ĐỎ-MẮT- Nhóm 9- BV mắt-RHM322222222222 CT.pptx

NghiemNguyen29 13 views 32 slides Sep 06, 2025
Slide 1
Slide 1 of 32
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32

About This Presentation

ĐỎ-MẮT- Nhóm 9- BV mắt-RHM CT.pptx


Slide Content

NHÓM 9 – YB K46 BỆNH VIỆN MẮT – RĂNG HÀM MẶT CẦN THƠ ĐỎ MẮT

DANH SÁCH THÀNH VIÊN HỌ TÊN MSSV Châu Thị Nhựt Linh 2053010113 Nguyễn Hữu Nhân 2053010120 Phạm Tấn Thành 2053010533 Phạm Nguyễn Chí Nhân 2133010184

MỤC TIÊU Mô tả các bệnh gây đỏ mắt, không đau, không giảm thị lực. Mô tả các bệnh gây đỏ mắt, đau, giảm thị lực. Biết cách tiếp cận một trường hợp đỏ mắt.

NỘI DUNG ĐẠI CƯƠNG PHÂN LOẠI ĐỎ MẮT HÌNH THÁI LÂM SÀNG ĐIỀU TRỊ

ĐẠI CƯƠNG Là nguyên nhân rất thường gặp của người bệnh đến khám mắt. Đỏ mắt là biểu hiện mắt đỏ khi mở do sự giãn các mạch máu nông của bề mặt nhãn cầu, có bệnh nguyên từ viêm, nhiễm trùng, dị ứng, tăng nhãn áp.

PHÂN LOẠI ĐỎ MẮT Gồm 3 hình thức Giãn nở mạch máu kết mạc và thượng củng mạc Cương tụ Do vỡ mạch Chảy máu dưới kết mạc Tăng sinh mạch máu do u Tân mạch

Cương tụ Dãn nở mạch máu kết mạc , màu đỏ tươi,nhiều ở kết mạc mi và cùng đồ , nhạt dần ở kết mạc nhãn cầu Cương tụ nông (cương tụ kết mạc) Dãn nở mạch máu thượng củng mạc, màu đỏ đậm, nhiều ở vùng rìa và nhạt dần về phía cùng đồ Cương tụ sâu (cương tụ rìa) Cương tụ nông (cương tụ kết mạc) Cương tụ sâu (cương tụ kết rìa)

Cương tụ Di chuyển kết mạc Mạch máu di chuyển theo  Cương tụ nông Mạch máu không di chuyển theo  Cương tụ sâu Nhỏ dung dịch Adrenalin 1% Nếu mắt trắng  Cương tụ nông Mắt vẫn còn đỏ  Cương tụ sâu Phân biệt 2 hình thái

Chảy máu dưới kết mạc

Tân mạch Mộng thịt

HÌNH THÁI LÂM SÀNG Viêm kết mạc Mộng thịt Xuất huyết dưới kết mạc Không đau Viêm thượng củng mạc Viêm củng mạc Viêm tổ chức hốc mắt Đau Không giảm thị lực

HÌNH THÁI LÂM SÀNG Giảm thị lực Mộng thịt độ 3-4 Không đau Viêm loét giác mạc Viêm màng bồ đào Glaucoma Chấn thương Đau

Viêm kết mạc Bệnh thường gặp, tỉ lệ cao khoảng 70% Triệu chứng: Cộm xốn Chảy nước mắt Cương tụ kết mạc Khó mở mắt Không giảm thị lực – không đau

Điều trị Viêm kết mạc 1 . Viêm kết mạc do vi khuẩn : Chủ yếu điều trị tại chỗ bằng thuốc nhỏ hoặc pomade cho cả 2 mắt vì mắt thứ 2 có thể bị bệnh sau 24-48 giờ Giữ vệ sinh mắt tránh bội nhiễm thêm Một số thuốc kháng sinh dung điều trị tại chỗ : Nhỏ mắt ( Collyre ): chloramphenicol 0,4%; gentamucin 0,3%; sulfamide 10%; neomycin 0,35%,… Bôi mắt (Pomade): Pde . Tetramyclin , Pde . Gentamycin, Pde . Bacitracine ,…. 2. Viêm kết mạc do siêu vi: thuốc kháng virus có thể phối hợp thêm kháng sinh tại chỗ phòng bội nhiễm . Các thuốc kháng virus dung tại chỗ có : Thuốc nhỏ mắt Iduviran (5-iodo 2-deoxyuridine); thuốc mỡ Adenine arabinoside 3%; thuốc mỡ Acycloguanosine 3% (Acyclovir) 3. Viêm kết mạc dị ứng : cách ly nguyên nhân gây dị ứng , dùng thuốc nhỏ mắt : kháng histamine, kháng viêm non-steroid, corticoid

Mộng thịt Là một u lành tính của kết mạc xâm lấn vào trong giác mạc hoặc 2 góc , mũi và thái dương Nguyên nhân chưa rõ , nhưng có một số yếu tố thuận lợi như gió , bụi , tia sang mặt trời , hơi hóa chất ,… Gặp ở người lớn tuổi Triệu chứng : Cộm xốn nhẹ Mắt luôn đỏ tương ứng khe mi Mộng dày => đè vào giác mạc gây loạn thị cơ năng Mộng dài => che lắp qua đồng tử gây mờ Không giảm thị lực – không đau

