Bộ môn Nhi - BMU ĐÁNH GIÁ DINH DƯỠNG TRẺ EM ĐÁNH GIÁ DINH DƯỠNG
MỤC TIÊU 1. Trình bày các cách đánh giá, phân loại dinh dưỡng. 2. Trình bày qui trình đo cân nặng, chiều cao của trẻ em. 3. Thực hiện thành thạo đo cân nặng, chiều cao của trẻ em. 4. Nhận định đúng tình trạng dinh dưỡng của trẻ dựa vào biểu đồ tăng trưởng của WHO. 5. Thể hiện thái độ nghiêm túc, chính xác, tôn trọng người bệnh khi tiến hành thực hiện kỹ năng cân, đo, đánh giá dinh dưỡng.
Chỉ số Z-Score Đánh giá < -3 SDD thể nhẹ cân, mức độ nặng Từ -3 đến < -2 SDD thể nhẹ cân, mức độ vừa -2 < Z-Score < 2 Trẻ bình thường > 2 Trẻ thừa cân > 3 Trẻ béo phì Cân nặng theo tuổi (W/A)
Chỉ số Z-Score Đánh giá < -3 SDD thể thấp còi, mức độ nặng Từ -3 đến < -2 SDD thể thấp còi, mức độ vừa -2 < = Z-Score < = 2 Trẻ bình thường > 2 > 3 Chiều cao theo tuổi (H/A)
Chỉ số Z-Score < -3 Từ -3 đến < -2 -2 < Z-Score < 2 > 2 > 3 Cân nặng theo chiều cao ( W/H ) Chỉ số Z-Score Đánh giá < -3 SDD thể gầy còm, mức độ nặng Từ -3 đến < -2 SDD thể gầy còm, mức độ vừa -2 < = Z-Score < = 2 Trẻ bình thường > 2 Trẻ thừa cân > 3 Trẻ béo phì
Đ ánh giá dinh dưỡng WFA HFA BMI Đánh giá tình trạng dinh dưỡng trẻ từ 5 đến 10 tuổi
Cân nặng theo tuổi ( W/A ) Chỉ số Z-Score Đánh giá < -3 SDD thể nhẹ cân, mức độ nặng Từ -3 đến < -2 SDD thể nhẹ cân, mức độ vừa -2 < = Z-Score < = 2 Trẻ bình thường > 2 Trẻ thừa cân > 3 Trẻ béo phì
Chiều cao theo tuổi ( H/A ) Chỉ số Z-Score Đánh giá < -3 SDD thể thấp còi, mức độ nặng Từ -3 đến < -2 SDD thể thấp còi, mức độ vừa -2 < = Z-Score < = 2 Trẻ bình thường > 2 > 3
BMI Chỉ số Z-Score Đánh giá < -3 SDD thể gầy còm , mức độ nặng < -2 SDD thể gầy còm , mức độ vừa -2 < = Z-Score < = 1 Trẻ bình thường > 1 Trẻ thừa cân > 2 Trẻ béo phì
Đ ánh giá dinh dưỡng HFA BMI Đánh giá tình trạng dinh dưỡng trẻ từ 10 đến 19 tuổi
Chiều cao theo tuổi ( H/A )
BMI
Đánh giá tình trạng dinh dưỡng theo quần thể tham chiếu Tình trạng DD Chỉ số Trung bình Nặng Nhẹ cân Cân nặng theo tuổi (WA) -3 ≤ WA < -2 WA < -3 SDD cấp (teo đét) Cân nặng theo chiều cao (WH) BMI -3 ≤ WH < -2 -3 ≤ BMI < -2 WH < -3 BMI < -3 SDD mạn (thấp còi) Chiều cao theo tuổi (HA) -3 ≤ HA < -2 HA < -3
Th ực hiện đánh giá dinh dưỡng
Xác định tuổi
Xác định tuổi theo tháng 0 tháng: từ khi trẻ sinh ra trẻ được 29 ngày tuổi. Trẻ 1 tháng tuổi : từ khi trẻ tròn 1 tháng trẻ được 1 tháng 29 ngày tuổi. Trẻ 2 tháng tuổi : từ khi trẻ tròn 2 tháng trẻ được 2 tháng 29 ngày tuổi. Từ tròn 12 tháng đến 12 tháng 29 ngày tính là 12 tháng tuổi.
