nghien-cuu-hoat-dong-quan-ly-kho-hang.pdf

metintin1702 63 views 27 slides Apr 22, 2025
Slide 1
Slide 1 of 27
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27

About This Presentation

phan loai kho hang


Slide Content

Nghiên cứu hoạt động quản lý kho hàng
Quản lý Kho (Trường Đại học Ngoại thương)
Scan to open on Studocu
Studocu is not sponsored or endorsed by any college or university
Nghiên cứu hoạt động quản lý kho hàng
Quản lý Kho (Trường Đại học Ngoại thương)
Scan to open on Studocu
Studocu is not sponsored or endorsed by any college or university
Downloaded by Thuy Nguyen ([email protected])
lOMoARcPSD|54278398

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
KHOA SAU ĐẠI HỌC
----
TIỂU LUẬN BÁO CÁO CUỐI KỲ
Chuyên đề thực hành: Quản lý Kho
THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CHO HOẠT
ĐỘNG QUẢN LÝ KHO TRUNG TÂM CỦA TẬP
ĐOÀN TH
Học viên thực hiện : Ngô Hà Anh
Lớp : KDTM 29B
Giảng viên : TS. Vũ Thị Minh Ngọc
Hà Nội, tháng 10 năm 2023
Downloaded by Thuy Nguyen ([email protected])
lOMoARcPSD|54278398

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
KHOA SAU ĐẠI HỌC
----
TIỂU LUẬN BÁO CÁO CUỐI KỲ
Chuyên đề thực hành: Quản lý Kho
THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CHO HOẠT
ĐỘNG QUẢN LÝ KHO TRUNG TÂM CỦA TẬP
ĐOÀN TH
Học viên thực hiện : Ngô Hà Anh
Lớp : KDTM 29B
Giảng viên : TS. Vũ Thị Minh Ngọc
Hà Nội, tháng 10 năm 2023
Downloaded by Thuy Nguyen ([email protected])
lOMoARcPSD|54278398

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài......................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................................................2
4. Cấu trúc bài tiểu luận.........................................................................................................2
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ KHO .....................................................3
1.1. Khái niệm về quản lý kho................................................................................................3
1.1.1. Khái niệm về kho............................................................................................................................3
1.1.2. Khái niệm quản lý kho hàng..........................................................................................................3
1.2. Vai trò của kho.................................................................................................................3
1.3. Phân loại các loại kho.......................................................................................................4
1.3.1. Theo chủ sở hữu.............................................................................................................................4
1.3.3. Theo đ�c đi�m ki�n tr�c.................................................................................................................5
1.3.4. Ph�n lo�i theo quy mo....................................................................................................................5
1.4. Các tác nghiệp cơ bản và các hoạt động trong kho.........................................................5
1.4.1. Các tác nghiệp cơ bản....................................................................................................................5
1.4.2. Các ho�t động của kho...................................................................................................................5
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ KHO TRUNG TÂM CỦA TẬP
ĐOÀN TH......................................................................................................................6
2.1. Giới thiệu khái quát về Tập đoàn TH..............................................................................6
2.1.2. Tổng quan về Tập đoàn TH...........................................................................................................6
2.1.2. Các sản phẩm của TH....................................................................................................................6
2.1.3. Hệ thống kho ph�n phối của Tập đoàn TH...................................................................................7
2.2. Thực trạng hoạt động quản lý kho trung tâm của Tập đoàn TH....................................7
2.2.1. Mo hình kho trung t�m của Tập đoàn TH....................................................................................7
2.2.2. Ho�t động quản lý lưu trữ hàng hoá trong kho trung t�m của Tập đoàn TH..........................10
2.2.3. Ho�t động quản lý hàng hỏng, hàng quá h�n sử dụng trong kho trung t�m của Tập đoàn TH
.................................................................................................................................................................21
2.3. Đánh giá hoạt động quản lý kho trung tâm của tập đoàn TH.......................................21
2.3.1. Một số thành tựu đã đạt được....................................................................................................21
2.3.2. Hạn chế còn tồn tại......................................................................................................................21
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHO HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ KHO
TRUNG TÂM CỦA TẬP ĐOÀN TH ............................................................................22
KẾẾT LU NẬ.....................................................................................................................23
TÀI LI U THAM KH OỆ Ả ..................................................................................................24
Downloaded by Thuy Nguyen ([email protected])
lOMoARcPSD|54278398

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh kinh tế toàn cầu hoá như hiện nay, các hoạt động thương mại
quốc tế của Việt Nam ngày càng tăng lên cả về quy mô và tần suất. Các doanh
nghiệp trong nước có nhiều cơ hội phát triển hơn nhưng cũng gặp nhiều thách thức
hơn, như việc cạnh tranh khốc liệt với các đối thủ trong và ngoài nước. Để thành
công đòi hỏi các doanh nghiệp Việt Nam phải có những đánh giá phù hợp về chính
doanh nghiệp, về thị trường, về đối thủ cạnh tranh từ đó có những chiến lược nâng
cao năng lực cạnh tranh phù hợp. Trong đó tối ưu chuỗi cung ứng nói chung và các
hoạt động logistics nói riêng đóng vai trò hết sức quan trọng. Logistics tạo ra sự hữu
dụng về thời gian và đúng địa điểm nhờ đó đảm bảo quá trình sản xuất, kinh doanh
diễn ra theo đúng nhịp độ đã định, góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ và hạ giá
thành sản phẩm, góp phần tiết kiệm và giảm chi phí lưu thông trong phân phối hàng
hóa, sử dụng hiệu quả vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
Đi cùng với sự phát triển của logistics và chuỗi cung ứng là sự vận động lưu
thông hàng hoá ngày càng phong phú và phức tạp hơn. Việc này đòi hỏi các doanh
nghiệp phải quản lý chặt chẽ, không ngừng cải thiện, nâng cao hiệu quả hoạt động
quản trị kho hàng. Sắp xếp và luân chuyển hàng hoá trong kho một cách khoa học,
đúng nguyên tắc kỹ thuật giúp việc lưu thông, quản lý hàng hoá nhanh chóng và
tiện lợi hơn. Hàng hóa được bảo quản tốt nhất, an toàn, đảm bảo đúng chất lượng
cho khi đến tay người tiêu dùng tiếp theo. Đồng thời để giảm thiểu rủi ro về hàng
tồn kho, tăng chi phí lưu kho thì các nhà quản lý luôn phải có kế hoạch xuất nhập
hàng hoá phù hợp.
Kho và hoạt động quản trị kho giữ một vai trò thiết yếu trong quá trình lưu
trữ, bảo quản hàng hóa từ nơi sản xuất đến người tiêu dùng. Hoạt động này góp
phần tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp, chính vì vậy em đã lựa chọn nghiên
cứu đề tài “Thực tr�ng và đề xuất giải pháp cho ho�t động quản lý kho trung t�m
của Tập đoàn TH”.
1
Downloaded by Thuy Nguyen ([email protected])
lOMoARcPSD|54278398

