Nội khoa - Thuốc lợi tiểu - dỉuaaff.pptx

tridat123oki 2 views 20 slides Sep 22, 2025
Slide 1
Slide 1 of 20
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20

About This Presentation

gfs


Slide Content

ĐẠI HỌC CẦN THƠ TRƯỜNG NÔNG NGHIỆP KHOA THÚ Y *** THUỐC LỢI TIỂU Cán bộ hướng dẫn TS. Trần Thị Thảo NỘI KHOA GIA SÚC MHP: NS349

STT Họ và tên MSSV 1 Võ Hoàng Bảo B2302698 2 Nguyễn Trí Đạt B2302704 3 Nguyễn Chí Thanh B2302730 DANH SÁCH THÀNH VIÊN

1. Khái niệm 2. Phân loại 2.1 Thuốc l ợi tiểu ức chế carbonic anhydrase (CA) 2.2 Thuốc lợi tiểu thẩm thấu 2.3 Thuốc lợi tiểu quai 2.4 Thuốc lợi tiểu thiazid 2.5 Thuốc lợi tiểu tiết kiệm Kali 3. Tài liệu tham khảo NỘI DUNG BÁO CÁO

1. Khái niệm Thuốc lợi tiểu - Diuretic Thuốc lợi tiểu là nhóm thuốc làm t ă ng bài tiết n ư ớc tiểu bằng cách ức chế tái hấp thu Na⁺ và n ư ớc tại các vị trí khác nhau của nephron , từ đ ó giảm thể tích dịch ngoại bào.

2. Phân loại Phân loại: Theo vị trí và cơ chế tác động 1. Lợi tiểu ức chế carbonic anhydrase (CA) 2. Lợi tiểu thẩm thấu 3. Lợi tiểu quai 4. Lợi tiểu thiazid 5. Lợi tiểu tiết kiệm Kali - Đối kháng Aldosterone - Chẹn kênh Na +

2.1. Nhóm l ợi tiểu ức chế carbonic anhydrase (CA) Vị trí tác động: Ống lượn gần Thuốc : acetazolamide, methazolamide, dichlorphenamide Cơ chế: Ức chế enzyme carbonic anhydrase (CA) → làm giảm sự tái hấp thu Na + và HCO 3 - từ lòng ống thận vào máu. => Các chất điện giải ( Na + và HCO 3 - ) và nước sẽ được bài tiết (tác động lợi tiểu).

2.1. Nhóm l ợi tiểu ức chế carbonic anhydrase (CA) Chỉ định: Điều trị tăng nhãn áp Làm kiềm hóa nước tiểu để giúp thải trừ các chất: acid uric, aspirin ... Dùng trong những trường hợp nhiễm kiềm chuyển hóa (bệnh say độ cao.. . ) Chống chỉ định: Suy hô hấp Suy gan Giảm K+ máu, nhiễm acid chuyển hóa. Tiền sử sỏi thận Phụ nữ mang thai

2.2. Nhóm l ợi tiểu thẩm thấu Lợi tiểu thẩm thấu phải có các đặc tính sau: + Hầu như không có tác dụng dược lý. + Được lọc tự do qua cầu thận. + Hấp thu có giới hạn khi qua ống thận. Mannitol Sorbitol Isosorbide Urea

2.2. Nhóm l ợi tiểu thẩm thấu Vị trí tác động: + Ống lượn gần (vị trí tác động chính) + Nhánh xuống mỏng quay Henle + Ống góp Cơ chế: làm t ă ng nồng đ ộ thẩm thấu trong lòng ống thận, tạo gradient thẩm thấu kéo n ư ớc từ máu và mô kẽ qua màng thấm n ư ớc vào n ư ớc tiểu, dẫn đ ến lợi tiểu mạnh.

