Nhiễm phế cầu trên bệnh nhân tim mạch.pptx

tranngoccam 0 views 35 slides Oct 07, 2025
Slide 1
Slide 1 of 35
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32
Slide 33
33
Slide 34
34
Slide 35
35

About This Presentation

Nhiễm phế cầu trên bệnh nhân tim mạch rất thường gặp


Slide Content

PHẾ CẦU VÀ MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA NGUY CƠ NHIỄM PHẾ CẦU Ở BỆNH NHÂN TIM MẠCH MẠN TÍNH SINH HOẠT CLB BỆNH NHÂN RUNG NHĨ THÁNG 09/2025 Bs Trần Ngọc Cầm- Viện Tim Mạch- BV Bạch Mai HN, ngày 25/09/2025

NỘI DUNG

NHIỄM TRÙNG ĐƯỜNG HÔ HẤP - G ÁNH NẶNG BỆNH TẬT ĐÁNG KỂ TRÊN TOÀN THẾ GIỚ I 1-4 SARS-CoV-2=severe acute respiratory syndrome coronavirus 2 1. GBD 2017 Disease and Injury Incidence and Prevalence Collaborators. Global, regional, and national incidence, prevalence, and years lived with disability for 354 diseases and injuries for 195 countries and territories, 1990–2017: a systematic analysis for the Global Burden of Disease Study 2017. Lancet. 2018;392(10159):1789-1858. 2. World Health Organization. The top 10 causes of death. Available at: https://www.who.int/news-room/fact-sheets/detail/the-top-10-causes-of-death . Accessed Jan 29, 2022. 3. GBD 2016 Lower Respiratory Infections Collaborators. Lancet Infect Dis. 2018;18(11):1191-1210 . 4. Centers for Disease Control and Prevention. Causes of pneumonia. Available at: https://www.cdc.gov/pneumonia/causes.html . Accessed Jan 29, 2022. Theo nghiên cứu Gánh nặng Bệnh tật Toàn cầu, có hơn 10 triệu ca nhiễm trùng đường hô hấp dưới (LRTI) ở mọi lứa tuổi vào năm 2017 1 Tính đến năm 2019, các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp dưới (LRTI) là nguyên nhân gây tử vong đứng thứ tư trên toàn thế giới. 2 Các nguyên nhân phổ biến của LRTIs như viêm phổi bao gồm Streptococcus pneumoniae , influenza và gần đây là SARS-CoV-2 3,4 #4

PHẾ CẦU KHUẨN: NGUYÊN NHÂN CHÍNH CỦA V IÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG (1) https://www.theayurveda.org/ayurveda/respiratory-tract-infection-symptoms-and-treatment (2) https://www.excel-medical.com/1-million-people-in-the-u-s-hospitalized-each-year-with-community-acquired-pneumonia/ Từ

VIÊM PHỔI DO PHẾ CẦU: ẢNH HƯỞNG TIM MẠCH Journal of Internal Medicine, Volume: 285, Issue: 6, Pages: 635-652, First published: 25 December 2018, DOI: (10.1111/joim.12875)

VIÊM PHỔI DO PHẾ CẦU VÀ ẢNH HƯỞNG LÊN TIM MẠCH Các tổn thương vi thể và mô sẹo góp phần gây ra: Suy tim (Heart failure) : do giảm chức năng co bóp, mất đồng bộ cơ tim. Loạn nhịp tim (Cardiac arrhythmias) : do mô sẹo làm rối loạn dẫn truyền điện. Nhồi máu cơ tim (Myocardial infarction) : do phản ứng viêm thúc đẩy huyết khối, vỡ mảng xơ vữa Respirology (2018) 23, 250–259 doi: 10.1111/resp.13233

N GUYÊN NHÂN GÂY LRI TOÀN CẦU THEO NHÓM TUỔI Rose Grace Bender et al., Global, regional, and national incidence and mortality burden of non-COVID-19 lower respiratory infections and aetiologies , 1990–2021: a systematic analysis from the Global Burden of Disease Study 2021, The Lancet Infectious Diseases, 2024, ISSN 1473-3099, https://doi.org/10.1016/S1473-3099(24)00176-2.

