPL mà nó chỉ xác định
rằng luật của quốc gia nào sẽ được áp dụng để giải
quyết vụ việc cụ thể.
•Ví dụ: Khoản 3 Điều 104 Luật HN&GĐ quy định ‘Việc giải
quyết tài sản là bất động sản ở nước ngoài khi ly hôn tuân
theo PL của nước nơi có bất động sản”.
2.3. Quy chế pháp lý dân sự của người nước ngoài
•Khi người nước ngoài cư trú ở một quốc gia
khác, người đó chịu sự điều chỉnh đồng thời
của hai hệ thống PL, hệ thống PL nước sở tại và
hệ thống PL quốc gia mà người đó là công dân.
2.4. Quy chế pháp lý dân sự của người VN, pháp
nhân VN
•ChủyếuđượcquyđịnhbởiPL củaQuốcgianơi
họsinhsống.
•ĐượcquyđịnhtrongPL VN vàcácđiềuước
quốctếsong phươnghoặcđaphươngmàVN đã
kýkết.
Tài liệu tham khảo
1.Nguyễn Nam Phương, Bài giảng Pháp luật đại cương,
Khoa Luật.
2.Phan Trung Hiền (2022), Giáo trình Pháp luật đại
cương, NXB Chính trị Quốc gia Sự thật.
3.Jean Derruppé (2005), Tư pháp quốc tế , NXB Chính
trị Quốc gia.
4.Các tài liệu khác