nhu cau dinh duong cho nguoi bi benh loang xuong.pptx

baotran30082004 0 views 46 slides Oct 04, 2025
Slide 1
Slide 1 of 46
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32
Slide 33
33
Slide 34
34
Slide 35
35
Slide 36
36
Slide 37
37
Slide 38
38
Slide 39
39
Slide 40
40
Slide 41
41
Slide 42
42
Slide 43
43
Slide 44
44
Slide 45
45
Slide 46
46

About This Presentation

dinh duong nguoi


Slide Content

NHU CẦU DINH DƯỠNG CHO NGƯỜI BỊ BỆNH LOÃNG XƯƠNG NHÓM: 7 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG THƯƠNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Khoa Công Nghệ Thực Phẩm Học phần : Dinh Dưỡng Người

Các thành viên trong nhóm Chung Khánh Linh 2005222307 Nguyễn Cao Chi Lâm 2005222213 Võ Thị Phương Ly 2005222534 Lã Xuân Lâm 2005222211 Trần Quốc Huy 2005221603 Nguyễn Quốc Đạt 2005220924

NỘI DUNG I III II BỆNH LOÃNG XƯƠNG CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG CHO NGƯỜI LOÃNG XƯƠNG THỰC ĐƠN CHO NGƯỜI BỊ LOÃNG XƯƠNG

BỆNH LOÃNG XƯƠNG CHƯƠNG I

THỰC TRẠNG - Theo Hiệp hội loãng xương quốc tế, cứ 3 giây là có một ca gãy xương do loãng xương, và cứ 22 giây thì có một ca gãy cột sống, tương đương với 25.000 ca gãy xương mỗi ngày hoặc 9 triệu ca mỗi năm. Việt Nam - Bệnh loãng xương đã ở mức báo động, việc sử dụng những tiến bộ mới nhất trong chẩn đoán, điều trị và phòng ngừa loãng xương - căn bệnh âm thầm và nguy hiểm này, đang trở nên hết sức cần thiết. - Ước tính có hơn 2.8 triệu người bị loãng xương trong đó phụ nữ chiếm 76%. Trên thế giới Hình 1.1 Người lớn tuổi mắc các vấn đề về xương khớp Hình 1.2 Đau cột sống thắt lưng

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ BỆNH LOÃNG XƯƠNG 1.2.1 Khái niệm - L à hiện tượng tăng phần xốp của xương do giảm số lượng tổ chức xương, giảm trọng lượng của một đơn vị thể tích, là hậu quả của việc suy giảm các khung protein và lượng ca nx i gắn với các khung này. Loãng xương được ví như “tên cướp thầm lặng” từng chút một đánh cắp các khoáng chất trong ngân hàng xương của cơ thể. Hình 1 . 3 : Xương của người bình thường và xương của người bệnh loãng xương

NGUYÊN NHÂN → L à hậu quả của sự phá vỡ cân bằng bình thường của hai quá trình tạo xương và hủy xương. Quá trình tạo xương suy giảm trong khi quá trình hủy xương vẫn tiếp tục xảy ra. • Nguyên nhân của hiện tượng này có thể do - Vấn đề tuổi tác: Người già ít hoạt động ngoài trời, thiếu ánh nắng, thiếu vitamin D, chức năng dạ dày, đường ruột, gan thận và tạo xương suy yếu, xương bị thoái hóa. - Chế độ dinh dưỡng hằng ngày không cung cấp đủ ca nx i, pho t pho, magie, acid amin, các nguyên tố vi lượng,... hoặc do một lý do nào đó cơ thể không hấp thu được ca nx i . - Do mắc một số bệnh về tuyến thượng thận, cường giáp trạng, suy thận, chấn thương, viêm khớp dạng thấp và thoái hóa khớp hoặc bệnh mãn tính phải nằm dài ngày. Hình 1.4 Tuyết thượng thận Hình 1.3 Vẹo cột sống khi về già Hình 1.5 Chế độ dinh dưỡng hằng ngày