NHỮNG ĐỐI TƯỢNG NGUY CƠ CAO MẮC BỆNH PHẾ CẦU https://www.cdc.gov/pneumococcal/about/risk-transmission.html#:~:text=People%20at%20increased%20risk%20for,adults%2065%20years%20or%20older . Accessed: Oct 11, 2023 Theo CDC Hoa Kỳ : “ Anyone can get pneumococcal disease, but some people are at increased risk . Being a certain age or having certain conditions can increase a person’s risk for pneumococcal disease.” Những đối tượng nguy cơ bao gồm : ĐỘ TUỔI NHỮNG NGƯỜI CÓ CÁC TÌNH TRẠNG: Trẻ em < 5 tuổi Người lớn > 65 tuổi Trẻ em hoặc người lớn có mắc các tình trạng sức khỏe nhất định. Nghiện rượu Rò rỉ dịch não tủy Bệnh tim , thận , gan hoặc phổi mạn tính Hút thuốc lá Cấy ghép ốc tai điện tử Đái tháo đường Có tình trạng suy giảm miễn dịch Tổn thương lách hoặc không có lách Mắc các bệnh hoặc tình trạng làm suy giảm miễn dịch Mắc bệnh hoặc tình trạng cần điều trị với thuốc gây suy giảm hệ miễn dịch* Nhiễm HIV Bệnh nhân suy thận cần lọc máu định kỳ hoặc hội chứng thận hư Bệnh hồng cầu hình liềm hoặc các rối loạn di truyền về máu khác ĐỐI TƯỢNG SUY GIẢM MIỄN DỊCH:

BỆNH LÝ NỀN CÓ THỂ LÀM TĂNG NGUY CƠ MẮC VIÊM PHỔI *Disease episodes from inpatient hospital admissions, emergency department visits (but not admitted), outpatients, etc , were included in the analysis. † The incidence rate varied greatly for each manifestation of pneumococcal disease. ‡ Excludes immunocompromising, chronic, and other medical conditions. § Immunocompromising conditions included cochlear implants, congenital or acquired asplenia, sickle cell disease/other hemoglobinopathies, HIV infection, leukemia, lymphoma, iatrogenic immunosuppression, nephrotic syndrome, Hodgkin disease, multiple myeloma, chronic renal failure, cerebrospinal fluid leak, generalized malignancy, solid organ transplant, congenital or acquired immunodeficiencies, lymphatic and hematopoietic tissue malignancy. CHD=chronic heart disease; CLD=chronic lung disease; IC=immunocompromising condition; UMC=underlying medical condition. Grant LR, et al. Open Forum Infect Dis . 2023;10(5):ofad192. Người lớn tuổi có nguy cơ bị bệnh phế cầu   cao hơn gấp 2 ×–8×   so với người  ở độ tuổi từ 18 đến 49. Người từ 50–64 tuổi   có 3× nguy cơ cao hơn mắc   IPD 2× nguy cơ cao hơn mắc   viêm phổi do phế cầu Adults aged ≥65 years have a 8× nguy cơ cao hơn mắc   IPD 4× nguy cơ cao hơn mắc   viêm phổi do phế cầu Người lớn có bệnh nền có nguy cơ mắc viêm phổi phế cầu cao gấp 3-8 lần so với người khỏe mạnh cùng độ tuổi   Tỷ lệ mắc † (per 100,000 person-years ) 50–64 y ≥65 y ≥1 IC § 6× 5× 1104 2368 CLD 8× 6× 1449 2738 Asthma 4× 4× 796 1854 Diabetes 3× 3× 575 1180 Healthy ‡ 192 442 Smokers 5× 5× 916 2135 CHD 4× 4× 775 1665 9

MỨC TĂNG NGUY CƠ MẮC VIÊM PHỔI PHẾ CẦU Người tuổi ≥ 65 có bệnh nền so với người khỏe mạnh cùng tuổi Kimberly M. Shea et al. Pneumococcal Disease in Adults • OFID. DOI: 10.1093/ ofid /ofu024

Những hậu quả của bệnh phê ́ cầu Kruckow KL, Zhao K, Bowdish DME, Orihuela CJ. Acute organ injury and long-term sequelae of severe pneumococcal infections. Pneumonia (Nathan). 2023 Mar 5;15(1):5. doi : 10.1186/s41479-023-00110-y. PMID: 36870980; PMCID: PMC9985869.

