nghiên cứu về cadarnol tại việt nam ứng dụng cho ăn mòn

TheGiver1 4 views 50 slides Sep 12, 2025
Slide 1
Slide 1 of 50
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32
Slide 33
33
Slide 34
34
Slide 35
35
Slide 36
36
Slide 37
37
Slide 38
38
Slide 39
39
Slide 40
40
Slide 41
41
Slide 42
42
Slide 43
43
Slide 44
44
Slide 45
45
Slide 46
46
Slide 47
47
Slide 48
48
Slide 49
49
Slide 50
50

About This Presentation

nghiên cứu tập trung trích ly cardanool từ vỏ hạt điều


Slide Content

ĐỀ TÀI: ĐIỀU CHẾ CARDANOL TỪ VỎ HẠT ĐIỀU ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG LÀM CHẤT ỨC CHẾ ĂN MÒN XANH BẢO VỆ VÀ CHỐNG ĂN MÒN VẬT LIỆU KIM LOẠI BÁO CÁO TỔNG HỢP Chủ nhiệm đề tài : PHẠM QUỐC NGHIỆP Cơ quan chủ trì : TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRẺ TPHCM, 2017 SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TPHCM THÀNH ĐOÀN TPHCM

Tổng quan Phương pháp thực nghiệm Kết quả nghiên cứu Đánh giá khả năng ức chế ăn mòn 3.2 1 2 3 NỘI DUNG Kết luận 4 2 Trích ly bằng CO 2 siêu tới hạn 3.1

TỔNG QUAN 3

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Xây dựng quy trình trích ly dầu cardanol từ vỏ hạt điều bằng phương pháp CO 2 siêu tới hạn Ứng dụng dầu cardanol thu được từ quá trình trích ly làm chất ức chế ăn mòn đối với vật liệu kim loại thép CT3 4

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 5 TT Các nội dung, công việc chủ yếu cần được thực hiện Kết quả cần đạt 1. Nghiên cứu tổng quan tài liệu ứng dụng một số tính chất của cardanol làm chất ức chế ăn mòn xanh và kỹ thuật trích ly siêu tới hạn Báo cáo tổng quan đầy đủ nội dung 2. Nghiên cứu trích ly Cardanol từ vỏ hạt điều bằng phương pháp CO 2 siêu tới hạn. 2.1. Xây dựng quy trình trích ly dầu vỏ hạt điều từ vỏ hạt điều bằng phương pháp CO 2 siêu tới hạn. Quy trình trích ly 2.2. Tiến hành thực nghiệm trích ly và tinh chế cardanol từ dầu vỏ hạt điều bằng phương pháp CO 2 siêu tới hạn. Hiệu suất thu hồi đạt 60% 3. Nghiên cứu thử nghiệm và đánh giá khả năng ức chế ăn mòn kim loại của cardanol. 3.1. Nghiên cứu xây dựng tiêu chí đánh giá thử nghiệm tính chất ức chế ăn mòn, bảo vệ kim loại của cardanol Bộ tiêu chí đánh giá tính chất ức chế ăn mòn, bảo vệ kim loại của cardanol 3.2. Tiến hành thực nghiệm đánh giá tính chất ức chế ăn mòn và bảo vệ kim loại Bộ số liệu đánh giá tính chất ức chế ăn mòn, bảo vệ kim loại của cardanol trong điều kiện khí hậu nhiệt đới 4. Xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả đề tài Báo cáo tổng kết thể hiện đầy đủ nội dung

HẠT ĐIỀU 1000 kg Nhân 250-300 kg Vỏ 700-750 kg Dầu vỏ hạt điều 154 kg 6 Dầu vỏ hạt điều Trước khi xử lý nhiệt Sau khi xử lý nhiệt 90% Axit Anacardic 10% Cardol Tài liệu: Cornelius (1966), Ohler (1979) 60-65% Cardanol Rất ít Axit Anacardic và các polime trùng hợp 15-20% Cardol Tài liệu: Nguyễn Bội Quỳnh (1983), J.Dorthe (2003)

