on-tap-kiem-tra-het-hp-nhap-mon-viet-ngu-hoc.pdf

ymfqqzdtc2 286 views 17 slides Nov 09, 2024
Slide 1
Slide 1 of 17
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17

About This Presentation

on-tap-kiem-tra-het-hp-nhap-


Slide Content

ÔN TẬP KIỂM TRA HẾT HP NHẬP MÔN VIỆT NGỮ HỌC
Nhập môn việt ngữ học (Trường Đại học Hà Nội)
Scan to open on Studocu
Studocu is not sponsored or endorsed by any college or university
ÔN TẬP KIỂM TRA HẾT HP NHẬP MÔN VIỆT NGỮ HỌC
Nhập môn việt ngữ học (Trường Đại học Hà Nội)
Scan to open on Studocu
Studocu is not sponsored or endorsed by any college or university
Downloaded by Th?o Ly Nguy?n ([email protected])
lOMoARcPSD|33490664

I. Ngữ âm
I. Khái
niệm âm
tiết
II. Cấu trúc
âm tiết
tiếng
Việt
1. Đặc điểm
âm tiết
tiếng Việt
-Là đơn vị phát âm tự nhiên nhỏ nhất của lời nói, được thể hiện bằng
một luồng hơi, trong đó hạt nhân là nguyên âm, bao xung quanh nó là bán
nguyên âm hoặc phụ âm.
-Mô tả âm tiết:
+ Chỗ ngắt trong chuỗi âm thanh lời nói (thính giác)
+ Một đợt căng cơ thịt của bộ máy phát âm (sinh lý)
+ Về mặt vật lý: đo bằng máy, thể hiện bằng sóng, phần nhô lên là đỉnh âm tiết,
phần thấp nhất là ranh giới âm tiết
-Phần lớn âm tiết Tiếng VIệt có nghĩa: nghĩa từ vựng và nghĩa ngữ pháp
-Âm tiết tiếng Việt = hình vị = hình tiết (chi có trong ngôn ngữ đơn âm
tiết)
-Phát âm đầy đủ, rõ ràng, được tách và ngắt ra thành từng khúc đoạn
riêng biệt
-Cấu trúc ổn định, gồm 5 thành phần:
+ Âm đầu (onset)
+ Âm đệm (glide)
+ Âm chính (nucleu)
+ Âm cuối (coda)
+ Thanh điệu (tone)
VD: chữ “tối”
ÂD+ 0 + ÂC + ÂC + TĐ
-Không có sự thể hiện về mặt chữ viết của âm đệm nhưng về mặt cấu tạo
vẫn đủ 5 thành phần
Âm vị zero /Ø/
Đơn vị ngữ âm không được biểu hiện bằng âm thanh thực tế nhưng có ý nghĩa
âm vị học trong sự đối lập với các âm vị hiện diện bằng âm thanh trong cùng trục
đối vị.
Cấu trúc 2 bậc 5 thành phần
Âm tiết
Bậc 1: Âm đầu Vần Thanh điệu
(lỏng lẻo)
Bậc 2: Âm đệm Âm chính Âm cuối
(chặt chẽ)
CUE COLUMN NOTE TAKING COLUMN
Downloaded by Th?o Ly Nguy?n ([email protected])
lOMoARcPSD|33490664

2. Hệ thống thanh điệu
(1) Thanh điệu đối lập
nhau ở cả 3 tiêu chí:
t1><t4; t2><t3
(2) Thanh huyền với
thanh sắc khác nhau
ntn?
-Khả năng phân xuất âm tiết thành các thành tố cấu tạo (Chứng
minh cho mối quan hệ chặt chẽ/lỏng lẻo của các thành phần
cấu tạo)
Phương thức lặp và những từ láy:
-Hiện tượng hiệp vần: thường có trong thơ
-Hiện tượng nói lái
-Hiện tượng iếc hóa: lấy iếc kết hợp với các âm đầu (sắc thái
chê bai)
-Hiện tượng đánh vần
Lược đồ âm tiết tiếng Việt
Thanh điệu
Âm
đầu
Vần
Âm
đệm
Âm
chính
Âm
cuối
Thử thêm 1 phụ âm vào từ, nếu được thì từ đó có âm đứng cuối cùng là
âm chính
VD: huy -> huýt
-Âm vị: là đơn vị ngữ âm nhỏ nhất mà người ta có thể phân ra
được trong chuỗi lời nói
-Thanh điệu là sự nâng cao or hạ thấp giọng nói trong một âm
tiết
-Âm điệu: sự biến thiên cao độ trong thời gian (thanh bằng,
thanh trắc)
-Đường nét: sự phức tạp/đơn giản, đổi hướng/không đổi hướng
của thanh điệu (đường nét gãy/không gãy)
-Kết quả phân loại thanh điệu: cao, thấp; bằng, trắc; gãy,
không gãy
Thanh điệu Nét khu biệt
Thanh ngang (t1) Cao, bằng, không
gãy
Thanh huyền (t2) Thấp, bằng, không
gãy
Thanh ngã (t3) Cao, trắc, gãy
Thanh hỏi (t4) Thấp, trắc, gãy
Thanh sắc (t5) Cao, trắc, không gãy
Thanh nặng (t6) Thấp, trắc, không
gãy
Downloaded by Th?o Ly Nguy?n ([email protected])
lOMoARcPSD|33490664

CUE COLUMN NOTE TAKING COLUMN
Biến thể thanh điệu
trong các âm tiết:
- Thanh ngang:
cao, bằng, không
gãy
- Thanh huyền:
thấp, bằng, không
gãy
- Thanh ngã: cao,
trắc, gãy
(1) Bã, lẽ, mũi, hãy
-Âm cuối là zero/ bán nguyên âm.
-Đường nét: xuất phát thấp hơn T1, đi xuống đột ngột, tạo hiện
tượng nghẽn thanh hầu (BTTD) ở giữa âm tiết, đi lên và kết
thúc lớn hơn cao độ xuất phát.
(2) Mãnh, nhõng, lẫn, bẵm
-Âm chính là nguyên âm ngắn; âm cuối là phụ âm mũi / εˇ, ˇ, ɔ
ˇ, ă/, /m, n, ŋ/. ɤ
-Đường nét: xuất phát thấp hơn T1, đi xuống ở âm cuối, có
hiện tượng nghẽn thanh hầu (biến thể tự do - BTTD), đi lên và
kết thúc lớn hơn cao độ xuất phát.
Thanh hỏi (T4): thấp, trắc, gãy
(1) Ủ, ải, của, bảy
-Âm cuối là zero, bán nguyên âm.
-Đường nét: xuất phát cùng với cao độ T2, thấp dần, đi lên cân
đối. Phần thấp nhất ở giữa vần.
(2) Bẳn, tẩm, cảnh, mỏng
Âm chính là nguyên âm ngắn; âm cuối là phụ âm mũi / εˇ, ˇ, ˇ, ă/, /m, n, ɔ ɤ
ŋ/.
-Đường nét: xuất phát cùng với cao độ T2, thấp dần, đi lên.
Phần thấp nhất ở âm cuối.
Thanh sắc (T5): Cao, bằng, gãy
(1) Cá, bái, máng
-Âm cuối kết thúc không phải phụ âm tắc vô thanh.
-Đường nét: xuất phát thấp hơn T1, âm điệu bằng ngang, chiếm
½ phần vần, đi lên, kết thúc cao hơn T1.
(2) Thuyết, biếc, mướp
-Âm cuối kết thúc bằng phụ âm tắc vô thanh; âm chính là
nguyên âm đôi.
-Đường nét: xuất phát thấp hơn T1, âm điệu bằng ngang rút
ngắn, đi lên, kết thúc cao hơn T1.
(3) Sách, cắp, hóc, tất
-Âm cuối kết thúc bằng phụ âm tắc vô thanh; âm chính là
nguyên âm ngắn.
-Đường nét: xuất phát cao hơn T1, phần bằng ngang biến mất
hoàn toàn, lên mạnh, kết thúc ở khoảng cách nhỏ
Downloaded by Th?o Ly Nguy?n ([email protected])
lOMoARcPSD|33490664

Phân bố thanh điệu
trong âm tiết
Thanh điệu trong
từ láy
3. Hệ thống âm
đầu
Thanh nặng (T6): Thấp, trắc, không gãy
(1) Bạ, tại, hạn
-Âm cuối kết thúc không phải phụ âm tắc vô thanh.
-Đường nét: xuất phát gần bằng T2, bằng ngang gần hết vần, đi
xuống có độ dốc lớn; âm cuối mũi, đi xuống.
(2) Tạch, cặp, bật, cọc
-Âm cuối kết thúc bằng phụ âm tắc vô thanh; âm chính là
nguyên âm ngắn.
-Đường nét: xuất phát gần bằng T2, phần bằng ngang ngắn lại,
phần đi xuống ngay cuối âm chính, có hiện tượng nghẽn thanh
hầu ở cuối.
/p,t,k/: sự thể hiện âm điệu bị hạn chế, vì một phần trường độ của âm tiết
về cuối là một khoảng im lặng
T1, T2, T3, T4: đường nét âm điệu đòi hỏi phả có một thười gian thích
đáng mới thể hiện được tính đặc thù của thanh điệu
Quá khứ : Âm vực cao Ngang, hỏi, sắc
Âm vực thấp Huyền, ngã, nặng
HIện tại: Âm vực cao Ngang, ngã, sắc
Âm vực thấp Huyền, ngã, nặng
-Âm đầu: là thành tố ở vị trí đầu tiên trong cấu trúc âm tiết và
mở đầu âm tiết
-Loại âm: phụ âm (luôn do phụ âm đảm nhiệm)
-Phương ngữ Bắc: 18 âm
-Phương ngữ Trung, Nam: thêm 3 âm [ , ş, ] - Đầu lưỡi quặtʈ ʐ
-Âm tắc thanh hầu: / /. VD: ăn, uống, uể oải… có âm đầu là âmʔ
tác thanh hầu (không thể hiện trên mạt chữ viết)
-Tổng: 22 âm
CUE COLUMN NOTE TAKING COLUMN
Downloaded by Th?o Ly Nguy?n ([email protected])
lOMoARcPSD|33490664

Các tiêu chí khu
biệt
II.3.
Hệ thống âm đệm
II.4.
Hệ thống âm chính
-Vị trí cấu âm: bộ phận gây ra sự cản trở luồng hơi
-Phương thức cấu âm: cách thức cản trở luồng hơi và cách khắc
phục cản trở
-Tính thanh: sự hoạt động của dây thanh (rung/không rung)
Vị trí cấu âm:
1. [b, m] - Môi môi
2. [f, v] - Môi răng
3. [t, t’] - Đầu lưỡi răng
4. [d, n, s, z, l] - Đầu lưỡi lợi
5. [ , ş, ] - Đầu lưỡi quặt ʈ ʐ
6. [c, ] - Mặt lưỡi ngạc ɲ
7. [k, χ (kh), ŋ, ] - Gốc lưỡi mạcɣ
8. [ , h] - Âm thanh hầuʔ
-Âm đứng sau âm đầu, trước âm chính, có chức năng tu chỉnh
âm sắc của âm tiết
-Làm âm tiết có tính tròn môi, làm trầm hoá âm tiết
-Bán nguyên âm: /w/ hay /u/
-Âm zero
Ghi bằng con chữ “u” và “o”
-Ghi bằng con chữ “u” trước các nguyên âm hẹp và hơi hẹp
-Ghi bằng “u” sau phụ âm /k/
-Ghi bằng con chữ “o” trước phụ âm rộng và hơi rộng
-Là hạt nhân của âm tiết, đứng sau âm đệm, trước âm cuối, mang
âm sắc chủ yếu của âm tiết
-Do nguyên âm (đơn/đôi) đảm nhiệm
-Luôn thể hiện bằng chữ viết
16 nguyên âm: 9 nguyên âm đơn dài, 4 nguyên âm đơn ngắn, 3
nguyên âm đôi
CUE COLUMN NOTE TAKING COLUMN
Downloaded by Th?o Ly Nguy?n ([email protected])
lOMoARcPSD|33490664