Ở người lớn có bệnh nền , một đợt VPCĐ có liên quan đến : Tăng  mức   độ trầm trọng của các triệu chứng bệnh lý nền hiện có * 8 Tăng mức độ nghiêm trọng và thời gian các triệu chứng bệnh mắc kèm * 9 Nguy cơ cao hơn về việc tái nhập viện do bất kỳ lý do nào 10 † HẬU QUẢ *Includes chronic heart disease or heart failure, chronic obstructive pulmonary disease, chronic bronchitis, asthma, chronic emphysema, diabetes, or other immunocompromising conditions. 8,9 † Primary causes of readmission included relapse or aggravation of previous affection and unforeseen readmission for a new affection. 10 CAP=community-acquired pneumonia; ICU=intensive care unit; MACE=major adverse cardiovascular events. 1. Arnold FW, et al. J Am Geriatr Soc . 2020;68(5):1007-1014. 2. Torres A, et al. Clin Infect Dis . 2021;73(6):1075-1085. 3. Reyes LF, et al . Am J Respir Crit Care Med . 2017;196(5):609-620. 4. Tsoumani E, et al. Expert Rev Vaccines. 2023;22(1):876-884. 5. Lewnard JA, et al. Clin Infect Dis . 2023;77(9):1340-1352. 6. Ramirez JA, et al. Clin Infect Dis . 2017;65(11):1806-1812. 7. Sandvall B, et al . Clin Infect Dis . 2013;56(8):1145-1146. 8. Bornheimer R, et al. PLoS One. 2017;12(10):e0184877. 9. Wyrwich KW, et al. Patient Relat Outcome Meas . 2015;6:215-23. 10. Boussat B, et al. JAMA Netw Open . 2022;5(4):e226574. Nhập viện vào đơn vị  ICU 1,2 Các triệu chứng kéo dài sau xuất viện dẫn đến chất lượng cuộc sống giảm sút Tăng nguy cơ các đợt CAP tiếp theo 6 Tăng nguy cơ các biến cố tim mạch nghiêm trọng 3 Có thể dẫn tới tử vong 1,5 Tái nhập viện do CAP 6 Giảm khả năng sống lâu dài 7 12

NHIỄM PHẾ CẦU LÀM CHUYỂN NẶNG CÁC BỆNH NỀN Adapted from Wyrwich et al, 2015 . Bệnh nền Tỉ lệ chuyển nặng (%) Số ngày cần để các chỉ số trở về bình thường Khí phế thủng 8.6 60 COPD 24.4 52.4 Bệnh tim 5.9 38.7 Viêm phế quản mạn 12.2 32.8 Hen phế quản 23 24.8 Tăng huyết áp 20.1 21.6 Đái tháo đường 9.8 18 COPD: Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính ; US: Hoa Kỳ   1. Wyrwich KW, Yu H, Sato R, Powers JH. Observational longitudinal study of symptom burden and time for recovery from community-acquired pneumonia reported by older adults surveyed nationwide using the CAP Burden of Illness Questionnaire. Patient Relat Outcome Meas. 2015 Jul 30;6:215-23. doi : 10.2147/PROM.S85779. PMID: 26257528; PMCID: PMC4525785.

V IÊM PHỔI PHẾ CẦU CÓ NGUY CƠ ĐỘT QUỴ CAO HƠN 14 Nguy cơ đột quỵ tăng lên trong năm sau khi nhập viện, bất kể bệnh lý đi kèm : THA, ĐTĐ, BMV, RLMM, RN, BTM, béo phì , BĐMNV † T ỉ lệ rủi ro được điều chỉnh theo đặc điểm của bệnh nhân, khu vực địa lý, mức độ đô thị hóa nơi cư trú và tình trạng kinh tế xã hội . Chen L, et al. PLoS ONE . 2012;7(12):e5142 .

NỘI DUNG Gánh nặng bệnh do phế cầu trên bệnh nhân có bệnh lý tim mạch Vai trò của vắc xin phế cầu cộng hợp trên bệnh nhân tim mạch Hiệu quả bảo vệ của vắc xin phế cầu Các hướng dẫn hiện hành trong dự phòng vắc xin phế cầu