Thành phần hóa học của một số loại dầu vỏ hạt điều Tác giả Anacardic acid (%) Cardol (%) Cardanol (%) 2-methyl cardol (%) Cornelius (1966) 90 10 - - Hammonds (1977) 82 13,8 1,6 2,6 Tyman et al. 74,1 – 77,4 15,0 – 20,1 1,2 – 9,2 1,7 – 2,6 Ohler (1979) 90 10 - - Tyman (1980) 80 15 Rất ít Rất ít Chemical Data (s.d. after 1986) 82 13,8 1,6 2,6 J.Dorthe , Information about Cashew Nut. Danida Forest Seed Centre, 2003 . 7

Đặc tính hóa lý của một số loại dầu vỏ hạt điều Đặc tính Phương pháp tách dầu điều Nhiệt Dung môi Ép lạnh Độ nhớt (cps, max) 800 (25 o C) 550 (30 o C) - Tỷ trọng 0,955 - 0,975 (25 o C) 0,95 - 0,97 (30 o C) 0,9668 - 1,0131 (26 o C) Chỉ số axit 14 - 94 - 107 Chỉ số xà phòng - - 106 - 119 Chỉ số Iod 240 250 270 - 296 Độ tro 1 % 1 % -_ Độ ẩm 0,5 % 1 % -_ Chỉ số khúc xạ (41,5 C) - - 1,5158 Nguồn : Nguyễn Bội Quỳnh, P.Đ.T., Cây đào lộn hột : cây Điều . 1983 : NXB nông nghiệp . 8

Cardanol Một số tính chất hóa , lý của Cardanol Đặc tính Cardanol Tỷ trọng ở 30 C 0,927 - 0,934 Độ nhớt ở 30 C 45 - 60 Chỉ số axit 5 Chỉ số Iod 210 - 230 Chỉ số hydroxyl 180 - 190 Độ ẩm 1% 9

Ứng dụng của Cardanol Ứng dụng trong công nghệ polime Ứng dụng chế tạo thuốc bảo vệ thực vật Vật liệu cách điện, sơn Chất phủ bề mặt cho tàu biển Trong công nghệ phân lớp Chế tạo thuốc nhuộm azo Tổng hợp phụ gia dầu khoáng Chất ức chế ăn mòn Vật liệu chất kết dính 10 Ứng dụng dầu vỏ hạt điều Nhựa ép má phanh ôtô Sơn, vecni Ximăng bền hóa chất Sơn chịu nhiệt, bền hóa chất Dầu bôi khuôn đúc Vật liệu chống thấm Giấy lọc xăng dầu ôtô Các loại nhựa Điều chế cardanol

Các phương pháp phân tách Dầu vỏ hạt điều Cardanol Dùng nhiệt Đông lạnh Dùng dòng điện cao tần Dùng dung môi trích ly Trích ly bằng dung môi Trích ly bằng CO 2 siêu tới hạn Chưng cất 11

Trích ly bằng dung môi siêu tới hạn Ư u điểm Nâng cao hiệu suất trích và độ chọn lọc Bảo vệ môi trường Không sử dụng dung môi Nhược điểm Chi phí đầu tư cao Quá trình tối ưu phụ thuộc nhiều yếu tố Khó khăn trong chuyển đổi quy mô 12 Chuẩn bị nguyên liệu Thông số trích ly Kích thước nguyên liệu Hàm lượng ẩm - Thể tích bình trích - Áp suất - Nhiệt độ - Tốc độ dòng dung môi - Dung môi hỗ trợ ( loại dung môi , tỉ lệ ) - Thời gian trích ly Các yếu tố ảnh hưởng

13 TỔNG QUAN VỀ CHẤT ỨC CHẾ ĂN MÒN Các phương pháp bảo vệ kim loại Sử dụng hợp kim bền Bảo vệ bằng lớp phủ Phương pháp điện hóa Dùng chất ức chế ăn mòn Ưu điểm dùng chất ức chế ăn mòn Thân thiện môi trường Có tính kinh tế Dễ sử dụng Hiệu quả ức chế cao Cơ chế ức chế ăn mòn Hấp phụ vật lý Hấp phụ hóa học Hấp phụ tạo màng

14 Nguồn gốc dịch chiết Nồng độ Môi trường Vật liệu Phương pháp đánh giá Hiệu quả bảo vệ Quả mơ (apricot juice) 40 g/l H 3 PO 4 Thép Phương pháp khối lượng 75% Lá cây Larrea tridentate 1,5 g/l HCl Thép Phương pháp khối lượng và điện trở phân cực 80% Cây rau chua lè (Emilia sonchifolia thuộc họ cúc ) và Vitex doniana ( họ hoa hôi ) HCl Thép Phương pháp khối lượng và điện trở phân cực 60% và 68% Lá trầm hương ( Aquylaria Crassna thuộc họ trầm ) 60 ppm HCl Thép Phương pháp khối lượng , tổng trở điện hóa và điện trở phân cực 60% Cây bớp bơp (Eupatorium odoratum thuộc họ cúc ) 0,5 g/l H2SO4 Thép Phương pháp khối lượng 71% Curcumin trong nghệ ( curcum thuộc họ Zingiberaceae ) 250 ppm NaCl 3,5% lẫn Na2S 16ppm Thép Phương pháp điện trở phân cực , tổng trở điện hoá và điện hoá biến tần 79,4% Một số nghiên cứu về chất ức chế ăn mòn

15 VIỆT NAM GS.TS. Lê Quốc Hùng - Nghiên cứu tính chất ức chế ăn thép CT3 của dịch chiết cây thuốc lá ở Thái Nguyên PGS.TS. Lê Tự Hải – Đại học Sư phạm Đà Nẵng - Chiết tách tannin từ lá chè xanh và vỏ tràm bông vàng ( keo lá tràm ) làm chất ức chế ăn mòn kim loại - Chiết tách polyphenol từ vỏ cây Đước ứng dụng ức chế ăn mòn thép CT3 trong dung dịch NaCl - Dịch chiết và tinh dầu vỏ bưởi , acid amine tách từ hạt và bãi đậu nành - Hiệu suất chiết tách tannin từ lá chè xanh và vỏ tràm bông vàng , polyphenol từ vỏ cây đước trong nghiên cứu của Lê Tự Hải chỉ đạt tối đa ~13%.

16 PHƯƠNG PHÁP THỰC NGHIỆM

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 17

ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU Nguyên liệu Vỏ hạt điều ( Bình Phước) 18 Độ ẩm <10% Kích thước 1-2 mm Thiết bị Thiết bị trích ly siêu tới hạn Thar – SFC 100 Áp suất 100 -350 bar Nhiệt độ 40 – 80 o C Thể tích bình trích 100 ml Thiết bị phân tích HPLC Thiết bị phân tích và đánh giá khả năng ức chế ăn mòn kim loại Hệ thống AUTOLAB PGSTAT 30

Quy trình Trích ly bằng CO 2 siêu tới hạn Áp suất 167 – 334 bar Nhiệt độ 40 – 60 o C Lưu lượng dòng 7 – 23 g/ phút Sơ đồ hệ thống sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) 19 Hóa chất   CO 2 Acetonitrile Nguồn Singapore Merck Độ tinh khiết 99.995% ≥ 99.8% Hóa chất sử dụng trong thử nghiệm đánh giá khả năng ức chế ăn mòn kim loại của dầu cardanol : NaCl , Na 2 CO 3 , H 2 SO 4. Cồn 96 . Thép CT3 Thí nghiệm trích ly dầu cardanol bằng CO 2 siêu tới hạn