2. Mục tiêu nghiên cứu
Thông qua việc tổng hợp các cơ sở lý thuyế về quản lý kho và thu thập, phân
tích các thông tin về hoạt động quản lý kho của tập đoàn TH, nhằm đưa ra đánh giá
tổng quan hoạt động này của doanh nghiệp hiện nay. Từ đó, đưa ra đề xuất về
những giải pháp với mục đích giúp doanh nghiệp hạn chế rủi ro, hoàn thiện và tối
ưu hệ thống quản lý kho của mình.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đ�i t��ng nghi�n c�u: Hoạt động quản lý kho trung tâm nguyên liệu và sữa
thành phẩm và chế phẩm từ sữa của TH True Milk – Tập đoàn TH.
- Phạm vi nghi�n c�u : Nghiên cứu hoạt động quản trị kho hàng trung tâm
của Tập đoàn TH. Trong đó tập trung nghiên cứu nội dung cơ bản của một số hoạt
động như lưu kho, bảo quản hàng hoá, xuất – nhập hàng trong kho nhằm đảm bảo
tiến độ cho quá trình sản xuất của nhà máy sữa TH và phân phối thành phẩm đến
các nhà phân phối và người tiêu dùng.
4. Cấu trúc bài tiểu luận
Bài tiểu luận gồm 03 nội dung chính bên cạnh phần Lời mở đầu, Kết luận và
Tài liệu tham khảo:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý kho
Chương 2: Thực trạng hoạt động quản lý kho trung tâm của Tập đoàn TH
Chương 3: Đề xuất một số giải pháp cho hoạt động quản lý kho trung tâm
của Tập đoàn TH
2
Downloaded by Thuy Nguyen ([email protected])
lOMoARcPSD|54278398

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ KHO
1.1. Khái niệm về quản lý kho
1.1.1. Khái niệm về kho
Kho (Warehouse) là loại hình cơ sở Logistics thực hiện việc dự trữ, bảo quản
và chuẩn bị hàng hóa; là nơi cất giữ nguyên nhiên vật liệu, bán thành phẩm, thành
phẩm trong suốt quá trình chu chuyển từ điểm đầu cho đến điểm cuối của chuỗi
cung ứng, đồng thời cung cấp các thông tin về tình trạng, điều kiện lưu trữ và vị trí
của các hàng hoá trong kho.
Kho là mối liên kết giữa nhà sản xuất và khách hàng và là nơi mở ra các khía
cạnh hệ thống hậu cần của một công ty với các chức năng quan trọng nhất của kho
(thời gian và địa điểm). Kho đóng một vai trò quan trọng trong việc cung cấp hàng
hoá, dịch vụ khách hàng ở mức chi phí thấp và hợp lý nhất có thể.
1.1.2. Khái niệm quản lý kho hàng
Quản lý kho hàng (Warehouse management) là quá trình xây dựng kế hoạch
nghiệp vụ kho hàng, triển khai và kiểm soát nghiệp vụ kho.
- X�y d�ng k� hoạch nghi�p v� kho gồm: quy hoạch mạng lưới kho hàng,
thiết kế kho hàng, đảm bảo thiết bị trong kho hàng.
- Tri�n khai nghi�p v� kho h�ng: tiếp nhập hàng hóa (nhập hàng), bảo quản
hàng hóa (lưu trữ, bảo quản), phát hàng (xuất hàng).
- Ki�m so�t nghi�p v� kho: kiểm tra giám sát từng hoạt động liên quan đến
kho.
Quản lý kho hàng dựa trên những nguyên tắc cơ bản nhằm tối đa hoá hiệu quả
của việc sử dụng nhân lực, vật lực, tài lực của nhà kho. Thiết lập và duy trì các điều
kiện đảm bảo hoạt động liên tục; giao nhận chính xác, đầy đủ, kịp thời; đảm bảo tối
đa sự hài lòng của khách hàng; tổ chức quản lý lao động, đảm bảo năng suất theo chi
tiêu kế hoạch, đổ chức các công tác bảo hộ và an toàn lao động trong kho.
1.2. Vai trò của kho
Từ lâu kho hàng đã đóng một vai trò không thể thiếu trong chuỗi cung ứng vì
vậy mà các doanh nghiệp muốn tối ưu hoá các hoạt động quản trị và vận chuyển
hàng hoá bằng cách chuyên môn hoá hoạt động kho hàng của mình.
- Đảm bảo tính liên tục cho quá trình sản xuất và phân phối hàng hóa.
3
Downloaded by Thuy Nguyen ([email protected])
lOMoARcPSD|54278398

- Phù hợp với sản xuất quy mô lớn, giảm chi phí sản xuất trung bình trên một
đơn vị; tiết kiệm chi phí lưu thông thông qua việc quản lý tốt hao hụt hàng hóa, sử
dụng tiết kiệm và hiệu quả cơ sở vật chất của kho.
- Bảo quản hàng hoá sản xuất theo mùa vụ; Đáp ứng nhu cầu về các sản
phẩm, hàng hoá theo mùa; Giúp bình ổn giá (cung - cầu)
- Hỗ trợ quá trình cung cấp dịch vụ khách hàng của doanh nghiệp thông qua
việc đảm bảo hàng hóa s�n sàng về số lượng, chất lượng, trạng thái lô hàng giao,
góp phần giao hàng đúng thời gian và địa điểm.
- Thúc đẩy sự khác biệt mang tính cạnh tranh loại hàng hoá. Đảm bảo chất
lượng hàng hóa được lưu trữ, duy trì nguồn cung ổn định, dịch vụ ổn định từ đó
giúp doanh nghiệp gia tăng vị thế cạnh tranh hơn.
1.3. Phân loại các loại kho
1.3.1. Theo chủ sở hữu
- Kho t� nh�n: Do nhà sản xuất hoặc thương nhân sở hữu và quản lý để lưu
trữ độc quyền hàng hoá của họ. Thường gắn với các nhà máy sản xuất hoặc gần
trung tâm kinh doanh. Thiết kế và cơ sở vật chất của kho phù hợp với tính chất của
sản phẩm cần lưu trữ.
- Kho công cộng: Lưu trữ hàng hoá của công chúng, cần giấy phép để thực
hiện kinh doanh. Đây là kho của công ty thứ ba, phục vụ việc lưu trữ của các doanh
nghiệp khác nhằm lưu trữ và phân phối linh hoạt. Cung cấp các dịch vụ giá trị gia
tăng (đóng gói, dán nhãn đơn hàng), quản lý vận chuyển, cung cấp các giải pháp hệ
thống quản lý kho.
- Kho của Chính phủ: Do chính quyền Trung ương hoặc địa phương sở hữu,
quản lý và kiểm soát. Các doanh nghiệp Nhà nước và tư nhân đều có thể sử dụng để
lưu trữ hàng hoá của mình. Chính phủ có thể sở hữu kho bí mật hoặc hàng hoá đặc
biệt.
- Kho h�p t�c xã: Do các hợp tác xã sở hữu, quản lý và kiểm soát. Cung cấp
kho bãi với mức giá tiết kiệm nhất cho các thành viên trong hợp tác xã.
1.3.2. Theo chức năng
- Kho thu mua, kho ti�p nh�n: Thường đặt ở nơi sản xuất, khai thác hay đầu
mối ga, cảng để thu mua hay tiếp nhận hàng hoá. Kho này chi làm nhiệm vụ gom
hàng trong một thời gian rồi chuyển đến nơi tiêu dùng hoặc các kho xuất bán.
4
Downloaded by Thuy Nguyen ([email protected])
lOMoARcPSD|54278398

