ÔN-TẬP-CHỦ-ĐỀ-THEO-BÀI-34533_HS (1).docx

nguyenngockieuanh200 181 views 15 slides Dec 12, 2024
Slide 1
Slide 1 of 15
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15

About This Presentation

lịch sử lớp 11


Slide Content

Lịch sử 11
SỞ GD & ĐT HÀ NỘI
TRƯỜNG THPT THĂNG LONG
ÔN TẬP CHỦ ĐỀ THEO BÀI 3,4,5
NĂM HỌC 2024 – 2025
MÔN: LỊCH SỬ 11
I. Nội dung
Bài 3. Sự hình thành Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết
Bài 4. Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau CTTG II đến nay
Bài 5. Quá trình giành độc lập dân tộc của các quốc gia ở Đông Nam Á
II. Câu hỏi
1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1.Sau cách mạng tháng Hai năm 1917, giai cấp tư sản ở nước Nga đã thành lập
A. Chính phủ tư sản lâm thời B. Chính phủ dân tộc dân chủ
C. Chính quyền Xô viết D. Chính phủ dân chủ cộng hòa
Câu 2.Sau Cách mạng tháng Hai năm 1917, chính quyền cách mạng của quần chúng nhân dân được
thiết lập ở nước Nga được gọi là
A. chính phủ tư sản lâm thời B. chính phủ dân tộc dân chủ
C. chính quyền Xô viết D. chính phủ dân chủ cộng hòa
Câu 3.Đại hội Xô viết toàn Nga lần thứ hai họp (25/10/ 1917) đã tuyên bố
A. thành lập chính phủ Xô viết B. tham chiến chống Nhật ở châu Á.
C. thành lập khối Đồng minh chống phát xít. D. thành lập chính phủ tư sản lâm thời.
Câu 4.Ngay sau khi thành lập (1917), chính quyền Xô viết ở Nga do Lê-nin đứng đầu đã
A. ban hành “Sắc lệnh hoà bình” và “Sắc lệnh ruộng đất”.
B. giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa xây dựng đất nước.
C. tiến hành công cuộc cải tổ toàn diện đất nước.
D. lãnh đạo nhân dân lật đổ chế độ Nga hoàng.
Câu 5.Quốc gia nào sau đây đã thành lập nhà nước chuyên chính vô sản đầu tiên trên thế giới?
A. Trung Quốc. B. Pháp. C. Liên Xô. D. Mĩ.
Câu 6.Một trong những quốc gia đầu tiên gia nhập Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết
năm 1922 là
A. Nga. B. Nhật Bản. C. Campuchia. D. Lào.
Câu 7.Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga đã lật đổ
A. chế độ quân chủ chuyên chế B. chế độ độc tài quân sự
C. chính phủ tư sản lâm thời. D. Chính quyền Xô viết
Câu 8.Năm 1924, Hiến pháp đầu tiên của Liên Xô đã
A. hoàn thành quá trình thành lập nhà nước Liên Xô B. kết thúc cuộc chiến tranh bảo vệ tổ quốc.
C. giải quyết yêu cầu hòa bình cho nhân dân D. giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
Câu 9.Sự ra đời của Liên bang cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô Viết (1922) đã
A. giải phóng các dân tộc trên toàn thế giới. B. liên kết phong trào công nhân các nươc tư bản.
C. tạo sức mạnh tổng hợp để xây dựng đất nước. D. đập tan âm mưu xâm lược của các nước đế quốc.
Câu 10.Lãnh đạo cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là
A. Các Mác. B. Ănghen. C. Xtalin. D. Lênin.
Câu 11.Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết được thành lập trong bối cảnh lịch sử nào sau
đây?
A. Các nước cộng hòa Xô viết phát triển không đồng đều về kinh tế.

Lịch sử 11
B. Mâu thuẫn giữa các dân tộc Nga với chế độ Nga hoàng gay gắt.
C. Các nước cộng hòa Xô Viết có sự thống nhất về chính sách phát triển.
D. Mâu thuẫn giữa nước Nga với các nước cộng hòa Xô viết gay gắt.
Câu 12.Mới thành lập, Liên bang Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Xô viết gồm các nước cộng hòa
A. Nga, U-crai-na, Bê-lô-rút-xi-a và Ngoại Cáp-ca-dơ.
B. Nga, Hung-ga-ri, Bê-lô-rút-xi-a và Ngoại Cáp-ca-dơ.
C. Nga, Hung-ga-ri, Bung-ra-ri và Ngoại Cáp-ca-dơ.
D. Liên Xô, Hung-ga-ri, Bung-ra-ri và Ngoại Cáp-ca-dơ.
Câu 7. Biểu tượng trên Quốc huy của Liên Xô theo Hiến pháp năm 1924 là
A. búa liềm trên quả địa cầu. B. ngôi sao vàng năm cánh.
C. Lê-nin cầm cờ đỏ búa liềm. D. bánh răng và bông lúa nước.
Câu 13.Đặc điểm nổi bật của tình hình nước Nga sau cách mạng tháng Hai năm 1917 là
A. hai chính quyền song song tồn tại. B. Nhân dân lên nắm chính quyền.
C. ba chính quyền tồn tại đồng thời. D. giai cấp tư sản nắm chính quyền.
Câu 14.Mục tiêu của việc thành lập Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết là
A. chống lại sự tấn công của 14 nước đế quốc. B. thực hiện hiệu quả chính sách kinh tế mới.
C. hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau để cùng phát triển. D. chống lại cuộc tấn công của phát xít Đức.
Câu 15.Năm 1917, nước Nga diễn ra hai cuộc cách mạng xã hội đều gắn với sự lãnh đạo của
A. giai cấp tư sản. B. giai cấp vô sản. C. tiểu tư sản trí thức. D. địa chủ phong kiến.
Câu 16.Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đã
A. lật đổ được Chính phủ tư sản lâm thời.
B. lật đổ được chế độ quân chủ chuyên chế.
C. đưa nước Nga ra khỏi cuộc Chiến tranh thế giới.
D. giải phóng các dân tộc khỏi chế độ tư bản chủ nghĩa.
Câu 17.Năm 1922, Đại hội lần thứ nhất các Xô viết toàn Liên bang đã thông qua
A. Tuyên ngôn thành lập Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết.
B. Hiến pháp đầu tiến của Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết.
C. Cương lĩnh xây dựng đất nước tiến lên chủ nghĩa xã hội.
D. Báo cáo chính trị và báo cáo sửa đổi điều lệ Đảng Cộng sản.
Câu 18.Một trong những tư tưởng chỉ đạo của Lê-nin trong việc thành lập Liên bang Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Xô viết năm 1922 là
A. sự bình đẳng về mọi mặt. B. phân biệt về tôn giáo.
C. đồng hóa về văn hóa. D. phân biệt về chủng tộc.
Câu 19.Đối với Liên Xô, sự ra đời của Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết không có ý nghĩa
nào sau đây?
A. Thể hiện sức mạnh đoàn kết, giúp đỡ nhau giữa các dân tộc Xô viết.
B. Phù hợp với lợi ích chung của các dân tộc trên đất nước Xô viết.
C. Tăng cường vị thế của Nhà nước Liên Xô trên trường quốc tế.
D. Tạo tiền đề cho sự ra đời của hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
Câu 20.Nội dung nào sau đây phản ánh đúng sự ra đời của Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết
năm 1922?
A. Phù hợp với lợi ích chung của các dân tộc trên đất nước Xô viết.
B. Phù hợp với xu thế phát triển chung của thế giới lúc bấy giờ.
C. Đáp ứng được nhiệm vụ cấp bách trong đấu tranh chống ngoại xâm.