- Hormon sinh dục nữ giảm - Suy giảm miễn dịch cũng là nguyên nhân gây chứng loãng xương. - Ngoài ra còn nhiều nguy cơ làm cho bệnh loãng xương ở người trưởng thành t ăng lên nếu trên cơ thể người đó có tiền sử bị còi xương lúc nhỏ, béo phì, lạm dụng corticoid, heparin,... Hình 1.6 Nội tiết tố Estrogen Hình 1.7 Hệ miễn dịch của con người Hình 1.8 Trẻ em lạm dụng quá nhiều Corticoid NGUYÊN NHÂN

PHÂN LOẠI Loãng xương được phân loại dựa theo nguyên nhân gây bệnh . Dựa trên kết quả đo mật độ xương , bác sĩ chia bệnh thành nhiều mức độ khác nhau . Mỗi phân loại sẽ cho thấy sự tiến triển , mức độ nghiêm trọng của mỗi người bệnh . LOÃNG XƯƠNG LOÃNG XƯƠNG NGUYÊN PHÁT LOÃNG XƯƠNG THỨ PHÁT LOÃNG XƯƠNG SAU MÃN KINH LOÃNG XƯƠNG TUỔI GIÀ

LOÃNG XƯƠNG NGUYÊN PHÁT Là loại loãng xương không tìm thấy căn nguyên nào khác ngoài tuổi tác và hoặc tình trạng mãn kinh ở phụ nữ . Cơ chế là do quá trình lão hóa của tạo cốt bào gây nên tình trạng mất cân bằng giữa huỷ xương và tạo xương , kết quả là thiểu sản xương . Loãng xương nguyên phát gồm 2 loại : Loãng xương mãn kinh Loãng xương tuổi già Hình 1.8 Loãng xương tuổi già Hình 1.9 Loãng xương mãn kinh

LOÃNG XƯƠNG SAU MÃN KINH Mất khoáng chất của xương xốp Gãy xương Lún đốt sống Do giảm nội tiết tố estrogen. Ngoài ra , còn có sự giảm tiết hormon tuyến cận giáp trạng . Tăng thải canxi , suy giảm hoạt động của enzyme 25-OH-vitamin D1-hydroxylase Nguyên nhân Triệu chứng : Hình 1.10 & 11 Lún đốt sống và gãy xương

LOÃNG XƯƠNG TUỔI GIÀ Khi càng lớn tuổi , nguy cơ loãng xương sẽ càng gia tăng . Vì chức năng canxi , các chất dinh dưỡng cần thiết cho xương khi đó đã dần chuyển hóa suy yếu , làm mất cân bằng tạo xương và hủy xương . Mất khoáng chất toàn thể : Tình trạng này xảy ra ở cả xương xốp lẫn xương đặc . Người lớn tuổi thì loãng xương dễ gặp biến chứng hơn so với người trẻ tuổi , phổ biến nhất là tình trạng gãy cổ xương đùi . NGUYÊN NHÂN ĐẶC ĐIỂM: Hình 1.12 Hình ảnh xương bị lão hoá

LOÃNG XƯƠNG THỨ PHÁT Sự khởi phát của tình trạng loãng xương này chủ yếu liên quan tới các bệnh mạn tính trong cơ thể hoặc thói quen sử dụng thuốc không đúng . ▼ Các nguyên nhân dẫn tới loãng xương thứ phát thường gặp gồm : - Bệnh cường giáp, đái tháo đường, bệnh to đầu chi, bệnh gan mạn tính, có tiền sử cắt dạ dày. - Nhiễm sắc tố sắt và các bệnh lý di truyền khác, cơ thể bị thiếu hụt dưỡng chất. - Sử dụng các loại thuốc lợi tiểu trong thời gian dài hoặc lạm dụng quá mức những thuốc như corticoid, heparin. - Mắc các bệnh lý cột sống, viêm khớp dạng thấp.Mắc bệnh đ au tủy xương (Kahler) và những bệnh ung thư khác. Loãng xương thứ phát: Xuất hiện ở mọi lứa tuổi .