- Kho ti�u th�: Chứa các thành phần của nhà máy sản xuất ra. Nhiệm vụ
chính là kiểm nghiệm phẩm chất, sắp xếp, phân loại, đóng gói hình thành những lô
hàng thích hợp để chuyển bán cho các doanh nhiệp thương mại hoặc đơn vị tiêu
dùng khác.
- Kho d� trư: Là loại kho dùng để dự trữ loại hàng hoá trong một thời gian
dài và chi được dùng khi có lệnh của cấp quản lý trực tiếp.
- Kho cung �ng/c�p ph�t: Đặt gần các đơn vị tiêu dùng, thuận tiện cho giao
hàng.
1.3.3. Theo đ�c đi�m ki�n tr�c
- Kho kín: Môi trường bảo quản ổn định, ít chịu ảnh hưởng từ môi trường bên
ngoài.
- Kho n�a kín: Chi che mưa, nắng, không có kết cấu ngăn cách với môi
trường bên ngoài.
- Kho lộ thi�n: Chi là các bãi tập trung dự trữ hàng hóa ít hoặc không bị ảnh
hưởng bởi những thay đổi của khí hậu, thời tiết.
1.3.4. Ph�n lo�i theo quy mo
Dựa vào diện tích, dung tích, khối lượng và danh điểm hàng hoá dự trữ trong
kho, cũng như giá trị sử dụng của chúng và dựa vào số lượng cán bộ công nhân viên
công tác ở kho, mà kho được chia thành 3 loại: Kho lớn, kho trung bình và kho nhỏ.
1.4. Các tác nghiệp cơ bản và các hoạt động trong kho
1.4.1. Các tác nghiệp cơ bản
1.4.2. Các ho�t động của kho
- Nhận diện hàng
- Kiểm tra chất lượng
- Nhận và gửi hàng
- Sắp xếp hàng trong kho
- Lưu kho
- Soạn hàng
- Tạo giá trị gia tăng:
đóng gói, dán nhãn
- Xếp và dỡ hàng
- Phân phối và gom hàng
lẻ
- Hàng trả về
- Bổ sung hàng
- Thực hiện hoàn chinh đơn
hàng
- Kiểm kê kho
- Quản lý dữ liệu
5
Nh n ậ
hàng
(Receive)
Cấất hàng
(Putaway)
L u khoư
(Storage)
Nh t ặ
hàng
(Pick)
Đóng gói, giao
hàng
(Pick & Ship)
Quy trình hàng vào Quy trình hàng ra
Downloaded by Thuy Nguyen ([email protected])
lOMoARcPSD|54278398

- Quản lý trang thiết bị
kho
- Vệ sinh kho
6
Downloaded by Thuy Nguyen ([email protected])
lOMoARcPSD|54278398

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ KHO TRUNG TÂM
CỦA TẬP ĐOÀN TH
2.1. Giới thiệu khái quát về Tập đoàn TH
2.1.2. Tổng quan về Tập đoàn TH
Tập đoàn TH là viết tắt của hai từ “True Happiness”, có nghĩa là “Hạnh phúc
đích thực”. Đó chính là tâm nguyện của TH mong muốn mang đến người tiêu dùng
những dòng sản phẩm “thật” nhất, bảo toàn vẹn nguyên tinh túy từ thiên nhiên.
Công ty Cổ phần Thực phẩm sữa TH được thành lập ngày 24/2/2009, là công
ty đầu tiên của Tập đoàn TH với dự án đầu tư vào trang trại bò sữa công nghiệp,
công nghệ chế biến sữa hiện đại và hệ thống phân phối bài bản. Tập đoàn TH được
thành lập với sự tư vấn tài chính của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bắc Á. Bên
cạnh việc kinh doanh các dịch vụ tài chính và các hoạt động mang tính an sinh xã
hội, Ngân hàng TMCP Bắc Á đặc biệt chú trọng đầu tư vào ngành chế biến sữa và
thực phẩm.
Từ xuất phát điểm đó, Tập đoàn TH đang từng bước phát triển để trở thành
nhà sản xuất hàng đầu Việt Nam cung cấp các sản phẩm thực phẩm sạch có nguồn
gốc từ thiên nhiên, trong đó có sữa tươi, thịt, rau củ quả sạch, thủy hải sản… đạt
chất lượng quốc tế. Với sự đầu tư nghiêm túc và dài hạn kết hợp với công nghệ hiện
đại nhất thế giới, tập đoàn đặt mục tiêu trở thành thương hiệu thực phẩm đẳng cấp
thế giới được mọi nhà tin dùng, mọi người yêu thích và quốc gia tự hào. Đến nay,
tập đoàn đã có đến 11 công ty con, không chi dừng lại ở lĩnh vực sữa, thực phẩm và
nguyên liệu, mà còn có các lĩnh vực về lâm nghiệp, dược phẩm, giáo dục và
logistics.
2.1.2. Các sản phẩm của TH
Thương hiệu TH True Milk đã cho ra đời nhiều dòng sản phẩm khác nhau
nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng. Các dòng sản phẩm phổ biến gồm:
- C�c s�n ph�m t� sưa: Sữa tươi thanh trùng, sữa tươi tiệt trùng, sữa tươi hữu
cơ, sữa tươi sạch học đường, sữa tươi công thức Topkid, sữa chua tự nhiên, sữa hạt,
sữa chua uống tiệt trùng, sữa chua sệt yogurt, sữa chua uống men sống.
- C�c s�n ph�m b�, phomat: Bơ lạt tự nhiên, phomat que Mozzarella.
- N��c gi�i kh�t: Nước uống trái cây TH True Milk Juice, nước uống sữa trái
cây TH True Milk Juice, nước gạo rang TH True Milk Rice.
6
Downloaded by Thuy Nguyen ([email protected])
lOMoARcPSD|54278398

- C�c s�n ph�m kem: Kem ốc quế, kem que các vị, kem hộp.
- Nước tinh khiết và Sản phẩm gạo Japonica FVF
2.1.3. Hệ thống kho ph�n phối của Tập đoàn TH
Hiện nay, trên toàn quốc có 05 kho phân phối các sản phẩm mang thương
hiệu TH True Milk tập trung ở thành phố lớn, gồm
- Kho ph�n ph�i TP. H� Chí Minh: (quản lý vận hành) cùng các đối tác vận
tải đủ năng lực do công ty lựa chọn. Kho này phụ trách phân phối hàng cho Thành
Phố Hố Chí Minh và các tinh khu vực phía Nam.
- Kho Đ� N�ng: thuê dịch vụ bên thứ 3, phân phối hàng cho các tinh miền
Trung.
- Kho Mi�n B�c – H� Nội: do công ty CP Logistics SC trực thuộc Tập đoàn
TH tự vận hành, phân phối hàng cho Hà Nội và các Tinh phía Bắc
- Kho trung t�m (kho Mega): đặt sát nhà máy sản xuất sữa ở Nghệ An. Lưu
trữ, bảo quản, phân phối trực tiếp cho khu vực Bắc Miền Trung và các kho phân
phối lớn trên cả nước. Đầu 2023, nhà kho Mega 2 được khánh thành và đưa vào sử
dụng.
2.2. Thực trạng hoạt động quản lý kho trung tâm của Tập đoàn TH
2.2.1. Mo hình kho trung t�m của Tập đoàn TH
* Thi�t k� của kho h�ng
Kho trung tâm được đưa vào sử dụng vào năm 2015, xây dựng sát nhà máy
sản xuất sữa TH True Milk trên diện tích 10.000m
2
với công suất kho lên tới 17.650
vị trí pallet, tương đương 1.584.00 thùng hàng, 1.500 tấn hàng.
Hình 2.1: Hoạt động tại c�a xu�t –
nh�p kho trung t�m của T�p đo�n TH
Ngu�n: Youtube Ngh� An TV
Hình 2.2: Nh� kho Mega 2 của T�p
đo�n TH
Ngu�n: Thời s� Ngh� An
7
Downloaded by Thuy Nguyen ([email protected])
lOMoARcPSD|54278398

