Nhiễm sắc thể đồ trong bệnh lý tân sinh lympho B trưởng thành.pptx

DatNguyen946684 14 views 30 slides Sep 19, 2025
Slide 1
Slide 1 of 30
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30

About This Presentation

Báo caod HN Việt Pháp


Slide Content

ĐƠN VỊ: BỆNH VIỆN TRUYỀN MÁU HUYẾT HỌC CHỨC VỤ: NHÂN VIÊN THÀNH TỰU NỔI BẬT HOẶC VIẾT ĐOẠN GIỚI THIỆU NGẮN VỀ BÀI BÁO CÁO: Kĩ thuật xét nghiệm nhiễm sắc thể đồ có sử dụng chất kích thích phân bào đặc hiệu CpG ODN/II-2 cho khả năng phát hiện bất thường nhiễm sắc thể cao hơn chất kích thích phân bào truyền thống PHA-LCM, từ đó mở ra hi vọng tiên lượng bệnh chính xác , giúp bác sĩ lâm sàng lựa chọn phác đồ điều trị hợp lý cho người bệnh . CN UNG THỊ HỒNG TÂY

KHẢO SÁT NHIỄM SẮC THỂ ĐỒ TRONG BỆNH LÝ TÂN SINH LYMPHO B TRƯỞNG THÀNH Châu Thúy Hà Ung Thị Hồng Tây Nguyễn Hồng Xuyến CN. Phan Cao Thanh Thảo Phan Cao Thanh Thảo Phan Thị Xinh

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU TỔNG QUAN Y VĂN MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ĐẶT VẤN ĐỀ 01 02 03 04 KẾT QUẢ - BÀN LUẬN – KẾT LUẬN 05

ĐẶT VẤN ĐỀ Diagnostic and predictive biomarkers for lymphoma diagnosis and treatment in the era of precision medicine volume 29 , pages1118–1142 (2016)

ĐẶT VẤN ĐỀ Các probe sử dụng trong CLL

ĐẶT VẤN ĐỀ

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

TỔNG QUAN Y VĂN Sự trưởng thành của lympho B bình thường WHO Classification of Tumours Editorial Board. Haematolymphoid tumours . WHO classification of tumours series, 5th ed., 2022

TỔNG QUAN Y VĂN Mối liên quan của u lympho tế bào B với các tế bào B ở các giai đoạn biệt hóa bình thường WHO Classification of Tumours Editorial Board. Haematolymphoid tumours . WHO classification of tumours series, 5th ed., 2022

TỔNG QUAN Y VĂN CHẨN ĐOÁN BỆNH LÝ CHẨN ĐOÁN BỆNH LÝ TÂN SINH LYMPHO BLYMPHO B Hình thái học Miễn dịch tế bào Di truyền tế bào Atlas of Genetics and Cytogenetics in Oncology Haematology Atlas of Genetics and Cytogenetics in Oncology Haematology

TỔNG QUAN Y VĂN NGUYÊN LÝ KỸ THUẬT NHIỄM SẮC THỂ ĐỒ A Review on Cell Cycle Checkpoints in Relation to Cancer

TỔNG QUAN Y VĂN NGUYÊN LÝ KỸ THUẬT NHIỄM SẮC THỂ ĐỒ https://mmg-233-2014-genetics-genomics.fandom.com

TỔNG QUAN Y VĂN PHÂN BỔ CHU KÌ TẾ BÀO TRONG BỆNH CLL Cell cycle phase distribution analysis in chronic lymphocytic leukaemia : A significant number of cells reside in early G1-phase

TỔNG QUAN Y VĂN CpG ODN Bai, L., et al., Heterogeneity of Toll-like receptor 9 signaling in B cell malignancies and its potential therapeutic application. Journal of Translational Medicine, 2017

ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Thiết kế nghiên cứu : Nghiên cứu hàng loạt ca, hồi cứu . Địa điểm nghiên cứu : Nghiên cứu được thực hiện tại Khoa Di truyền học phân tử , Bệnh viện Truyền máu Huyết học . Thời gian nghiên cứu : Từ 1 /20 23 đến 4 /20 25 Đối tượng nghiên cứu : Người bệnh bạch cầu mạn dòng lympho hay các bệnh lý tân sinh lympho B trưởng thành khác , chẩn đoán tại Bệnh viện Truyền máu Huyết học trong thời gian từ tháng 2/2023 đến tháng 12/2024

ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Tiêu chuẩn chọn mẫu - Người bệnh được chẩn đoán bạch cầu mạn dòng lympho hay các bệnh lý tân sinh lympho B trưởng thành khác dựa trên kết quả hình thái tế bào và hoặc dấu ấn miễn dịch tế bào - Mẫu tủy của người bệnh được cấy song song trong môi trường với chất kích thích : CpG ODN/IL-2, TPA và PHA-LCM Mẫu trong 3 môi trường được thu hoạch , bắt hình riêng , quy ước ký hiệu riêng cho từng loại chất kích thích Tiêu chuẩn loại trừ Các tiêu bản hay các hình ảnh metaphase không được lưu , không thể phân tích lại hay không thu thập dữ liệu được . Các tiêu bản hay các hình ảnh metaphase không được lưu , không thể phân tích lại hay không thu thập dữ liệu được .

ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Cỡ mẫu Cỡ mẫu để ước tính tỉ lệ phát hiện bất thường nhiễm sắc thể khi nuôi cấy với chất kích thích CpG ODN/IL-2 được tính theo công thức: Với: Sai lầm α = 0.05, đo đó z α/2 = 1,960 e: sai số chọn mẫu, chọn e = 0,1 p: tỉ lệ bất thường nhiễm sắc thể trong quần thể người bệnh bạch cầu mạn dòng lympho hay các bệnh lý tân sinh lympho B trưởng thành khác, dựa trên nghiên cứu của Min Shi và cộng sự là 0,55. -> Cỡ mẫu ước tính n = 95 trường hợp. Shi, M., et al., Improved detection rate of cytogenetic abnormalities in chronic lymphocytic leukemia and other mature B-cell neoplasms with use of CpG-oligonucleotide DSP30 and interleukin 2 stimulation. Am J Clin Pathol , 2013. 139 (5): p. 662-9.

ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Phương pháp tiến hành :

ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Sơ đồ tiến hành nghiên cứu - So sánh chỉ số phân bào trung vị ở 3 môi trường , chúng tôi dùng phép kiểm Wilcoxon. - So sánh tỉ lệ phát hiện bất thường ở 3 môi trường , chúng tôi sử dụng phép kiểm X 2

KẾT QUẢ - BÀN LUẬN Đặc điểm người bệnh trong nghiên cứu Từ tháng 2 năm 2023 đến tháng 12 năm 2024, chúng tôi đã triển khai sử dụng các chất kích thích CpG ODN/IL-2 , TPA và PHA-LCM cho 81 trường hợp bệnh lý t ân sinh lympho B trưởng thành , tuổi trung vị là 61, tỉ lệ nam / nữ là 1,25/1. Đặc điểm Trung vị Khoảng Hemoglobin, g/dL 11,3 5 - 16 Số lượng tiểu cầu , x10 9 /L 176 32 - 899 Số lượng bạch cầu, x10 9 /L 12 1 – 351 LDH máu, U/L 239 90 - 4272 37% người bệnh trong nghiên cứu có tình trạng thiếu máu lúc chẩn đoán 40,7% người bệnh giảm tiểu cầu trong máu 50,6% người bệnh có tăng bạch cầu trong máu ngoại biên , ưu thế lympho 48,5% người bệnh có tình trạng tăng LDH máu

KẾT QUẢ - BÀN LUẬN Đặc điểm người bệnh trong nghiên cứu Đặc điểm Chúng tôi A. Visentin P. Bernasconi M. Shi M. Lumish Tuổi 61 65 64 Giới tỉ lệ nam / nữ là 1,25/1 nam chiếm 61% tỉ lệ nam/nữ là 1,4/1 Phân bố bệnh CLL 40% DLBCL 30% 81 NB CLL 73 NB tân sinh lympho khác Tổn thương tủy 72,8% 4 đến 90%

KẾT QUẢ - BÀN LUẬN 1. Xác định số phân bào khi nuôi cấy tế bào với các chất kích thích: CpG ODN/IL-2; TPA; và PHA-LCM   Số phân bào trên lam (Trung vị) Số phân bào trên lam (Khoảng) CpG ODN/IL-2 30 0 – 70 TPA 7 0 – 50 PHA-LCM 13 0 – 50 Sự khác biệt về số phân bào giữa CpG ODN/IL-2 và PHA-LCM cũng như giữa CpG ODN/IL-2 và TPA có ý nghĩa thống kê (p=0,001 và p<0,001) trong khi sự khác biệt này giữa TPA và PHA-LCM không có ý nghĩa thống kê (p=0,112). Điều này tương đồng với kết quả nghiên cứu của S. Qdaisat

KẾT QUẢ - BÀN LUẬN 1. Xác định số phân bào khi nuôi cấy tế bào với các chất kích thích: CpG ODN/IL-2; TPA; và PHA-LCM   Tỉ lệ cấy không mọc (%, số trường hợp) CpG ODN/IL-2 4,9 % (4/81) TPA 14,8 % (12/81) PHA-LCM 11,1% (9/81) Sự khác biệt về tỉ lệ cấy không mọc giữa 2 môi trường có CpG ODN/IL-2 và TPA có ý nghĩa thống kê (p=0,035). Tuy nhiên , sự khác biệt này giữa TPA và PHA-LCM cũng như giữa CpG ODN/IL-2 và PHA-LCM không có ý nghĩa thống kê (p=0,483 và p=0,148). Điều này tương đồng với kết quả nghiên cứu của P. Bernasconi, E. Cano -Pérez