T riệu chứng loãng xương thường gặp : Đau cột sống lưng hay cột sống thắt lưng cấp tính thường xảy ra sau khi gắng sức nhẹ hoặc ngã, nhiều khi có tiếng kêu rắc kèm theo sau khi vận động. - Biến dạng cột sống thường thấy lưng còng, sụp cột sống, vẹo cột sống. - Chiều cao giảm dần theo tuổi do biến dạng đường cong sinh lý gây ra gù vùng lưng hay thắt lưng. BIỂU HIỆN BỆNH LOÃNG XƯƠNG Lưu ý: Đối với người nghi là bị loãng xương thì xác định bằng phương pháp đo tỷ trọng của xương : X- quang , chỉ số T-score. Hình 1.13 Đau cột sống lưng và thắt lưng Hình 1.14 Cong vẹo cột sống

BIỂU HIỆN CỦA BỆNH LOÃNG XƯƠNG Đau lưng cấp tính hoặc m ãn tính , giảm chiều cao , người bệnh có xu hướng gù lưng , dáng đi khom hơn bình thường . Đau nhức đầu xương : Đầu các xương bị đau nhức , cảm giác đau như bị kim châm chích , mỏi dọc các xương dài .  Đau cột sống , xương chậu , đầu gối , xương hông : Đây là những vùng xương phải chịu nhiều lực tác động . B ệnh giãn tĩnh mạch , triệu chứng thoái hóa khớp hoặc huyết áp cao ,… Hình 1.15 Đau lưng cấp tính Hình 1.16 Bệnh giãn tính mạch Hình 1.17 Đau nhức ở phần đầu xương

HẬU QUẢ CỦA NGƯỜI BỆNH LOÃNG XƯƠNG Thường hay mệt mỏi , kén ăn , nhức xương không thườ ng xuyên . Càng về sau sự thiếu hụt Canxi làm cho xương xốp xuống cấp nghiêm trọng thì các triệu chứng trở nên rõ rệt hơn như đau lưng , đau cá khớp chân tay , với các xương dài như xương đùi , xương cẳng chân , cánh tay , đốt sống lưng sẽ dễ dàng bị gãy do bị ngã , vấp chấn thương , tai nạn . Đau nhức xương và các khớp xương thường rõ nhất vào ban đêm , ngoài ra còn bị chuột rút Nếu không được phát hiện hoặc phát hiện rồi nhưng điều trị không đúng phác đồ thì hậu quả xấu nhất là rạn xương , nứt vỡ hoặc gãy xương . N ếu có một lực tác động mạnh ( ngã , gập chân , trượt chân ...) thì sẽ xuất hiện gãy , lún cột sống , gãy cổ xương đùi , xương cẳng chân , xương cẳng tay .

PHÒNG NGỪA BỆNH LOÃNG XƯƠNG Thay đổi lối sống Có chế độ ăn uống lành mạnh Tập dục thể dục thường xuyên Duy trì trọng lượng cơ thể BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA Bổ sung Vitamin D Bổ sung Canxi Bổ sung Đạm

THAY ĐỔI LỐI SỐNG Không nên uống bia , rượu và các đồ uống có cồn , cà phê , trà ,... nhiều và không nên hút thuốc lá , thuốc lào , sử dụng các chất kích thích ,... vì nó làm giảm hấp thu canxi và tăng nguy cơ loãng xương , gãy xương . Không nên ngồi lâu một chỗ mà phải thường xuyên đi lại , vận động nhẹ nhàng để giúp xương chắc khỏe hơn và   phòng chống loãng xương ,... Hình 1.21 & 22: Không nên uống bia rượu , hút thuốc lá và tăng cường vận động cơ thể

CÓ CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG LÀNH MẠNH Một chế độ dinh dưỡng lành mạnh , khoa học , đầy đủ chất dinh dưỡng là rất cần thiết để bảo vệ xương chắc khỏe trong suốt cuộc đời ,  phòng loãng xương , gãy xương . Cần bổ sung đầy đủ canxi , vitamin D, protein, sắt , kẽm , magie ,... cùng các dưỡng chất khác có lợi cho xương như thịt , trứng , cá , sữa , các loại rau xanh , hoa quả tươi , các loại đậu , ngũ cốc , yến mạch ,... sẽ giúp   phòng chống loãng xương   và các bệnh lý như   thoái hóa cột sống ,  thoát vị đĩa đệm , viêm khớp ,... hiệu quả . Hình 1.22 Bổ sung dinh dưỡng cho người bị loãng xương

