NGUYỄN THỊ THẢO-18573403010298-K59B5 KẾ TOÁN(2)...docx

LinhPhm422908 15 views 47 slides Apr 11, 2025
Slide 1
Slide 1 of 47
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32
Slide 33
33
Slide 34
34
Slide 35
35
Slide 36
36
Slide 37
37
Slide 38
38
Slide 39
39
Slide 40
40
Slide 41
41
Slide 42
42
Slide 43
43
Slide 44
44
Slide 45
45
Slide 46
46
Slide 47
47

About This Presentation

kế toán Nguyễn Thị Thảo


Slide Content

1
TRƯỜNG KINH TẾ - TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
KHOA KẾ TOÁN
......
NGUYỄN THỊ THẢO
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐƠN VỊ THỰC TẬP
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI CHÂU HOÀN
ĐỀ TÀI
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
Nghệ An,tháng 4/2022

Điểm BCTT(CB2)
Nội dung
Phần 1
Phần 2
Tổng
Điểm BCTT (CB1)
Nội dung
Phần 1
Phần 2
Tổng
2
TRƯỜNG KINH TẾ - TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
KHOA KẾ TOÁN
......
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
Giảng viên hướng dẫn : TS. Ngô Thị Khánh Linh
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thảo
Mã số sinh viên 18573403010298
Lớp quản lý : 59B5- Kế Toán
Nghệ An,tháng 4/2022

3
LỜI MỞ ĐẦU
Là một nước đi lên từ kinh tế nông nghiệp, Việt Nam đang phải đối đầu với
không ít khó khăn và thách thức trước sức ép về sự cạnh tranh khốc liệt trong nền
kinh tế thị trường, mặc dù việc hòa nhập vào nền kinh tế thế giới cixng mang lại cho
nền kinh tế nước ta không ít thuận lợi.
Trước tình hình đó, để tạo ra và duy trì một nền kinh tế phát triển, Việt Nam
đang không ngừng tìm kiếm cũng như củng cố thêm các giải pháp mới tối ưu nhất.
Nhìn sâu hơn vào nền kinh tế và thành quả đã gặt hái được, chúng ta không thể phủ
nhận được vai trò của các doanh nghiệp trong nước. Nếu như nền kinh tế được ví với
thực thể sống thì doanh nghiệp được coi như tế bào của thực thể đó, doanh nghiệp
mạnh thì nền kinh tế mới vững mạnh được. Thế nhưng sức nóng về phương diện
cạnh tranh không chỉ xuất hiện giữa các nước trên thương trường quốc tế mà nó còn
xuất hiện giữa các doanh nghiệp trong nước với nhau. Chính vì vậy, công cuộc đi tìm
con đường mới cho sự phát triển của mỗi daoanh nghiệp là rất cần thiết. Hiện nay tại
Việt Nam ngày càng xuất hiện nhiều doanh nghiệp với nhiều lĩnh vực, ngành nghề
kinh doanh khác nhau, đặc biệt là các doanh nghiệp thương mại đang xuất hiện với
số lượng lớn, mang lại đóng góp không nhỏ cho nền kinh tế đất nước.
Nhưng mặt khác, trong nền kinh tế hội nhập ngày càng sâu rộng như hiện nay,
cạnh tranh là xu hướng tất yếu, các doanh nghiệp nước ta phải cạnh tranh ngày càng
gắt gao với các đối thủ đến từ khắp nơi trên thế giới chứ không chỉ giới hạn trong
nước hay trong khu vực. Nhiệm vụ sống còn đặt ra là phải bảo toàn vốn, tìm kiếm lợi
nhuận. Đây là yêu cầu cấp thiết đòi hỏi doanh nghiệp cần phải tính toán đưa ra các
chính sách bán hàng hợp lý, đẩy mạnh tốc độ luân chuyển vốn, hiệu quả sử dụng
vốn, quản lý hàng tồn kho hiệu quả để doanh nghiệp tồn tại và phát triển lâu dài. Để
đạt được những yêu cầu đó đòi hỏi công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh phải được hoàn thiện và đổi mới và phát huy vai trò của mình.
Bằng những kiến thức thu thập được trong quá trình học tập cùng với sự hướng
dẫn của giái viên cùng toàn thể cán bộ trong phòng kế toán công ty, em đã lựa chọn
đề tài nghiên cứu “Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh” tại Công ty
TNHH Thương Mại Châu Hoàn để thực hiện báo cáo thực tập tốt nghiệp.
Nội dung báo cáo gồm hai phần:
Phần thứ nhất: Tổng quan về công tác kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại
Châu Hoàn.
Phần thứ hai: Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Châu Hoàn.

4
PHẦN THỨ NHẤT TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI CHÂU HOÀN
1.1.Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty TNHH Thương Mại
Châu Hoàn
1.1.1Giới thiệu Công ty
Tên công ty: Công ty TNHH Thương Mại Châu Hoàn
Địa chỉ: Số nhà 108, đường Phong Định Cảng, Phường Bến Thủy, Thành phố Vinh,
Tỉnh Nghệ An
Mã số thuế: 2901806663
Người ĐDPL: Hồ Vĩnh Nam
Ngày hoạt động: 13/11/2015
Giấy phép kinh doanh: 2901806663
Tài khoản số: 51010000039515 Tại Ngân hàng Đầu tư và phát triển Nghệ An.
Vốn điều lệ của công ty: 4.990.000.000 đ
Công ty hoạt động độc lập, có con dấu riêng, có tư cách pháp nhân theo quy
định của nhà nước. Công ty chính thức đi vào hoạt động ngày 13 tháng 11 năm 2015.
Công ty trực tiếp quản lý vốn, tài sản trong hoạt động của mình và chịu mọi trách
nhiệm trước pháp luật nhà nước. Những ngày đầu đi vào hoạt động công ty gặp
nhiều khó khăn về vốn cũng như nguồn nhân lực, phương tiện và cơ sở vật chất còn
thiếu thốn. Trước tình hình đó ban lãnh đạo và tập thể công nhân viên đã không
ngừng nổ lực khắc phục hạn chế để đáp úng nhu cầu phát triển kinh doanh ngày càng
hiệu quả
1.1.2.Chức năng, ngành nghề kinh doanh
Ngành nghề kinh doanh
- Tổ chức sản xuất kinh doanh các ngành nghề lĩnh vực:
+ Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình
+ Bán buôn tổng hợp
+ Kinh doanh vật liệu xây dựng
+ Bán lẻ khác trong cửa hàng kinh doanh tổng hợp
+ Bán bất động sản, xây dựng nhà cửa
- Chức năng
+ Thực hiện, tổ chức sản xuất kinh doanh theo đúng quy định như đã đăng ký;
+ Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà nước, chịu trách nhiệm về kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp;
+ Thực hiện cung cấp đầy đủ số lượng, chất lượng hàng theo hợp đồng ký kết
với khách hàng;
+ Đảm bảo an toàn, quyền và nghĩa vụ cho người lao động;
+ Tiếp cận, áp dụng đổi mới các phương pháp trong công tác tổ chức bán
hàng, tiêu thụ sản phẩm;
+ Tuân thủ các quy định pháp luật liên quan: Giữ gìn vệ sinh môi trường, an
ninh trật tự...