Tiêu chí phân loại
II.5.
Hệ thống âm cuối
-Vị trí của lưỡi (độ tiến/lùi của lưỡi)
Hàng trước: /i/, /e/, /ε/, /εˇ/, /ie/.
Hàng sau không tròn môi: /u/, / /, / /, / ˇ/, /a/, ă/, / /. Hàng sau tròn môi:ɯ ɤ ɤ ɯɤ
/u/, /o/, / /, / ˇ/, /uo/. ɔ ɔ
-Độ mở của miệng (độ nâng hạ của lưỡi)
Hẹp: /i/, / /, /u/. ɯ
Hơi hẹp: /ie/, / /, /uo/. ɯɤ
Hơi rộng: /e/, / /, / ˇ/, /o/. ɤ ɤ
Rộng: /ε/, /εˇ/, /a/, ă, / /, / ˇ/. ɔ ɔ
-Trường độ (ngắn/dài)
Nguyên âm dài: /ε/, / /, /a/, / /. ɤ ɔ
Nguyên âm ngắn: /εˇ/, / ˇ/, /ă/, / ˇ/.ɤ ɔ
-Là âm sau âm chính, đảm nhiệm chức năng kết thúc âm tiết
-Có thể là phụ âm/bán nguyên âm/zero
-9 âm:
6 phụ âm cuối:
2 bán nguyên âm /w/,/j/
Âm zero
-Âm tiết mở: kết thúc bằng âm vị zero: bi bô, ta cứ đi,…
-Âm tiết đóng: kết thúc bằng phụ âm tắc vô thanh: học tập tốt,
các bác,…
-Âm tiết hơi mở: kết thúc bằng bán nguyên âm: sao, tôi, kêu,
gọi…
- Âm tiết hơi đóng: kết thúc bằng phụ âm vang: sóng gợn Tràng
Giang, ánh trăng.
II. Từ vựng – ngữ nghĩa
1. Phương thức cấu tạo từ
- Là cách thức mà ngôn ngữ tác động vào hình vị để cho ra các từ.
Từ hoá hình vị:
- Là tác động vào bản thân 1 hình vị, làm cho nó có những đặc điểm ngữ pháp và ý nghĩa của từ, biến hình
vị thành từ mà không thêm bớt gì vào hình vị của nó
VD: hình vị “bàn” -> từ “bàn”
- Ghép hình vị: tác động vào hai hoặc nhiều hơn hai hình vị, kết họp chúng với nhau để tạo ra 1 từ mới
(mang đặc điểm ngữ pháp và ý nghĩa y như 1 từ) (từ ghép)
VD: hv bàn + hv ghế-> từ “bàn ghế”
- Láy hình vị: tác đọng vào 1 hình vị cơ sở, tạo ra 1 hình vị giống với nó toàn bộ or 1 phần về âm thanh (từ
láy)
VD: xanh xanh, xanh xao
2. Cụm từ cố định
- Là đơn vị do 1 số từ hợp lại, tồn tại với tư cách là 1 đơn vị có sẵn như từ, có thành tố cấu tạo và ý nghĩa
cũng ổn định như từ
Phân biệt cụm từ cố định và từ ghép
Downloaded by Th?o Ly Nguy?n ([email protected])
lOMoARcPSD|33490664

Cụm từ cố định Từ ghép
Giống
nhau
- Hình thức chặt chẽ
- Cấu trúc ổn định
- Có tính thành ngữ
- Là đơn vị làm sãn trong ngôn
ngữ
Khác
nhau
- Thành tố cấu tạo: từ
- Ý nghĩa: tính hình tượng (anh
hùng rơm, đồng không mông
quạnh, tiếng bấc tiếng chì)
- Thành tố cấu tạo: hình vị
- Ý nghĩa: nghĩa định danh (nghĩa
của từ là cái cốt lõi và nổi lên
hàng đầu)
VD: mắt cá (chân), đầu ruồi,
chân vịt, đen nhánh, xanh lè,…
Phân biệt cụm từ cố định và cụm từ tự do:
Cụm từ cố định Cụm từ tự do
Giống
nhau
- Đơn vị cấu tạo: từ
- Hình thức ngữ pháp
VD: nhà ngói cây mít, nhà tranh vách đất (CTCD)
Cháo gà cháo vịt, phở bỏ miến lươn (CTTD)
Khác
nhau
- Tồn tại ở trạng thái tĩnh
- Cấu tạo chặt chẽ, ổn định về
số lượng, vị trí các thành tố,
không thêm/bớt, đảo trật tự
các thành tố được
VD: rán sành ra mỡ, say như
điếu đổ, nhăn như bị
- Tính thành ngữ cao
- Tồn tại ở trạng thái động
- Có thể biến đổi, thêm bớt các
thành tố 1 cách tuỳ ý
VD: rán mỡ lợn, rán mỡ gà,
say thuốc lào thuốc phiện, nhăn
như mặt bà lão,…
- Không có tính thành ngữ
Phân biệt cụm từ cố định, tự do, từ ghép
Từ ghép CTCĐ CTTD
Ví dụ Say xỉn Say như điếu đổ Say thuốc phiện
Cấu tạo Hình vị Từ Từ
Tính cố định (+) (+) (+) ngữ pháp
(-) từ vựng
Tính thành ngữ (+) (+) (-)
Downloaded by Th?o Ly Nguy?n ([email protected])
lOMoARcPSD|33490664