BỔ SUNG CANXI Để   phòng loãng xương   thì mỗi ngày mỗi người trưởng thành từ 18 - 50 tuổi cần 1.000mg canxi . Trong khi đó phụ nữ 50 tuổi và nam giới 70 tuổi trở lên cần đến 1.200mg canxi mỗi ngày . Có thể bổ sung canxi cho cơ thể bằng các viên uống bổ sung hoặc từ các loại thực phẩm như : các sản phẩm sữa ít béo , rau lá xanh đậm nhưng không có chứa nhiều acid oxalic, các loại cá , các sản phẩm đậu nành , các loại ngũ cốc và nước cam. Tuy nhiên , việc bổ sung quá nhiều canxi mỗi ngày có thể gây nên   bệnh sỏi thận . Vì thế , tổng lượng canxi cần bổ sung mỗi ngày bằng cả thực phẩm và viên uống bổ sung không nên vượt quá 1500 mg đối với những người trên 50 tuổi . Hình 1.26 Canxi chứa trong thực phẩm Hình 1.27 Bổ sung canxi bằng viên uống

BỔ SUNG VITAMIN D Vitamin D giúp cải thiện khả năng hấp thụ canxi cho cơ thể và cải thiện sức khỏe cho xương . Để tăng cường vitamin D thì mọi người có thể tắm nắng , thường xuyên hoạt động ngoài trời , kèm chế độ ăn uống bổ sung các thực phẩm giàu vitamin D như các loại cá , hải sản , lòng đỏ trứng , sữa , chế phẩm từ đậu nành , ngũ cốc và yến mạch ,... Hình 1.25: Vitamin D, ánh sáng , và giữ cho tinh thần thoải mái

BỔ SUNG ĐẠM Chất đạm là một trong những thành phần giúp tái tạo xương cần được bổ sung vào thực đơn hằng ngày để giúp   giảm loãng xương . Chất đạm có nhiều trong đậu nành , các loại đậu , các loại hạt , trứng và sữa , ức gà , bông cải xanh ,… Hình 1.28 Chất đạm có trong nhiều sản phẩm thực phẩm

DUY TRÌ TRỌNG LƯỢNG CƠ THỂ Thiếu cân hoặc thừa cân , béo phì cũng làm tăng nguy bị cơ loãng xương và gãy xương . Vì vậy , mọi người nên duy trì một trọng lượng phù hợp cho cơ thể vừa giúp phòng ngừa loãng xương , vừa tốt cho sức khỏe . ; Hình 1.30 Mắc vấn đề về cân nặng quá lớn

LUYỆN TẬP THỂ DỤC THƯỜNG XUYÊN Tập thể dục thường xuyên có thể giúp tái tạo xương chắc khỏe cho cơ thể và làm chậm quá trình loãng xương ,  phòng chống loãng xương . → Mỗi ngày hãy dành 30 phút cho việc tập luyện thể dục bằng các bài tập như chạy bộ , đi bộ , đạp xe đạp , dưỡng sinh , yoga, aerobic,... Hình 1.29 Tập luyện thể dục thường xuyên

CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG CHO NGƯỜI LOÃNG XƯƠNG CHƯƠNG2

DINH DƯỠNG CHO XƯƠNG CHẮC KHỎE Dinh dưỡng (Nutrition) là quá trình thu nhận thực phẩm , tiêu hóa , hấp thu các dưỡng chất vào cơ thể , sau đó cơ thể thực hiện quá trình trao đổi chất , để vừa bảo đảm cho duy trì sự sống , vừa thúc đẩy sự sinh trưởng và phát triển của của cơ thể . . Xương là cơ quan cứng và trắng tạo nên bộ xương của động vật có vú - C ung cấp cấu trúc và hỗ trợ cho cơ thể , bảo vệ các cơ quan nội tạng và giúp chúng ta di chuyển Hình 2.1 Bộ xương con người mô phỏng