HĐTQ
5
1.1.3.Đặc điểm tổ chức sản xuất và quy trình công nghệ
Sơ đồ 1.1 : Quy trình bán hàng tại Công ty
(Nguồn: Phòng kinh doanh)
Sau khi giới thiệu hàng hóa, khách yêu cầu đặt hàng thì công ty sẽ tiếp nhận
đơn hàng. Bộ phận kinh doanh tiếp nhận đơn hàng thì xem xét đơn đặt hàng và trình
lên ban giám đốc. Ban giám đốc xét duyệt thì hai bên tiến hành ký hợp đồng mua bán
và xuất kho hàng hóa. Sauk hi xuất kho hàng hóa kế toán tiến hành xuất hóa đơn rồi
giao cho bộ phận cấp phát giao nhận hàng hóa.
1.1.4.Đặc điểm bộ máy quản lý
Bộ máy quản lý tổ chức theo mô hình trực tuyến tham mưu.
Do công ty mới thành lập chưa được bao lâu và có quy mô không lớn nên bộ
máy tổ chức quản lý của công ty đang còn khá đơn giản với ít phòng ban
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty như sau:
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ bộ máy quản lý
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng tổ chức Phòng kinh doanh Phòng kế toán
Giới thiệu
hàng hoá
Tiếp nhận
đơn đặt hàng
Xem xét đơn
đặt hàng
Ký hợp đồng
mua bán
Cấp phát, giao
nhận vận chuyển
hàng hoá
Xuất
hoá đơn
Xuất kho
hàng hoá

6
(Nguồn: Phòng kế toán)
* Chức năng bộ máy quản lý:
-Hội đồng quản trị: Theo quy định Khoản 3, Điều 152, Luật doanh nghiệp 2014 chủ
tịch hội đồng quản trị có các quyền hạn sau:

Lập chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng quản trị;

Chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu phục vụ cuộc họp; triệu tập và chủ
tọa cuộc họp Hội đồng quản trị;

Tổ chức việc thông qua nghị quyết của Hội đồng quản trị;

Giám sát quá trình tổ chức thực hiện các nghị quyết của Hội đồng quản trị;

Chủ tọa cuộc họp Đại hội đồng cổ đông, cuộc họp Hội đồng quản trị;

Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.
-Giám đốc: Là người đứng đầu, có thẩm quyền cao nhất và điều hành hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp;
-Phó Giám đốc: Là người giúp Giám đốc trong công việc hàng ngày và điều
hành sản xuất kinh doanh khi được giám đốc ủy quyền;
-Phòng tổ chức: Tham mưu cho giám đốc về chế độ, chính sách cho người lao
động;
-Phòng kinh doanh: Tham mưu cho giám đốc trong sản xuất, quản lý tiêu thụ
sản phẩm. Xây dựng kế hoạch đầu tư sản xuất, chiến lược kinh doanh, liên hệ tìm
kiếm bạn hàng, xây dựng giá cả hợp đồng kinh tế thamh quyết toán các hợp đồng;
- Phòng kế toán: Thực hiện chức năng giám đốc về mặt tài chính, tiến hành
các công việc thuộc phần hành kế toán, đồng thời cung cấp các thông tin cần thiết về
tình hình kinh doanh của doanh nghiệp nhằm giúp cho giám đốc có các quyết định
đúng đắn trong quá trình hoạt động.
1.2.Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại Châu Hoàn
1.2.1.Chế độ, Chính sách kế toán sử dụng
-Chế độ kế toán áp dụng: Doanh nghiệp sử dụng chế độ kế toán ban hành
theo Thông tư 200/2014 BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính cùng các văn bản hướng
dẫn, sửa đổi bổ sung ban hành kèm theo.
-Kỳ quyết toán năm bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 kết thúc Ngày 31 tháng 12
hàng năm.
-Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kỳ kế toán: Việt Nam đồng.
-Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
+ Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Theo phát sinh tại thời điểm;
+ Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Giá bình quân gia quyền
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
-Phương pháp kế toán tài sản cố định: Theo quy định của Bộ Tài chính và
luật thuế hiện hành (Phương pháp khấu hao TSCĐ: phương pháp đường thẳng), theo
QĐ số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ trưởng Bộ tài chính
-Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ.

7
q
uý.
-Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay: Theo lãi suất chi trả thực tế hàng tháng, hàng
-Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu: Theo thực tế bán hàng
được ghi nhận trên hóa đơn, chứng từ bán hàng ngày và báo cáo hàng tháng.
-Hình thức ghi sổ: Doanh nghiệp ghi sổ theo hình thức nhật ký chung, công
ty sử dụng phần mềm Exel trên máy tính.
Sơ đồ 1.3: Hình thức ghi sổ nhật ký chung
(Nguồn: Phòng kế toán tài chính)
-Phương pháp tính giá xuất kho: Bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ
1.2.2.Tổ chức bộ máy kế toán
Quy mô doanh nghiệp là vừa và nhỏ, hoạt động kinh doanh tương đối tập
trung trên địa bàn nên doanh nghiệp tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình tập trung.

8
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ bộ máy kế toán
Kế toán trưởng
Kế toán tiền
và thanh
toán
Kế toán bán
hàng và xác
định kết quả
bán hàng
Kế toán tổng
hợp
Thủ quỹ
(Nguồn Phòng tổ chức)
Bộ máy kế toán có vai trò rất quan trọng trong doanh nghiệp, giúp kích thích,
điều tiết hoạt động kinh doanh. Kế toán cũng là người duy trì và phát triển các mối
liên kết trong doanh nghiệp, mọi bộ phận trong doanh nghiệp đều có liên quan đến kế
toán kể từ khâu kinh doanh cho đến hành chính nhân sự.
Doanh nghiệp hoạt động với quy mô vừa và nhỏ nên tổ chức bộ máy kế toán
tại đơn vị tương đối đơn giản tuy nhiên vẫn đảm bảo hiệu quả hoạt động. Mỗi kế
toán được phân công và chịu trách nhiệm với pần hành kế toán mình được giao:
-Kế toán trưởng: Kế toản trưởng là người đứng đầu trong tổ chức bộ máy kế
toán, là người chịu trách nhiệm cuối cùng trước ban giám đốc công ty. Kế toán
trưởng phải là người có chuyên môn và kinh nghiệm để kiểm tra lại các số liệu của
các kế toán viên cung cấp trước khi trình giám đốc phê duyệt.
-Kế toán tiền và thanh toán: Theo dõi một cách chính xác một cách kịp thời,
chính xác, đầy đủ số hiện có và tình hình biến động của từng loại vốn bằng tiền và
các khoản thanh toán.
-Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng: Ghi chép đầy đủ, kịp thời,
phản ánh chính xác, trung thực tình hình bán hàng của đơn vị để cung cấp số liệu cho
phục vụ lập báo cáo tài chính.
-Kế toán tổng hợp: Giúp doanh nghiệp theo dõi tình hình hoạt động sản xuất,
kinh doanh của doanh nghiệp, giúp cho quản lý điều hòa được tình hình tài chính.
-Thủ quỹ: Quản lý quỹ tiền mặt của công ty và chịu trách nhiệm trước sự mất
mát của quỹ và phải bồi thường cho những mất mát đó. Thủ quỹ cũng có thể được
giao cho một số công việc giao dịch đơn giản khác như: rút tiền ngân hàng về nhập
quỹ, nộp tiền mặt vào ngân hàng…
Tổ chức bộ máy kế toán tại doanh nghiệp là tương đối phù hợp với quy mô và
đặc điểm hoạt động, đồng thời cũng đã đáp ứng được yêu cầu quản lý tại doanh
nghiệp.

