- Căn cứ vào ý nghĩa khái quát:
+ TT chỉ tính chất: tốt, xấu, ngoan, hư, nặng, nhẹ, nông cạn,…
+ TT chỉ lượng: nhiều, ít, dày, mỏng, to, nhỏ,…
- Căn cứ vào khả năng thể hiện ý nghĩa, mức độ:
+ TT có thể phân biệt được thang độ: xanh (rất xanh >< hơi xanh), tím, nông, sâu,…
+ TT không được xác định theo thang độ: trống, mái, đực, cái, riêng, chung, công, tư, chính, phụ,
đỏ lòm, trắng phau, đen kịt, xanh mướt.
f. Số từ:
- Là một tập hợp những từ có nét nghĩa chân thực biểu thị số lưọng
Phân loại
- Số từ xác định: một, hai,… -> các số
- Số từ không xác định: vài, dăm, mươi, vài ba,…
- Số đếm: một, hai…
- STT: thứ nhất, thứ nhì,…
g. Đại từ
- Là lớp từ có chức năng thay thế cho 1 số từ loại khác. Khi thay thế cho từ loại nào thì đại từ đó có
ý nghĩa và chức năng của từ loại đó
- Có ý nghĩa trung gian giữa ý nghĩa từ vựng và ngữ pháp.
Phân loại:
- Xưng hô: tôi, mày, tao, chúng nó, họ, chúng bay,…
- Nghi vấn: ai, gì, nào, sao, bao nhiêu,…
- Số lượng: tất cả, cả, tất thảy,…
- Không gian xác định: này, kia, ấy,…
- Thời gian xác định: nọ, nãy, bây giờ, bấy giờ,… đại từ chỉ định
- Thay thế cách thức: thế, vậy
h. Phụ từ
- Là những hư từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ, động từ, tính từ
Phân loại:
- Định từ
+ Đi kèm danh từ, làm thành phần phụ tring cụm DT
+ Thường biểu thị quan hệ về số lượng toàn thể hay riêng lẻ
VD: Những (bạn hs), các (căn hộ), một (hôm),…
- Phó từ (đi kèm động từ, tính từ)
+ Chỉ thời gian: đã, đamg, sẽ, vừa, mới, xong,…
+ Khẳng định/ phủ định: không, chưa, chẳng, chả, có,…
+ Mệnh lệnh: hãy, đi, thôi, đừng, chớ,…
+ So sánh, tiếp diễn: cũng, đền, vẫn, còn, lại, cứ, mãi, nữa,…
+ Mức độ: rất, quá, lắm, khá, khí, hơi,…
Có 5 loại phó từ:
- Chỉ ý nghĩa kết thúc, hoàn thành của hành động: xong, rồi, nốt, hết
- Chỉ kết quả: mất, được, tìm ra
- Hướng diễn biếnL ra, lên, xuống, đi, lịa, sang, qua, đến, vào,…
- Sự đánh giá bất lợi: cho (cười cho), phải (lấy phải)
- Tần số: thường, hay, thường xuyên,…
i. Kết từ (quan hệ từ)
Downloaded by Th?o Ly Nguy?n (
[email protected])
lOMoARcPSD|33490664