41
Bảng 4.2 cho thấy diện tích chè tại xã Bá Xuyên hàng năm đã tăng, năm 2016
tổng diện tích tăng nhẹ do có chính sách hỗ trợ trồng cải tạo chè giống mới, đến
năm 2017 diện tích tăng mạnh. Điều đó cho thấy sự phát triển ngày càng lớn về diện
tích chè ở xã Bá Xuyên, đây là một trong những điều kiện tốt để phát triển chè an
toàn theo tiêu chuẩn VietGAP.
Năng suất chè ngày càng tăng và dần ổn định, sản lượng cũng tăng đáng kể.
Từ đó có thể khẳng định việc phát triển sản xuất chè an toàn theo VietGAP đang có
lợi thế. Việc phát triển chè đã nhận được sự quan tâm của chính quyền và người
nông dân trồng chè, hướng phát triển bền vững hơn.
Bảng 4.2 cũng cho thấy, Bá Xuyên rất chú trọng đầu tư hỗ trợ giống, cải tạo
chè và tiêu thụ sản phẩm cho người dân, tuy nhiên sản lượng chè đạt chất lượng
chưa cao do thị trường tiêu thụ chưa thật sự ổn định khiến người nông dân bị ép giá,
bán rẻ không đủ bù chi phí làm chè an toàn nên hầu hết người dân bỏ dở mô hình
khi dự án kết thúc.
4.1.1.2 . Thực trạng phát triển sản xuất chè an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP ở xã Bá Xuyên
Bảng 4.3: So sánh diện tích chè chuyển đổi sang sản xuất
theo tiêu chuẩn VietGAP và chè tự do năm 2017
TT
Xóm
Tổng DT
trồng chè
(Ha)
DT chuyển đổi
theo tiêu chuẩn
VietGAP
DT trồng chè tự do
DT (Ha) ( %) DT (Ha) (%)
1 Xóm Ao Cang 10,08 6,5 60,18 3,58 39,82
2 Xóm Bãi Hát 12,41 6,7 53,98 5,71 46,02
3 Xóm Chùa 7,58 3,4 44,85 4,18 55,15
4 Xóm Chũng Na 11 7,0 63,63 4 36,37
5 Xóm Đớ 9,06 4,7 51,87 5,36 48,13
6 Xóm Hát Trúc 7 0 0 7 100
7 Xóm La Cảnh 1 8,06 4,8 59,55 3,26 40,45
8 Xóm La Cảnh 2 9 3,0 33,33 5 66,67
9 Xóm La Chùa 9 3,5 38,88 5,5 61,12
10 Xóm Lý Nhân 8,9 3,58 40,22 5,32 59,78
11 Xóm La Giang 7 2,6 37,14 4,4 62,86
12 Xóm Xứ Đào 7,5 2,5 33,33 5 66,67
Tổng 106,59 47,78 58,81
Nguồn: Ủy ban xã Bá Xuyên năm 2017 https://topbinhduong.com.vn/