Lịch sử 11
D. Chưa phù hợp với nguyện vọng các dân tộc trên đất nước Xô viết.
Câu 21.Đối với thế giới, sự ra đời của Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết không có ý nghĩa nào
sau đây?
A. Tăng cường vị thế của Nhà nước Liên Xô trên trường quốc tế.
B. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới
C. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu về mô hình nhà nước
D. Chứng minh học thuyết Mác – Lênin là đúng đắn, khoa học
Câu 22.Khi mới thành lập, Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết gồm 4 nước Cộng hòa là
A. Nga, U-crai-na, Bê-lô-rút-xi-a và Ngoại Cáp-ca-dơ.
B. Nga, Hung-ga-ri, Bê-lô-rút-xi-a và Ngoại Cáp-ca-dơ.
C. Nga, Hung-ga-ri, Bung-ra-ri và Ngoại Cáp-ca-dơ.
D. Liên Xô, Hung-ga-ri, Bung-ra-ri và Ngoại Cáp-ca-dơ.
Câu 23.Thắng lợi nào sau đây dẫn đến sự ra đời của Nhà nước xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới?
A. Cách mạng tháng Hai (1917) ở Nga.B. Cách mạng tháng Mười Nga (1917).
C. Cách mạng Nga năm 1905 - 1907.D. Công xã Pa-ri năm 1871 ở Pháp.
Câu 24.Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết ra đời năm 1922 đã
A. đánh dấu Liên Xô hoàn thành công cuộc đấu tranh chống thù trong, giặc ngoài
B. chứng tỏ chế độ quân chủ chuyên chế do Nga hoàng dứng đầu hoàn toàn sụp đổ
C. đánh dấu sự xác lập chế độ xã hội chủ nghĩa trên toàn lãnh thổ Liên Xô rộng lớn
D. đánh dấu Liên Xô đã hoàn thành công cuộc xây dựng chế độ xã hội chủ nghĩa
Câu 25.Nhận xét nào sau đây là đúng về tình hình kinh tế - xã hội các nước Đông Âu từ năm 1950 đến
nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Phát triển, đạt nhiều thành tựu B. Khủng hoảng trầm trọng
C. Phát triển xen lẫn suy thoái D. Phát triển thần kì
Câu 26.Quốc gia nào sau đây ở châu Á chọn con đường phát triển lên chủ nghĩa xã hội?
A. Trung Quốc. B. Nhật Bản. C. Thái Lan. D. Hàn Quốc.
Câu 27.Quốc gia nào sau đây ở khu vực Đông Nam Á chọn con đường phát triển lên chủ nghĩa xã hội?
A. Việt Nam. B. Inđônêxia. C. Thái Lan. D. Philippin.
Câu 28.Quốc gia nào sau đây ở Mĩ la tinh chọn con đường phát triển lên chủ nghĩa xã hội?
A. Cuba. B. Braxin. C. Áchentina. D. Mêhicô.
Câu 29.Trong những năm 1944-1945, ở Đông Âu, quốc gia nào sau đây đã thành lập chính quyền dân
chủ nhân dân?
A. Hà Lan. B. Trung Quốc. C. Bun-ga-ri. D. Liên Xô.
Câu 30.Nhiệm vụ chủ yếu của các nước Đông Âu từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX là
A. xây dựng chủ nghĩa xã hội. B. lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế.
C. đánh bại chủ nghĩa phát xít. D. lật đổ chế độ thực dân kiểu mới.
Câu 31.Tháng 12-1975, nhà nước nào sau đây được thành lập và đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội?
A. Cộng hòa nhân dân Trung Hoa. B. Cộng hòa Inđônêxia.
C. Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào. D. Cộng hòa Nhân dân Campuchia.
Câu 32.Chính sách đối ngoại của Trung Quốc từ những năm 80 của thế kỉ XX là
A. thiết lập quan hệ đối tác chiến lược với tất cả các quốc gia
B. thực hiện chính sách cấm vận đối với khu vực Đông Nam Á.
C. đa dạng hóa, đa phương hóa trong quan hệ với các nước.
D. bắt tay với Mĩ chống lại Liên Xô và các nước Tây Âu.

Lịch sử 11
Câu 33.Mục tiêu chủ yếu của công cuộc cải cách, mở cửa ở Trung Quốc (1978) là
A. đưa Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ, văn minh.
B. mở rộng quan hệ hợp tác toàn diện với các nước tư bản phát triển.
C. hoàn thành triệt để cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. phát triển kinh tế xã hội chủ nghĩa do Nhà nước nắm độc quyền
Câu 34.Trước chiến tranh thế giới II, quốc gia duy nhất đi theo con đường xã hội chủ nghĩa là
A. Lào. B. Trung Quốc. C. Liên Xô. D. Việt Nam.
Câu 35.Trong những năm 1944-1945, quốc gia nào sau đây ở Đông Âu thành lập chính quyền dân chủ
nhân dân?
A. Ba Lan. B. Angiêri. C. Cu Ba. D. Nhật Bản.
Câu 36.Năm 1948, ở châu Á, quốc gia nào sau đây đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội?
A. Triều Tiên. B. Cu Ba. C. Việt Nam. D. Lào.
Câu 37.Năm 1949, ở châu Á, quốc gia nào sau đây đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội?
A. Triều Tiên. B. Cu Ba. C. Trung Quốc. D. Lào.
Câu 38.Trong công cuộc cải cách, mở cửa (12/1978), Trung Quốc xác định lấy phát triển lĩnh vực nào
làm trung tâm?
A. kinh tế B. chính trị C. quân sự D. văn hóa
Câu 39.Trong 30 năm thực hiện đường lối cải cách (1978 - 2008), Trung Quốc đã đạt được thành tựu nào
sau đây về kinh tế?
A. Là quốc gia thứ ba thế giới có tàu và người bay vào vĩ trụ
B. Thiết lập được quan hệ đối ngoại với hầu hết các quốc gia
C. Là cường quốc xuất khẩu vũ khí và trang thiết bị quân sự
D. Là quốc gia có tốc độ phát triển kinh tế nhanh nhất thế giới.
Câu 40.Sự ra đời của quốc gia nào sau đây đã mở rộng không gian địa lý của chủ nghĩa xã hội sang khu
vực Mĩ Latinh?
A. Thái Lan. B. Cuba. C. Ấn Độ. D. Iran.
Câu 41.Năm 2010, ở châu Á, quốc gia nào sau đây có quy mô kinh tế lớn thứ hai thế giới?
A. Trung Quốc. B. Ấn Độ. C. Anh. D. Pháp.
Câu 42.Trong những năm 1944-1945, các nước Đông Âu nổi dậy giành chính quyền xuất phát từ điều
kiện khách quan thuận lợi nào sau đây?
A. Phát xít Nhật đã bị tiêu diệt hoàn toàn. B. Chiến tranh thế giới II lan rộng sang châu Á
C. Khối Đồng minh chống phát xít được thành lập. D. Thất bại của chủ nghĩa phát xít ở châu Âu.
Câu 43.Quốc gia nào say đây thành lập nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu trong giai đoạn
1945-1949?
A. Trung Quốc. B. Ấn Độ. C. Hà Lan. D. Nam Tư.
Câu 44.Nguyên nhân khách quan đẫn đến sự sụp đổ chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu là
A. đường lối lãnh đạo chủ quan, duy ý chí. B. chưa khai thác tốt thành tựu khoa học kĩ thuật.
C. công cuộc cải tổ đất nước có nhiều sai lầm. D. sự chống phá quyết liệt của các thế lực thù địch.
Câu 45.Một trong những nguyên nhân chủ quan đẫn đến sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên
Xô và Đông Âu là
A. sự chống phá của các thế lực thù địch. B. đường lối lãnh đạo chủ quan, duy ý chí.
C. không chịu tiến hành cải tổ đất nước D. niềm tin của các tầng lớp nhân dân suy giảm
Câu 46.Về chính trị, công cuộc cải cách mở cửa của Trung Quốc (1978) đạt được thành tựu nổi
bật nào sau đây?