Phân loại:
Cụm từ cố định
thành ngữ ngữ cố định
ngữ định danh Quán ngữ
Thành ngữ:
- Cụm từ cố định hoàn chỉnh về cấu trúc và ý nghĩa
- Nghĩa có tính hình tượng hoặc/và gợi cảm
- Phân loại:
Thành ngữ so sánh
(A như B)
Thành ngữ miêu tả ẩn dụ
Đắt như tôm tươi
Hôi như cú
Dễ như trở bàn tay
Như vịt nghe sấm
Nuôi ong tay áo
ếch ngồi đáy giếng
đàn gảy tai trâu
bút sa gà chết
Ngữ cố định định danh
- CTCD biểu thị các sự vật hiện tượng khái niệm nào đó của thực tế
- Tính ổn định về cấu trúc, ý nghĩa > quán ngữ
- Tính hình tượng < thành ngữ
- Cấu tạo: gần giống cách tạo từ ghép chính phụ
- VD: quân sư quạt mo, anh hùng rơm, kỉ lậut sắt, tuần trăng mật, con gái rượu,…
- Cấu tạo:
+ TTC (gọi tên) + 1 số TTP miêu tả sự vật nêu ở TTC
+ miêu tả qua so sánh nhưng không có từ so sánh
NĐD gọi tên 1 bộ phận cơ thể người
(chiếm chủ yếu)
NĐD gọi tên 1 trạng thái, thuộc tính (ít hơn)
Mũi dọc dừa, mặt trái xoan, lông mày lá liễu,
mắt bồ câu, mặt chữ điền, tóc rễ tre, tay búp
măng,..
Giọng ông kễnh, đá tai mèo, kỉ luật sắt, gót sắt,
con gái rượu, sách gối đầu giường, hòn đá thử
vàng, bạn nối khố,…
- Hiện tượng giao thoa với thành ngữ: tính thành ngữ, hình tượng gần giống với thành ngữ
VD: tuần trăng mật, kỉ luật sắt, con gái rượu,…
Quán ngữ:
Downloaded by Th?o Ly Nguy?n ([email protected])
lOMoARcPSD|33490664

- Là cụm từ được dùng lặp đi lặp lại trong các diễn từ thuộc các phong cách chức năng khác nhau.
Chức năng của chúng ta là để đưa đẩy, rào đón, nhấn mạnh or liên kết trong các diễn từ.
- Phân loại:
+ Quán ngữ dùng để nối các câu (thường dùng trong cách viết): nói tóm lại, như vậy là, tựu chung
lại
+ Quán ngữ dùng để đưa đẩy, rào đón (thường dùng trong phuong cách hội thoại, khẩu ngữ): của
đáng tội, trộm vía, khí không phải, khí vô phép, thú thật là, cắn rơm cắn cỏ,…
Phân biệt thành ngữ, quán ngữ, NCĐ định danh
III. Ngữ pháp
1. Từ loại
- Khái niệm: là những lớp từ có cùng bản chất ngữ pháp, được phân chia dựa trên ý nghĩa khái quát
và khả năng kết hợp với các từ khác trong ngữ liệu, thực hiện chức năng cú pháp (đặc điểm hoạt
động ngữ pháp) nhất định trong câu
Tiêu chí phân định từ loại:
+ Ý nghĩa ngữ pháp
+ Khả năng kết hợp
+ Chức vụ cú pháp
- Ý nghĩa khái quát: Là ý chung cho cả 1 lớp từ, hình thành trên cơ sở khái quát hoá ý nghĩa từ vựng
thành khái quát hoá phạm trù ngữ pháp chung
Khả năng kết hợp: Các từ có khả năng tham gia vào một mô hình kết hợp có nghĩa/ sự phân bố
các vị trí của từ trong những bối cảnh ngữ pháp. Những từ cùng xuất hiện trong 1 bối cảnh, có
khả năng thay thế nhau ở cùng 1 vị trí, có tính chất thường xuyên, được tập hợp vào 1 lớp từ
Chức vụ cú pháp: Tham gia vào cấu tạo câu, các từ thuộc một từ loại nhất định có thể thay thế
cho nhau ở một hay một vài vị trí nhất định trong câu và cùng biểu thị 1 mối quan hệ về chức
năng cú pháp với các thành phần khác nhau trong cấu tạo câu thì có thể phân vào 1 lớp từ
Hệ thống từ loại Việt Nam
- Thực từ (5 loại): danh từ, động từ, tính từ, số từ, đại từ
- Hư từ (4 loại)
+ Phụ từ (định từ, phó từ)
+ Kết từ (liên từ, giới từ)
+ Tình thái từ (trợ từ, tiền từ tình thái)
+ Thán từ (trực tiếp/ hô gọi)
Tiêu chí Thành ngữ Quán ngữ NCĐ định danh
Mức độ hoàn chỉnh về
cấu trúc, ý nghĩa
TN > NCĐ > QN
Mục đích Miêu tả, so sánh 1
hiện tượng thông qua
cách nói hình tượng
(có nghĩa hình thái
bên trong)
-Liên kết câu
-Đưa đẩy, rào đón, nhấn
mạnh
Gọi tên sự vật hiện
tượng/thuộc tính
Tính thành ngữ/ hình
tượng/ dân tộc/ gọi
cảm
(+) (+) ít, kém (+) < TN
Downloaded by Th?o Ly Nguy?n ([email protected])
lOMoARcPSD|33490664