Kho được thiết kế 10 cửa xuất – nhập hàng, gồm 05 cửa xuất và 05 cửa nhập,
tuy nhiên sẽ linh hoạt tuỳ theo nhu cầu từng thời điểm sử dụng. Kho đạt tiêu chuẩn
nhà kho chuyên nghiệp hạng A với sàn siêu phẳng được phủ lớp chống bụi, tải trọng
sàn 5 tấn/m
2
. Pallet hàng hóa được lưu trữ, bảo quản trong kho trên hệ thống giá kệ
5 tầng, được thiết kế và kiểm định đúng tiêu chuẩn an toàn về tải trọng và hàng hoá.
Hàng hoá sau khi được nhập từ nhà máy, sẽ được điều hướng về vị trí theo
yêu cầu bảo quản của sản phầm. Kho thành phẩm được chia làm 02 loại:
- Kho th�ờng (80% diện tích): Các loại sữa tươi tiệt trùng như sữa ít đường,
sữa không đường, sữa có đường ... sẽ đưa vào kho xếp trên giá kệ đã được số hóa.
- Kho lạnh: Có diện tích 2000 m
2
, được chia thành 5 kho nhỏ bên trong để
chứa các sản phẩm có đặc tính khác nhau. Đây là các dòng sản phẩm đặc thù không
thể để ở nhiệt độ thường lâu được nên công tác vận chuyển, xếp /dỡ được ưu tiên
tập trung nguồn lực sao cho thời gian là ngắn nhất.
+ Kho mát 20°C: lưu trữ nguyên vật liệu sản xuất kem và sữa chua
+ Kho mát 2 đến 6°C: lưu trữ hàng sữa chua, sữa thanh trùng, phô mai ;
hương liệu và nguyên vật liệu sản xuất kem, sữa chua các vị, thức uống thảo dược.
+ Kho đông (-18°C đến -25 °C): cho sản phẩm bơ, kem
Yêu cầu bắt buộc kho lạnh phải luôn duy trì mức nhiệt trên mới đảm bảo chất
lượng sản phẩm. Nhân viên an ninh sẽ đi kiểm tra vòng quanh kho 2h/lần để đảm
bảo mức nhiệt được duy trì đúng. Trong trường hợp sự cố mất điện xảy ra thì bật
máy phát điện dự phòng.
Trong những năm vừa qua, sau khi ngày càng nhận được sự tin dùng của
người tiêu dùng, sản lượng ngày càng tăng cao, tập đoàn TH đã khánh thành và đưa
vào sử dụng nhà kho Mega 2 tại Nghĩa Đàn, Nghệ An vào tháng 01 năm 2023 vừa
qua. Nhà kho mới này bổ sung thêm 8.500 m
2
diện tích kho lưu trữ cho quần thể nhà
kho tại đây. Sức chứa 11.197 vị trí pallet được đầu tư với chất lượng xây dựng cao,
được ứng dụng những công nghệ tiên tiến của thế giới.
Nhà kho Mega 2 được trang bị hệ thống 8 cầu nâng, sử dụng hệ thống giá kệ
và robot bán tự động trong vận hành, có năng lực nhấp xuất hàng sữa tươi tiệt trùng
tối đa đạt 5000 tấn/ngày, 150.000 tấn/tháng. Nhà kho có thể mở được 30 cửa xuất
nhập cùng lúc, trong đó bao gồm 20 cửa xuất nhập cho xe container, xe tải lớn, và
10 cửa xuất nhập cho xe tải nhỏ.
8
Downloaded by Thuy Nguyen ([email protected])
lOMoARcPSD|54278398

* Trang thi�t bị v� công ngh� của kho h�ng
- Các thiết bị nâng chuyển: thiết bị nâng hạ xe nâng hàng chạy bằng điện có
thể đưa hàng lên tầng 5, xe nâng tay.
- Máy tính, điện thoại, giấy tờ sổ sách phụ vụ cho công tác quản lý, camera
giám sát 24/24, thiết bị phòng cháy chữa cháy...
- Hệ thống điều khòa và tủ đông ở kho lạnh
- Hệ thống giá kệ: hệ thống giá kệ Drive In và pallets.
- Hệ thống cửa cuốn và Dock Leveller.
Hình 2.3: H� th�ng k� Drive In trong kho sưa TH
Ngu�n: Youtube T�p đo�n Onetech
Với quy mô sản suất lớn nên Tập đoàn TH đã đầu tư hơn 1 triệu USD mua
phần mềm quản lý SAP. Đây là phần mềm có nhiều module để quản trị doanh
nghiệp như: quản trị tài chính – kế toán; quản lý nhân sự; quản lý bán hàng; quản lý
kho hàng. SAP có thể đáp ứng được việc quản lý xuất - nhập- tồn, quản lý bán hàng,
quản lý hạn sử dụng sản phẩm, quản lý tồn kho trên hệ thống. Cho phép chạy báo
cáo về hàng xuất bán, hạn sử dụng trên online, điều này rất thuận tiện cho nhà quản
trị cập nhật thông tin nhanh chóng để đưa ra những quyết sách, chi đạo kịp thời
trong hoạch định chiến lược.
* Nh�n s� trong kho
- Qu�n l� kho: có trách nhiệm quản lý toàn bộ hoạt động của kho trung tâm
và chịu trách nhiệm phân loại tính bảo mật của các hồ sơ chứng từ.
- Nh�n vi�n v�n h�nh thi�t bị n�ng hạ: Lái xe nâng, sắp xếp hàng lên giá kệ
hoặc lấy hàng tại vị trí lô, ô hàng đã được đánh số theo từng danh mục sản phẩm.
9
Downloaded by Thuy Nguyen ([email protected])
lOMoARcPSD|54278398