Xác định độ ẩm nguyên liệu TIẾN HÀNH THỰC NGHIỆM 20 Vỏ điều 1g Sấy khô 105 o C 2-3 giờ Hút ẩm Xác định khối lượng 15 phút Lặp lại (Sai số 0,5mg) Công thức tính độ ẩm Trong đó : a: khối lượng mẫu trước khi sấy (g) b: khối lượng mẫu sau khi sấy đến khối lượng không đổi (g) X: độ ẩm của mẫu (%)

Vỏ hạt điều Cắt nhỏ Sấy khô Trích ly bằng CO 2 siêu tới hạn Dầu cardanol Áp suất 200 -330 bar Nhiệt độ 40 -60 o C Lưu lượng dung môi 10- 20 g/ phút Khảo sát ảnh hưởng qua lại giữa các yếu tố đến hiệu suất trích ly 20 g 1-2 mm Độ ẩm <6% 21 Trích ly bằng CO 2 siêu tới hạn

Xác định hàm lượng cardanol bằng phương pháp HPLC Thông số làm việc của thiết bị : Cột : XDB-C18 ( kích thước 150x4.60mm, kích thước hạt 5 mm) Lọc: Nylon 5 µm Thành phần pha phân tích : Acetonitrile / Nước / Acetic acid (80 : 20 : 1) Tốc độ dòng chảy : 1,8 ml / phút Bước sóng (nm): 280nm Thể tích tiêm : 3 ml 22 Định nghĩa hiệu suất thu hồi cardanol : Hiệu suất thu hồi dầu cardanol trong quy trình được xác định bằng công thức : Độ tinh khiết của cardanol được định nghĩa :  

Phương pháp đánh giá tốc độ ăn mòn kim loại Phương pháp khối lượng ( ASTM G1-03) Phương pháp đường cong phân cực ( ASTM G102-99) 23 Đánh giá khả năng ức chế ăn mòn kim loại Điện cực Mài nhẵn Đánh bóng Tẩy gỉ Tẩy dầu Thử nghiệm ăn mòn Thép CT3 2x2 cm 2 Giấy nhám H 2 SO 4 18-20% Na 2 CO 3 30mg/l Dầu cardanol Dung dịch NaCl 3,5% Phương pháp đánh giá hiệu quả bảo vệ của chất ức chế Trong đó : CIE (%): Hiệu quả ức chế ăn mòn thép của chất ức chế ; r o : Tốc độ ăn mòn thép trong dung dịch không chất ức chế ; r: Tốc độ ăn mòn thép trong dung dịch có chất ức chế .  

24 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Độ ẩm nguyên liệu STT 1 2 3 4 5 6 7 Độ ẩm (%) 6,69 7,01 6,56 6,68 6,93 7,21 6,98 Trung bình 6,87 25

KẾT QUẢ TRÍCH LY DẦU CARDANOL BẰNG CO 2 SIÊU TỚI HẠN 26

Thông số Giá trị pH 6,05 Tỷ trọng (g/cm 3 ) 0,96 Độ nhớt (cps, max) 330 Tính chất hóa lý của dầu cardanol Kết quả so sánh tính chất hóa lý của dầu trích cardanol bằng một số phương pháp Đặc tính Phương pháp tách d ầu vỏ hạt đi ều Nhiệt Dung môi Ép lạnh Trích ly bằng CO 2 siêu tới hạn   Độ nhớt (cps, max) 800 550 - 330   Tỷ trọng (g/cm 3 ) 0,955 - 0,975 0,95 - 0,97 0,9668 - 1,0131 0,96   27