Lịch sử 11
A. Xây dựng được hệ thống lí luận chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc.
B. Duy trì được tốc độ tăng trưởng kinh tế cao liên tục trong nhiều năm
C. Đời sống các tầng lớp nhân dân ngày càng được cải thiện và nâng cao.
D. Trở thành cường quốc về xuất khẩu vũ khí và trong thiết bị quân sự
Câu 47.Một trong những khó khăn của Cuba trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội từ 1991 đến nay

A. lệnh cấm vận kéo dài của Mĩ và phương Tây. B. sự chống phá quyết liệt của các thế lực thù địch.
C. mô hình kinh tế tập trung bao cấp kém hiệu quả. D. mâu thuẫn sắc tộc, tôn giáo không thể điều hòa
Câu 48.Trong những năm 1944 - 1949, nhân dân các nước ở khu vực nào sau đây nổi dậy giành chính
quyền, thành lập nhà nước dân chủ nhân dân?
A. Tây Âu. B. Đông Âu. C. Châu Phi. D. Mĩ La-tinh.
Câu 49.Từ năm 1991 đến nay, nhân dân một số nước ở khu vực nào sau đây tiến hành cải cách, đổi mới,
kiên định con đường xã hội chủ nghĩa?
A. Châu Á. B. Bắc Phi. C. Tây Âu. D. Nam Phi.
Câu 50.Tháng 12-1978, quốc gia nào sau đây thực hiện công cuộc cải cách, mở cửa, đạt được thành tựu to
lớn về kinh tế xã hội?
A. Liên Xô. B. Cu-ba. C. Ấn Độ. D. Trung Quốc.
Câu 51.Từ năm 1991 đến nay, quốc gia nào sau đây không xây dựng chủ nghĩa xã hội?
A. Trung Quốc. B. Cuba. C. Ấn Độ. D. Việt Nam.
Câu 52.Năm 1999, Trung Quốc đã thu hồi chủ quyền đối với vùng lãnh thổ nào sau đây?
A. Ma Cao. B. Thượng Hải. C. Đài Loan. D. Hồng Kông.
Câu 53.Từ năm 1976 đến nay, nhân dân Việt Nam thực hiện nhiệm vụ chiến lược nào sau đây?
A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội. B. Kháng chiến chống Pháp.
C. Kháng chiến chống Mĩ. D. Giải phóng dân tộc.
Câu 54.Thắng lợi của Hồng quân Liên Xô trong những năm 1944 – 1945 đã tạo điều kiện cho sự ra đời
của nhà nước dân chủ nhân dân ở các nước
A. Đông Âu. B. Tây Âu. C. Nam Âu. D. Bắc Âu.
Câu 55.Miền Bắc Việt Nam tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội sau thắng lợi của
A. cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp năm 1954.
B. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết năm 1973.
C. cuộc kháng chiến chống Mĩ và tay sai năm 1975.
D. quá trình thống nhất hai miền Nam – Bắc năm 1976.
Câu 56.Trong những năm 1945 - 1949, nhân dân các nước Đông Âu hoàn thành một trong những nhiệm
vụ nào sau đây?
A. điện khí hóa toàn quốc.B. đổi mới đất nước.
C. kháng chiến chống Mĩ. D. quốc hữu hóa nhà máy.
Câu 57.Từ thế kỉ XVI, các nước phương Tây bắt đầu xâm nhập vào khu vực Đông Nam Á thông qua
hoạt động
A. buôn bán và truyền giáo. B. đầu tư phát triển kinh tế.
C. mở rộng giao lưu văn hóa. D. xây dựng cơ sở hạ tầng.
Câu 58.Các nước thực dân phương Tây xâm lược Đông Nam Á trong bối cảnh phần lớn các nước ở đây
A. có nền kinh tế phát triển mạnh mẽ. B. có tình hình hình chính trị, xã hội ổn định
C. chế độ phong kiến phát triển đỉnh cao.D. chế độ phong kiến suy thoái, khủng hoảng.
Câu 59.Giữa thế kỉ XVI, Phi-líp-pin bị thực dân phương Tây nào xâm lược và thống trị ?