HIỆU QUẢ BẢO VỆ CỦA VẮC XIN PHẾ CẦU

LỢI ÍCH CỦA VIỆC CHỦNG NGỪA PHẾ CẦU Ở NGƯỜI LỚN Lợi ích của việc chủng ngừa ở người lớn Việc giới thiệu vắc xin phế cầu vào chương trình tiêm chủng quốc gia được ước tính sẽ giảm gánh nặng bệnh tật và sẽ dẫn đến tiết kiệm chi phí . 1 Lợi ích tăng thêm đối với bảo vệ đồng nhiễm virus Các nghiên cứu gợi ý rằng việc tiêm chủng phế cầu giúp tạo bảo vệ khỏi đồng nhiễm phế cầu ở các cá nhân mắc các bệnh đồng nhiễm virus khác như COVID-19. 2 Dữ liệu hậu kiểm đối với chủng ngừa phế cầu Kết quả của một phân tích gộp cho thấy PCV13 có hiệu quả bảo vệ trực tiếp chống lại nhập viện do CAP gây ra bởi serotype 3 ở người lớn ≥65 tuổi với hiệu quả vắc xin 52.5% 3 PCV13: vắc xin phế cầu cộng hợp 13 giá ; CAP:viêm phổi mắc phải tại cộng động ; COVID-19: Coronavirus Disease 2019; AMR: đề kháng kháng sinh 1. Shafie A. et al Hum Vaccin Immunother 2020; 16(7):1719-1727 ; 2. X Zhu et al Virus Res. 2020; 285:198005 ; 3. McLaughlin JM, et al. Vaccine . 2019;37(43):6310–6316 ; 4. Kim S H et al Antimicrob Agents Chemother . 2012;56(3):1418-26 ; 5. Jansen K et al. Hum Vaccin Immunother . 2018; 14(9): 2142–2149 . Đề kháng kháng sinh (AMR) Nghiên cứu cho thấy có tình trạng phế cầu đề kháng kháng sinh phân lập được tại các quốc gia châu Á. 4 Phòng bệnh bằng chủng ngừa cho thấy lợi ích trong việc giảm sử dụng kháng sinh . 5

Kết quả : Vắc xin phế cầu có liên quan đến  giảm 22% nguy cơ tử vong do mọi nguyên nhân  ở nhóm bệnh nhân tim mạch hoặc nguy cơ rất cao : HR = 0.78 (KTC 95%: 0.73–0.83)

Phân tích tổng hợp gồm  15 nghiên cứu với 347.444 bệnh nhân được đưa vào phân tích: 111.784 bệnh nhân (32%) đã được tiêm vắc xin phế cầu 235.660 bệnh nhân (68%) thuộc nhóm chưa tiêm vắc xin. KẾT QUẢ: N hững người nhận vắc xin phế cầu có liên quan đến việc giảm tỷ lệ tử vong do mọi nguyên nhân là 24% (HR, 0.76 (95% CI: 0.66 to 0.87), p < 0.001). Vắc xin phế cầu có liên quan đến giảm tỉ lệ nhồi máu cơ tim 27% (HR, 0.73 (95% CI: 0.56−0.96), p = 0.02) Effect of Pneumococcal Vaccine on Mortality and Cardiovascular Outcomes: A Systematic Review and Meta-Analysis - PubMed (nih.gov)

Trong một nghiên cứu tại Mỹ *, việc sử dụng PCV13 cho thấy hiệu quả bảo vệ chống lại viêm phổi cộng đồng gây ra bởi các týp huyết thanh có trong vắc xin ở người lớn tuổi , bao gồm cả những người có bệnh nền *Cases and controls were identified from a population-based surveillance study of adults hospitalized with CAP in Louisville, Kentucky, from October 7, 2013, through September 30, 2016, using a test-negative design (TND). The TND is considered a robust observational approach to assessing vaccine efficacy against infectious respiratory diseases. † 95% CI: 12.8%–91.5%. ‡ 95% CI: 4.1%–90.7%. CHF=congestive heart failure; COPD=chronic obstructive pulmonary disease; VT-CAP=vaccine-type community-acquired pneumonia. McLaughlin JM, et al. Clin Infect Dis. 2018 [Epub ahead of print]. doi: 10.1093/cid/ciy312 PCV13 giảm nguy cơ nhập viện vì VT-CAP đi 73% ở người lớn từ 65 tuổi trở lên , bao gồm những người có bệnh nền , bổ sung cho kết quả về hiệu quả vắc xin đã được ghi nhận trong thử nghiệm CAPiTA COPD 53% Suy tim sung huyết (CHF) 32% Bệnh mạch vành 35% Bệnh thận mạn 23% Đái tháo đường 32% Tỉ lệ hiện mắc các bệnh nền của dân số nghiên cứu : Khoảng 88% bệnh nhân mắc ≥1 tình trạng bệnh nền làm tăng nguy cơ viêm phổi phế cầu . Khoảng 46% dân số nghiên cứu được xem là có tình trạng suy giảm miễn dịch – khiến họ càng đối diện với nguy cơ cao hơn . 20 PCV13 effectiveness (%) Effectiveness against hospitalized VT-CAP Effectiveness against nonbacteremic (only) VT-CAP - 73% † - 70% ‡ Adapted from McLaughlin JM, et al. Clin Infect Dis. 2018 [ Epub ahead of print]. doi : 10.1093/ cid /ciy312 -100