9
PHẦN THỨ HAI: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI CHÂU HOÀN
2.1.Đặc thù chi phí kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH Thương Mại Châu Hoàn
2.1.1Đặc điểm hàng hóa
Mỗi doanh nghiệp tùy thuộc vào quy mô nguồn vốn, đặc điểm hoạt động sản
xuất, ngành nghề kinh doanh...mà có những điểm riêng biệt mang tính đặc thù của
bản thân doanh nghiệp mình. Công ty TNHH Thương Mại Châu Hoàn hoạt động
trong lĩnh vực dịch vụ thương mại, chủ yếu kinh doanh mặt hàng vật liệu xây dựng,
doanh nghiệp có một số đặc điểm nổi bật sau:
-Đặc điểm về hàng hóa:Mặt hàng kinh doanh chính của công ty là vật liệu
xây dựng, các mặt hàng doanh nghiệp tổ chức kinh doanh là chủ yếu thuộc vật liệu
xây dựng sản phụ tùng đi kèm. Đây là mặt hàng đa dạng về chủng loại và số lượng,
yêu cầu bảo quản tốt chống rỉ, mốc (xi măng)…
-Phương pháp tính giá hàng nhập kho: Công ty tính giá cho hàng nhập kho
theo giá thực tế.
Trong đó chi phí thu mua bao gồm:Chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, phân loại,
bảo hiểm hàng hóa từ nơi mua về kho. Ngoài ra, còn có công tác phí phát sinh cho
cán bộ, nhân viên thu mua...
Các khoản thuế không được hoàn lại bao gồm: Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế
nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp.
-Doanh nghiệp tính giá hàng xuất kho theo phương pháp bình quân cả gia quyền.
-Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu của doanh nghiệp là theo
thực tế bán hàng được ghi nhận trên hóa đơn, chứng từ bán hàng hàng ngày và báo
cáo hàng tháng.
2.1.2.Phương thức bán hàng
Có ba phương thức bán hàng chủ yếu được áp dụng cho công ty thương mại
đó là bán buôn, bán lẻ và phương thức gửi đại lý bán.
-Bán buôn:
Bán buôn có hai hình thức là bán buôn qua kho và bán buôn không qua kho.
+ Bán buôn qua kho theo hình thức trực tiếp là việc bên mua cử người đến
mua hàng tại kho, khi mua thanh toán hoặc chấp nhận hanh toán thì hàng được xem
là đã tiêu thụ.
+ Bán buôn không qua kho chuyển thẳng là hình thức doanh nghiệp sau khi
mua hàng không nhập kho mà chuyển thăng đến kho của người mua, người mua ký
giao nhận hàng. Sau khi người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán hàng được
xem như là đã tiêu thụ.

10
- Phương thức bán lẻ: Bán hàng thu tiền trực tiếp, bán hàng thu tiền tập
trung, bán hàng tự phục vụ, bán hàng trả góp và bán hàng tự động.
2.1.3.Phương thức thanh toán
Hiện nay, công ty áp dụng các hình thức thanh toán: Thanh toán trực tiếp và
thanh toán chậm.
-Thanh toán trực tiếp là việc sau khi nhận được hàng mua, doanh nghiệp
thương mại thanh toán tiền ngay cho người bán bằng tiền mặt, tiền chuyển khoản đối
với tất cả các khách hang
-Thanh toán chậm trả là việc doanh nghiệp đã nhận hàng nhưng chưa thanh
toán cho người bán Việc thanh toán tiền chạm trả có thể được thực hiện theo điều
kiện tín dụng ưu đãi theo thỏa thuận với những khách hàng truyền thống lâu năm
nhưng không quá bảy ngày kể từ ngày giao hàng.
2.2.Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công
ty TNHH Thương Mại Châu Hoàn.
2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán
- Chứng từ sử dụng:
Hóa đơn giá trị gia tăng, Hợp đồng kinh tế, Phiếu xuất kho
+ Căn cứ vào phiếu xuất kho số 35 ngày 15/12/2021 (Phụ lục 1)... kế toán căn
cứ để ghi sổ chi tiết.

11
Biểu 2.1: Sổ chi tiết giá vốn hang bán
NT
GS
Chứng từ gốcDiễn giảiTK
ĐƯ
Ghi nợ TK 632
SH NT SL ĐG TT
...... ...... ...
15/12000003508/12Xuất bán
hàng hóa
156218.000.00036.000.000
20/12000003908/12Xuất bán
hàng hóa
156118.000.00018.000.000
...... ...... ...
Cộng quý 2 1218.000.000216.000.000
GhicóTK
632
216.000.000
Dư cuối kỳ 0
Người lập sổ Kế toán trưởng
Ngày 31 tháng tháng 12 năm 2021
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
TK 632: Máy giặt TSB
Quý 4 năm 2021
Mẫu số: S35-DN
Ban hành theo thông tư 200/2014/TT-
BTC ngày 26/8/2014của BTC
Công ty TNHH Thương Mại Châu Hoàn
Số nhà 108, đường Phong Định Cảng,
Phường Bến Thủy, Thành phố Vinh,
Tỉnh Nghệ An

12
Biểu 2.3: Bảng tổng hợp chi tiết tiết giá vốn hàng bán
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Quý 4 năm 2021
ĐVT: đồng
TTTên hàng hóa ĐVT Số lượngĐơn giá Thành tiền
1 Tủ lạnh SS 92I Chiếc10 35.000.000350.000.000
2 Bếp từ Bugie M5 Chiếc8 24.000.000192.000.000
3 Máy điều hòa NoNa Chiếc8 37.000.000296.000.000
4 Máy giặt TSB Chiếc12 18.000.000216.000.000
5 Máy hút mùi PA Chiếc5 28.000.000140.000.000
6 Đế cách nhiệt Chiếc400 53.000 21.200.000
....... ...
Cộng 1.839.200.000
Căn cứ vào phiếu xuất kho định kỳ hàng ngày kế toán vào sổ nhật ký chung.

13
Biểu 2.3
Công ty TNHH Thương Mại Châu Hoàn
Số nhà 108, đường Phong Định Cảng, Phường
Bến Thủy, Thành phố Vinh, Tỉnh Nghệ An
Mẫu số: S03a-DN
Thông tư 200/2014 BTC của Bộ trưởng Bộ
Tài chính
TRÍCH SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Quý 4 năm 2021
ĐVT: đồng
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi
sổ
cái
TKĐƯ
Số tiền
SH NT Nợ Có
Số trang trước chuyển
sang
- -
... ... ......
03/1212 3/12Xuất bán sản phẩm 632
156
13.528.600
3/12000
1852
3/12Doanh thu 131
511
3331
18.788.000
17.080.000
1.708.000
05/1216 5/12Xuất bán sản phẩm 632
156
14.619.000
14.619.000
00018
58
Doanh thu 111
511
3331
19.272.000
17.520.000
1.752.000
08/1220 08/12Xuất hàng hóa bán 632
156
54.000.000
54.000.000
62
1896
08/12Doanh thu 111
511
3331
63.360.000
57.600.000
5.760.000
15/1235 15/12Xuất hàng hóa bán
632
156
68.240.000
68.240.000
15/1235 15/12Xuất bán sản phẩm 632
156
68.240.000
68.240.000
15/1235 15/12Xuất hàng hóa bán 632
156
68.240.000
68.240.000
15/1235 15/12Xuất hàng hóa bán 111
511
3331
79.970.000
72.700.000
7.270.000
15/12000
1882
15/12Doanh thu 111
511
3331
79.970.000
72.700.000
7.270.000
31/1201 31/12Kết chuyển doanh thu
thuần
511
911
9.936.225.000
9.393.625.000
02 31/12Kết chuyển giá vốn 911
632
1.839.200.000
1.839.200.000
03 31/12Kết chuyển chi phí
QLDN
911
642
78.623.129
78.623.129
04 31/12Kết chuyển Chi phí
tài chính
911
635
12.050.000
12.050.000
05 31/12KếtchuyểnDT 515 102.023.000102.023.000