Lịch sử 11
A. Anh. B. Pháp. C. Hà Lan. D. Tây Ban Nha.
Câu 60.Cuối thế kỉ XVI, thực dân Hà Lan tiến hành xâm lược quốc gia nào sau đây ở khu vực
Đông Nam Á?
A. Miến Điện. B. In-đô-nê-xi-a. C. Xin-ga-po. D.Cam-pu-chia.
Câu 61.Cuối thế kỉ XIX, Việt Nam, Lào, Campuchia đã trở thành thuộc địa của thực dân
A. Anh B. Pháp C. Tây Ban Nha D. Bồ Đào Nha
Câu 62.Đầu thế kỉ XX, hầu hết các nước trong khu vực Đông Nam Á đều trở thành
A. các nước dân chủ cộng hòa độc lập B. thuộc địa của thực dân phương Tây.
C. trung tâm hàng hải lớn trên thế giới. D. các quốc gia phong kiến độc lập, tự chủ
Câu 63.Sự kiện nào sau đây đã mở đầu quá trình xâm lược của chủ nghĩa thực dân ở khu vực Đông Nam
Á?
A. Bồ Đào Nha đánh chiếm Ma – lắc – ca (Ma – lai – xi – a)
B. Tây Ban Nha xâm lược và thống trị Phi – lip – pin
C. Thực dân Pháp đánh chiếm Đà Nẵng (Việt Nam)
D. Hà Lan xâm lược In – đô – nê – xi – a
Câu 64.Một trong những chính sách cai trị về kinh tế của thực dân phương Tây đối với các nước Đông
Nam Á từ cuối thế kỉ XIX là
A. vơ vét tài nguyên thiên nhiên. B. đưa quân đội trực tiếp cai trị.
C. tập trung phát triển công nghiệp nặng. D. truyền bá và áp đặt Thiên chúa giáo
Câu 65.Một trong những chính sách cai trị về văn hóa, xã hội của thực dân phương Tây đối với các nước
Đông Nam Á từ cuối thế kỉ XIX là
A. thực hiện chính sách chia để trị B. cử học sinh giỏi đi du học phương Tây.
C. thực hiện chính sách ngu dân. D. xây dựng cơ sở hạ tầng hiện đại.
Câu 66.Tiếp sau các cuộc phát kiến địa lý, tư bản phương Tây có hoạt động nào sau đây ở Đông Nam Á?
A. Xâm nhập thị trường và xâm lược thuộc địa B. Đầu tư phát triển kinh tế nông nghiệp
C. Chỉ tập trung vào truyền bá Thiên chúa giáo D. Đầu tư phát triển các khu công nghiệp
Câu 67.Công cuộc cải cách toàn diện ở nước Xiêm cuối thế kỉ XIX chủ yếu được tiến hành dưới thời trị vì
của vua
A. Rama V. B. Nô -rô - đôm.C. Minh Trị . D. Quang Tự.
Câu 68.Nội dung nào sau đây phản ánh đúng bổi cảnh lịch sử của vương quốc Xiêm cuối thế kỉ XIX?
A. Đất nước phát triển mạnh theo con đường tư bản chủ nghĩa.
B. Đứng trước sự đe dọa xâm lược của thực dân phương Tây.
C. Chế độ phong kiến bước vào thời kì phát triển thịnh đạt.
D. Các cuộc khởi nghĩa của nông dân diễn ra liên tiếp.
Câu 69.Trong công cuộc cải cách cuối thế kỉ XIX, chính phủ Xiêm đã thực hiện chính sách nào
sau đây về mặt văn hóa – giáo dục?
A. Xây dựng hệ thống luật pháp hiện đại B. Thành lập các trường đại học hiện dại
C. Xóa bỏ chế lao dịch và nô lệ vì nợ D. Phát triển nông nghiệp và giảm thuế
Câu 70.Trong công cuộc cải cách cuối thế kỉ XIX, chính phủ Xiêm đã thực hiện chính sách nào
sau đây về mặt kinh tế?
A. Khuyến khích đầu tư vào các ngành công nghiệp, giao thông
B. Công bố chương trình giáo dục quốc gia đầu tiên ở Xiêm
C. Cắt nhượng một số vùng lãnh thổ thuộc ảnh hưởng của Xiêm.
D. Xây dựng mô hình nhà nước thống nhất, tập trung, hiện đại

Lịch sử 11
Câu 71.Trong công cuộc cải cách cuối thế kỉ XIX, chính phủ Xiêm đã thực hiện chính sách nào
sau đây về mặt chính trị?
A. Khuyến khích đầu tư vào các ngành công nghiệp, giao thông
B. Công bố chương trình giáo dục quốc gia đầu tiên ở Xiêm
C. Cắt nhượng một số vùng lãnh thổ thuộc ảnh hưởng của Xiêm.
D. Xây dựng mô hình nhà nước thống nhất, tập trung, hiện đại
Câu 72.Nhận thức được mối đe dọa của chủ nghĩa thực dân và nhu cầu phát triển đất nước, từ nửa sau thế
kỉ XIX, triều đình Xiêm đã có hoạt động nào sau đây?
A. Tiến hành công cuộc cải cách đất nước theo hướng hiện đại
B. Mở lớp dạy tiếng Anh và tiếng Pháp cho quan lại theo học
C. Mua các phát minh của nước ngoài ứng dụng vào sản xuất
D. Cắt một phần đất đai cho Anh và Pháp để đổi lấy hòa bình
Câu 73.Đâu không phải là thủ đoạn thực dân phương Tây thực hiện để xâm nhập vào khu vực Đông
Nam Á từ thế kỉ XVI?
A. Buôn bán. B. Truyền đạo. C. Cải cách. D. Chiến tranh xâm lược.
Câu 74.Trong quá trình thống trị hơn 3 thế kỉ ở Phi -lip – pin, thực dân Tây Ban Nha đã
A. Áp đặt và mở rộng Hồi giáo B. Xây dựng nhiều trường đại học hiện đại
C. Áp đặt và mở rộng Thiên chúa giáo D. Phát triển văn hóa truyền thống Philippin
Câu 75.Những cải cách của triều đình Xiêm cuối thế kỉ XIX được tiến hành theo mô hình của
A. Nhật Bản. B. Trung Quốc. C. phương Tây. D. Ấn Độ.
Câu 76.Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa công cuộc cải cách ở Xiêm cuối thế kỉ XIX?
A. Thúc đẩy nền kinh tế tư bản chủ nghĩa ở Xiêm phát triển mạnh
B. Giúp Xiêm trở thành đế quốc hùng mạnh duy nhất ở châu Á.
C. Lật đổ hoàn toàn chế độ phong kiến, thiết lập chế độ Cộng hòa
D. Giúp Xiêm trở thành một trong ba trung tâm kinh tế của thế giới.
Câu 77.Vùng đất đầu tiên ở Đông Nam Á bị thực dân phương Tây xâm lược là
A. bán đảo Sơn Trà – Đà Nẵng (Việt Nam) B. Ma – lắc – ca (Ma – lai – xi – a)
C. Tiểu quốc Hồi giáo Kê – đa (In – đô – nê – xi – a) D. Thương cảng Xin – ga – po
Câu 78. “Chúng lập ra ba chế độ khác nhau ở Trung, Nam, Bắc để ngăn cản việc thống nhất nước nhà của
ta, để ngăn cản dân tộc ta đoàn kết”
(Hồ Chí Minh toàn tập, tập 4, NXB Chính trị Quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2011, trang 2,3)
Đoạn tư liệu trên phản ánh chính sách cai trị của thực dân Pháp ở Việt Nam trên lĩnh vực nào?
A. Văn hóa B. Tôn giáo C. Kinh tế D. Chính trị
Câu 79.Chính sách b
óc lột của các nước thực dân phương Tây đã làm cho kinh tế các nước Đông Nam Á
A. lạc hậu. B. ph
át triển.
C. hô
̣i nhập quốc tế.
D. khủng hoảng thừa.
Câu 80.Mô
̣t trong những cơ hội thuận lợi để các nước tư bản phương Tây tiến hành xâm lược các nước
Đông Nam Á (th
ế kỉ XVI- XIX) là các quốc gia phong kiến ở đây
A. giàu tài nguyên. B. suy yếu, khủng hoảng.
C. có vị trí chiến lược. D. vừa m
ới hình thành.
Câu 81.Hầu hết người dân thuộc địa các nước Đông Nam Á đều mù chữ. Ở Mã Lai, năm 1931 chỉ có 8,5%
dân số biết chữ; ở Việt Nam, năm 1926 chỉ có khoảng 6% trẻ em ở độ tuổi đi học được tới trường,
hơn 90% dân số không biết chữ.
(SGK Lịch sử 11, Bộ kết nối tri thúc với cuộc sống, NXB Giáo dục Việt Nam, 2023, tr.33)
Thực trạng trên là hệ quả trực tiếp của chính sách nào sau đây của thực dân phương Tây ở các nước Đông