2.2. Nhóm l ợi tiểu thẩm thấu Chỉ định: Phòng ngừa suy thận cấp Giảm áp lực nội sọ Giảm áp lực nhãn cầu Chống chỉ định: Vô niệu Xuất huyết não Suy tim sung huyết

2.3. Nhóm l ợi tiểu quai Vị trí tác động: nhánh lên dày của quai Henle Thuốc : rthacrynic, furosemid, bumetamid, torsemid Cơ chế: Ức chế kênh đồng vận chuyển 1 Na+, 1 K+, 2 Cl- ở đoạn phình to nhánh lên quay Henle. =>Các ion (Na + , K + , Cl - ,Ca 2+ , Mg 2+ ...) đư ợc giữ lại trong lòng ống thận, kéo theo n ư ớc dẫn đ ến lợi tiểu mạnh.

2.3. Nhóm l ợi tiểu quai Chỉ định: Phù do tim, gan, thận, phổi T ă ng huyết áp cấp cứu T ă ng Ca huyết cấp tính Chống chỉ đ ịnh: Bệnh gout, xơ gan Tr ư ờng hợp giảm K máu, giảm thể tích máu gây hạ huyết áp. Phụ nữ mang thai

2.4. Nhóm l ợi tiểu thiazid Vị trí tác động: Ống lượn xa Thuốc : Chlorothiazide, Hydrochlorothiazide, Chlorthalidone Cơ chế: Ức chế kênh đồng vận chuyển Na + /Cl - . => Thải trừ Na + =Cl - nên gọi là thuốc thải trừ muối.

2.4. Nhóm l ợi tiểu thiazid Chỉ đ ịnh: Phù do các loại bệnh về tim, gan, thận. T ă ng huyết áp: th ư ờng phối hợp với các thuốc hạ huyết áp khác. Tr ường hợp t ăng Ca 2+ niệu không r õ nguyên nhân dễ dẫn đ ến sỏi thận. Chống chỉ đ ịnh: Trạng thái giảm K⁺ máu trên ng ư ời bị xơ gan ( đ ề phòng xuất hiện hôn mê gan). Bệnh nhân đ ang đ iều trị bằng các chế phẩm của digitalis (phòng t ă ng đ ộc tính của các chế phẩm này). Bệnh gút. Suy gan, thận.

2.5. Nhóm l ợi tiểu tiết kiệm Kali Vị trí tác động: Ống góp Cơ chế: + Ức chế sự gắn kết của aldosterone với recepter. + Ức chế kênh Na + . => Việc giảm tái hấp thu Na + kéo theo sự giảm bài tiết K + → Nhóm lợi tiểu tiết kiệm K+.

2.5. Nhóm l ợi tiểu tiết kiệm Kali Ức chế sự gắn kết của aldosterone với recepter. Thuốc: spironolactone,eplerenone Cơ chế: Thuốc đ ối kháng aldosterone cạnh tranh với aldosterone tại thụ thể ở ống góp và ống l ư ợn xa, ức chế kênh Na⁺ biểu mô (ENaC) và bơm Na⁺/K⁺-ATPase.

2.5. Nhóm l ợi tiểu tiết kiệm Kali Ức chế kênh Na+ (ENaC) Thuốc: triamteren, amilorid hydrochlorid Cơ chế: Thuốc chẹn kênh Na⁺ ức chế trực tiếp kênh natri biểu mô (ENaC) ở màng tế bào ống góp, ng ă n Na⁺ di chuyển từ lòng ống vào tế bào.

2.5. Nhóm l ợi tiểu tiết kiệm Kali Chỉ đ ịnh: Phối hợp với thuốc lợi tiểu giảm K máu đ ể đ iều trị phù do suy tim mạn, xơ gan, t ă ng huyết áp, bệnh thận. T ă ng aldosteron huyết nguyên phát và thứ phát. Chống chỉ đ ịnh: Nhiễm acid chuyển hóa, t ă ng K⁺ máu. Suy thận mạn. Suy gan, loét dạ dày - tá tràng. Thận trọng: ng ư ời mang thai, thời kỳ cho con bú.

TÀI LIỆU THAM KHẢO PGS.TS Mai Tất Tố & TS. Vũ Thị Trâm (2007), Dược lý học 1,2 , Nhà xuất bản Y Học, Hà Nội. Trần Đức Hậu (2007), Hóa dược 1,2 , Nhà xuất bản Y Học.

CÁM ƠN CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ THEO DÕI Thank you