14
HĐTC 911
06 31/12Kết chuyển chi phí
Thuế TNDN
911
8211
24.970.000
24.970.000
07 31/12Kết chuyển lợi nhuận
sau thuế
911
421
99.880.000
99.880.000
Cộng chuyển trang
sau
12.325.325.21
4
12.325.325.21
4
Sổ này có ... trang, đánh số trang từ ... đến ...
Ngày mở sổ: Ngày 01 tháng 01 năm 2021
Ngày 31 tháng tháng 12 năm 2021
Biểu 2.4: Sổ cái TK 632
Công ty TNHH Thương Mại Châu Hoàn Mẫu số: S03b-DN
Số nhà 108, đường Phong Định Cảng, Phường Bến Thủy, Thành phố Vinh, Tỉnh Nghệ An,
Ban hành theo Thông tư
200/2014 BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính
SỔ CÁI TK 632
Quý 4 năm 2021
ĐVT: đồng
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
SH NT Nợ Có
Số dư đầu quý 0 0
Số phát sinh trong quý
... ... ... ...
08/1220 08/12Xuất hàng hóa bán 156 54.000.000
... ...
15/1235 15/12Xuất hàng hóa bán 156 68.240.000
16/1238 15/12Xuất hàng hóa bán 156 14.332.214
18/1242 15/12Xuất hàng hóa bán 156 18.352.321
21/1245 15/12Xuất hàng hóa bán 156 12.365.321
... ...
31/122 31/12Kết chuyển giá vốn 911 1.839.200.000
Cộng phát sinh 1.839.200.000 1.839.200.000
Số dư cuối kỳ 0 0
Sổ này có 01 trang, đánh số trang từ 01 đến 01
Ngày mở sổ: Ngày 01 tháng 01 năm 2021
2.4 Kế toán bán hàng.
Ngày 31 tháng tháng 12 năm 2021
+ Chứng từ sử dụng: Hợp đồng kinh tế, Đơn đặt hàng...
Ví dụ: Ngày 15/12 xuất bán thép phi, Máy hút mùi PA, Đế cách nhiệt cho
công ty cp Long Hải theo hóa đơn số 0000039(Phụ lục số 2) số tiền chưa thuế là
72.700.000 đồng.

15
- Kế toán chi tiết doanh thu:
Hàng ngày căn cứ vào Hóa đơn giá trị gia tăng hoặc bảng tổng hợp chứng từ cùng
loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán phản ánh vào sổ chi tiết.
Biểu 2.5: Sổ chi tiết bán hang
Công ty TNHH Thương Mại Châu Hoàn
Số nhà 108, đường Phong Định Cảng,
Phường Bến Thủy, Thành phố Vinh,
Tỉnh Nghệ An
SỔ CHI TIẾT
TK 5111:
Quý 4 nă
Mẫu số: S35-DN
Ban hành theo thông tư 200/2014/TT-
BTC ngày 26/8/2014của BTC
BÁN HÀNG
Máy giặt TSB
m 2021
NT
GS
Chứng từ gốcDiễn
giải
TK
ĐƯ
Ghió TK doanh thu Ghi giả
DT
SH NT SL ĐG TT thuếK
...... ...... ...
08/12000003008/12Xuất bán
hàng hóa
131319.2000057.600.000
08/12000003208/12Xuất bán
hàng hóa
1110.519.200.0009.600.000
08/12000003308/12Xuất bán
hàng hóa
1110.519.200.0009.600.000
...... ...... ...
25/12000003925/12Xuất bán
hàng hóa
131219.200.00038.400.000
Cộng
quý 2
121 .200.000230.400.000
Doanh
thu thuần
230.400.000
GVHB 216.000.000
Lãi gộp 14 400.000
Ngày 31 tháng tháng 12 năm 2021
Người lập sổ Kế toán trưởng

16
Biểu 2.6: bảng tổng hợp chi tiết bán hàng
Công ty TNHH Thương Mại Châu Hoàn
Số nhà 108, đường Phong Định Cảng, Phường Bến Thủy, Thành phố Vinh, Tỉnh Nghệ An
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT BÁN HÀNG
Quý 4 năm 2021
STT Tên vật tư ĐVT Số lượng Giá vốn Doanh thu Lợi nhuận gộp
1 Máy giặt TSB Alpha Chiếc 12 216.000.000 230.400.000 14.400.000
2 Máy hút mùi PA Chiếc 5 140.000.000 147.500.000 7.500.000
3 Đế cách nhiệt Chiếc 400 21.200.000 24.000.000 2.800.000
4 Tủ lạnh TSB L500 Chiếc 8 144.000.000 159.200.000 15.200.000
5 Bếp từ Boss E5 Chiếc 10 480.000.000 500.000.000 20.000.000
... ... ... ...
Cộng 1.839.200.0001.952.700.000113.500.000

17
Căn cứ vào sổ nhật ký chung định kỳ cuối tháng kế toán dung lệnh lọc để lập
nên sổ cái TK 511
Biểu 2.7: Sổ cái TK 511
Công ty TNHH Thương Mại Châu Hoàn Mẫu số: S35-DN
Số nhà 108, đường Phong Định Cảng, Phường Bến Thủy, Thành phố Vinh, Tỉnh
Nghệ An,
SỔ CÁI TK 511
Quý 4 năm 2021
ĐVT: đồng
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
SH NT Nợ Có
Số dư đầu
quý
0 0
Số phát sinh
trong quý
... ... ... ...
03/12185203/12Xuất hàng
hóa bán
131 18.788.000
... ...
05/12185605/12Xuất hàng
hóa bán
111 29.272.000
... ...
15/12188215/12Xuất hàng
hóa bán
111 79.970.000
25/12003925/12Xuất hàng
hóa bán
131
72.700.000
31/121 31/12Kết chuyển
doanh thu
911
1.952.700.000
Cộng phát
sinh
1.952.700.000 1.952.700.000
Số dư cuối kỳ 0 0
Sổ này có 01 trang, đánh số trang từ 01 đến 01
Ngày mở sổ: Ngày 01 tháng 01 năm 2021
Ngày 31 tháng tháng 12 năm 2021
Người lập sổ Kế toán trưởng Giám đốc

18
2.2.3.Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
2.2.3.1.Kế toán chi phí bán hàng
-Tài khoản sử dụng: TK 641 – Chi phí bán hàng
-Chứng từ sử dụng
+ chứng từ nguồn: Giấy xin chi tiền; Lệnh chi tiền; Giấy đề nghị thanh toán (Mẫu
số 05 – TT, , Ủy nhiệm chi (Mẫu số C4-02/KB)...
+ Chứng từ thực hiện: Phiếu chi (Mẫu số 02)
-Chi phí bán hàng phát sinh tại công ty bao gồm: Chi phí quảng cáo, chi phí thuê
cửa hàng giới thiệu, trưng bày sản phẩm, chi phí nhân viên bán hàng, chi phí bốc xếp,
vận chuyển đem hàng đi bán...
-Quy trình ghi sổ: Hàng ngày khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan
đến chi phí bán hàng, kế toán ghi vào sổ nhật ký chung, sổ chi tiết tài khoản 641. Từ sở
nhật ký chung để lê sổ cái cho tài khoản 641.
Tuy là doanh nghiệp thương mại nhưng doanh nghiệp không mở sổ theo dõi chi
phí bán hàng riêng lẻ vì thế tài khoản 641 không có số phát sinh.một số chi phí như chi
phí nhân viên bán hàng doanh nghiệp không theo dõi riêng mà xem như là chi phí quản
lý doanh nghiệp, đây cũng là một hạn chế của doanh nghiệp.
Tại Quý 4 năm 2021, doanh nghiệp không theo dõi phát sinh của tài khoản này
nên kế toán không ghi sổ cho tài khoản 641.
2.2.3.2.Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
-Tài khoản sử dụng: Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
-Chứng từ sử dụng:
+ Chứng từ nguồn: Lệnh chi tiền; hóa đơn giá trị gia tăng (Mẫu số
01GTKT3/001);...
+ Chứng từ thực hiện: Phiếu chi (Mẫu số 02 – TT)
-Một số loại chi phí được xếp vào chi phí quản lý doanh nghiệp là: Chi phí nhân
viên quản lý doanh nghiệp, chi phí tiếp khách, chi phí điện, nước, điện thoại...
-Hàng ngày căn cứ vào các nghiệp vụ khinh tế phát sinh có liên quan đến chi phí
bán hàng, kế toán tiến hành ghi sổ nhật ký chung và sổ chi tiết tài khoản 642.
-Doanh nghiệp chỉ mở một sổ tài khoản chi tiết chung cho tài khoản chi phí bán
hàng, không theo dõi chi tiết đến từng khoản mục chi phí cấu thành nên chi phí quản lý
doanh nghiệp.
-Tại doanh nghiệp ngày 04 tháng 12 năm 2021 có phát sinh nghiệp vụ sau:
Công ty cử người đi tiếp khách yêu cầu doanh nghiệp chi tiền (Trường hợp cán
bộ, nhân viên đã ứng trước tiền thì sẽ tiến hành thanh toán tạm ứng, nếu tiền tạm ứng
thiếu thì tiếp tục lập phiếu chi bổ sung cho phần còn thiếu)
Phụ lục 3 Phiếu chi
Từ phiếu chi kế toán tiến hành ghi sổ chi tiết tài khoản 642
Biểu 2.9 : Sổ chi tiết tài khoản