▼ Để có hệ xương chắc khỏe , cần chú trọng một chế độ dinh dưỡng đầy đủ các dưỡng chất thiết yếu , đặc biệt là : Vitamin D Vai trò: + Vitamin D giúp ruột hấp thu canxi và photpho từ thực phẩm . + Khuyến khích khoáng hóa xương . Nguồn cung cấp: + Ánh nắng mặt tr ời cung cấp cho ta một lượng vitamin D dồi dào mà miễn phí . + Ăn thực phẩm giàu vitamin D. + Bổ sung vitamin D bằng viên uống . Hình 2.2 Hình ảnh người phụ nữ tắm nắng

Vitamin K Vai trò: Vitamin K giúp tăng cường sức mạnh cho xương và giảm nguy cơ gãy xương . Nguồn cung cấp: Các thực phẩm giàu vitamin K bao gồm : măng tay , bông cải xanh , bắp ,... Hình 2.3 Vitamin K

Magie Vai trò: G iúp tăng cường mật độ xương và giảm nguy cơ loãng xương . Nguồn cung cấp: Các thực phẩm giàu magie bao gồm : rau xanh , các loại hạt , ngũ cốc nguyên hạt ,... Hình 2.4 Magie trong hạt ngũ cốc

Canxi Vai trò: Canxi là thành phần chính của xương , đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành và duy trì mật độ xương . Nhu cầu canxi hàng ngày của người trưởng thành là 1000mg. Nguồn cung cấp: Các thực phẩm giàu canxi bao gồm : sữa và các sản phẩm từ sữa , rau xanh , cá nhỏ ăn cả xương , thuỷ hải sản, đậu nành , vừng đen , ... v Hình 2.5 Canxi trong thuỷ hải sản

Protein Vai trò: Protein là thành phần quan trọng của mô xương , giúp tăng cường độ bền và sức mạnh cho xương . Nguồn cung cấp: Các thực phẩm giàu protein bao gồm : thịt , cá , trứng , sữa , các loại đậu ,... Hình 2.6 Protein trong thịt nạc , trứng , sữa , yến mạch ,…..

DINH DƯỠNG CHO NGƯỜI MẮC BỆNH LOÃNG XƯƠNG Thực phẩm nên d ùng Sữa và các sản phẩm từ sữa Sữa là một trong những nguồn cung cấp canxi dồi dào , canxi có trong sữa lên đến 60%. Do đó , sữa và các chế phẩm từ sữa ( sữa chua , phô mai …) là những thực phẩm rất tốt cho người loãng xương . Thực phẩm có nguồn gốc từ trứng Trứng ( trứng gà , trứng vịt , trứng chim …) là nguồn cung cấp dồi dào các khoáng chất như canxi , selen , vitamin, folate, protein…, đây là những chất có lợi cho hệ xương . Mặc dù trứng rất tốt cho người mắc bệnh loãng xương nhưng người bệnh cũng chỉ nên ăn từ 2 – 3 quả / lần , một tuần ăn 2 – 3 lần .

Những loại rau củ tốt cho xương bao gồm : súp lơ xanh , cải xoăn , hạt đậu nành , bắp cải … Nước ép trái cây cũng là một nguồn cung cấp dưỡng chất dồi dào cho người bị loãng xương . Nước ép chuối , cam… là sự lựa chọn tuyệt vời cho người bị loãng xương vì hàm lượng canxi và vitamin D cao . THỰC PHẨM NÊN DÙNG Các loại rau củ quả Bệnh nhân loãng xương, đặc biệt là những người từ 40 tuổi trở lên nên ăn ngũ cốc mỗi ngày để bổ sung canxi cho cơ thể. → Tuy nhiên, cần lưu ý chọn các loại ngũ cốc ít đường để tránh tình trạng tăng đường huyết đặc biệt ở bệnh nhân đái tháo đường. Ngũ cốc