a. Thực từ
- Ý nghĩa khái quát: thống nhất của ý nghĩa từ vựng + ngữ pháp, kết hợp của nội dung phản ánh thực
tại với cách thức phản ánh của người bản ngữ
- Khả năng kết hợp: có khả năng làm trung tâm đoản ngữ, tập hợp xung quanh là thành tố phụ trong
1 kết cấu tự do
- Chức vụ cú pháp: đảm nhận vai trò làm 1 thành phần câu (thậm chí có thể độc lập tạo thành 1 câu
– PN)
b. Hư từ:
- Ý nghĩa khái quát: thiên về ý nghĩa ngữ pháp, không có ý nghĩa từ vựng
- Khả năng kết hợp: không làm trung tâm đoản ngữ, chủ yếu dùng làm yếu tố liên kết cú pháp và
liên kết thực từ trong ngữ lưu
- Chức vị cú pháp: không làm thành phần câu, không có khả năng độc lập tạo ra câu – phát ngôn
c. Danh từ
- Là tập hợp những từ mang ý nghĩa khái quát chỉ sự vật và những thực thể có tính chất “sự vật tính”
- Bao gồm cả những khái niệm về sự cụ thể và các khái niệm trừu tượng
VD: Không ai quan tâm đến sự vui buồn của anh ấy
- Phân loại: nhiều cách
+ Danh từ cụ thể:
Danh từ chỉ người
Danh từ chỉ đồ vật
Danh từ chỉ động vật/ thực vật
+ Danh từ trừu tượng
Danh từ chỉ phạm trù
Danh từ có ý nghĩa được thực thể hoa
Danh từ tổng hợp
Danh từ chỉ đơn vị
- Danh từ có ý nghĩa được thực thể hoá: cố gắng, đề nghị, nhận định, ước mơ, đánh giá, …
+ Tổng hợp: gà qué, xe cộ, vườn tược,…
+ Đơn vị: ngôi, bức, tấm, cục, miếng,…
+ Với khái niệm có nội hàm hẹp (DT trống nghĩa): sự, việc, cuộc, điều, vẻ, nổi, cách, dạo, độ,..
d. Động từ
- Là tập hợp những từ gắn với khái niệm thuộc phạm trù vận động. Nó chỉ ra các dạn vận động khác
nhau của tất cả những gì nằm trong phạm trù thực thể
- Phân loại:
+ Động từ độc lập:
Động từ nội động (ngủ, đi, nằm, đứng, suy nghĩ, khóc, ốm, chơi, rơi) không cần có tân ngữ để
diễn tả đủ ý của câu
Động từ ngoại động ( đào, tìm, bắt, viết, mua, sản xuất, cắt, trồng,…) cần tân ngữ để tả đủ ý
của câu
+ Động từ không độc lập:
Động từ tình thái (muốn, dám, toan, nên, cần, bị, được,…)
Động từ biểu thị sự tồn tại (có, còn, hết,…)
+ Động từ chỉ trạng thái: yêu, ghét, sợ, thích, mê
Tri giác, nhận thức: mong, mơ, nghĩ, tương tư, thấy, hi vọng,…
e. Tính từ: tập hợp những từ chỉ tính chất, đặc điểm của sự vật, hoạt động hay trạng thái
Phân loại:
Downloaded by Th?o Ly Nguy?n ([email protected])
lOMoARcPSD|33490664