19
Công ty TNHH Thương Mại Châu Hoàn
Số nhà 108, đường Phong Định Cảng,
Phường Bến Thủy, Thành phố Vinh,
Tỉnh Nghệ An
Mẫu số: S38-DN
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 642 – Chi phí Quản lý doanh nghiệp
Quý 4 năm 2021
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Nợ Có
Số dư dầu kỳ
Số phát sinh
01/121 01/12TT tiền cước viễn
thông
111182.112
... ...... ... ...
03/126 03/12TT tiền tiếp khách 1111381.818
04/127 04/12TT tiền tiếp khách 111111.363.636
... ...... ... ...
22/1298 22/12TT tiền mua dầu
Diezen
1111282.237
... ...... ... ...
13/1210813/12TT tiền tiếp khách 111114.090.909
31/123 31/12Kết chuyển chi phí bán
hàng
911 78.623.129
Cộng phát sinh 78.623.12978.623.129
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2021
Kế toán trưởng Người ghi sổ

20
Căn cứ vào sổ nhật ký chung định kỳ cuối tháng kế toán dùng lệnh lọc để lên sổ
cái TK 642.
Biểu 2.10: Sổ cái TK 642
Công ty TNHH Thương Mại Châu Hoàn Mẫu số: : S03b-DN
Số nhà 108, đường Phong Định Cảng, Phường Bến Thủy, Thành phố Vinh, Tỉnh
Nghệ An
SỔ CÁI TK 642
Quý 4 năm 2021
ĐVT: đồng
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
NKC TK
ĐƯ
Số tiền
SHNT TrangDòng Nợ Có
Số dư đầu
quý
0 0
Số phát sinh
trong quý
01/120101/12TT tiền cước
VT
1111 82.112
... ... ... ...
03/120503/12TT tiền tiếp
khách
1111381.818
04/120704/12TT tiền tiếp
khách
111111.363.636
... ...
... ...
31/1210231/12TT tiền mua
dầu DO
111 282.273
... ...
31/123 31/12Kết chuyển
CPQLDN
911 78.623.129
Cộng phát
sinh
78.623.12978.623.129
Số dư cuối
kỳ
0 0
Sổ này có 01 trang, đánh số trang từ 01 đến 01
Ngày mở sổ: Ngày 01 tháng 01 năm 2021
Ngày 31 tháng tháng 12 năm 2021
Người lập sổ Kế toán trưởng Giám đốc

21
2.2.4.Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính.
2.2.4.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
-Tài khoản sử dụng: Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm: Tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận
được chia và doanh thu tài chính khác của doanh nghiệp.
-Chứng từ sử dụng: Giấy báo có của Ngân hàng, phiếu thu...
Ví dụ 4:
Ngày 31/12 kế toán đến Ngân hàng in giấy báo lãi (phụ lục 4) cho tháng 12
năm 2021.
Ta có sổ chi tiết tài khoản doanh thu hoạt động tài chính như sau:
Biểu 2.11: Sổ chi tiết doanh thu hoạt động tài chính
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh Số dư
Nợ Có NợCó
Số dư dầu kỳ 00
Số phát sinh
31/120131/12Lãi tiền gửi ngân
hàng
112 68.558
............ ...
31/120531/12Kết chuyển doanh
thu HĐTC
911105.000
Cộng phát sinh 105.000105.000
Số dư cuối kỳ 00
Người lập sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Theo nghiệp vụ phát sinh và chứng từ minh chứng của ngân hàng, kế toán phản
ánh vào sổ nhật ký chung, từ đó phản ánh lên sổ cái tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động
tài chính.
* Kế toán chi phí hoạt động tài chính:
-Tài khoản sử dụng: TK 635 – Chi phí hoạt động tài chính
Ngày 31 tháng tháng 12 năm 2021
ĐVT: đồng
SỔ CHI TIẾT DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI
CHÍNH TK 515
Quý 4 năm 2021
Mẫu số: S38-DNCông ty TNHH Thương Mại Châu Hoàn
Số nhà 108, đường Phong Định Cảng,
Phường Bến Thủy, Thành phố Vinh,
Tỉnh Nghệ An

22
Chi phí hoạt động tài chính là các chi phí liên quan đến các hoạt động đầu tư tài
chính, chi phí lãi vay, lỗ từ hoạt động đầu tư chứng khoán...
-Chứng từ sử dụng: Giấy báo Nợ của ngân hàng,...
Ví dụ 5: Giấy báo nợ số 459 (phụ lục 4) của ngân hàng thông báo về chi phí
lãi vay phải trả của tháng 12 năm 2021 của công ty với số tiền lãi vay phải trả là
1.020.938 đồng (phụ lục 5)
Biểu 2.12: Sổ chi tiết doanh thu hoạt động tài chính
Công ty TNHH Thương Mại Châu
Hoàn Số nhà 108, đường Phong Định
Cảng, Phường Bến Thủy, Thành phố
Vinh,
Tỉnh Nghệ An
Mẫu số:
S38-DN
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÀI
CHÍNH TK 635
Quý 4 năm 2021
ĐVT: đồng
NT
GS
Chứ
ng từ
Diễn
giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh S
ố dư
Nợ Có N

C
ó
Số dư dầu
kỳ
00
Số phát sinh
3
1/12
4
59
3
1/12
Chi phí lãi
vay
1
12
1.020.
938
.
..
.
..
.
..
... .
..
3
1/12
0
4
3
1/12
Kết chuyển
chi phí
HĐTC
9
11
3.052.
000
Cộng phát
sinh
3.052.
000
3.052.
000
Số dư cuối
kỳ
00
Ngày 31 tháng tháng 12 năm 2021
Người lập sổ Kế toán trưởng Giá
m đốc
* Kế toán tổng hợp doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính

23
Biểu 2.13: Sổ cái TK 515
Công ty TNHH Thương Mại Châu Hoàn Mẫu số: S03a-DN
Số nhà 108, đường Phong Định Cảng, Phường Bến Thủy, Thành phố Vinh, Tỉnh
Nghệ An
SỔ CÁI TK 515
Quý 4 năm 2021
ĐVT: đồng
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
NKC TK
ĐƯ
Số tiền
SH NT TrangDòng Nợ Có
Số dư đầu
quý
0 0
Số phát sinh
trong quý
.........
31/120331/12Lãi tiền gửi
ngân hàng
112 68.558
31/120531/12Kết chuyển
DT HĐTC
911 102.023.000
Cộng phát
sinh
102.023.000102.023.000
Số dư cuối
kỳ
0 0
Sổ này có 01 trang, đánh số trang từ 01 đến 01
Ngày mở sổ: Ngày 01 tháng 01 năm 2021
Ngày 31 tháng tháng 12 năm 2021
Người lập sổ Kế toán trưởng Giám đốc