Thành phần hóa học của dầu trích cardanol Thí nghiệm Điều kiện trích ly Hiệu suất thu hồi (%) Thành phần dầu trích cardanol Áp suất (bar) Nhiệt độ (K) Lưu lượng (g/phút) Cardanol (%) Cardol (%) Acid anacardic và các polymer (%) 1 200 313 10 10,40 56,2 34 9,8 2 300 313 10 19,05 54,5 32,1 13,4 3 200 333 10 11,35 64,85 24,75 10,4 4 300 333 10 16,85 68,29 19,61 12,1 5 200 313 20 13,55 67,89 21,91 10,2 6 300 313 20 11,30 64,71 24,17 11,12 7 200 333 20 16,15 68,3 18,86 12,84 8 300 333 20 23,15 67,26 20,44 12,3 9 167 50 15 12,00 65,2 24,48 10,32 10 334 50 15 22,35 68,57 16,93 14,5 11 250 33 15 17,25 66,93 21,17 11,9 12 250 67 15 18,25 68,55 17,3 14,15 13 250 50 7 14,15 64,6 24,14 11,26 14 250 50 23 19,70 67,68 18,11 14,2 15 250 323 15 17,60 57,21 29,47 13,32 16 250 323 15 16,55 57,28 29,02 13,7 17 250 323 15 15,55 63,48 24,78 11,74 18 250 323 15 16,10 64,73 23,29 11,98 19 250 323 15 16,10 64,92 23,2 11,88 20 250 323 15 14,70 65,33 22,86 11,81 Sắc ký đồ của dầu trích cardanol 28 1 2 3 4

Kết quả so sánh thành phần dầu trích thu được bằng phương pháp CO 2 siêu tới hạn với các phương pháp khác Phương pháp Cardanol (%) Cardol (%) Anacardic acid và các polymer (%) Nhiệt [9] - 10 90 Dung môi [14] 60-65 20-30 10-15 Ép lạnh [15] 50-55 15-20 20-25 Trích ly bằng CO 2 siêu tới hạn 54-70 17-34 9-14 29

Áp suất Nhiệt độ 50 o C Lưu lượng 15 g/ phút , Thời gian trích trích 3 giờ . 30 Các yếu tố ảnh hưởng đến trích ly

31 Các yếu tố ảnh hưởng đến trích ly Nhiệt độ Áp suất 250 bar, Lưu lượng 15 g/ phút , Thời gian trích trích 3 giờ .

32 Các yếu tố ảnh hưởng đến trích ly Lưu lượng dòng dung môi Áp suất 250 bar, Nhiệt độ 50 o C, Thời gian trích trích 3 giờ .

Quy hoạch thực nghiệm 33 Hàm đáp ứng Giá trị lớn nhất Giá trị nhỏ nhất Trung bình Độ lệch chuẩn Hiệu suất thu hồi dầu cardanol (%) 23,15 10,4 16,1 3,37 Độ tinh khiết cardanol (%) 68,57 54,5 64,32 4,32 Tổng hợp các giá trị quan sát Hàm Tổng bình phương TB bình phương Hệ số tương quan R 2 Giá trị F Giá trị p Prob > F   Hiệu suất thu hồi dầu cardanol 177,6 29,60 0,7829 7,81 0,0010 Có ý nghĩa Độ tinh khiết cardanol 122,39 40,80 0,3281 2,60 0,0878 Không ý nghĩa Phân tích biến ANOVA

Ảnh hưởng của các yếu tố đến hiệu suất thu hồi dầu cardanol Yếu tố Hệ số đánh giá Độ lệch chuẩn Giá trị p Prob > F   Biến mã hóa Biến thực Biến tự do + 16,11 +24,76086 0,44     A – Áp suất + 2,66 + 0,047420 0,53 < 0,0002 Có ý nghĩa B – Nhiệt độ + 1,09 - 0,86103 0,53 0,0591 Có ý nghĩa C – Lưu lượng + 1,16 - 0,55562 0,53 0,0464 Có ý nghĩa AB + 0,76 + 1,525.10 -3 0,69 0,2880   AC - 1,18 - 4,7.10 -3 0,69 0,1115   BC + 1,96 + 0,03925.10 -3 0,69 0,0136 Có ý nghĩa y 1 =16,11+2,66X 1 +1,09X 2 +1,16X 3 +1,96X 2 X 3 Phương trình hồi quy có dạng như sau 34