Lịch sử 11
Nam Á?
A. Ngu dân B. Tăng thuế C. Độc chiếm thị trường D. Chia để trị
Câu 82.Sau cuộc chiến tranh Mỹ - Tây Ban Nha (1898), Phi-lip-pin trở thành thuộc địa của
A. Mỹ. B. Tây Ban Nha. C. Bồ Đào Nha. D. Pháp.
Câu 83.Về mặt chính trị, sau khi hoàn thành xâm lược Đông Nam Á, các nước thực dân phương Tây đã thi
hành chính sách nào sau đây?
A. chia để trị. B. tăng thuế. C. đồng hóa văn hóa. D. tập trung khai mỏ.
Câu 84.Quốc gia nào sau đây đã mở đầu cho quá trình xâm lược của thực dân phương Tây vào khu vực
Đông Nam Á
A. Bồ Đào Nha. B. Tây Ban Nha. C. Anh. D. Pháp.
Câu 85.Trong chính sách cai trị về văn hóa - giáo dục ở Đông Nam Á từ cuối thế kỉ XIX, thực dân phương
Tây đã
A. kìm hãm người dân thuộc địa trong tình trạng lạc hậu.
B. phát triển kinh tế ở những nơi có điều kiện phù hợp.
C. chú trọng xây dựng hệ thống đường giao thông.
D. xây dựng nhiều trường đại học có quy mô lớn
Câu 86.Vào giữa thế kỉ XIX, Vương quốc Xiêm đứng trước sự đe dọa xâm lược của
A. thực dân phương Tây. B. phong kiến Trung Quốc.
C. quân phiệt Nhật Bản. D. đế quốc Mông Cổ.
Câu 87.Những cải cách của Rama V ở Xiêm được tiến hành theo mô hình của
A. Nhật Bản. B. Trung Quốc. C. phương Tây. D. Ấn Độ.
Câu 88.Xiêm là nước duy nhất ở Đông Nam Á giữ được độc lập tương đối về chính trị vì một trong những
lí do nào sau đây?
A. Do thực hiện đường lối ngoại giao mềm dẻo.
B. Do Xiêm là nước có tiềm lực mạnh về kinh tế.
C. Xiêm liên minh quân sự chặt chẽ với nước Mỹ.
D. Xiêm đã tiến hành cuộc cách mạng tư sản sớm.
Câu 89.Về đối ngoại, năm 1999, Trung Quốc đã đạt được thành công khi thu hồi chủ quyền ở
A. Ma Cao. B. Thượng Hải. C. Đài Loan. D. Nội Mông.
Câu 90.Về văn hóa – xã hội, để dễ dàng cai trị nhân dân Đông Nam Á, thực dân phương Tây dùng công
cụ gì?
A.Sử dụng rượu, thuốc phiện. C. Sử dụng công nghệ cao.
B.Sử dụng AI. D. Sử dụng robot.
Câu 91.Thực dân phương Tây đẩy mạnh xâm nhập vào Đông Nam Á từ
A. đầu thế kỷ XVII. B. đầu thế kỷ XVI.
C. đầu thế kỷ XV. D. đầu thế kỷ XVIII.
Câu 92.Dựa theo các yếu tố địa lý, Đông Nam Á được chia thành hai khu vực là
A. lục địa và đại dương. B. hải đảo và đồi núi.
C. lục địa và hải đảo. D. đồi núi và đại dương.
Câu 93.Năm 1959, nước cộng hòa nào sau đây ở Mĩ La-tinh được thành lập?
A. Bra-xin.B. Cu-ba. C. Trung Quốc. D. Chi lê.
Câu 94.Từ thế kỷ XVI đến thế kỷ XVIII, thực dân phương Tây chủ yếu dùng biện pháp nào để xâm nhập

Lịch sử 11
vào Đông Nam Á?
A. Truyền giáo. B. Du lịch.
C. Thám hiểm. D. Du học.
Câu 95.Về chính trị, sau khi thiết lập nền thống trị ở Đông Nam Á, thực dân phương Tây đã
A. duy trì thế lực phong kiến địa phương. B. thiết lập chế độ độc tài quân sự
C. xây dựng chế độ quân chủ lập hiến. D. đưa giai cấp vô sản lên nắm quyền.

Phần II. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai
Câu 96.Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Điểm chung của chính sách thống trị thực dân ở Đông Nam Á là khai thác, vơ vét và bòn rút các quốc gia
trong khu vực bằng chính sách thuế khóa đánh vào các tầng lớp nhân dân bản địa, cướp ruộng đất lập đồn
điền, bóc lột sức người, khai thác tài nguyên; thông qua khai thác triệt để sản phẩm nông nghiệp, tiếp tục đầu
tư để bóc lột lâu dài trong công nghiệp… Vì vậy, cao su, cà phê, chè, lúa gạo là những sản vật đặc trưng của
Đông Nam Á được thực dân phương Tây chú ý khai thác từ sớm”
(Lương Ninh (Chủ biên), Đông Nam Á: Lịch sử từ nguyên thủy đến ngày nay, NXB Chính trị quốc gia, Hà
Nội, 2018, tr.337)
a. Đoạn trích cung cấp thông tin về chính sách khai thác, bóc lột của thực dân phương Tây đối với khu vực
Đông Nam Á.
b. Trong công nghiệp, thực dân phương Tây tìm cách vơ vét, bòn rút các nước Đông Nam Á thông qua việc
cướp ruộng đất lập đồn điền.
c. Những sản vật được coi là thế mạnh của các nước Đông Nam Á được thực dân phương Tây chú ý đầu tư
khai thác sớm để thu lợi nhuận cao.
d. Khai thác tài nguyên thiên nhiên không phải là điểm chung trong chính sách cai trị của thực dân phương
Tây ở Đông Nam Á.
a. Đ b. S c. Đ d. S
Câu 97.Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Chúng lập ba chế độ khác nhau ở Trung, Nam, Bắc để ngăn cản việc thống nhất nước nhà của ta, để ngăn
cản dân tộc ta đoàn kết.
… Chúng ràng buộc dư luận, thi hành chính sách ngu dân. Chúng dùng thuốc phiện, rượu cồn để làm cho nòi
giống ta suy nhược.
…Về kinh tế, chúng bóc lột dân ta đến tận xương tủy, khiến cho dân ta nghèo nàn, thiếu thốn, nước ta xơ
xác, tiêu điều”.
(Hồ Chí Minh, Tuyên ngôn Độc lập, trích trong: Hồ Chí Minh, Toàn tập, tập 4, NXB Chính trị quốc gia Sự
thật, Hà Nội, 2011, tr.1 – 2)
a. Đoạn trích trong bản Tuyên ngôn Độc lập của Hồ Chí Minh tập trung tố cáo tội ác của phát xít Nhật trong
quá trình thống trị Việt Nam.
b. Những tội ác của chính quyền thực dân đối với nhân dân ta được thể hiện toàn diện trên các lĩnh vực chính
trị, kinh tế, văn hóa, giáo dục.
c. Một trong những chính sách cai trị của chính quyền thực dân được nhắc đến trong đoạn trích là chính sách
“chia để trị”
d. …“ràng buộc dư luận”, “chính sách ngu dân”, “dùng thuốc phiện, rượu cồn” là những chính sách và tội ác
của chính quyền thực dân trên lĩnh vực chính trị.
a. S b. Đ c. Đ d. S