- Căn cứ vào ý nghĩa khái quát:
+ TT chỉ tính chất: tốt, xấu, ngoan, hư, nặng, nhẹ, nông cạn,…
+ TT chỉ lượng: nhiều, ít, dày, mỏng, to, nhỏ,…
- Căn cứ vào khả năng thể hiện ý nghĩa, mức độ:
+ TT có thể phân biệt được thang độ: xanh (rất xanh >< hơi xanh), tím, nông, sâu,…
+ TT không được xác định theo thang độ: trống, mái, đực, cái, riêng, chung, công, tư, chính, phụ,
đỏ lòm, trắng phau, đen kịt, xanh mướt.
f. Số từ:
- Là một tập hợp những từ có nét nghĩa chân thực biểu thị số lưọng
Phân loại
- Số từ xác định: một, hai,… -> các số
- Số từ không xác định: vài, dăm, mươi, vài ba,…
- Số đếm: một, hai…
- STT: thứ nhất, thứ nhì,…
g. Đại từ
- Là lớp từ có chức năng thay thế cho 1 số từ loại khác. Khi thay thế cho từ loại nào thì đại từ đó có
ý nghĩa và chức năng của từ loại đó
- Có ý nghĩa trung gian giữa ý nghĩa từ vựng và ngữ pháp.
Phân loại:
- Xưng hô: tôi, mày, tao, chúng nó, họ, chúng bay,…
- Nghi vấn: ai, gì, nào, sao, bao nhiêu,…
- Số lượng: tất cả, cả, tất thảy,…
- Không gian xác định: này, kia, ấy,…
- Thời gian xác định: nọ, nãy, bây giờ, bấy giờ,… đại từ chỉ định
- Thay thế cách thức: thế, vậy
h. Phụ từ
- Là những hư từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ, động từ, tính từ
Phân loại:
- Định từ
+ Đi kèm danh từ, làm thành phần phụ tring cụm DT
+ Thường biểu thị quan hệ về số lượng toàn thể hay riêng lẻ
VD: Những (bạn hs), các (căn hộ), một (hôm),…
- Phó từ (đi kèm động từ, tính từ)
+ Chỉ thời gian: đã, đamg, sẽ, vừa, mới, xong,…
+ Khẳng định/ phủ định: không, chưa, chẳng, chả, có,…
+ Mệnh lệnh: hãy, đi, thôi, đừng, chớ,…
+ So sánh, tiếp diễn: cũng, đền, vẫn, còn, lại, cứ, mãi, nữa,…
+ Mức độ: rất, quá, lắm, khá, khí, hơi,…
Có 5 loại phó từ:
- Chỉ ý nghĩa kết thúc, hoàn thành của hành động: xong, rồi, nốt, hết
- Chỉ kết quả: mất, được, tìm ra
- Hướng diễn biếnL ra, lên, xuống, đi, lịa, sang, qua, đến, vào,…
- Sự đánh giá bất lợi: cho (cười cho), phải (lấy phải)
- Tần số: thường, hay, thường xuyên,…
i. Kết từ (quan hệ từ)
Downloaded by Th?o Ly Nguy?n ([email protected])
lOMoARcPSD|33490664