KẾT QUẢ - BÀN LUẬN 2 . Xác định tỉ lệ phát hiện bất thường nhiễm sắc thể khi dùng các chất kích thích: CpG ODN/IL-2; TPA; và PHA-LCM. Sự khác biệt về tỉ lệ phát hiện bất thường nhiễm sắc thể giữa môi trường có CpG ODN/IL-2 và TPA cũng như PHA-LCM có ý nghĩa thống kê (p=0,013; và p<0,001), trong khi sự khác biệt này giữa môi trường có TPA và PHA-LCM không có ý nghĩa thống kê (p=0,185).

KẾT QUẢ - BÀN LUẬN 2 . Xác định tỉ lệ phát hiện bất thường nhiễm sắc thể khi dùng các chất kích thích: CpG ODN/IL-2; TPA; và PHA-LCM. Đặc điểm Chúng tôi P. Bernasconi E. Cano -Pérez N. A. Heerema M. Shi CpG ODN/IL-2 35,8% 61,5% 54% 64% 55% Truyền thống 18,5% - 11,1% 17,5% 32,5% 48% 12% - 38% Chúng tôi P. Bernasconi A. Visentin Tỉ lệ bất thường nhiễm sắc thể phức tạp 17,3% 13,2% 19%

KẾT QUẢ - BÀN LUẬN Kết quả nhiễm sắc thể đồ 6 trường hợp bất thường phát hiện khi nuôi cấy với CpG ODN/IL-2 được kiểm chứng bằng kỹ thuật lai tại chỗ phát huỳnh quang   Nhiễm sắc thể đồ Lai tại chỗ phát huỳnh quang NB 10 46,XY,ins(13;2)(q13;p13p23)[10]/46,XY[20] Phân tích 200 tế bào, phát hiện 79% tế bào có del(13q14). NB 35 46,XX,t(1;5)(p13;q13),t(14;19)(q32;q13.2)[20] Phân tích 200 tế bào, phát hiện 19,5% tế bào có 3 tín hiệu nhiễm sắc thể 14q32 và 2 tín hiệu nhiễm sắc thể 18q21 NB 41 48,XX,del(2)(q31),+3,-6,-9,t(14;16)(q32;q24),+18x2,+mar[12] /46,XX[8] Phân tích 200 tế bào, phát hiện 27% tế bào có 3 tín hiệu nhiễm sắc thể 14q32 và 4 tín hiệu nhiễm sắc thể 18q21. NB 58 43,X,-Y,der(6)t(6;8)(q27;q22),-8,del(11)(q14q21),der(17;18)(q10;q10) ,der(20;21)(p10;q10),+mar,dmin[18]/46,XY[2] Phân tích 200 tế bào, phát hiện: - 34% tế bào có monosomy 17. - 57,5% tế bào có del(17p13). NB 60 45,XX,-9,del(11)(q21q23),der(14)t(14;?)(q32;?),i(15)(q10)[15] /45,idem,der(9;15)(q10;q10),+15[10]/45,idem,dup(12)(q13q24.1)[5] Phân tích 200 tế bào , phát hiện 49% tế bào có del(11q22.3). NB 80 46,XY,t(11;14)(q13;q32)[10]/46,XY[10] Tỉ lệ chuyển vị t(11;14)(q13;q32) là 32,5% ( phân tích 200 tế bào ).

KẾT QUẢ - BÀN LUẬN So sánh kết quả nhiễm sắc thể đồ và sự xâm nhập của tế bào lympho ác tính trong tủy xương   Nhiễm sắc thể bất thường ( trường hợp , %) Nhiễm sắc thể bình thường (trường hợp, %) Cấy không mọc (trường hợp, %) Có xâm nhập tế bào ác tính trong tủy xương 30 (50,8%) 28 (47,5%) 1 (1,7%) Không có xâm nhập tế bào ác tính trong tủy xương 1 (4,5%) 21 (95,5%) 0 (0%)

KẾT QUẢ - BÀN LUẬN B ất thường nhiễm sắc thể phức tạp   Nhiễm sắc thể bất thường phức tạp Nhiễm sắc thể bình thường và bất thường không phức tạp p Đáp ứng điều trị một phần trở lên 3/5 (60%) 20/31 (64,5%) 0,845 NB 27. 48,XY,+1,der(1;13)(q10;q10),t(4;16)(q24;q13),+del(6)(q21),del(6)(q22),t(6;9)(q24;p24),del(7)(q32),der(14)t(14;?)(q32;?),+16[8]/ 48,idem,dic(1;10)(p11;q26),-der(1;13)(q10;q10)[12]

KẾT LUẬN

XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN