nguyên nhân gây adrkkkkkkkkkkkkkkkk.docx

mn969344 7 views 2 slides Nov 22, 2024
Slide 1
Slide 1 of 2
Slide 1
1
Slide 2
2

About This Presentation

nguyenn nhan adr


Slide Content

III. NGUYÊN NHÂN GÂY ADR
-Có 3 nguyên nhân gây ADR:
oLiên quan về bào chế
oLiên quan về sự thay đổi dược động học
oLiên quan về sự thay đổi dược lực học
1.Về bào chế
-Xảy ra ở cả 2 typ A và B
Type A:
oHàm lượng thuốc: Trong quá trình sản xuất và kiếm tra chất lượng có
thể dẫn đến nhiều sai sót gây ra chênh lệch hàm lượng dược chất trong
chế phẩm cao hơn mức quy định được ghi trên nhãn khoảng 5 – 10%.
oTốc độ giải phóng hoạt chất (SR): phụ thuốc vào kích thước tiểu phân,
bản chất, lượng tá dược trong chế phẩm
Gây ADR tại chỗ
Gây ADR toàn thân: thường gặp ở dạng viên giải phóng kéo dài
Type B:
oSự phân hủy các thành phần dược chất: sản phẩm phân hủy gây độc
tính, thậm chí có thể gây tử vong
oTác dụng của các tá dược: các thành phần tá dược như DEG
(Diethylene Glycol,) EG (Ethylene Glycol) , PG (Propylene Glycol) ,
…có thể gây ra ADR
oTác dụng của các sản phẩm phụ trong quá trình tổng hợp
2.Về sự thay đổi dược động học
-Xảy ra chủ yếu ở type A
Type A:
oHấp thu:
Ảnh hưởng bởi thức ăn: 1 số loại thức ăn có thể làm tăng hấp
thu, giảm chuyển hóa lần đầu qua gan -> Tăng sinh khả dụng
Nhu động dạ dày - ruột: Nếu tăng nhu động ruột có thể giảm
hấp thu thuốc
Chuyển hoá ở vòng tuần hoàn đầu qua gan: Chuyển hóa thuốc
tại gan giảm sẽ ảnh hưởng nhiều đến các thuốc bị chuyển hóa
mạnh khi qua gan trước khi đi vào hệ thống tuần hoàn
oPhân bố:

Tỳ lệ thuốc liên kết với protein huyết tương: nếu tỷ lệ gắn với
protein huyết tương giảm sẽ tăng nồng độ thuốc tự do trong
máu -> gây độc tính
Khả năng gắn thuốc với mô: Nếu khả năng gắn kết của thuốc
mạnh đối với mô nào đó quá lâu -> gây sự tích lũy thuốc ở mô
dẫn đến độc tính.
oChuyển hóa:
Oxy hoá ở mìcrosome: Tốc độ oxy hóa thuốc khác nhau ở mỗi
người, điều này dẫn đến nồng độ thuốc gây độc khác nhau sau
khi dùng liều thông thường
Phản ứng thủy phân: sự khác biệt về gen gây ra sự khác nhau
của tốc độ thủy phân.
Acetyl hóa: tốc độ acetyl hóa do những khác biệt về gen
oThải trừ: Giảm khả năng lọc của cầu thận
Type B:
oCác chất chuyển hóa có hoạt tính tại gan có thể gây ra:
Độc trực tiếp: sự liên kết của chất chuyển hóa với một protein
của cơ thể, phức hợp tạo thành có thể dẫn tới hoại từ tể bào.
Độc qua trung gian miễn dịch: một hapten và tham gia vào một
phản ứng miễn dịch.
3.Về sự thay đổi dược lực học
-Xảy ra nhiều ở type B
Type A
oThay đổi mức độ nhạy cảm của các thụ thể hoặc thuốc tại các mô, cơ
quan đích: tính kháng warfarin đo di truyền khác nhau ở mỗi người
oThay đổi cơ chế điều hòa sinh lý: cường độ của tác dụng thuốc dó thể
phụ thuộc vào các yếu tổ sinh lý (nhịp tim nhanh, huyết áp cao, ……
Type B:
oCác bất thường về gen: Các khác biệt về gen giữa các cá thể là nguyên
nhân gây ra các đáp ứng bất thường, khác biệt với tác dụng dược lý
của thuốc (Methemoglobin máu di truyền, rối loạn chuyến hóa
porphyrin,…)
oCác phản ứng về miễn dịch: nhiều phản ứng có hại xảy ra thông qua
cơ chế miễn dịch. Đặc biệt người có tiền sử dị ứng hay cơ địa atopy
có nguy cơ xảy ra các phản ứng quá mẫn
Tags