TS. GVC PHẠM QUÝ ĐẠT Viện Luật so sánh Đại học Luật Hà Nội Vấn đề 1 TỔNG QUAN VỀ NGHỀ LUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP HỌC BẬC ĐẠI HỌC
Tại sao bạn chọn học luật? Bạn đang học theo cách nào? Bạn là kiểu người học nào?
Nội dung vấn đề 1 Tổng quan về nghề luật Trả lời cho các câu hỏi: nghề như thế nào? Có gì đặc biệt và khác biệt? Sứ mệnh ra sao? Có những hoạt động chủ yếu gì? Phải tuân thủ các quy tắc đạo đức nào? Khái quát chung về phương pháp học bậc ĐH Trả lời cho các câu hỏi: học tập ở bậc đại học khác gì với học phổ thông? Học đại học ngành luật có gì đặc biệt? Tại sao cần nắm vững phương pháp học bậc đại học? Các phương pháp học phổ biến trong đào tạo luật bậc đại học? Đề cương môn học cần được sử dụng như thế nào?
1. Tổng quan về nghề luật Khái niệm, đặc trưng và sứ mệnh Hoạt động nghề nghiệp của các chức danh tư pháp Đạo đức nghề luật
1. Tổng quan về nghề luật Các hoạt động nghề nghiệp liên quan đến pháp luật Nhiều chức danh/công việc khác nhau Nghĩa rộng Nghĩa hẹp Chỉ các hoạt động nghề nghiệp trong lĩnh vực tư pháp Chỉ chức danh tư pháp Khái niệm
1. Tổng quan về nghề luật Khái niệm nghề luật theo nghĩa rộng Nghề của người có kiến thức pháp luật nhất định Thu nhập từ việc sử dụng kiến thức pháp luật Thực hiện các công việc/dịch vụ pháp lý Dùng kiến thức pháp luật để thực hiện công việc
1. Tổng quan về nghề luật Khái niệm nghề luật theo nghĩa rộng Xây dựng pháp luật Kiểm tra, giám sát các hoạt động pháp luật Nghề tư pháp Thực hiện pháp luật
1. Tổng quan về nghề luật Khái niệm nghề luật theo nghĩa hẹp – nghề tư pháp Hoạt động điều tra, truy tố, xét xử Hoạt động hành chính tư pháp Hoạt động tư pháp khác Hoạt động bổ trợ tư pháp
1. Tổng quan về nghề luật Đặc trưng Công cụ chính: quy định của PL Thượng tôn pháp luật Nghề tư pháp là bất khả kiêm nhiệm Gắn với công lý, công bằng, lẽ phải
1. Tổng quan về nghề luật Đặc điểm? Nghề cãi? Nghề khô khan, duy lý, lạnh lùng? Nghề có giới hạn tác động hẹp? Nghề nguy hiểm?
1. Tổng quan về nghề luật Sứ mệnh Bảo vệ công lý, duy trì công bằng Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mọi người Giáo dục, tuyên truyền PL và ý thức tuân thủ PL Bảo vệ trật tự pháp luật
1. Tổng quan về nghề luật Các chức danh tư pháp Thẩm phán Luật sư Chức danh khác Kiểm sát viên
1. Tổng quan về nghề luật Hoạt động nghề nghiệp của các chức danh tư pháp Thẩm phán? Luật sư? Kiểm sát viên?
1. Tổng quan về nghề luật Hoạt động nghề nghiệp của thẩm phán Xét xử
1. Tổng quan về nghề luật Hoạt động nghề nghiệp của kiểm sát viên Thực hành quyền công tố Kiểm sát việc tuân theo pháp luật
1. Tổng quan về nghề luật Hoạt động nghề nghiệp của luật sư Tư vấn pháp luật Đại diện pháp lý
1. Tổng quan về nghề luật Đạo đức nghề luật Khái niệm Quy tắc đạo đức hành nghề trong một số lĩnh vực nghề luật Vai trò của quy tắc đạo đức nghề luật
Khái niệm đạo đức nghề luật là tập hợp các nguyên tắc, chuẩn mực đạo đức nhằm điều chỉnh, kiểm soát, đánh giá và định hướng hành vi của những người làm nghề luật và quan hệ giữa người hành nghề luật với xã hội trong khi hành nghề. được hình thành và phát triển gắn liền với hoạt động nghề nghiệp của người hành nghề luật.
Vai trò của quy tắc đạo đức nghề luật Quy tắc đạo đức nghề luật là tổng thể những quy tắc xử sự nhằm chuẩn mực hóa hành vi ứng xử của những người hành nghề luật trong khi hành nghề. Quy tắc đạo đức nghề luật chính là công cụ để trau dồi và thực hiện đạo đức nghề luật. Điều chỉnh về mặt đạo đức hành vi của người làm nghề luật. Kết hợp cùng với quy định của pháp luật về hành nghề tạo nên chuẩn mực nghề luật.