- Gi�m s�t kho: giám sát hoạt động xuất-nhập hàng cùng thủ kho và công nhân
kho.
- Nh�n vi�n x� l� đ�n h�ng (Data clark): tiếp nhận đơn đặt hàng từ bộ phân
Sales và các kho phân phối ở ba miền, tổng hợp và sắp xếp kế hoạch xuất nhập, bố
trí xe vận tải rồi chuyển tới cho các thủ kho xử lý khâu tiếp theo.
- Nh�n vi�n thủ kho: chịu trách nhiệm quản lý kho hàng do mình phụ trách,
triển khai xuất nhập hàng theo đơn, kiểm đếm số lượng hàng (theo thùng hoặc
pallet). Nhận trách nhiệm lưu trữ và quản lý các chứng từ như: danh sách xuất hàng,
Outbound, phiếu nhập hàng, picking list, phiếu kiểm đến hàng hoá, biên bản sự
việc,...
- Nh�n vi�n b�c x�p (thuê dịch vụ ngoài): bốc hàng lên/xuống xe tại cửa kho.
- Đội an ninh (dịch v� thu� ngo�i): chịu trách nhiệm đảm bảo an ninh tại các
cửa xuất nhập và bên ngoài kho.
Đội ngũ lao động trong kho khá trẻ nếu biết cách khai thác sẽ đem lại hiệu
suất làm việc cao. Bên cạnh đó trình độ lực lượng lao động phổ thông nhiều nên
việc quản lý sẽ gặp khó khăn nếu không khéo léo và có biện pháp thích hợp để quản
lý sẽ có nhiều vấn đề phức tạp xảy ra trong quá trình làm việc.
* V� sinh kho
Nhằm ngăn ngừa hàng hoá bị bẩn và tránh ảnh hưởng tới chất lượng sản
phẩm cũng như các hoạt động hàng ngày của kho, công nhân vệ sinh tiến hành thực
hiện vệ sinh hàng ngày theo lịch và ghi chép lại chứng từ. Các khu vực trong và
ngoài kho; các thiết bị luôn phải được đảm bảo duy trì trong tình trạng sạch sẽ và
hoạt động tốt nhất. Trường hợp công nhân vệ sinh không có mặt để thực hiện công
việc, nhân viên điều hành sẽ chi định nhân viên bộ phận khác để thực hiện việc vệ
sinh kho hàng.
2.2.2. Ho�t động quản lý lưu trữ hàng hoá trong kho trung t�m của Tập
đoàn TH
* Phương pháp sắp xếp hàng hoá trong kho
a) Sắp xếp hàng hóa trong kho :
Kho trung tâm sử dụng phương pháp sắp xếp linh hoạt, trống địa chi nào thì cho
hàng vào địa chi đó. Sữa thành phẩm sản xuất xong được chuyển vào băng truyền từ
nhà máy sang kho lưu trữ. Nhân viên xử lý dữ liệu nhận thông báo qua mail hoặc
10
Downloaded by Thuy Nguyen ([email protected])
lOMoARcPSD|54278398

trên phần mềm SAP, in ra khối lượng hàng cần tiếp nhận, rồi gửi cho bộ phận quản
lý, giám sát, thủ kho để bố trí vị trí cất trữ bảo quản hàng. Trên phần mềm SAP,
quản lý kho sẽ biết các địa chi còn trống, sẽ bổ sung hàng vào đó và tiến hành nhập
mã số địa chi lô hàng lên phần mềm dữ liệu để quản lý hàng tồn .
Hệ thống thông tin sẽ theo d�i hiện trạng và số lượng các ngăn trống, và phân bổ
hàng vào ô trống thích hợp. Hàng cùng loại bố trí trên kệ thì để cả hai phía của cùng
một lối đi. Khi lấy hàng sẽ lấy ô phía dưới trước và đưa hàng ô phía trên xuống các
ô trống phía dưới. Các hàng quay vòng nhanh được bố trí theo hàng dọc nhằm mở
rộng diện tích tiếp cận nhặt hàng. Trên các tầng cao thì bố trí hàng xuất khối lượng
lớn (trên 1 pallet) với lượng lưu kho lớn hoặc hàng theo mùa. Toàn bộ hàng hóa bố
trí trên pallet, theo phương thẳng đứng chứ không theo phương nằm ngang.
Căn cứ vào kế hoạch sản xuất của bộ phận kế hoạch, Lưu kho theo địa chi là mỗi vị
trí hàng hóa có 1 mã số - gọi là địa chi vị trí nhằm sử dụng không gian kho kinh tế
hơn.
Quy trình lưu kho sản phẩm : Hàng hóa phải được để đúng chiều để phòng tránh
việc chảy sữa. Hàng hỏng và hàng hết hạn phải được tách rời xa với khu hàng tốt.
Không được tung, ném sản phẩm từ người này sang người khác. Không được đứng,
quỳ, ngồi trên sản phẩm. Tất cả các sản phẩm của TH không được phép đặt trực tiếp
xuống sàn nhà, phải được đặt trên các Pallet. Không được có bụi bám vào hàng.
Trước khi đưa vào lưu kho không bi dính bụi bẩn trong quá trình lưu kho. Trên mỗi
một pallet chi được phép để một mã hàng có cùng số batch (trừ những vị trí lưu
hàng hỏng). Đối với hàng lẻ cần phải lưu trong Shipper để tránh bụi bẩn và rơi vỡ.
Các vị trí lưu hàng phải có label đúng màu, r� ràng và ghi đủ thông tin theo quy
định. Hàng hóa lưu kho phải được để cách tường it nhất 50cm, khoảng cách giữa
các hàng tối thiểu 35cm để tạo sự thông thoáng. Trong trường hợp hàng để trên giá
kệ cao tầng phải đảm bảo từ tầng thứ 2 trở lên được cố định trên pallet bằng màng
co hoặc đai co. Hàng hóa khi bị phát hiện chảy sữa hoặc có hiện tượng phồng bất
thường, bao bì bị rách cần được tách rời để tránh hiện tượng lây lan sang thùng
khác.
Quy trình kiểm soát hàng hóa trong kho
Hàng hóa trong kho cần được kiểm tra trước khi nhập, xuất và hàng ngày trong quá
trình lưu kho. Nội dung kiểm tra bao gồm: Quy cách xếp lớp – xếp trên giá kệ, dán
nhãn pallet, vệ sinh vỏ thùng, cảm quan nguyên vẹn không phù xì, ẩm mốc, nhiệt độ
- độ ẩm . Khi thấy một trong các dấu hiệu sau: Thủng vỏ, vỏ thùng phông bất
thường, vỏ bị ẩm ướt, chảy sữa... phải lập tức báo cho OPS để lập biên bản sự việc
đông thời di dời ra khu vực chờ xử lý. Tất cả các sự vụ phát sinh cần được ghi chú
báo cáo lại và đề ra biện pháp khắc phục kịp thời
* Quy trình xu�t nh�p h�ng ho�
11
Downloaded by Thuy Nguyen ([email protected])
lOMoARcPSD|54278398

1) Quy trình
Lấy hàng ra cửa xuất
Khi lấy hàng ra cửa xuất phải đặt đúng cửa, vị trí đã chi định.
 Phải tuân thủ việc xếp hàng trên pallet theo quy định hiện hành về xếp lớp
 Lấy hàng từ trên xuống dưới theo thứ tự picking list đã làm, vì như vậy sẽ
đảm bảo việc thuận tiện cho kiểm hàng và xuất hàng lên xe tải được hết batch
này, đến batch khác, code này đến code khác và hàng nặng ở dưới, hàng nhẹ ở
trên.
 Trước khi lấy hàng, phải kiểm tra những vị trí đã lấy từ tối hôm trước.
 Khi lấy hàng nào, phải “Tích” vào hàng đó, tránh lấy hai lần hoặc lấy thiếu
hàng cho khách hàng.
 Hàng phải được đặt thẳng, ngay ngắn tại vị trí giá kệ để hàng.
 Khi lấy xong đơn, phải ký, ghi r� họ tên và thời gian lấy hàng. Sau đó
chuyển lại cho OPS để lưu trữ.
Lấy hàng ra khu soạn hàng
 Khi lấy hàng tại vị trí và chuyển ra vị trí mới đúng như phiếu điều chinh vị trí
yêu cầu
 Các loại hàng khác nhau, batch khác nhau phải được xếp riêng lẻ trên từng
pallet
 Vị trí để cùng 1 loại hàng phải tập trung, không được để cùng 1 loại hàng xen
kẽ tại nhiều vị trí khác nhau và phải tuân thủ nguyên tắc batch hàng mới hơn xếp
bên trong, batch cũ xếp bên ngoài (đối với trường hợp hàng sắp xếp tại kệ
double deep)
 Sau khi điều chuyển hàng phải ký xác nhận. Sau đó chuyển cho OPS tiến
hành kiểm tra lại 1 lần nữa và lưu chứng từ
 Phương pháp kiểm đếm là kiểm lần lượt theo từng pallet và theo từng mã
hàng
Kiểm hàng xuất
 OPS. bảo vệ và lái xe có trách nhiệm kiểm đếm hàng xuất trước khi hàng
được xuất lên xe. Đảm bảo đúng mã hàng, số batch, hàng có chất lượng tốt và đủ
số lượng yêu cầu.
12
Downloaded by Thuy Nguyen ([email protected])
lOMoARcPSD|54278398

 Phương pháp kiểm đếm là kiểm lần lượt theo từng pallet và theo từng mã
hàng
 Trong khi kiểm hàng, phải nhìn và đọc đầy đủ số của mã hàng và số batch, vì
có rất nhiều mặt hàng trong cùng nhóm có màu sắc, kích thước giống nhau, phần
chữ số chi khác nhau có một số hoặc số đảo nhau nếu chủ quan rất dễ bị xuất
nhầm hàng.
 Trong cùng một nhóm hàng, mã sẽ được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn. như
vậy khi đối chiếu từ thực tế vào checklist sẽ giúp người kiểm hàng tìm thấy mã
hàng đúng nhanh hơn.
 Khi kiểm xong mã nào, phải “Tích” vào mã đó để tránh kiểm sót hoặc kiểm
hai lần d�n tới việc xuất thừa hoặc thiếu hàng cho khách hàng.
 Sau khi kiểm xong, ba bên cùng ký vào chứng từ và bản gốc sẽ được lưu lại
phục vụ cho quá trình kiểm toán hoặc khiếu nại khi cần. Bản gốc là bản có hiệu
lực pháp lý
Xuất hàng và xếp hàng trên xe tải.
 Xe đến chở hàng được kiểm tra trước khi nhận hàng theo m�u phiếu kiểm tra
xe
 Khi xe đậu vào cửa xuất phải thẳng, ch�n bánh, kéo phanh và tắt máy
 Chi mở cửa xuất hàng khi OPS yêu cầu
 Hàng chi được phép xuất khi có sự đồng ý của OPS kiểm hàng tại đơn đó
 Khi xuất hàng, lái xe nâng phải chú ý, xuất mã nào hết mã đó, batch nào hết
batch đó.
 Trong quá trình di chuyển, lái xe phải cẩn thận tránh để hàng bị đổ vỡ hoặc
va chạm vào pallet khác cũng như thành xe tải.
 Khi xuất hàng luôn đảm bảo hàng nặng được chuyển vào trước, hàng nhẹ vào
sau.
 Công nhân xếp hàng lên xe phải đặt hàng đúng hướng, nhẹ nhàng, không có
khe hở, trong trường hợp có phải yêu cầu lái xe ch�n lót cẩn thận, tránh hàng bị
hỏng, đổ vỡ trong quá trình vận chuyển.
 Khi một xe chở hàng nhiều hơn một khách hàng thì hàng giữa các khách
hàng phải được phân cách
13
Downloaded by Thuy Nguyen ([email protected])
lOMoARcPSD|54278398

 Xe tải chi được phép rời kho đi trả hàng khi trả chứng từ cho Admin và có
dấu xác nhận của Admin.
Quy trình xuất hàng :
Nhận kế hoạch giao hàng từ admin nhân viên data kiểm tra kế hoạch theo
note xuất hàng và pick đơn , in picking để lấy hàng. Nhân viên phụ kho sẽ
nhặt hàng thực tể đủ số lượng rồi chuyển ra cửa xuất bằng xe nâng. Nhân
viên thủ kho , lái xe , bảo vệ tiến hành kiểm đếm chi tiết theo picklist xem đã
đúng và đủ hàng . Nếu đủ thì bàn giao co vận tải , xuất hàng lên xe với trợ
giúp của đội bốc xếp.
Thủ kho , giám sát kí nhận trên picklist rồi nộp picklist cho nhân viên data ,
nhân viên data chuyển picklist này cho lái xe kiểm tra đối chiếu số lượng
nhận . Nhân viên data kiểm tra thực xuất với đơn hàng nếu khớp số lượng thì
tiến hàng in và bàn giao phiêú giao hàng và hóa đơn kí xác nhận xuất kho rồi
đưa cho bảo vệ kiểm tra số lượng hàng trên xe theo hóa đơn nếu đúng mới
cho xe rời khỏi kho. Trường hợp thiếu hàng để giao thì kiểm lại tồn kho,
kiểm tra phiếu đổi hàng ( đổi batch) thủ kho chi định vị trí lấy hàng cho lái
xe nâng chuyển ra cửa xuất. Khi phát hiện hàng hỏng thì thủ kho, giám sát
lập biên bản xử lý hàng hỏng .
Quy Trình nhập hàng theo 9 bước trong lưu đồ dưới đây
14
Downloaded by Thuy Nguyen ([email protected])
lOMoARcPSD|54278398

Bảng 2.6 : Lưu đồ nhập hàng từ nhà máy ( Nguồn : văn phòng kho trung tâm )
* Quy trình ki�m k�, đ�m t�n h�ng ho�
Quy trình đếm tồn kho hàng ngày : Nhân viên quản lý dữ liệu trên hệ thống in ra
danh sách đếm kho rồi chuyển danh sách đếm xuống bộ phận vận hành kho, bộ
phận vận hành kho sẽ tiến hành đếm hàng theo yêu cầu trong danh sách, sau khi
15
Downloaded by Thuy Nguyen ([email protected])
lOMoARcPSD|54278398

hoàn thành việc đếm kho, nhân viên vận hành kho sẽ gửi lại chứng từ lên bộ phận
quản lý dữ liệu trên hệ thống để đối chiếu kết quả với hệ thống.
Nhân viên quản dữ liệu cập nhật và đối chiếu kết quả với hệ thống các tiêu chí như:
vị trí, số lượng, số bacth, tình trạng. Nếu kết quả thực tế và hệ thống khớp nhau.
Nhân viên quản lý dữ liệu báo cáo kết quả. Lưu chứng từ. Nếu kết quả không khớp
nhau, tiến hành in lại danh sách những vị trí sai và chuyển xuống bộ phận OPS đếm
lại. Nhân viên OPS đếm lại và trả kết quả cho nhân viên quản lý hệ thống. Nhân
viên quản lý hệ thống đối chiếu lại với hệ thống. Nếu kết quả thực tế và hệ thống
khớp nhau. Nhân viên quản lý hệ thống báo cáo kết quả và lưu chứng từ.
Nếu kết quả sai, tiến hành điều tra nguyên nhân dựa vào chứng từ nhập, xuất hàng.
Đồng thời lập biên bản sự việc, xác định trách nhiệm từng cấp liên quan và tiến
hành lock số lượng thiếu hụt để không pick vào ( chờ xử lý điều chinh hệ thống
tăng, giảm số lượng..)
c) Kiểm kê: Kiểm kê theo quy định của công ty 1 tháng / lần , tổng kiểm kê toàn bộ
hàng hóa trong kho ( lưu đồ kiểm kê - xem phụ lục)
Quy trình kiểm kê như sau: bộ phận kế toán gửi email thông báo kế hoạch kiểm kê
cho các bộ phận liên quan được biết. Bộ phận kho và vận tải lên kế hoạch xuất hàng
hợp lý với lịch kiểm kê của kế toán. Bộ phận kho cập nhật tất cả các chứng từ của
những hàng còn pending trên hệ thống SAP . Nhân viên thủ kho photo các chứng từ
phát sinh cuối cùng mà hàng chưa xuất đươc khỏi kho nhưng đã clear trên hệ thống
SAP
Kiểm đếm lần 1: Nhân viên thủ kho/phụ kho sắp xếp loại hàng,batch, BIN ở trong
kho và dán phiếu kiểm kê lên mỗi đầu BIN. Sau khi chuẩn bị xong bộ phận kho gửi
số liệu hàng kiểm kê cho kế toán. Kế toán báo bộ phận IT khóa hệ thống SAP để bắt
đầu kiểm kê.
* Giám sát kho bố trí nhân lực cho kiểm kê: Giám sát/Quản lý kho kiểm tra lại SAP
đã được khóa chưa để tránh những hoạt động phát sinh trên SAP trong quá trình
kiểm kê.
Kiểm kê lần 2: kế toán cùng bộ phận kho thực hiện kiểm đếm lần 2 theo BBKK lần
1. Hoàn thành kiểm đếm lần 2 thì bọ phận kho & kế toán cùng ký vào biên bản
kiểm đếm. Kết thúc kiểm đếm bộ phận kế toán thông báo cho BP IT mở khóa hệ
thống SAP
* Đối chiếu số liệu với hệ thống SAP. Bộ phận kế toán tiến hành đối chiếu số liệu
kiểm đếm với hệ thống SAP. Bộ phận kho báo cáo các nghiệp vụ nhập-xuất còn
pending trên SAP cho kế toán.
* Lập BBKK & biên bản giải trình: bộ phận kho lập BBKK và biên bản giải trình
và gửi kế toán kiểm tra lại so với số liệu đã kiểm đếm cùng kế toán,lập biên bản giải
trình các chênh lệch số lượng,batch.
16
Downloaded by Thuy Nguyen ([email protected])
lOMoARcPSD|54278398

* Đối chiếu số liệu với hệ thống SAP và báo cáo các nghiệp vụ còn pending. Giám
sát/Quản lý kho đối chiếu số liệu kiểm kê với hệ thống SAP vá báo cáo các nghiệp
vụ nhập-xuất còn pending.
* Lập biên bản kiểm kê,biên bản giải trình. Sau khi đối chiếu số liệu với hệ thống
SAP thì bộ phận kho lập biên bản kiểm kê và biên bản giải trình các pending trên hệ
thống SAP.
* Theo biên bản kiểm kê và biên bản giải trình tiến hành điều chinh SAP theo các
bước: Tạo số inventory (li01n), Điều chinh tăng & giảm theo số inventory (li11n)
Quản lý kho kiểm tra là release (li20)
* Kế toán kiểm tra : Sau khi quản lý kho Li20 xong thí kế toán sẽ kiểm tra lại những
loại hàng,batch,số lượng trong số inventory điều chinh so với biên bản xin điều
chinh kiểm kê trước khi POST điều chinh. Nếu số liệu trên inventory không khớp
với biên bản xin điều chinh thì báo bộ phận kho kiểm tra và thực hiện lại,nếu số liệu
khớp với biên bản xin điều chinh thì kế toán tiến hành POST điều chinh kiểm kê
trên SAP (LI21).
* Bộ phận kho hoàn thiện BBKK và BB giải trình: Sau khi kế toán POST điểu
chinh kiểm kê thì bộ phận kho lấy số liệu giá trị tiền đã điểu chinh để để hoàn thành
biên bản xin điều chinh sau kiểm kê.
* Các cấp có thẩm quyền phê duyệt: Sau khi kế toán ký xác nhận biên bản kiểm
kê,biên bản giải trình kiểm kê,biên bản xin điều chinh kiểm kê thì gửi các cấp có
thẩm quyền tiếp theo phê duyệt.
2.2.3. Ho�t động quản lý hàng hỏng, hàng quá h�n sử dụng trong kho
trung t�m của Tập đoàn TH
Trong quá trình tác nghiệp kho không thể tránh khỏi những rủi ro về hàng hóa ,
những rủi ro có thể gặp phải:
Hàng hóa bị rơi đổ từ trên giá kệ ,nguyên nhân thao tác của nhân viên vận hành xe
nâng thao tác không đúng, va quyệt vào giá kệ gây nên đổ hàng
Rủi ro có thể do xe nâng đâm hoặc va quyệt vào giá kệ gây ra hỏng giá kệ, hàng hóa
bị rơi đổ
Xe nâng va quyệt hoặc đâm vào nhân viên làm việc trong kho do thiếu quan sát, vận
hành không đúng quy trình vận hành xe nâng hạ
Nhân viên bốc xếp quăng quật hàng trong lúc bốc/ dỡ hàng khiến hàng bị bẩn , móp
méo bao bì
* Thanh lý hàng hư hỏng ,hết hạn sử dụng , kém chất lượng theo lưu đồ ( phụ lục)
Quản lý kho hàng tháng lập tờ trình xin hủy hàng hết date,xác định bộ phận chịu chi
phí và trách nhiệm các bộ phận liên quan. Quản lý kho gửi tờ trình đã soạn thảo cho
các cấp ký duyệt. Nhân viên Data gửi tờ trình đã được phê duyệt cho các bộ phên
liên quan để tạo IO. Nhân viên kế toán & TNKD tạo IO trên SAP để được phê
17
Downloaded by Thuy Nguyen ([email protected])
lOMoARcPSD|54278398