Mộng thịt Không giảm thị lực – không đau ⮲ Tiến triển : mộng dày , nhiều mạch máu , đầu mộng có thẩm lậu đi trước ⮲ Xơ hóa: mộng mỏng, ít mạch máu, đầu mộng xơ trắng Phân loại: 2 loại

Không giảm thị lực – không đau Mộng thịt Phân độ : dựa vào độ dài mộng tính từ vùng rìa đến đầu mộng I: <2mm II: 2-4mm III: >4mm

Mộng thịt Phân loại theo WHO Độ 1: Mộng thịt chỉ đến rìa giác mạc Độ 2: Mộng thịt lan đến giữa rìa giác mạc và bờ đồng tử Độ 3: Mộng thịt xâm lấn đến bờ đồng tử Độ 4: Mộng thịt xâm lấn qua đồng tử và bao phủ toàn bộ vùng này Không giảm thị lực – không đau

Mộng thịt Không có thuốc làm tan mộng => phẫu thuật Phẫu thuật nhưng khả năng tái phát sau mổ cao Chỉ định phẩu thuật Mộng tiến triển : độ 2 và 3 Mộng xơ : độ 3 Điều trị

Xuất huyết dưới kết mạc Nguyên nhân Chấn thương Tự phát : gặp trong cao huyết áp , đái tháo đường Sau tiêm chích hay phẫu thuật mổ vùng mi, kết mạc hoặc nhãn cầu Điều trị : máu tự tan sau 10-20 ngày Không giảm thị lực – không đau

Viêm thượng củng mạc và củng mạc Nguyên nhân: dị ứng, lao, giang mai Triệu chứng lâm sàng Đau khu trú 1 vùng Cương tụ sâu Không ghèn Không giảm thị lực – đau

Viêm tổ chức hốc mắt Nguyên nhân : nhiễm trùng vùng lân cận Cơ năng : Đau nhức dữ dội ở mắt và lan ½ đều cùng bên Thị lực : bình thường , có giảm khi viêm lan đến thần kinh Thực thể : Mi mắt : sưng đỏ , phù nhiều Kết mạc : phòi qua khe mi => làm mắt nhắm không kín Lồi 1 bên mắt : nhãn cầu lồi thẳng trục , liệt vận nhãn toàn bộ Toàn thân : sốt , nổi hạch tai Không giảm thị lực – đau

Viêm thượng củng mạc và củng mạc Corticoid Kháng sinh đặc hiệu Giảm đau Vitamin Viêm tổ chức hốc mắt Kháng sinh thích hợp liều cao Phối hợp corticoid Giảm đau, vitamin Giải quyết nguyên nhân Điều trị

Giảm thị lực - đau Viêm nhiễm Viêm loét giác mạc Viêm mống mắt thể mi cấp

Viêm loét giác mạc Kháng viêm : corticoid hay non-corticoid Dãn đồng tử bằng Collyre Atropin 0,5-1%, phòng dính mống mắt vào thủy tinh thể ngừa glaucoma thứ phát về sau Tìm nguyên nhân gây bệnh và dùng thuốc điều trị đặc hiệu Thuốc giảm đau và an thần Nâng đỡ thể trạng Điều trị

Viêm màng bồ đào Điều trị không đặc hiệu Thuốc dãn đồng tử và liệt thể mi Corticosteroids Thuốc điều trị triệu chứng Thuốc ức chế miễn dịch Kháng viêm non-steroids Phẫu thuật Điều trị đặc hiệu : tùy theo nguyên nhân Điều trị

Giảm thị lực - đau Viêm toàn bộ nhãn cầu Cơ năng : đau nhức dữ dội , chảy nước mắt , mất thị lực hoàn toàn Thực thể : mi phù nề , kết mạc nhãn cầu cương tụ , phù nhiều , liệt vận nhãn , giác mạc đục , mủ tiền phòng nhiều Toàn thân : sốt cao

Giảm thị lực - đau Viêm tắc TM hốc mắt Nguyên nhân : sau nặn non mụn nhọt ở mặt Triệu chứng ở mắt Mi phù nề , lan lên trên , má mũi TM mi nổi rõ , dãn to Đau khi ấn vào Kết mạc cương tụ và phù nề Liệt vận nhãn , phù gai thị , có thể mù Toàn thân : sốt cao , nhức đầu dữ dội , hôn mê , cứng gáy

Giảm thị lực - đau Glaucoma cấp Glaucoma góc đóng nguyên phát với đỏ mắt Triệu chứng : Đau nhức , mờ mắt Nhãn áp tăng cao Tiền phòng nông và góc tiền phòng hẹp Đồng tử dãn và mất phản xạ

Điều trị Glaucoma Mục đích điều trị : Ngăn chặn tiến triển , tránh mù tuyệt đối Giảm đau nhức Nguyên tắc điều trị : Hạ nhãn áp Kiểm soát sự tiến triển đến suốt đời theo định kỳ Điều trị triệu chứng , nâng đỡ  Tùy theo hình thái lâm sàng có điều trị cụ thể

Chấn thương Bỏng do hóa chất , do nhiệt Chấn thương xuyên thấu có dị vật nội nhãn Chấn thương kín nhãn cầu (do đấm , bóng đập vào mặt ) Giảm thị lực - đau