Lịch sử 11
Câu 98.Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Tại Bảo tàng hàng hải ở Ma – lắc – ca (Ma – lai – xi – a), mô hình con tài Phlo đơ Ma của Bồ Đào Nha bị
đắm ở Ma – lắc – ca thu hút sự chú ý của đông đảo khách tham quan. Đây là một trong số những con tàu
thuộc hạm thuyền hùng mạnh của thực dân Bồ Đào Nha tấn công xâm lược Vương quốc Ma – lắc – ca, cũng
là một thương cảng sầm uất ở Đông Nam Á vào năm 1511. Sự kiện này đã mở đầu cho quá trình xâm lược và
thống trị kéo dào nhiều thế kỉ của thực dân phương Tây ở Đông Nam Á.
(Sách giáo khoa Lịch sử 11, Bộ kết nối tri thức với cuộc sống, tr.29)
a. Đoạn trích tập trung phản ánh sự phát triển của du lịch tại thành phố biển Ma – lắc – ca
b. Bồ Đào Nha là nước thực dân phương Tây đầu tiên xâm lược khu vực Đông Nam Á
c. Thực dân phương Tây bắt đầu quá trình xâm lược khu vực Đông Nam Á từ thế kỉ XV
d. Một trong những nguyên nhân khiến Bồ Đào Nha xâm lược Ma – lắc – ca vì đây là một hải cảng sầm uất
ở biển Đông
a. S b. Đ c. S d. Đ
Câu 99.Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Chính quyền thực dân thường chia một nước hoặc vùng thuộc địa thành các vùng miền với các hình thức cai
trị khác nhau và do đó, dân cư mỗi vùng trong một nước lại chịu nhiều hình thức cai trị khác nhau, tạo ra sự
mâu thuẫn giữa họ với nhau để thực dân dễ bề cai trị... Ví dụ, khi thống trị ở Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Bru-
nây, thực dân Anh đã hoà trộn ba khu vực này vào nhau, sau đó chia thành bốn khu vực mới với chế độ cai
trị khác nhau.”
(Theo Lương Ninh (Chủ biên), Lịch sử Đông Nam Á, NXB Giáo dục, 2005, tr. 233-234)
a. Đoạn trích tóm tắt quá trình thực dân Anh xâm lược một số quốc gia trong khu vực Đông Nam Á
b. “Chính quyền thực dân thường chia một nước hoặc vùng thuộc địa thành các vùng miền với các hình thức
cai trị khác nhau….” là biểu hiện rõ nét của chính sách “chia để trị”
c. Chính quyền thực dân chia một nước hoặc vùng thuộc địa thành các vùng miền với các hình thức cai trị
khác nhau nhằm mục đích chia rẽ khối đoàn kết dân tộc ở các nước thuộc địa
d. “Chia để trị” là chính sách cai trị độc đáo, khác biệt của thực dân Anh so với các nước thực dân khác trong
quá trình cai trị Đông Nam Á.
a. S b. Đ c. Đ d. S
Câu 100.Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Thế kỉ XVI, các mặt hàng hương liệu như tiêu, gừng, đinh hương, nhục đậu khấu, trầm hương,…của Đông
Nam Á có sức hút mạnh mẽ đối với châu Âu. Bồ Đào Nha là cường quốc đầu tiên chinh phục quốc gia Hồi
giáo Ma – lắc – ca (năm 1511). Nhanh chóng, người Hà Lan chiếm Ma – lắc – ca từ tay người Bồ Đào Nha
(năm 1641), thiết lập thành phố Ba – ta – vi – a thông qua công ty Đông Ấn; Tây Ban Nha bắt đầu thực dân
hóa Phi – lip – pin từ năm 1542; công ty Đông Ấn Anh chiếm Xin – ga – po, làm cơ sở thương mại chính của
người Anh để cạnh tranh với người Hà Lan”.
(Sách giáo khoa Lịch sử 11, Bộ chân trời sáng tạo, tr.30)
a. Đoạn trích phản ánh quá trình xâm nhập của thực dân phương Tây đối với khu vực Đông Nam Á lục địa từ
thế kỉ XVI
b. Phi – lip – pin bị thực dân Tây Ban Nha xâm lược từ giữa thế kỉ XVI
c. Quốc gia Hồi giáo Ma – lắc – ca từng là thuộc địa của Bồ Đào Nha và Hà Lan
d. Đông Nam Á là khu vực có nguồn hương liệu phong phú, có giá trị cao nên đã nhanh chóng trở thành đối
tượng xâm lược của thực dân phương Tây
a. S b. Đ c. Đ d. Đ
Câu 101.Đọc đoạn tư liệu sau đây:

Lịch sử 11
Công cuộc xâm lược Đông Nam Á của thực dân phương Tây diễn ra trong khoảng gần bốn thế kỉ. Từ
thế kỉ XVI, bằng nhiều thủ đoạn khác nhau, từ xâm nhập thị trường đến các cuộc chiến tranh xâm lược và
cạnh tranh quyết liệt với nhau, đến đầu thế kỉ XX, thực dân phương Tây, các nước thực dân phương Tây đã
hoàn thành quá trình thôn tính Đông Nam Á. Đến đầu thế kỉ XX, các nước trong khu vực đều trở thành thuộc
địa của chủ nghĩa thực dân, trừ Vương quốc Xiêm giữ được nền độc lập nhưng bị lệ thuộc nước ngoài về
nhiều mặt và trở thành “vùng đệm” giữa khu vực thuộc địa của Anh và Pháp
a. Quá trình xâm lược của thực dân phương Tây đối với khu vực Đông Nam Á diễn ra trong thời gian dài, từ
thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XX
b. Chiến tranh xâm lược là hình thức duy nhất các nước thực dân phương Tây sử dụng để xâm lược Đông
Nam Á
c. Đến đầu thế kỉ XX, Xiêm là quốc gia duy nhất khu vực Đông Nam Á giữ được độc lập hoàn toàn trước làn
sóng xâm lược của thực dân phương Tây
d. Trong quá trình xâm lược Đông Nam Á, các nước thực dân phương Tây có sự cạnh tranh quyết liệt với
nhau.
a. Đ b. S c. S d. Đ
Câu 102.Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Từ năm 1892, Ra – ma V tiến hành cuộc cải cách hành chính. Sau khi cử nhiều đoàn đi nghiên cứu thể chế
của một số nước châu Âu, giai cấp thống trị Xiêm coi mô hình nhà nước quân chủ lập hiến của đế quốc Đức
là phù hợp với tình hình Xiêm. Vua vẫn là người có quyền lực tối cao trong toàn quốc. Bên cạnh vua có Hội
đồng nhà nước đóng vai trò cơ quan tư vấn, khởi thảo luật pháp. Bộ máy hành pháp của triều đình được thay
thế bằng Hội đồng Chính phủ gồm 12 bộ trưởng”
(Vũ Dương Ninh, Lịch sử Vương quốc Thái Lan, NXB Giáo dục, 1994, tr.92)
a. Đoạn trích cung cấp thông tin về cải cách của vua Ra – ma V trên tất cả mọi lĩnh vực
b. Cuộc cải cách hành chính của vua Ra – ma V bắt đầu được tiến hành từ cuối thế kỉ XVIII
c. Thể chế nhà nước quân chủ lập hiến mà Xiêm xây dựng từ cuộc cải cách của vua Ra – ma V là học tập
theo mô hình của phương Tây
d. Với cải cách của vua Ra- ma V, Hội đồng nhà nước đóng vai trò lập pháp, còn Hội đồng Chính phủ đóng
vai trò hành pháp
a. S b. S c. Đ d. Đ
Câu 103.Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Đến năm 1922, nước Nga Xô viết và các nước cộng hòa Xô viết đồng minh có sự phát triển không
đồng đều về kinh tế, văn hóa, chính trị. Trong khi Nga là nước có nền kinh tế công nghiệp tương đối phát
triển (nhờ thực hiện chính sách Kinh tế mới), các nước khác vẫn trong tình trạng nông nghiệp lạc hậu. Các
nước cộng hòa Xô viết cũng chưa có sự thống nhất về các chính sách phát triển kinh tế, văn hóa, giáo dục,…
Điều đó đặt ra yêu cầu phải hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau để cùng phát triển”
(Sách giáo khoa Lịch sử 11, Bộ Cánh diều, tr.21)
a. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết được thành lập năm 1922 trong bối cảnh kinh tế nước Nga
và các nước Xô viết khác có sự phát triển tương đối đồng đều
b. Một trong những nguyên nhân thúc đẩy sự thành lập Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết là do
nhu cầu hợp tác, giúp đỡ nhau để cùng phát triển
c. Trước khi thành lập Liên bang Xô viết, các nước cộng hòa Xô viết đã có sự thống nhất bước đầu về các
chính sách phát triển
d. Năm 1922, kinh tế nước Nga phát triển là do thực hiện chính sách Kinh tế mới do lê – nin đề xướng
a. S, b. Đ, c. S, d. Đ