duyệt. Sau khi có IO thì bộ phận TNKD tiến hành tạo request xuất hàng miễn phí
trên SAP để được các cấp phê duyệt. Nhân viên Data đẩy hàng lên plant 3400 tiến
hành xuất cost center cho các bộ phận liên quan. Sau khi nhân viên Data hoàn thành
các bước trên SAP thì Giám sát kho sẽ liên hệ với kế toán để cùng chứng kiến hủy
hàng hết hạn và cùng ký vào biên bản hủy hàng. Sau khi hủy hàng xong có đầy đủ
các chứng từ & chữ ký sẽ chuyển lại cho nhân viên Data để lưu file.
* Xử lý hàng hỏng bao bì ( lưu đồ xem phụ lục phụ lục):
Bộ phận QA định kỳ kiểm tra chất lượng sản phẩm: Nhân viên QA định kỳ hàng
ngày kiểm tra chất lượng sản phẩm và lập báo cáo sản phẩm không phù hợp là hàng
hỏng vỏ thùng, trình ký các cấp phê duyệt NCR. Nếu NCR xác định do lỗi của bộ
phận kho hoặc vận tải thì thủ kho hoặc NVHTVT sẽ lập phiếu yêu cầu vật tư, trình
ký các cấp phê duyệt phiếu yêu cầu vật tư. Nếu NCR xác định do lỗi của bộ phận
sản xuất thì bộ phận sản xuất sẽ tự làm phiếu yêu cầu vật tư và in date vỏ thùng.
Nhân viên Thủ chuyển phiếu yêu cầu vật tư và NCR đã được phê duyệt cho bộ phận
kế toán, bộ phận kế toán kiểm tra và xác nhận bộ phận chịu chi phí,thu tiền mặt
hoặc cấn trừ vào chi phí của nhà thầu cung cấp dịch vụ vận tải. Kho NVL xuất vỏ
thùng: Các bộ phận chuyển phiếu yêu cầu vật tư đã được phê duyệt cho bộ phận
NVL để xuất vỏ thùng. Thủ kho chuyển vỏ thùng cho bộ phận sản xuất để in date.
Các bộ phận nhận bìa từ NVL và bàn giao cho bộ phận sản xuất để in date,k�m theo
là danh sách batch & số lượng đã được nhân viên QA đánh giá và ký xác nhận. Bộ
phận sản xuất tiến hành in date lên vỏ thùng. Thủ kho nhận vỏ thùng từ bộ phạn sản
xuất,kiểm tra và ký xác nhận biên bản bàn giao vỏ thùng với BP sản xuất.
Thủ kho chuyển hàng ra khuc vực định s�n. Nhân viên sau khi nhận được vỏ thùng
từ bộ phận sản xuất thì chuyển hàng cần vỏ thùng ra khu vực riêng .Thủ kho tiến
hành thay vỏ thùng dưới sự theo d�i của Giám sát kho.
Thủ kho ghi lại nhật ký thay vỏ thùng,chuyển hàng về kho. Sau khi kết thúc thay vỏ
thùng thủ kho cho chuyển hàng về lại kho và viết phiếu yêu cầu chuyển BIN về BIN
hàng xuất bán. Thủ kho ghi lại nhật ký thay vỏ thùng và chuyển phiếu yêu cầu
chuyển BIN cho Data. Data mở block hàng trên SAP và chuyển BIN. Nhân viên
Data mở block hàng trên SAP,dựa vào phiếu yêu cầu chuyển BIN để chuyển hàng
đã thay vỏ thùng xong về BIN hàng xuất bán.
Lưu đồ xử lý hàng hỏng do kho
* Phát hiện hàng hỏng: Ngay khi phát hiện hàng hỏng thì nhân viên kho tách ra khu
vực riêng, lập biên bản sự việc. Báo cho Thủ kho nhập hàng . Chuyển vào cho Data
1 bản BBSV và viết phiếu chuyển hàng hỏng về BIN hàng hỏng . Nhân viên Data
thực hiện việc chuyển BIN hàng hỏng và block hàng trên hệ thống SAP
* Đánh giá hàng hỏng. Nhân viên kiểm định chất lượng ( QA) định kỳ hàng ngày sẽ
cùng với nhóm nhập hàng của bộ phận kho kiểm tra chất lượng sản phẩm,hàng
18
Downloaded by Thuy Nguyen ([email protected])
lOMoARcPSD|54278398

không đạt chất lượng thì sẽ lập báo cáo sản phẩm không phù hợp,xác định bộ phận
chịu chi phí (NCR)
* Bộ phận kiểm định chất lượng lập NCR: Hàng được sử dụng nội bộ thì bộ phận
kho sẽ thông tin cho phòng hành chính và bàn giao số lượng sữa này cho bộ phận
hành chính. Hàng hỏng hủy thì xác định bộ phận chịu chi phí và hoàn thành NCR.
Hàng hỏng vỏ thùng thì sẽ xử lý theo quy trình thay vỏ thùng
* Nhóm nhập hàng thực hiện theo quy trình số 2PR006-QA-QT.
Hàng hỏng, hủy sau khi hoàn thành NCR thủ kho nhóm nhập hàng tiến hành xử lý
tiếp theo quy trình xử lý hàng không phù hợp của QA ban hành số 2PR006-QA-QT.
* Nhân viên Data gửi biên bản sự việc và NCR cho kế toán. 49
Sau khi hoàn thành NCR & BB Hủy SP KHP thì nhân viên Data sẽ chuyển chứng từ
cho kế toán để kiểm tra và duyệt trên SAP.
* Data và các bộ phận tạo request trên SAP.Nhân viên Data & các bộ phận tạo
request trên hệ thống SAP và gửi số RQ cho các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
* Data mở khóa hàng trên SAP.Sau khi request được các cấp release thì nhân Data
sẽ mở block hàng trên SAP để clear hàng khỏi hệ thống SAP.
* Nhân viên Data xuất hàng theo cost center.Nhân viên Data xuất hàng trên SAP
theo cost center của bộ phận chịu chi phí đã được xác định trong NCR trước đó.
2.3. Đánh giá hoạt động quản lý kho trung tâm của tập đoàn TH
2.3.1. Một số thành tựu đã đạt được
2.3.2. Hạn chế còn tồn tại
19
Downloaded by Thuy Nguyen ([email protected])
lOMoARcPSD|54278398

CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHO HOẠT ĐỘNG
QUẢN LÝ KHO TRUNG TÂM CỦA TẬP ĐOÀN TH
- Nhân lực
- Rủi ro hàng hoá
- CSHT, trang thiết bị
- Phối hợp các phòng ban
- Nhà thầu vận tải, bốc xếp
20
Downloaded by Thuy Nguyen ([email protected])
lOMoARcPSD|54278398

KẾT LUẬN
21
Downloaded by Thuy Nguyen ([email protected])
lOMoARcPSD|54278398

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bài giảng Chuyên đề thực hành 3: quản lý kho. TS Ngọc
2. tiểu luận SMC My
3. Luận văn thsi
https://www.thmilk.vn/true-book/
https://www.youtube.com/watch?v=7SuJz9sDWcE
https://www.youtube.com/watch?v=-hFyb4bfWps
22
Downloaded by Thuy Nguyen ([email protected])
lOMoARcPSD|54278398