35 Ảnh hưởng các yếu tố áp suất , nhiệt độ và lưu lượng dung môi đến hiệu quả trích ly dầu cardanol

KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG ỨC CHẾ ĂN MÒN KIM LOẠI CỦA DẦU CARDANOL ĐỐI VỚI THÉP CT3 TRONG MÔI TRƯỜNG NaCl 3,5% 36

Ảnh hưởng của nồng độ chất ức chế Ảnh hưởng của thời gian ngâm mẫu Các yếu tố khảo sát Các phương pháp đánh giá Phương pháp khối lượng Phương pháp điện hóa Đánh giá khả năng ức chế ăn mòn kim loại Tốc độ ăn mòn Hiệu quả bảo vệ 37

Ảnh hưởng của nồng độ chất ức chế Tốc độ ăn mòn (a) và hiệu quả bảo vệ (b) thép CT3 ở các nồng độ Cardanol khác nhau sau 168 h ngâm mẫu 38

Tốc độ ăn mòn thép và hiệu quả bảo vệ thép CT3 ở các nồng độ Cardanol sau thời gian 168 h ngâm mẫu STT Nồng độ Cardanol (g/L) Tốc độ ăn mòn (mm/năm) Hiệu quả bảo vệ (%) PP Khối lượng PP Điện hóa PP Khối lượng PP Điện hóa 1 0,415 0,647 - - 2 41,6 0,229 0,217 44,8 66,5 3 56,6 0,205 0,155 50,5 76,0 4 78,8 0,185 0,102 55,3 84,3 5 92,6 0,212 0,138 48,8 78,6 39

Tốc độ ăn mòn (a) và hiệu quả bảo vệ (b) thép CT3, xác định theo phương pháp khối lượng , ở các nồng độ cardanol khác nhau với các khoảng thời gian thử nghiệm khác nhau 40

Tốc độ ăn mòn (a) và hiệu quả bảo vệ (b) thép CT3, xác định theo phương pháp điện hóa , ở các nồng độ cardanol khác nhau với các khoảng thời gian thử nghiệm khác nhau 41

Thông số điện hóa của thép CT3 sau 168 h thử nghiệm ở các nồng độ cardanol C card (g/L) b a (V/dec) b c (V/dec) E corr , Obs (V) i corr (mA) Tốc độ ăn mòn (mm/year) Điện trở phân cực (Ω) 0,03419 0,01976 -0,903 0,534 0,647 10,18 41,6 0,01145 0,00938 -0,789 0,167 0,217 13,39 56,6 0,00758 0,01136 -0,812 0,120 0,155 16,49 78,8 0,02063 0,01574 -0,878 0,081 0,102 57,68 92,6 0,01292 0,00974 -0,801 0,110 0,138 21,85 Giản đồ Tafel 42

Ảnh hưởng của thời gian ngâm mẫu Tốc độ ăn mòn thép CT3 trong các khoảng thời gian khác nhau ở các nồng độ cardanol , xác định theo phương pháp khối lượng (a) và phương pháp điện hóa (b) 43