Lịch sử 11
Câu 104.Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Liên Xô, nhà nước chuyên chính vô sản đầu tiên, đã tỏ ra có sức mạnh phi thường. Ngay từ khi mới
thành lập, Liên Xô chẳng những đập tan được bọn phản cách mạng trong nước, mà còn đánh thắng cuộc can
thiệp vũ trang của 14 nước đế quốc, chưa đầy 30 năm sau lại đánh thắng hoàn toàn bọn phát xít Đức – Ý –
Nhật, chẳng những bảo vệ được Nhà nước Xô viết mình mà còn góp phần to lớn giải phóng nhiều nước khác,
cứu cả loài người khỏi ách nô lệ của chủ nghĩa phát xít”
(Sách giáo khoa Lịch sử 11, Bộ Cánh diều, tr.22)
a. Liên Xô là một trong những nhà nước chuyên chính vô sản đầu tiên trên thế giới
b. Nhà nước Liên Xô bắt đầu tỏ ra có sức mạnh phi thường từ sau khi đánh bại phát xít
c. Việc Liên Xô đánh thắng phát xít đã tạo điều kiện cho nhiều nước khác đứng lên tự giải phóng
d. Đoạn trích đã tóm tắt quá trình thành lập Liên bang cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết
a. S, b. S, c. Đ, d. S
Câu 105.Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“ Từ năm 1991, sau sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở các nước Đông Âu và sự tan rã của Liên
bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết, chủ nghĩa xã hội không còn là một hệ thống thế giới. Tuy vậy, công
cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở một số nước như Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Cu – ba…vẫn tiếp tục được
duy trì và đẩy mạnh”
(Sách giáo khoa Lịch sử 11, bộ Cánh diều, tr. 26)
a. Từ năm 1991 đến nay, hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới không còn tồn tại nữa
b. Năm 1991, chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu bị sụp đổ
c. Hiện nay, một số quốc gia trên thế giới như Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Campuchia vẫn kiên định con
đường xã hội chủ nghĩa
d. Sự sụp đổ của hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu cho thấy những hạn chế, sai lầm trong học
thuyết Mác – Lênin
a. Đ b. Đ c. S d. S
Câu 106.Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Nhận định của nhà kinh tế học người Mĩ gốc Nga (đạt giải Nô – ben kinh tế năm 1973) Vát – xi – li
Lê – ôn – ti – ép: Kinh tế Liên Xô vào thập niên 1980 như “một con thuyền không thể đón gió” và dự báo
nước này phải có những cải cách kịp thời. Ông cũng chỉ trích hệ thống tài chính Mĩ vào thời điểm đó – vốn
không bị chính phủ kiểm soát, cho rằng kinh tế Mĩ như “con thuyền ra khơi mà không có bản đồ và la bàn”.
Ông tin rằng cả hai hệ thống kinh tế Liên Xô và Mĩ đều cần cải cách. Đối với Liên Xô lúc đó đáng lẽ phải
thực hiện bước quá độ từ kinh tế tập trung sang kinh tế thị trường một cách từ từ, dưới sự giám sát của chính
quyền. Tuy nhiên, trên thực tế, hệ thống kinh tế Liên Xô đã bị đốt cháy thành tro và hệ thống thị trường ở
Nga về sau đã phải xây dựng lại từ đầu”
(Sách giáo viên Lịch sử 11, Bộ Kết nối tri thức với cuộc sống, tr. 73 – 74)
a. Đoạn trích phản ánh nguyên nhân khách quan dẫn đến sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô
b. Kinh tế Liên Xô vào thập niên 1980 phát triển mạnh mẽ, trong khi hệ thống tài chính Mĩ lại đang khủng
hoảng
c. Nếu Liên Xô không tiến hành cải cách thì chắc chắn kinh tế Liên Xô sẽ không bị “đốt cháy thành tro” và
Liên Xô sẽ không bị sụp đổ
d. Theo tác giả, vào thập niên 1980, Liên Xô cần chuyển đổi từ nền kinh tế tập trung bao cấp sang kinh tế thị
trường một cách nhanh chóng, ồ ạt
a. S b. S c. S d. S
Câu 107.Đọc đoạn tư liệu sau đây:

Lịch sử 11
“Năm 2020, 75% thành phố của Trung Quốc với dân số 500 nghìn người trở lên có đường sắt cao tốc.
Trong khi đó, ở Tây Ban Nha, quốc gia có mạng lưới đường sắt tốc độ cao lớn nhất châu Âu và đứng thứ 2
toàn cầu chỉ có hơn 3 nghìn km đường sắt chuyên dụng đáp ứng tàu tốc độ 250km/h. Ở Vương quốc Anh chỉ
có 107km, trong khi ở Mĩ chỉ có 1 tuyến đường sắt gần như đủ tiêu chuẩn cho tàu cao tốc. Đến cuối năm
2021, tổng chièu dài đường sắt của Trung Quốc đã lên đến 150 nghìn km, bao gồm 40 nhìn km đường sắt cao
tốc. Đường sắt cao tốc Trung Quốc hiện chiếm 66,3% tổng chiều dài đường sắt cao tốc trên toàn thế giới”
(Theo Tạp chí Giao thông vận tải, Trung Quốc đã trở thành cường quốc đường sắt cao tốc như thế nào?)
a. Hiện nay, Trung Quốc là quốc gia có mạng lưới đường sắt cao tốc phát triển nhất thế giới
b. Tổng chiều dài đường sắt cao tốc của Trung Quốc nhiều hơn tổng chiều dài đường sắt cao tốc của Tây Ban
Nha, Anh, Mĩ cộng lại
c. Đoạn trích phản ánh một trong những thành tựu nổi bật về khoa học – kĩ thuật và phát triển cơ sở hạ tầng
của Trung Quốc hiện nay
d. Năm 2020, toàn bộ các thành phố của Trung Quốc đều có hệ thống đường sắt cao tốc bao phủ
a. Đ b. Đ c. Đ d. S
Câu 108.Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Mỗi trẻ em sinh ra ở Cu – ba, khi lên 5 tuổi, đều có quyền bắt đầu những năm tháng đi học hoàn toàn
miễn phí. Học xong mẫu giáo, các em sẽ được chuyển sang học tại một trường tiểu học. Phổ cập giáo dục áp
dụng với mọi trẻ em từ 6 tuổi tới hết cấp hai cơ bản (thường là 15 tuổi). Giáo dục, gồm cả giáo dục đại học
đều miễn phí với mọi công dân Cu – ba, không phân biệt giàu nghèo hay thành phần xã hội. Ngày nay, chế
độ giáo dục bắt buộc ở Cu – ba là từ mẫu giáo đến lớp 9.… Cu – ba đứng số 1 thế giới về tỉ lệ đầu tư ngân
sách cho giáo dục, chiếm tới 13% GDP. Với số lượng đi kèm chất lượng đào tạo hiện nay, UNESCO xếp Cu
– ba là nước có hệ thống giáo dục tốt nhất khu vực Mĩ Ltinh, bất chấp việc Cu – ba là một trong những quốc
gia kém phát triển nhất khu vực”.
(Theo Tạp chí Mặt trận, Cu – ba và hệ thống phúc lợi xã hội thuộc top đầu thế giới, phát hành ngày
10/8/2018)
a. Hệ thống giáo dục miễn phí luôn là ưu tiên hàng đầu của Cu – ba, thể hiện tính ưu việt của chủ nghĩa xã
hội
b. Cu – ba thực hiện chính sách giáo dục bắt buộc đối với mọi trẻ em đến hết cấp hai cơ bản
c. Do có nền kinh tế phát triển hàng đầu khu vực Mĩ Latinh nên Cu – ba có điều kiện tốt nhất đầu tư cho giáo
dục
d. Giáo dục Cu – ba được cộng đồng quốc tế đánh giá cao về chất lượng đào tạo
a. Đ b. Đ c. S d. Đ
Câu 109.Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Từ năm 1945 đến năm 1949, các nước Đông Âu tiến hành cải cách ruộng đất, xóa bỏ chế độ chiếm hữu
ruộng đất của địa chủ, quốc hữu hóa các xí nghiệp của tư bản, ban hành các quyền tự do dân chủ
Từ năm 1950 đến nửa đầu thập niên 1970, công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu nhận được sự
giúp đỡ của Liên Xô đã đạt được nhiều tiến bộ: công nghiệp hóa, điện khí hóa, phát triển nông nghiệp,…
Nửa sau thập niên 1970 và trong thập niên 1980, các nước Đông Âu lâm vào suy thoái, khủng hoảng kinh
tế - xã hội trầm trọng”
(Sách giáo khoa Lịch sử 11, bộ Chân trời sáng tạo, tr. 22)
a. Quá trình phát triển của chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến hết thập niên
1980 chia thành 3 giai đoạn khác nhau
b. Một trong những nhiệm vụ trọng tâm của các nước Đông Âu từ 1945 – 1949 là xây dựng chủ nghĩa xã hội
c. Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở các nước Đông Âu đạt được nhiều thành tựu chủ yếu nhờ tinh thần

Lịch sử 11
tự lực tự cường, không có sự giúp đỡ từ bên ngoài
d. Nền kinh tế - xã hội các nước Đông Âu bắt đầu có dấu hiệu suy thoái, khủng hoảng từ thập niên 1980
a. Đ b. S c. S d. S
Câu 110.Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Thắng lợi của Liên Xô và các nước Đồng minh (Anh – Pháp – Mĩ) cùng lực lượng dân chủ thế giới
chống phát xít trong chiến tranh thế giới thứ hai đã tạo điều kiện cho phong trào giải phóng dân tộc bùng nổ
mạnh mẽ, dẫn đến sự ra đời nhiều nước xã hội chủ nghĩa ở châu Á và ở Cu – ba (khu vực Mĩ Latinh)
(Sách giáo khoa Lịch sử 11, bộ Chân trời sáng tạo, tr. 22)
a. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, hệ thống xã hội chủ nghĩa mở rộng sang châu Á và khu vực Mĩ Latinh
b. Hiện nay, Cu – ba là quốc gia duy nhất ở khu vực Mĩ Latinh đi theo con đường xã hội chủ nghĩa
c. Lực lượng phát xít bị đánh bại trong chiến tranh thế giới hai tạo điều kiện thuận lợi cho sự ra đời của nhiều
nước xã hội chủ nghĩa
d. Nguyên nhân quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc sau chiến tranh thế giới thứ hai là
do thắng lợi phe Đồng minh trong cuộc chiến chống phát xít
a. Đ b. Đ c. Đ d. S
Câu 111.Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Từ đầu thế kỉ XVI, các nước phương Tây bắt đầu mở rộng quá trình xâm nhập vào các nước Đông
Nam Á. Trong thời gian đầu, quá trình này được tiến hành thông qua các hoạt động buôn bán và truyền giáo.
Thông qua các thương điếm, các nước châu Âu mở rộng giao thương và từng bước chuẩn bị cho quá trình
xâm lược.
Quá trình xâm lược của thực dân phương Tây diễn ra trong bối cảnh phần lớn các nước Đông Nam Á
bước vào thời kì suy thoái, khủng hoảng của chế độ phong kiến về chính trị, kinh tế, xã hội với nhiều cuộc
nổi dậy chống lại chế độ phong kiến.”
(SGK Lịch sử 11, bộ Kết nối tri thức với cuộc sống, trang 30)
a. Đông Nam Á sớm trở thành mục tiêu xâm lược của các nước phương Tây.
b. Quá trình này được tiến hành sớm bằng các hoạt động quân sự, ngoại giao.
c. Khi thực dân phương Tây đến, chế độ phong kiến ở đây đang khủng hoảng.
d. Xiêm và Nhật là hai nước ở khu vực giữ được độc lập trước làn sóng thực dân.
Câu 112. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“…tổng sản phẩm trong nước (GDP) đã tăng từ 367,9 tỉ nhân dân tệ (1978) lên hơn 114 nghìn tỉ nhân
dân tệ (2021). Bình quân tăng trưởng hàng năm là khoảng 9,5% (1980 – 2017), vượt xa mức trung bình thế
giới là 2,9%. Quy mô GDP của Trung Quốc từ vị trí thứ tám thế giới (những năm 80 của thế kỉ XX), vươn
lên vị trí thứ hai thế giới (từ năm 2010)”
(Sách giáo khoa Lịch sử 11, bộ Kết nối tri thức với cuộc sống, tr. 27)
a. Đoạn trích phản ánh thành tựu của Trung Quốc trên lĩnh vực kinh tế, khoa học – kĩ thuật từ khi tiến hành
cải cách – mở cửa
b. Một trong những thành tựu trong công cuộc cải cách – mở cửa ở Trung Quốc là duy trì được tốc độ tăng
trưởng kinh tế cao trong nhiều năm
c. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của Trung Quốc giai đoạn 1980 – 2017 cao hơn 4 lần so với mức trung bình
chung của thế giới
d. Từ khi tiến hành cải cách, mở cửa (1978) đến nay, Trung Quốc, quy mô GDP của Trung Quốc luôn duy trì
vị trí thứ hai trên thế giới

Lịch sử 11
a. S b. Đ c. S d. S
Tags