MARKETING NÔNG NGHIỆP Chuyên đề 1: Giới thiệu tổng quan về một số nông sản chủ lực của Việt Nam
ĐÀO THANH NHƯ Ý NỘI DUNG VÀ SLIDE
TIÊU THỊ MỸ HOA NỘI DUNG
PHẠM VĂN NHỰT TÂN NỘI DUNG & THUYẾT TRÌNH
PHẠM QUỐC KIỆT NỘI DUNG
SẦU RIÊNG N ông sản chủ lực Việt Nam
Sầu riêng Ri-6 Năng lực cung ứng Sầu riêng của Việt Nam Sầu riêng Chuồng Bò Sầu riêng Khổ qua Sầu riêng Cái Mơn
Trái to 2 - 5 kg, gai nhỏ khít, vỏ dễ tách, thơm nồng nhưng dịu, cơm vàng tươi, khô ráo, béo ngọt, hạt lép, tỷ lệ hạt lép lên tới ~40 % . Đ ược trồng nhiều ở Đồng bằng sông Cửu Long (Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre...), Tây Nguyên. Sầu riêng Ri 6
Trái nhỏ 1.5 - 2.5kg. Quả hình trụ, hơi bầu gai to và dày, t rái nhỏ. C ơm màu vàng nhạt, mềm và hơi nhão . Được trồng ở Miền Tây Nam Bộ (Tiền Giang, Bến Tre, Long An...) . Sầu riêng Chuồng bò
Trái khoảng 2–3 kg (ước lượng) . Thuôn dài như khổ qua, gai nhọn dày, vỏ màu xanh đậm. N gọt xen chút đắng, mùi khá mạnh, cơm vàng nhạt, mềm, hạt vừa hoặc to. Sầu riêng Khổ Qua Được trồng ở m iền Đông Nam Bộ (Đồng Nai, Bình Dương ...), Tây Nguyên.
Trái khoảng 1,2–2 kg . Tròn nhỏ, gai nhọn và thưa . Vị ngọt , béo, thơm nồng, cơm vàng như mỡ gà, hạt lép hoặc nhỏ. Được trồng ở Cái Mơn, Chợ Lách, Bến Tre. Sầu riêng Cái Mơn
Phân tích thị trường tiêu thụ sầu riêng của Việt Nam
Phân tích thị trường tiêu thụ sầu riêng của Việt Nam Thị trường xuất khẩu Thị trường xuất khẩu chính: Trung Quốc, Thái Lan, Nhật Bản, Campuchia. Thị trường tiềm năng: Hồng Kông, Đài Loan.
Sản lượng xuất khẩu Phân tích thị trường tiêu thụ sầu riêng của Việt Nam Thị trường xuất khẩu Trung Quốc: Tháng 9/2024 xuất khẩu khoảng 167.000 tấn sầu riêng, trị giá khoảng 640,7 triệu USD. Tháng 1 – tháng 4/2025 x uất khẩu đạt 35.000 tấn, khoảng 130 triệu USD. Thái Lan: Khoảng 123 triệu USD trong 7 tháng đầu năm 2024 Hồng Kông: Quý 1/2025 g iá trị xuất khẩu đạt khoảng 11 triệu USD, tăng 920% so với cùng kỳ năm trước . Đài Loan: Quý 1/2025 g iá trị đạt khoảng 4,3 triệu USD, tăng tới 2.906% so với cùng kỳ năm trước .
Sản lượng xuất khẩu Phân tích thị trường tiêu thụ sầu riêng của Việt Nam Thị trường xuất khẩu Yêu cầu của từng thị trường Trung Quốc: Phải từ vùng trồng, cơ sở đóng gói được cấp mã; truy xuất nguồn gốc; không dư lượng vượt ngưỡng; quả nguyên vỏ, chín vừa, không sâu bệnh. Thái Lan: Tiêu chuẩn GAP, quả nguyên, không nhiễm bệnh hại kiểm dịch, độ chín và chất lượng đồng đều. Hồng Kông: Không yêu cầu mã vùng nhưng cần chứng nhận kiểm dịch thực vật, chất lượng và an toàn thực phẩm đạt chuẩn. Đài Loan: Chứng nhận GAP hoặc tương đương, không sâu bệnh, kiểm soát dư lượng thuốc BVTV. Nhật Bản: Kiểm dịch thực vật nghiêm ngặt, xử lý hơi nước nóng hoặc đông lạnh trước khi nhập, không dư lượng vượt ngưỡng, quả nguyên không sâu bệnh.
Thuận Lợi Giá trị kinh tế cao: Sầu riêng tiếp tục giữ giá xuất khẩu ổn định trong giai đoạn này. Thị trường rộng mở: Trung Quốc, Thái Lan, Nhật Bản, Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan vẫn duy trì nhu cầu cao. Hỗ trợ chính sách: Chính phủ và địa phương thúc đẩy mở rộng vùng trồng đạt chuẩn xuất khẩu. Công nghệ và kỹ thuật: Ứng dụng tưới nhỏ giọt, giống mới, quản lý mùa vụ tốt hơn. Kinh nghiệm sản xuất: Nông dân nhiều vùng trồng đã quen với yêu cầu chất lượng của thị trường
Khó Khăn Thời tiết bất thường: L àm rối loạn thời điểm ra hoa và đậu trái. Dịch hại: Nấm Phytophthora, sâu đục thân, rệp sáp bùng phát theo mùa. Chi phí tăng: Giá phân bón, thuốc, nhân công tiếp tục cao. Yêu cầu xuất khẩu nghiêm ngặt: Truy xuất nguồn gốc, kiểm dịch, tiêu chuẩn dư lượng thuốc. Cạnh tranh: Thái Lan và Malaysia đẩy mạnh xuất khẩu, đặc biệt vào Trung Quốc. Nguy cơ dư cung: Nếu sản lượng tăng nhanh mà hợp đồng xuất khẩu chưa kịp mở rộng.
Các Tổ Chức – Hiệp Hội - Quốc gia: Hiệp hội Rau quả Việt Nam, Vietnam Chamber of Commerce and Industry (VCCI) . - Khu vực Đồng bằng sông Cửu Long: Hiệp hội sầu riêng Tiền Giang. Khu vực Đông Nam Bộ: Hiệp hội sầu riêng Đồng Nai. Khu vực Tây Nguyên: Hiệp hội sầu riêng Đắk Lắk.