Tốc độ ăn mòn thép CT3, tính theo phương pháp khối lượng, theo thời gian ngâm mẫu Thời gian (h) Tốc độ ăn mòn (mm/năm) C₁ = 41,6 g/L C₂ = 56,6 g/L C₃ = 78,8 g/L C₄ = 92,6 g/L 168 0,229 0,205 0,185 0,212 336 0,259 0,257 0,238 0,241 672 0,342 0,315 0,289 0,304 1344 0,379 0,322 0,302 0,313 1680 0,404 0,364 0,352 0,360 44 Tốc độ ăn mòn thép CT3, tính theo phương pháp điện hóa, theo thời gian ngâm mẫu Thời gian (h) Tốc độ ăn mòn (mm/ năm ) C₁ = 41,6 g/L C₂ = 56,6 g/L C₃ = 78,8 g/L C₄ = 92,6 g/L 168 0,217 0,155 0,102 0,138 336 0,267 0,208 0,151 0,165 672 0,288 0,225 0,178 0,196 1344 0,450 0,403 0,292 0,369 1680 0,543 0,441 0,416 0,439

Giản đồ Tafel Thông số điện hóa thép CT3 ở các thời gian thử nghiệm khác nhau, nồng độ cardanol 78,8 g/L Thời gian (h) b a (V/ dec ) b c (V/dec) E corr , Obs (V) i corr (mA) Tốc độ ăn mòn (mm/year) Điện trở phân cực (Ω) 168 0,02063 0,01574 -0,878 0,081 0,102 57,68 336 0,03024 0,02644 -0,648 0,113 0,151 54,45 672 0,03360 0,02194 -0,586 0,147 0,178 39,28 1344 0,01878 0,01141 -0,659 0,265 0,292 11,62 1680 0,02242 0,01200 -0,716 0,355 0,416 9,56 45

KẾT LUẬN

KẾT LUẬN Thành phần dầu cardanol trích từ vỏ hạt điều là cardanol , cardol , axit anacardic và các polymer vòng . Hàm lượng dầu cardanol và độ tinh khiết tối đa thu được là 23,15% và 68,57% (334 bar, 50 o C, 15g/ phút ) Quá trình trích ly sử dụng CO 2 siêu tới hạn phụ thuộc vào một số yếu tố như áp suất , nhiệt độ và lưu lượng dung môi . Hiệu suất thu hồi dầu cardanol tăng khi tăng áp suất , nhiệt độ và lưu lượng dung môi . Phương trình hồi quy thực nghiệm hiệu suất thu hồi dầu cardanol : y 1 =16,11+2,66X 1 +1,09X 2 +1,16X 3 +1,96X 2 X 3 Kết quả thử nghiệm đánh giá khả năng ức chế ăn mòn kim loại của dầu cardanol đối với thép CT3 trong môi trường NaCl 3,5% cho thấy : Hiệu quả bảo vệ cao nhất là 55,3% (PP khối lượng ) và 84,3% (PP điện hóa ) tại nồng độ dầu cardanol 78,8g/L trong 168 giờ thử nghiệm . Thời gian thử nghiệm ảnh hưởng đến tốc độ ăn mòn kim loại và khả năng ức chế ăn mòn của dầu cardanol . 47

SẢN PHẨM KHOA HỌC CÔNG NGHỆ 48 TT Tên sản phẩm Số lượng Chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật Đã đạt đ ư ợc 1 Dầu Cardanol tinh 3 g/mẻ Độ tinh khiết >60%  Cao nhất 68,57% 2 Quy trình trích ly cardanol từ vỏ hạt điều 01 Hiệu suất thu hồi đạt 60% từ dầu cardanol thô  Cao nhất 22,35% 3 Bảng số liệu đánh giá tính chất ức chế ăn mòn, bảo vệ kim loại của cardanol trong điều kiện khí hậu nhiệt đới 01 Hiệu quả ức chế ăn mòn 60%   84,3% (PP điện hóa ) Dạng I

Pham Quoc Nghiep, Le Khac Duyen , Le Thi Kim Phung, Le Anh Kien , Extraction of corrosion inhibitors from cashew nut shell by supercritical technology , Journal of Science and Technology 54 (2B) ( 2016 ), p.98-104. Received: 15/05/2016; Accepted for publication: 3/8/2016 49 Dạng III: Bài báo khoa học

Cám ơn đã lắng nghe ! 50
Tags