24
Biểu 2.14: Sổ cái TK 635
Công ty TNHH Thương Mại Châu Hoàn Mẫu số: S03a-DN
Số nhà 108, đường Phong Định Cảng, Phường Bến Thủy, Thành phố Vinh, Tỉnh
Nghệ An,
SỔ CÁI TK 635
Quý 4 năm 2021
ĐVT: đồng
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
NKC TK
ĐƯ
Số tiền
SHNT TrangDòng Nợ Có
Số dư đầu
quý
0 0
Số phát sinh
trong quý
31/1045931/10Chi phí lãi
vay tháng 4
112 1.020.938
.........
31/120431/12Kết chuyển
CP HĐTC
911 12.050.000
Cộng phát
sinh
12.050.00012.050.000
Số dư cuối
kỳ
0 0
Sổ này có 01 trang, đánh số trang từ 01 đến 01
Ngày mở sổ: Ngày 01 tháng 0 tháng 12 năm 2021
Ngày 31 tháng tháng 12 năm 2021
Người lập sổ Kế toán trưởng Giám đốc
2.2.5.Kế toán Chi phí khác và Thu nhập khác.
*Kế toán Chi phí khác:
-Chi phí khác phản ánh chi phí phát sinh từ những hoạt động không thường xuyên
của doanh nghiệp như bao gồm: Chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản; tiền phạt do vi
phạm hợp đồng kinh tế; tiền phạt truy thu thuế, trốn thuế...
-Tài khoản sử dụng: Tài khoản 811 – Chi phí khác
-Chứng từ sử dụng: Biên bản thanh lý tài sản (Mẫu số 02 – TSCĐ); biên bản đánh
giá vật tư hàng hóa (Mẫu số 04 – TSCĐ; biên bản góp vốn, biên bản xử lý vi phạm hợp
đồng; phiếu chi (Mẫu số 02 – TT)...
Trong quý tại doanh nghiệp không phát sinh chi phí khác
*Kế toán thu nhập khác
-Thu nhập khác là các khoản doanh thu ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp: Thu nhập từ thanh lý, nhượng bán tài sản; lãi do đánh giá lại vật tư; thu
tiền phạt từ vi phạm hợp đồng; thu từ khoản nợ khó đòi đã xử lý...
-Tài khoản sử dụng: Tài khoản 711 – Thu nhập khác.

25
-Chứng từ sử dụng: Biên bản thanh lý (Mẫu số 02 – TSCĐ); nhượng bán tài sản;
phiếu thu (Mẫu số 01 – TT); biên bản xử lý vi phạm hợp đồng...
Quy trình ghi sổ: Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ liên quan đến chi phí khác
và thu nhập khác, kế toán tiến hành ghi vào sổ nhật ký chung và sổ chi tiết các tài khoản
711 và 811. Từ nhật ký chung kế toán làm căn cứ để ghi sổ cái tài khoản 711 và tài khoản
811.
Quý 4, năm 2021 tại Công ty TNHH Thương Mại Châu Hoàn không phát sinh các
nghiệp vụ có liên quan đến thu nhập khác và chi phí khác nên kế toán không tổ chức ghi
sổ cho tài khoản 711 và 811.
2.2.6.Kế toán chi phí Thuế Thu nhập doanh nghiệp
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp
phải nộp phát sinh trong năm tài chính tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế thu
nhập doanh nghiệp hiện hành.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là số thuế TNDN sẽ phải nộp trong
tương lai phát sinh từ việc:
+ Ghi nhận thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả trong năm
+ Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại đã được ghi nhận từ các
năm trước.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định như sau:
Thuế TNDN
phải nộp
= Thu nhập
tính thuế
Thuế suất thuế
TNDN
- Nếu trường hợp doanh nghiệp có trích lập quỹ khoa học và công nghệ thì:
Thuế
TNDN
phải
nộp
=
Thu
nhập
tính
thuế
-
Phần trích lập
quỹ
Khoa học công
nghệ
x
Thuế
suất thuế
TNDN
- Trong đó:
Thu
nhập
tính
thuế
=
Thu nhập
chịu
thuế
-
Thu nhập
được
miễn thuế
Các khoản lỗ
được kết
chuyển
Thu
nhập chịu
thuế
Doan
h thu
Chi phí
được trừ
+ Thu
nhập khác
-Căn cứ theo Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính

26
quy định mức thuế suất thuế TNDN áp dụng từ ngày 01/01/2021 cho tất cả các doanh
nghiệp là 20%
-Hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tại doanh nghiệp sử dụng tài
khoản 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp..

27
+ Hàng quý khi xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp theo quy định
của Luật Thuế thu nhập doanh nghiêp, kế toán phản ánh số thuế TNDN hiện hành tạm
phải nộp vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, kế toán ghi:
-Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế TNDN để xác định kết quả kinh doanh.
Kế toán phản ánh vào sổ nhật ký chung rồi vào sổ cái cho tài khoản 821
Biểu 2.15: Sổ cái TK 821
Công ty TNHH Thương Mại Châu Hoàn Mẫu số: S03b-DN
Số nhà 108, đường Phong Định Cảng, Phường Bến Thủy, Thành phố Vinh,
Tỉnh Nghệ An
SỔ CÁI TK 8211
Quý 4 năm 2021
ĐVT: đồng
NT
GS
Chứn
g từ
Diễn
giải
NKC TK
ĐƯ
Số tiền
S
H
N
T
T
rang
D
òng
Nợ Có
Số
dư đầu
quý
0 0
Số
phát sinh
trong quý
.
..
... ... ...
3
1/12
1
5
3
1/12
Chí
phí thuế
TNDN
3
334
24.970.
000
3
1/12
0
6
3
1/12
Kết
chuyển thuế
TNDN
9
11
24.970.
000
Cộ
ng phát
sinh
24.970.
000
24.970.
000
Số
dư cuối kỳ
0 0
Sổ này có 01 trang, đánh số trang từ 01
đến 01 Ngày mở sổ: Ngày 31 tháng tháng 12
năm 2021
Ngày 31 tháng tháng 12 năm 2021
Người lập sổ Kế toán trưởng Giá
m đốc

28
2.2.7.Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính
và chi phí hoạt động tài chính.
Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các
khoản chi phí khác.
Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt
động (hoạt động sản xuất, chế biến, hoạt động kinh doanh thương mại, dịch vụ, hoạt động

29
tài chính...). trong từng loại hoạt dộng kinh doanh có thể cần hạch toán chi tiết theo từng
loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ.
Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số doanh
thu thuần và thu nhập thuần.
Biểu 2.16: Sổ nhật ký chung
Biểu 2.23: Sổ cái TK 911
SỔ CÁI TK 911
Quý 4 năm 2021
Mẫu số: S03b-DN
ĐVT: đồng
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
NKC TK
ĐƯ
Số tiền
SH NT TrangDòng Nợ Có
Số dư đầu quý 0 0
Số phát sinh trong
quý
31/120131/12Kết chuyển DTT 511 1.952.700.00
0
31/120231/12Kết chuyển Giá
vốn
6321.839.200.000
31/120331/12Kết chuyển
CPQLDN
642 78.623.000
31/120431/12Kết chuyển
CPHĐTC
635 12.050.000
31/120531/12Kết chuyển
DTHĐTC
515 102.023.000
31/120631/12Kết chuyển chi phí
thuế TTNDN
821 24.970.000
31/120731/12Kết chuyển TK
911 - TK 421
421 99.880.000
Cộng phát sinh 2.054.723.0002.054.723.00
0
Số dư cuối kỳ 0 0
Sổ này có 01 trang, đánh số trang từ 01 đến 01
Ngày mở sổ: Ngày 01 tháng 01 năm 2021
Ngày 31 tháng tháng 12 năm 2021
Người lập sổ Kế toán trưởng Giám đốc

30
Biểu 2.17: Báo cáo kết quả kinh doanh
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Quý 4 năm 2021
Người nộp thuế: Công ty TNHH Thương Mại Châu Hoàn
Mã số thuế: 2901806663
Địa chỉ trụ sở: Số nhà 108, đường Phong Định Cảng, Phường Bến Thủy, Thành phố Vinh, Tỉnh
Nghệ An
Quận, Huyện:
Điện thoại: Fax: Email:
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
Stt Chỉ tiêu Mã
Thuyết
minh
Quý 4 năm
2021
(1) (2) (3) (4) (5)
1Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.25 1.952.700.000
2Các khoản giảm trừ doanh thu 02 0
3
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ (10=01-02)
10 1.952.700.000
4Giá vốn hàng bán 11 VI.27 1.839.200.000
5
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch
vụ (20=10-11)
20 100.500.000
6Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 102.023.000
7Chi phí tài chính 22 VI.28 12.050.000
- Trong đó: Chi phí lãi vay 23
8Chi phí bán hàng 24
9Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 78.623.129
10Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30
11Thu nhập khác 31 0
12Chi phí khác 32 0
13Lợi nhuận khác 40 0
14Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 10.028.871
15Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.30 24.970.000
16Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 VI.30 0
17Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 60 99.880.000
18 Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70
Người lập phiếu Kế toán trưởng
Lập, Ngày 31 tháng tháng 12 năm 2021
Giám đốc

31
Biểu 2.18: Sổ nhật ký chung
Công ty TNHH Thương Mại Châu Hoàn
Số nhà 108, đường Phong Định Cảng, Phường
Bến Thủy, Thành phố Vinh, Tỉnh Nghệ An
Mẫu số: S03a-DN
Ban hành theo Thông tư 200/2014 /TT- BTC
ngày 26/8/2014của Bộ trưởng Bộ Tài chính
TRÍCH SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Quý 4 năm 2021
ĐVT: đồng
NTG
S
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi
sổ
cái
TKĐƯ
Số tiền
SH NT Nợ Có
Số trang trước
chuyển sang
- -
... ... ......
01/1201 01/12TT tiền cước viễn
thông
642
133
1111
82.112
8.211,2
90.323,2
01/1203 01/12Lãi tiền gửi ngân
hàng
112
515
68.558
68.558
03/1212 3/12Xuất bán sản phẩm 632
156
13.528.600
3/12000
1852
3/12Doanh thu 131
511
3331
18.788.000
17.080.000
1.708.000
01/1201 3/12TT tiền cước viễn
thông
642
133
1111
82.112
8.211,2
90.323,2
04/1206 04/12TT tiền tiếp khách 642
133
1111
11.363.636
1.136.363,6
12.499.999,6
04/1206 04/12TT tiền tiếp khách 642
133
1111
11.363.636
1.136.363,6
12.499.999,6
05/1216 5/12Xuất bán sản phẩm 632
156
14.619.000
14.619.000
00018
58
Doanh thu 111
511
3331
19.272.000
17.520.000
1.752.000
08/1220 08/12Xuất hàng hóa bán 632
156
54.000.000
54.000.000
62
1896
08/12Doanh thu 111
511
3331
63.360.000
57.600.000
5.760.000
15/123515/12Xuất hàng hóa bán
632
156
68.240.000
68.240.000
1882
Doanh thu
111
511
3331
79.970.000
72.700.000
7.270.000

32
15/1235 15/12Xuất bán sản phẩm 632
156
68.240.000
68.240.000
15/1235 15/12Xuất hàng hóa bán 632
156
68.240.000
68.240.000
15/1235 15/12Xuất hàng hóa bán 111
511
3331
79.970.000
72.700.000
7.270.000
15/12000
1882
15/12Doanh thu 111
511
3331
79.970.000
72.700.000
7.270.000
31/12102 31/12TT tiền mua dầu
DO
642
133
1111
282.273
28.227,3
310.500,3
31/12459 31/12Chi phí lãi vay
tháng 1
635
112
1.020.938
1.020.938
31/1204 31/12Kết chuyển chi phí
HĐTC
911
635
12.050.000
12.050.000
31/1205 31/12Kết chuyển doanh
thu HĐTC
515
911
102.023.000
102.023.000
31/1215 31/12Chi phí thuế TNDN 8211
3334
2.005.774,2
2.005.774,2
31/1206 31/12Kết chuyển Chi phí
thuế TNDN
911
8211
2.005.774,2
2.005.774,2
31/1201 31/12Kết chuyển doanh
thu thuần
511
911
9.936.225.0
00 9.393.625.000
02 31/12Kết chuyển giá vốn 911
632
1.839.200.0
00 1.839.200.000
03 31/12Kết chuyển chi phí
QLDN
911
642
78.623.129
78.623.129
04 31/12Kết chuyển Chi phí
tài chính
911
635
12.050.000
12.050.000
05 31/12Kếtchuyển
HĐTC
DT 515
911
102.023.000102.023.000
06 31/12Kết chuyển chi phí
Thuế TNDN
911
8211
24.970.000
24.970.000
07 31/12Kếtchuyển
nhuận sau thuế
lợi 911
421
99.880.000
99.880.000
Cộng chuyển trang
sau
- -
Sổ này có ... trang, đánh số trang từ ... đến ...
Ngày mở sổ: Ngày 01 tháng 01 năm 2021
Ngày 31 tháng tháng 12 năm 2021

33
2.3.Đánh giá thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Châu Hoàn.
2.3.1Ưu điểm, kết quả đạt được
Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH
Thương Mại Châu Hoàn có những ưu điểm sau:
* Về chứng từ kế toán
Tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh liên quan đến bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh đều được lập chứng từ kế toán một cách đầy đủ, kịp thời và
chính xác nội dung theo quy định của chế độ kế toán mà doanh nghiệp đang áp dụng.
2.3.2. Nhược điểm, hạn chế
Bên cạnh những mặt mạnh và kết quả đã đạt được thì công ty vẫn còn tồn tại một
số điểm hạn chế như sau:
*Về công tác bán hàng
Quá trình bán hàng của công ty nhìn chung là khá tốt, hàng hóa của công ty đảm
bảo chất lượng và có uy tín trên thị trường, tuy nhiên công ty chưa chú trọng đến công tác
thị trường, quảng cáo cho hàng hóa của doanh nghiệp mình. Doanh nghiệp cũng chưa áp
dụng các chính sách chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán trong hoạt động bán hàng.
Trong thời gian tới công ty cần xem xét thực hiện chính sách này để từ đó thúc đẩy khách
hàng mua hàng nhiều hơn
*Về phương pháp tính giá hàng xuất kho
Doanh nghiệp tính giá hàng xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền,
phương pháp này có độ chính xác không cao vì vậy kế toán khó đưa ra số liệu chính xác
về trị giá hàng trong kho sau mỗi lần nhập, xuất.
Bên cạnh đó, giá xuất kho được tính vào cuối mỗi quý nên chưa đáp ứng được nhu
cầu cung cấp số liệu kịp thời phục vu cho yêu cầu quản lý tại doanh nghiệp.
2.4.Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Châu Hoàn
* Về tổ chức công tác bán hàng
Chiết khấu bán hàng được sử dụng thực chất là để khuyến khích khách hàng thanh
toán nhanh. Công ty chưa phát huy lợi thế của việc sử dụng chính sách chiết khấu trong
khi công ty luôn vì mục tiêu tăng trưởng doanh thu tiêu thụ, bên cạnh đó thì công ty luôn
bán hàng chịu và bị chiếm dụng vốn rất lớn. Cho nên công ty cần đánh giá đúng đắn
chính sách chiết khấu để khuyến khích khách hàng thanh toán nhanh, sớm thu hồi vốn.
Công ty cần áp dụng một cách linh hoạt các hình thức chiết khấu.
Công ty cần xem xét đưa ra một tỷ lệ chiết khấu phù hợp khi khuyến khích khách
hàng thanh toán nhanh. Như công ty có thể đưa ra các khoảng doanh số nhất định và
tương ứng với nó là các tỷ lệ chiết khấu. Công ty cần đưa ra hình thức chiết khấu thanh
toán linh hoạt vì hiện nay công ty phải vay vốn ngân hàng và trả lãi để có thể tiếp tục
kinh doanh. Công ty xây dựng mức chiết khấu thanh toán dựa trên những yếu tố sau:
-Tỷ lệ lãi vay ngân hàng.
-Số tiền lãi công ty phải trả cho ngân hàng hàng tháng.
-Khả năng thanh toán của khách hàng có doanh số mua hàng ổn định.
Dựa trên những thông số trên để đề ra các mức chiết khấu khác nhau, đảm bảo rằng
khoản chiết khấu dành cho khách hàng ít nhất bù được việc giảm lãi vay ngân hàng. Đối
với những khách hàng nợ quá hạn, công ty nên tính lãi suất cho phù hợp( có thể bằng lãi
suất quá hạn vay ngân hàng ).