Quy tắc đạo đức hành nghề trong một số lĩnh vực nghề luật Quy tắc đạo đức hành nghề của luật sư Quy tắc đạo đức hành nghề của thẩm phán Quy tắc đạo đức hành nghề của kiểm sát viê n
Quy tắc đạo đức hành nghề của luật sư Văn kiện quốc tế: Các nguyên tắc cơ bản về vai trò của luật sư, năm 1990. Văn bản của Việt Nam: Quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư Việt Nam (ban hành kèm theo Quyết định số 68/QĐ- HĐLSTQ ngày 20 tháng 7 năm 2011 của Hội đồng luật sư toàn quốc)
Quy tắc đạo đức hành nghề của luật sư Bảo vệ công lý Bảo vệ tốt nhất lợi ích của khách hàng Giữ gìn uy tín, danh dự, phẩm chất nghề nghiệp Ứng xử đúng mực Không phân biệt đối xử với khách hàng Giữ bí mật thông tin của khách hàng, trung thành với khách hàng Cạnh tranh lành mạnh…
QUY ĐỊNH: "LUẬT SƯ BUỘC PHẢI TỐ GIÁC THÂN CHỦ…” GÂY BĂN KHOĂN LỚN Điều 19. Không tố giác tội phạm Người nào biết rõ tội phạm đang được chuẩn bị, đang được thực hiện hoặc đã được thực hiện mà không tố giác, thì phải chịu trách nhiệm hình sự về tội không tố giác tội phạm quy định tại Điều 390 của Bộ luật này. .. Người không tố giác là người bào chữa không phải chịu trách nhiệm hình sự theo quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường hợp không tố giác các tội quy định tại Chương XIII của Bộ luật này hoặc tội khác là tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do chính người mà mình bào chữa đang chuẩn bị, đang thực hiện hoặc đã thực hiện mà người bào chữa biết rõ khi thực hiện việc bào chữa. - BỘ LUẬT HÌNH SỰ NĂM 2015 -
Quy tắc đạo đức hành nghề của thẩm phán Các văn kiện quốc tế về đạo đức nghề nghiệp của thẩm phán: Nguyên tắc Bangalore về đạo đức tư pháp Các nguyên tắc cơ bản về tính độc lập của Tòa án, 1985 Các văn kiện này đều hướng đến giải quyết 3 vấn đề cốt lõi trong nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp của thẩm phán: phòng ngừa, phát hiện và xử lý vi phạm của thẩm phán trong hoạt động nghề nghiệp
Quy tắc đạo đức hành nghề của thẩm phán Văn bản của Việt Nam: Quyết định số 1253/2008/QĐ- TANDTC ngày 18 tháng 9 năm 2008 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao về Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức ngành toà án nhân dân
Quy tắc đạo đức hành nghề của thẩm phán Nội dung quy tắc đạo đức nghề nghiệp của thẩm phán: Độc lập Khách quan Liêm chính Công tâm Chuẩn mực Giữ bí mật nghề nghiệp
Quy tắc đạo đức hành nghề của kiểm sát viên Văn kiện quốc tế: Các hướng dẫn về vai trò của công tố viên, năm 1990 Văn bản của Việt Nam : Quy tắc ứng xử của kiểm sát viên khi thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp tại phiên tòa, phiên họp của tòa án (ban hành kèm theo Quyết định số 46/QĐ- VKSTC ngày 20 tháng 02 năm 2017 của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao)
Quy tắc đạo đức hành nghề của kiểm sát viên Liêm khiết Không phân biệt đối xử Duy trì danh dự, phẩm giá nghề nghiệp Công bằng, vô tư Giữ bí mật nghề nghiệp
Chuẩn mực đạo đức nghề luật? Nghiêm chỉnh Đạo mạo Mẫu mực, khuôn phép Tuân thủ pháp luật cứng nhắc Thấu tình đạt lý Công bằng
Muốn hành nghề luật trong tương lai, SV luật cần trang bị những gì? Kiến thức? Phương pháp? Kĩ năng? Ý thức, trách nhiệm? Phẩm chất đạo đức?
2. Khái quát về phương pháp học bậc ĐH Đặc trưng của bậc học đại học, của học ĐH ngành luật Giới thiệu các nhóm PP học ĐH ngành luật Cách sử dụng đề cương môn học
2. Khái quát về phương pháp học bậc ĐH Đặc trưng của học đại học Chủ động trong lĩnh hội Học gắn với bước đầu nghiên cứu Học gắn với sáng tạo và thực hành nghề Học để có cả kiến thức, kĩ năng và ý thức cho việc thực hiện những công việc ở bậc cao
2. Khái quát về phương pháp học bậc ĐH Đặc trưng của học đại học ngành luật Học về các khoa học chính trị- pháp lý Học gắn với tìm hiểu thực tiễn xây dựng, thực hiện chính sách, pháp luật Học gắn với sáng tạo và thực hành nghề luật Học để hành nghề luật, để có ý thức về công lý, lẽ phải, sự tôn trọng các quy tắc, chuẩn mực
2. Khái quát về phương pháp học bậc ĐH Các nhóm phương pháp (PP) học ĐH Các PP học lý thuyết, thảo luận Các PP học tập hợp tác và thực hành Các PP gắn với làm bài tập, thi, nghiên cứu KH
2. Khái quát về phương pháp học bậc ĐH Cách sử dụng đề cương môn học Đề cương môn học là gì? Ý nghĩa của việc sử dụng? Cấu trúc của đề cương môn học Một số chú ý khi sử dụng