Thực phẩm chứa nhiều muối Ăn quá nhiều muối có thể khiến cơ thể bài tiết qua thận quá nhiều canxi , từ đó làm giảm mật độ xương và tăng nguy cơ gãy xương . Nên hạn chế lượng muối ăn vào dưới 5g mỗi ngày . Thực phẩm chế biến sẵn T hực phẩm chế biến sẵn thường chứa nhiều muối , đường , chất béo bão hòa và nghèo chất dinh dưỡng . Đồ ăn thức uống chứa caffein Bởi caffein sẽ làm tan canxi trong xương , từ đó làm giảm độ vững chắc của xương . Trên thực tế , cứ tiêu thụ khoảng 100mg caffein , thì xương sẽ mất khoảng 6 mg canxi . Đồ uống có ga, rượu Tiêu thụ nhiều rượu được chứng minh là có thể làm giảm mật độ xương , giảm sự hình thành xương mới làm tăng tỷ lệ gãy xương , giảm tỷ lệ bình phục gãy xương . → Để giữ cho xương chắc khỏe , bạn chỉ nên tiêu thụ rượu với lượng vừa phải , tức là uống không quá 1 ly / ngày với phụ nữ và không quá 2 ly / ngày với nam giới . THỰC PHẨM NÊN HẠN CHẾ

THỰC ĐƠN CHO NGƯỜI BỊ LOÃNG XƯƠNG

Thông tin về người được lên thực đơn Nữ giới 32 tuổi Cao: 1m65 Nặng : 58kg BMI: 21.3 Nhân viên văn phòng Tình trạng sức khỏe : bị bệnh loãng xương

THỨ HAI Món ăn Tên thực phẩm Khối lượng (g) Năng lượng (kcal) Lượng Protein (g) Lượng chất béo (g) Lượng c hất tinh bột (g) Lượng chất xơ (g) Tro (g) Lượng Canxi (mg) Lượng Vitamin D ( μ g) SÁNG                     Súp đậu hũ tôm sườn Đậu hũ 50 49 5.45 2.7 0.55 0.2 0.3 12 Tôm 100 82 17.6 0.9 0.9 … 1.4 230 101 Sườn heo 100 187 17.9 12.8 … … 1.1 177 69 Nước ép cam   200ml 118 2 1 24.6 … … 46 78 TRƯA                     Gà kho gừng Thịt gà 200 260 40.6 26.2 … … 2 210 39 Gừng 20 78 12 0.1 4.5 3.3 0.5 30 … Cơm   150 400 11.85 1.5 113.85 0.6 … 149 98 Lê   50 30 0.7 0.2 10.8 0.6 0.5 109 50 XẾ CHIỀU                     Đu đủ chín   150 209 0.8 0.2 29.8 13 1.2 110 130 Salad tôm rau củ 150 125 20 35 24 57 10 98 103 Canh trứng cà chua   140 100 69 12 28 45 … 133 204 TỔNG   1110 1568 186.02 92.6 237 119.7 17 1281 872

THỨ BA Món ăn Tên thực phẩm Khối lượng (g) Năng lượng (kcal) Lượng Protein (g) Lượng chất béo (g) Lượng c hất tinh bột (g) Lượng chất xơ (g) Tro (g) Lượng Canxi (mg) Lượng Vitamin D ( μ g) SÁNG                     Cháo thịt băm Gạo tẻ 100 143 13 1.3 54 3 … 63 49 Thịt nạc 20 75 34 7.6 … … … 60 98 Bột ngũ cốc dinh dưỡng canxi 50 58 12.4 23 37 45 … 138 110 Sữa tươi không đường   150ml 176 97 36 1.1 1.4 4 214 125 TRƯA                     Cơm   150 349 11.85 1.5 113.85 0.6 … 149 98 Cá thu sốt cà chua   230 345 107 67 23 6.5 … 129 79 Táo   100 145 11.9 2.6 65 76 9.6 85 69 XẾ CHIỀU                     Sữa chua không đường   90 79 5.8 10.3 1.6 0.9 … 64 59 TỐI                     Cơm   100 190 6.8 0.75 89 0.3 … 80 57 Cá hồi áp chảo   150 139 37 12.4 3.4 … 9.4 120 112 Su hào luộc   100 72 12 2.5 76 88 2.7 95 70 TỔNG   1090 1694 348.75 164.95 463.95 221.7 25.7 1197 926

THỨ TƯ Món ăn Tên thực phẩm Khối lượng (g) Năng lượng (kcal) Lượng Protein (g) Lượng chất béo (g) Lượng Chất tinh bột (g) Lượng chất xơ (g) Tro (g) Lượng Canxi (mg) Lượng Vitamin D ( μ g) SÁNG                     Salad bơ trứng   200 205 55 23 10.4 96 2.9 120 79.3 Sữa hạnh nhân   200ml 176 43 56 28 16.5 0.98 128 114.5 TRƯA                     Cơm   150 349 11.85 1.5 113.85 0.6 … 149 98 Cá ngừ kho thơm   150 219 102 36 9.7 0.98 0.25 158 104 Xoài chín   100 130 65 12 78 68 15 136 86 XẾ CHIỀU                     Sữa chua Hy Lạp   150 104 42 37 59 47 2.7 129 60 TỐI                     Nghiêu hấp xả   200 187 85 57 … … 0.87 139 120 Canh củ sen hầm giò heo   150 105 65 13 10.4 8.7 4.5 96 95 Mận   50 54 10,2 … 15.9 34 … 87 54 TỔNG   1350 1529 468.85 235.5 325.25 237.78 27.2 1142 810.8

THỨ NĂM Món ăn Tên thực phẩm Khối lượng (g) Năng lượng (kcal) Lượng Protein (g) Lượng chất béo (g) Lượng Chất tinh bột (g) Lượng chất xơ (g) Tro (g) Lượng Canxi (mg) Lượng Vitamin D ( μ g) SÁNG                     Phở gà   300 225 78 43 79 13 10.7 125 107 Sữa tươi không đường   150ml 149 97 36 1.1 1.4 4 214 125 TRƯA                     Cơm   150 349 11.85 1.5 113.85 0.6 … 149 98 Tôm xào hẹ   140 236 118 14.5 3.8 15.5 10 145 102 Đào   100 107 20.5 5.7 3.6 19.8 11 81 67 XẾ CHIỀU                     Nước ép dưa hấu   200 150 6.5 0.5 10 56 3.5 87 39 TỐI                     Cơm   100 190 6.8 0.75 89 0.3 … 80 57 Thịt sườn ram   150 158 76 34 2.4 1.1 3.8 87 70 Canh mướp đắng   100 90 43 9.4 7.4 16.5 0.87 62 78 TỔNG   1240 1654 457.65 145.35 310.15 124.2 43.87 1030 743

THỨ SÁU Món ăn Tên thực phẩm Khối lượng (g) Năng lượng (kcal) Lượng Protein (g) Lượng chất béo (g) Lượng Chất tinh bột (g) Lượng chất xơ (g) Tro (g) Lượng Canxi (mg) Lượng Vitamin D ( μ g) SÁNG                     Bún cá ngừ   300 439 108 13.9 76 36 9.3 126 101 TRƯA                     Cơm   150 349 11.85 1.5 113.85 0.6 … 149 98 Gà kho sả   200 234.6 145 23 0.9 0.5 13 169 122 Dâu tây   100 98 9.2 10.5 15.7 24 8.3 89.7 72 XẾ CHIỀU                     Phomat   100 145.7 54.5 35 2.5 1.9 0.89 120 58.2 TỐI                     Cua hấp nước dừa   300 230 176 45 … … 7.4 187 140 Salad tôm rau củ   100 98 36.5 17 52 34 1.2 104.5 189 Bưởi   50 78 4.6 1.3 14 35 0.56 93.2 18 TỔNG   1300 1672.3 545.65 147.2 274.95 132 40.65 1110.8 894.2