34
Công ty nên sử dụng TK 635 để hạch toán chiết khấu thương mại phù hợp với chế độ
kế toán tài chính.
Về hạch toán doanh thu bán hàng.
Công ty nên điều chỉnh lại đối với tiểu khoản của TK 511 về hạch toán doanh thu bán
hàng cho đúng với chế độ kế toán.
Mở rộng phương thức bán hàng.
Tiêu thụ hàng hoá là một vấn đề quan trọng không chỉ đối với bản thân doanh nghiệp
mà còn đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Thông qua quá trình bán hàng, độ thoả
dụng của hàng hoá mới được xác định một cách trọn vẹn. Có bán được hàng hoá, thu
được tiền thì công ty mới bù đắp được các chi phí bỏ ra và có lãi. Tăng nhanh quá trình
bán hàng là tăng nhanh vòng quay của vốn lưu động, tiết kiệm chi phí. Muốn đạt được,
công ty không những tăng nhanh khối lượng hàng hoá bán ra mà còn đảm bảo chất lượng
hàng hoá trước khi bán, trong và sau khi bán hàng. Vì vậy, việc mở rộng và đa dạng hoá
phương thức bán hàng là một điều rất cần thiết để tăng nhanh vòng quay vốn, thúc đẩy
quá trình bán hàng của doanh nghiệp.
Ngoài các phương thức bán hàng hiện nay, công ty có thể mở rộng thêm một số
phương thức bán hàng mới như : Bán hàng đại lý, bán hàng trả góp... Nhất là phương
thức bán hàng đại lý với lợi thế không tốn nhiều chi phí bán hàng mà vẫn có thể mở rộng
thị trường, thị phần của công ty. Công ty hiện nay chưa khai thác phương thức bán hàng
đại lý. Và nếu công ty có thể khai thác phương thức bán hàng này có thể tăng nhanh
doanh thu, tăng nhanh lãi. Mở rộng phương thức bán hàng sẽ làm cho mặt hàng công ty
phong phú hơn và khuyến khích khách hàng mua nhiều hơn, lôi cuốn nhiều khách hàng
tiềm năng.
Mở rộng thị trường tiêu thụ.
Thị trường là nhân tố quyết định chất lượng, giá cả của sản phẩm, hàng hoá. Để hàng
hoá tiêu thụ được, công ty phải nắm bắt được nhu cầu thị trường, phải thoả mãn những
mong đợi và kỳ vọng của khách hàng về những hàng hoá của công ty. Biện pháp để mở
rộng thị trường tiêu thụ có thể bằng quảng cáo, thực hiện chính sách giá ưu đãi, chính
sách dành cho các đại lý và khách hàng tiêu thụ khối lượng hàng hoá lớn.
Mạng lưới tiêu thụ hiện nay của công ty có tính tập trung cao ở thị trường Hà Nội.
Điều đó cũng tạo sự cạnh tranh lớn ngay thị trường Hà Nội; thậm chí giữa các cửa hàng
của công ty. Thị trường các tỉnh đang là những thị trường tiềm năng lớn, nhất là trong
điều kiện đô thị hoá hiện nay, việc sử dụng vật tư, sắt, thép, phụ tùng... là rất lớn. Tìm
biện pháp khai thác những thị trường tiềm năng to lớn này là hết sức cần thiết, có thể
thông qua các đại lý hoặc có thể mở mạng lưới tiêu thụ ở những nơi này như mở thêm
cửa hàng, chi nhánh mới. Đây cũng chính là xu hướng mà công ty muốn thực hiện trong
những năm sắp tới.
Các biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Nâng cao hiệu quả kinh doanh là nhằm tăng lãi thuần, hay bằng cách tăng doanh số
tiêu thụ, giảm các chi phí kinh doanh tương ứng
-Tăng doanh thu bán hàng bằng cách đẩy mạnh tiêu thụ hàng hoá, đồng thời giảm
bớt các khoản giảm trừ doanh thu, đặc biệt là đối với hàng kém phẩm chất, hàng bán bị
trả lại do vi phạm hợp đồng.

35
-Tiết kiệm chi phí, đó là tiết kiệm các chi phí như chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp. Công ty năng động trong việc tìm đối tác kinh doanh để có thể chọn được
nhà cung cấp hàng hoá vơí giá mua thấp nhưng vẫn đảm bảo chất lượng, quy cách, phẩm
chất. Điều đó đóng góp một phần quan trọng trong giảm chi phí kinh doanh.
Công ty cũng cần thực hiện tốt các vấn đề về nhân sự, trình độ tổ chức sắp xếp và
phân công trách nhiệm trong quá trình điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh.
Ngoài ra, để tăng hiệu quả kinh doanh cần có sự phối hợp nhịp nhàng giữa các phòng
ban, các bộ phận trong công ty. Trong đó, công tác kế toán là một trong những công cụ
quan trọng đắc lực.

36
KẾT LUẬN
Quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là một quá trình có ý nghĩa hết
sức quan trọng đói với mỗi doanh nghiêp, đặc biệt là doanh nghiệp thương mại. Nó quyết
định đến sự tồn tại của doanh nghiệp vì nó chính là khâu tạo ra lợi nhuận. Và kế toán với
vai trò là công cụ quản lý tài chính luôn là mối quan tâm hàng đầu của doanh nghiệp. Do
vậy đánh giá đúng thực trạng, tìm ra giải pháp hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh là điều tất yếu giúp doanh nghiệp có thể đứng vững trong
môi trường hội nhập đầy cạnh tranh như hiện nay.
Công ty TNHH Thương Mại Châu Hoàn đã chú trọng đến vấn đề này, nhìn chung
công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp là tương đối
hợp lý, hiệu quả tuy nhiên không thể tránh khỏi những hạn chế nhất định. Tập thể cán bộ,
nhân viên trong doanh nghiệp cần nhận thức được những ưu điểm và hạn chế của đơn vị
mình để phát huy những mặt được đồng thời có biện pháp để khắc phục nhược điểm và
hoàn thiện hơn.
Cùng với những kiến thức nền tảng, trong thời gian thực tập ở Công ty TNHH
Thương Mại Châu Hoàn em đã hoàn thành đề tài: “Kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Châu Hoàn”. Đề tài đã trình bày điểm
cơ bản nhất về thực trạng công tác kế toán bán hàng tại công ty, từ đó đề xuất một số
nhận xét, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại công ty.
Do hạn chế về mặt lý luận cũng như kinh nghiệm thực tế nên trong quá trình
nghiên cứu , trình bày không tránh khỏi những sai sốt, rất mong nhận được đóng góp của
các thầy cô để bài viết của em được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, em xin cảm ơn giáo viên hướng dẫn tận tình giúp em hoàn thành bài
báo cáo này, em cũng xin cảm ơn các cô, chú cấn bộ, nhân viên phòng kế toán Công ty
TNHH Thương Mại Châu Hoàn đã giúp đỡ, tận tình hướng dẫn và cung cấp thông tin để
em hoàn thành bài báo cáo tốt nghiệp cuối khóa của mình.
Em xin chân thành cảm ơn.

37

38

39

40

41

42

43

44

45

46

47