CÁC HƯỚNG DẪN HIỆN HÀNH TRONG DỰ PHÒNG VẮC XIN PHẾ CẦU

Pneumococcal Vaccine Recommendations | Pneumococcal | CDC Accessed: 13 Dec 2024 22 CÁC ĐIỂM CHÍNH CDC khuyến nghị tiêm vắc-xin phế cầu khuẩn cho trẻ em dưới 5 tuổi và người lớn từ 50 tuổi trở lên . CDC cũng khuyến nghị tiêm vắc-xin phế cầu khuẩn cho trẻ em và người lớn có nguy cơ cao mắc bệnh phế cầu khuẩn . Cần phải t uân theo lịch tiêm chủng được khuyến nghị để đảm bảo rằng bệnh nhân của bạn được tiêm các loại vắc-xin phế cầu khuẩn cần thiết . Cập nhật khuyến cáo CDC Hoa Kỳ tháng 10-2024

Pneumococcal Vaccine Recommendations | Pneumococcal | CDC Accessed: 13 Dec 2024 23 Vắc xin phế cầu cộng hợp (PCVs): PCV13 PCV15 PCV20 Vắc xin phế cầu polysaccharid : PPSV23 Các loại vắc xin phế cầu

Pneumococcal Vaccine Recommendations | Pneumococcal | CDC Accessed: 13 Dec 2024 24 PCV13/15 PCV13/15

Pneumococcal Vaccine Recommendations | Pneumococcal | CDC Accessed: 13 Dec 2024 25 PCV13/15 PCV13/15

Pneumococcal Vaccine Recommendations | Pneumococcal | CDC Accessed: 13 Dec 2024 26 HCP = healthcare professionals; references in slide notes Vaccination Options One visit, one dose, one time Giảm thiểu sự trở ngại trong việc quản lý và theo dõi chủng ngừa . Đơn giản hóa cho nhân viên y tế và người tiêm trong việc kết hợp các mũi tiêm riêng biệt 1-4 Tiết kiệm thời gian của CBYT và tài nguyên y tế, cũng như các chi phí liên quan Đơn giản hóa việc lên lịch và phối hợp các cuộc hẹn tiêm ngừa cho cả cơ quan y tế và người đượ c tiêm ngừa 1-4 PCV20 Or PCV13/15 PPV23 Sử dụng PCV20 giúp đơn giản hóa các khuyến nghị Sử dụng PCV20 giúp Giảm Gánh Nặng Cho Hệ Thống Chăm Sóc Sức Khỏe PCV20 đơn lẻ giúp đơn giản hóa việc tiêm phòng phế cầu khuẩn cho người lớn, nhân viên y tế và người trả tiền, giảm bớt gánh nặng cho hệ thống chăm sóc sức khỏe.

CÁC KHUYẾN CÁO TRONG DỰ PHÒNG VẮC XIN PHẾ CẦU

KHUYẾN CÁO TIÊM NGỪA CỦA HỘI Y HỌC DỰ PHÒNG VIỆT NAM Khuyến cáo Lịch tiêm chủng vắc xin cho mọi lứa tuổi ở Việt Nam 2023, phần IV: khuyến cáo sử dụng vắc xin cho nhóm quần thể ở mọi lứa tuổi , trang 145

AI NÊN TIÊM NGỪA PHẾ CẦU? Theo CDC Hoa Kỳ : “ Anyone can get pneumococcal disease, but some people are at increased risk . Being a certain age or having certain conditions can increase a person’s risk for pneumococcal disease.” Những đối tượng nguy cơ bao gồm : ĐỘ TUỔI NHỮNG NGƯỜI CÓ CÁC TÌNH TRẠNG: Trẻ em < 5 tuổi Người lớn > 65 tuổi Trẻ em hoặc người lớn có mắc các tình trạng sức khỏe nhất định. Nghiện rượu Rò rỉ dịch não tủy Bệnh tim , thận , gan hoặc phổi mạn tính Hút thuốc lá Cấy ghép ốc tai điện tử Đái tháo đường Có tình trạng suy giảm miễn dịch ĐỐI TƯỢNG SUY GIẢM MIỄN DỊCH: Tổn thương lách hoặc không có lách Mắc các bệnh hoặc tình trạng làm suy giảm miễn dịch Mắc bệnh hoặc tình trạng cần điều trị với thuốc gây suy giảm hệ miễn dịch * Nhiễm HIV Bệnh nhân suy thận cần lọc máu định kỳ hoặc hội chứng thận hư Bệnh hồng cầu hình liềm hoặc các rối loạn di truyền về máu khác https://www.cdc.gov/pneumococcal/about/risk-transmission.html#:~:text=People%20at%20increased%20risk%20for,adults%2065%20years%20or%20older . Accessed: 25 Sep, 2024