THỨ BẢY Món ăn Tên thực phẩm Khối lượng (g) Năng lượng (kcal) Lượng Protein (g) Lượng chất béo (g) Lượng Chất tinh bột (g) Lượng chất xơ (g) Tro (g) Lượng Canxi (mg) Lượng Vitamin D ( μ g) SÁNG                     Cháo lươn   250 200 130 20.9 62 12 9.4 150 94 Nước ép cà rốt   150ml 106 9.3 14 13.5 65 4.2 86 50 TRƯA                     Cơm   150 349 11.85 1.5 113.85 0.6 … 149 98 Nấm xào trứng   150 235 89 24 12 48 10.5 106 76 Canh cải bó xôi nấu tôm   100 124 37.4 12.5 18.4 28.9 5.3 133.4 76.4 XẾ CHIỀU                     Sữa chua không đường   120 100 15.6 20.5 4.5 3.8 2.7 107 39.4 Yến mạch   50 95 2.8 12 25 13 0.99 105 56.2 TỐI                     Cơm   100 190 6.8 0.75 89 0.3 … 80 57 Thịt heo luộc   100 150 78.5 1.3 … … 0.34 21 19.8 Bông cải xanh luộc   100 148 15.6 0.45 23 67 0.76 98.7 241.3 TỔNG 1120 1697 396.85 107.9 361.25 238.6 34.19 1130.4 951.8

CHỦ NHẬT Món ăn Tên thực phẩm Khối lượng (g) Năng lượng (kcal) Lượng Protein (g) Lượng chất béo (g) Lượng Chất tinh bột (g) Lượng chất xơ (g) Tro (g) Lượng Canxi (mg) Lượng Vitamin D ( μ g) SÁNG                     Bún bò   300 400 100.3 24.1 120 9,2 4,78 143 106 Sữa tươi không đường   150ml 176 97 36 1.1 1.4 4 214 125 TRƯA                     Cơm   150 349 11.85 1.5 113.85 0.6 … 149 98 Nộm dưa leo tôm thịt   200 175 78.6 7.6 9.5 35.7 4.2 54 36.7 Canh chua   150 125.7 43.8 6.8 5.3 23 4.2 56 76 XẾ CHIỀU                     Cam   150 97.5 8.6 9.6 20.3 42.5 3.5 154.2 47.5 TỐI                     Tôm hấp nước dừa   200 143.7 89,5 4.6 … … 0.87 120 104.6 Súp gà   150 139.6 56.4 7.9 34.5 2.54 1.2 128.9 104.3 Ổi   50 45.6 2.4 0.32 13.4 26.7 1.43 98 120..4 TỔNG   1350 1652.1 398.95 98.42 317.35 132.44 19.4 1157.1 848.1

TỔNG KẾT Chế độ dinh dưỡng đóng vai trò quan trọng trong việc phòng ngừa và điều trị loãng xương. Người loãng xương cần chú trọng bổ sung các dưỡng chất quan trọng cho hệ xương khớp như canxi, vitamin D, protein, … và xây dựng chế độ ăn uống khoa học, hợp lý.

TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Osteoporosis Facts Andstatistics, International Osteoporosis Foundation, www.iofbonehealth.org [2] Osteoporosis, wekipedia.org (last modified on 11/10/2016) [3] Nguyễn Văn Tuấn, Nguyễn Đình Nguyên. Loãng xương - Nguyên nhân, chẩn đoán, điều trị, phòng ngừa. Nhà xuất bản Y học, 2007 [4] Cao Xuân Thuỷ, Dinh dưỡng người, Trường Đại Học Công Thương TP.HCM, 2023. [5] Bệnh viên đa khoa Tâm Anh, Loãng xương nên ăn gì, bổ sung gì, 6 thực phẩm kèm thực đơn , 2022. [ 6 ] https://tamanhhospital.vn/loang-xuong/ [7] https://medlatec.vn/tin-tuc/mot-so-trieu-chung-loang-xuong-pho-bien-va-cach-phong-ngua-benh-hieu-qua-s68-n29163 [8] https://suckhoedoisong.vn/hau-qua-cua-loang-xuong-16984110.htm [9] https://www.vinmec.com/vi/co-xuong-khop/suc-khoe-thuong-thuc/cach-nao-phong-chong-loang-xuong / .
Tags