Xác định tuổi theo tuổi Đến đúng ngày sinh nhật lần thứ nhất trẻ sẽ được tính là 1 tuổi. Đến đúng ngày sinh nhật lần thứ hai trẻ được tính là 2 tuổi.
Đo cân nặng
Đo cân nặng kết quả tính bằng kilogam (Kg) với một số lẻ
STT Nội dung Ý nghĩa Tiêu chuẩn phải đạt 1 Chuẩn bị cho trẻ trước khi cân Hỗ trợ đánh giá cân nặng của trẻ chính xác nhất Tốt nhất là vào buổi sáng, lúc vừa ngủ dậy, sau khi đi tiểu đại tiện, vẫn chưa ăn gì. Mặc quần áo tối thiểu, bỏ dày dép, mũ nón và các vật nặng khác trong người. 2 Chuẩn bị cân Giúp cân thăng bằng, không hiển thị kết quả sai lệch và đọc chính xác số cân nặng. Đặt cân trên bề mặt phẳng, cứng chắc Chỉnh cân về số 0 trước khi cân 3 Tiến hành cân trẻ Giúp đánh giá cân nặng của trẻ Đặt trẻ đứng giữa bàn cân mắt nhìn thẳng, không cử động 4 Đọc cân nặng của trẻ Đánh giá chính xác cân nặng của trẻ Người đọc nhìn thẳng chính giữa mặt cân, đọc khi cân thăng bằng, ghi số theo kg với một số thập phân. 5 Giúp trẻ ra khỏi cân Đảm bảo an toàn cho trẻ Đưa trẻ quay trở lại vị trí an toàn
Đo chiều cao Khi trẻ > 24 tháng không đo đứng được sẽ phải đo nằm rồi lấy kết quả trừ đi 0.7cm
STT Nội dung Ý nghĩa Tiêu chuẩn phải đạt 1 Chuẩn bị thước đo Hỗ trợ đánh giá chiều cao của trẻ chính xác nhất Sử dụng thước đo chiều cao đứng, thước phải có độ chia tối thiểu 0,1cm. Thước phải được đóng chắc chắn trên một mặt phẳng thẳng đứng và phải đảm bảo thước về số 0 khi chạm đất. 2 Chuẩn bị cho trẻ trước khi đo Giúp đọc chính xác chiều cao đứng của trẻ Bỏ guốc, giầy, dép, mũ nón, bờm tóc, khăn, búi tóc... 3 Tư thế của trẻ Giúp đánh giá chiều cao đứng của trẻ Trẻ đứng quay lưng vào thước đo, 2 chân sát vào nhau. Đảm bảo các điểm chạm: 2 gót chân, 2 bụng chân, 2 mông, 2 vai và chẩm. Trục cơ thể trùng với trục thước đo, mắt nhìn thẳng 2 tay buông thõng 2 bên. 4 Hoạt động của người trợ giúp Hỗ trợ trẻ đứng đúng tư thế Người trợ giúp tay trái giữ gối, ép gối chụm lại, tay phải giữ cổ chân sao cho gót chân ép sát vào đế thước. 5 Hoạt động của người đo Hỗ trợ trẻ đứng đúng tư thế Đọc kết quả đo chính xác Người đo tay trái giữ cằm sao cho đầu thẳng và áp sát vào tường, tay phải ép bảng sát phía trên đầu 6 Đọc kết quả đo chiều cao đứng Giúp đánh giá chiều cao đứng của trẻ đọc kết quả đo, kết quả được lấy đơn vị là cm với 1 số lẻ. 7 Giúp trẻ ra khỏi thước Đảm bảo an toàn cho trẻ Đưa trẻ quay trở lại vị trí an toàn
Đo chiều cao đứng
STT Nội dung Ý nghĩa Tiêu chuẩn phải đạt 1 Chuẩn bị thước đo Hỗ trợ đánh giá chiều dài của trẻ chính xác nhất Sử dụng thước đo chiều dài nằm, thước phải có độ chia tối thiểu 0,1cm. Thước phải được đóng chắc chắn trên một mặt phẳng ngang và phải đảm bảo thước về số 0 tại đầu chạm 1 bảng 2 Chuẩn bị cho trẻ trước khi đo Giúp đọc chính xác chiều dài nằm của trẻ Bỏ guốc, giầy, dép, mũ nón, bờm tóc, khăn, búi tóc... 3 Tư thế của trẻ Giúp đánh giá chiều dài nằm của trẻ chính xác đặt trẻ nằm ngửa trên mặt thước, sao cho mắt trẻ hướng thẳng lên trần nhà (vuông góc với mặt thước), đỉnh đầu chạm vào đầu thước chỉ số 0. Hai đầu gối thẳng, 2 gót chân chạm nhau, đảm bảo 5 điểm chạm: Gót chân, bụng chân, mông, vai và chẩm áp sát vào thước đo. 4 Hoạt động của người trợ giúp Hỗ trợ trẻ nằm đúng tư thế Người trợ giúp: hai tay áp hai tai để giữ trẻ nhìn thẳng, đầu chạm 1 bảng đặt tại vị trí 0cm của thước. 5 Hoạt động của người đo Hỗ trợ trẻ nằm đúng tư thế Đọc kết quả chính xác Người đo: một tay để vào gối hoặc cổ chân để giữ cho thẳng, một tay áp bảng còn lại vào bàn chân trẻ, giữ bàn chân thẳng đứng và áp sát với bảng 6 Đọc kết quả đo chiều dài nằm Giúp đánh giá chiều dài nằm của trẻ đọc kết quả đo, kết quả được lấy đơn vị là cm với 1 số lẻ. 7 Giúp trẻ ngồi dậy Đảm bảo an toàn cho trẻ Đưa trẻ quay trở lại vị trí an toàn
Đo chiều dài nằm Đọc kết quả theo đơn vị centimet (cm) với một số lẻ.
Tình huống 1 Bé trai 16 tháng tuổi. Nặng 7 kg; cao 75 cm. Đánh giá dinh dưỡng cho bé này? Giải thích?
Tình huống 1 W/A ≤ -3SD Trẻ SDD nhẹ cân mức độ nặng Bé trai 16 tháng tuổi. Nặng 7 kg ; cao 75 cm .
Tình huống 1 H/A Bé trai 16 tháng tuổi. Nặng 7 kg ; cao 75 cm .
Tình huống 1 H/A -2sd -3sd 2sd 3sd 0SD
Tình huống 1 -2SD ≤ H/A ≤ 2SD Trẻ bình thường ( không sdd thấp còi ) Bé trai 16 tháng tuổi. Nặng 7 kg ; cao 75 cm .
Tình huống 1 Bé trai 16 tháng tuổi. Nặng 7 kg ; cao 75 cm . W/H < -3SD Trẻ sdd gầy còm mức độ nặng
Tình huống 1 KẾT LUẬN: W/A ≤ -3SD Trẻ SDD nhẹ cân mức độ nặng -2SD ≤ H/A ≤ 2SD Trẻ bình thường ( không thấp còi / sdd mạn tính ) W/H < -3SD Trẻ sdd gầy còm mức độ nặng ( sdd cấp nặng ) Trẻ suy dinh dưỡng cấp nặng
Tình huống 2 Bé gái, 6 tuổi, cân nặng: 30 kg; chiều cao: 115 cm. Đánh giá dinh dưỡng cho bé này? Giải thích?