CHỐNG CHỈ ĐỊNH – PREVENAR 13

TIÊM CHỦNG TRONG GIAI ĐOẠN CẤP CỦA BỆNH Việc tiêm chủng nên được hoãn lại đối với những người đang mắc bệnh cấp tính vừa hoặc nặng. Điều này nhằm tránh gây nhầm lẫn trong chẩn đoán giữa các biểu hiện của bệnh nền và các tác dụng phụ có thể có của việc tiêm chủng hoặc chồng chéo các tác dụng phụ của vắc-xin lên bệnh nền. Sau khi được sàng lọc các chống chỉ định, những người mắc bệnh cấp tính vừa hoặc nặng nên được tiêm chủng ngay khi bệnh cấp tính đã cải thiện. Cũng như với các vắc xin khác, nên hoãn cho dùng Prevenar 13 ở các đối tượng đang bị sốt cao cấp. Theo khuyến cáo từ CDC Theo Tờ thông tin kê toa Prevenar 13 (VN)

TIÊM VACCINE CHO NGƯỜI ĐIỀU TRỊ CORTICOSTEROID Đang dùng liều ≥20 mg prednisone/ ngày hoặc ≥2 mg/kg/ ngày trong ≥14 ngày không nên dùng vaccin sống giảm độc lực 1 Hoãn tiêm vaccine sống giảm độc lực ít nhất 1 tháng sau khi ngừng điều trị corticosteroid toàn thân liều cao trong ≥14 ngày 2 Corticosteroid đường hít dùng trong COPD không phải là chống chỉ định cho tiêm vaccin 1 1. Miller E, Wodi AP. Centers for Disease Control and Prevention. Epidemiology and Prevention of Vaccine-Preventable Diseases, Chapter 2: General Best Practice Guidance for Immunization. https://www.cdc.gov/vaccines/pubs/pinkbook/genrec.html/ (accessed May 2024). 2. Kroger A, et al. Centers for Disease Control and Prevention 2022. Best Practices Guidance of the Advisory Committee on Immunization Practices (ACIP); General Best Practice Guidelines for Immunization. https://www.cdc.gov/vaccines/hcp/acip-recs/general-recs/index.html/ (accessed Jul 2024)

TIÊM VACCIN E CHO NGƯỜI ĐIỀU TRỊ ỨC CHẾ MIỄN DỊCH Kroger A, et al. Centers for Disease Control and Prevention 2022. Best Practices Guidance of the Advisory Committee on Immunization Practices (ACIP); General Best Practice Guidelines for Immunization. https://www.cdc.gov/vaccines/hcp/acip-recs/general-recs/index.html/ (accessed 25Sep, 2024) V accine không sống và sống giảm độc lực nên trì hoãn trong ít nhất 6 tháng sau khi điều trị bằng thuốc kháng tế bào B 6 months V accine sống giảm độc lực nên trì hoãn ít nhất 3 tháng sau khi điều trị ức chế miễn dịch 3 months V accine không sống và sống giảm độc lực nên được tiêm trên 2 tuần trở lên trước khi bắt đầu điều trị ức chế miễn dịch nếu có thể ≥2 weeks Chất trung gian hòa tan Interleukins Các yếu tố kích thích cụm (Colony- stimulating factors-CSF) Thuốc kháng tế bào B Ức chế yếu tố hoại tử mô alpha (TNF α ) thuốc điều hòa miễn dịch (Immune modulators)

ĐANG DÙNG KHÁNG ĐÔNG CÓ TIÊM ĐƯỢC VACCINE Có thể tiêm an toàn với các lưu ý sau: Tiêm bắp ở cơ delta Sử dụng kim nhỏ (≤23G) và ép chặt tại chỗ ≥2 phút. Không cần ngưng thuốc nếu INR nằm trong mục tiêu điều trị. Không cần ngừng thuốc DAPT khi tiêm Ưu tiên tiêm vaccine không sống như PCV hoặc PPSV

TRÂN TRỌNG CẢM ƠN