- Là những từ biểu thị ý nghĩa về quan hệ giữa các khái niệm và đối tượng được phản ánh
- Dùng để nối kết các từ, các cụm từ, các câu, các đoạn văn có quan hệ cú pháp
- Không có chức năng làm thành tố cú pháp
Phân loại:
-Liên từ: dùng để nối, để liên kết các đơn vị, các kết cấu ngữ pháp giống nhau, biểu thị mối quan
hệ ngữ nghĩa giữa chúng (đẳng lập, liên hợp)
+ Phân loại: liên từ đơn, liên từ kép (cặp liên từ)
VD: và, với, cùng, hay, hoặc, rồi, nhưng, song
Vì…nên, nếu…thì, tuy… nhưng
-Giới từ: biểu thị quan hệ chính phụ
VD: của, cho, bằng, để, mà, như, về, vì, đến, tới, từ, trong, ngoài, trên, dưới, giữa
-Hệ từ “là”: được sử dụng để nối kết vị ngữ với chủ ngữ
j. Tình thái từ:
-Là những từ biểu thị ý nghĩa tình thái cho câu
-Diễn đạt quan hệ giữa người nói với nội dung phát ngôn, với người nghe, với thực tại
Phân loại
-Tiểu từ tình thái: thường đứng cuối câu (à, ừ, nhỉ, nhé, hả, hở,…)
-Trợ từ:
+ Biểu thị ý nghĩa tình thái, nhấn mạnh cho từ / cụm từ làm thành phần câu, có nội dung phản ánh
liên quan đến thực tại mà người nói muốn lưu ý đến người nghe
VD: Chính, tự, ngay, cả, những (ăn những 3 bát cơm), tận, đích thị,...
+ Vị trí linh hoạt
Loại từ:
-Thái độ hoài nghi: chăng, ừ, hả,…
-Thái độ ngạc nhiên: nhỉ, ư,…
-Thái độ cầu mong:
-Thái độ dứt khoát
-Thái độ nũng nịu, thân mật
-Tiểu từ diễn đạt tình thái nên gắn chặt với dạng mục đích của phát ngôn, sử dụng rộng trong khẩu
ngữ
-Vị trí: đầu câu/ cuối câu, ít chịu ảnh hưởng của những biến đổi trật tự từ và cấu trúc
-Là những từ dùng để nhấn mạnh cho chủ thể, tính chất hoặc nội dung cần thông báo.
k. Thán từ:
-Là từ biểu thị cảm xúc, có quan hệ trực tiếp với cảm xúc, không có nội dung, ý nghĩa rõ rệt
-Có thể tự mình làm thành câu hoặc đóng vai trò là thành phần phụ của câu, biến câu thành câu
cảm thán
Phân loại:
-Thán từ trực tiếp: ôi, chao ôi, chà, ơ hay, ô kìa, ơ này, trời ơi,…
-Thán từ hô gọi: này, vâng, dạ, ơi, hỡi, ừ,…
So sánh thực từ - hư từ
Thực từ Hư từ
Downloaded by Th?o Ly Nguy?n ([email protected])
lOMoARcPSD|33490664

Số lượng lớn Số lượng không lớn
Trực tiếp phản ánh các nội dung ý
nghĩa từ vựng khái quát
Bản chất ý nghĩa thiên về ý nghĩa /
tính chất ngữ pháp, không có ý nghĩa
từ vựng
Có thể làm trung tâm ngữ nghĩa – NP
khác nhau trong câu
Không thể làm trung tâm của đoản
ngữ
Có thể đảm nhiệm nhiều chúc năng
ngữ pháp khác nhau trong câu
Đảm nhiệm vai trò phụ trợ trong tổ
chức câu, kết nối các thực từ để tạo
các kiểu kiến trúc cú pháp
Có thể độc lập tạo phát ngôn / câu Không có khả năng độc lập tạo phát
ngôn / câu
2. Cụm từ tự do
-Là sự kết hợp ít nhất của hai từ, trong đó có ít nhất là một thực từ theo những qui tắc ngữ pháp
nhất định, trong đó có ít nhất 1 từ là thực từ
-Là sự kết hợp các từ được cá nhân sử dụng 1 ngôn ngữ nào đó tạo ra theo các quy tác ngữ pháp
của nn nào đó trong quá trình nói năng
-Sự tự do: trên phương diện từ vựng (không có thành phần từ vựng cố định)
-Sản sinh trong giao tiếp, mang tính chất lâm thời, hợp và tan tuỳ vào sự kiện giao tiếp
-Cố định về cấu trúc, thành phần ngữ nghĩa
Phân loại:
Cụm từ đẳng lập:
-Các từ thành phần kết hợp với nhau theo quan hệ đẳng lập (bình đẳng) về ý nghĩa và chức năng
ngữ pháp được hiển ngôn bằng liên từ hoặc không
VD: ánh sáng lẫn bóng tối, ăn với học,…
Cụm từ chính phụ
-Các từ thành phần có quan hệ chính phụ với nhau về nghĩa và ngữ pháp, trong đó có 1 trung tâm,
xung quanh là các thành tố phụ bổ sung những chi tiết thiết yếu về mặt ý nghĩa cho trung tâm
+ Cấu tạo: TTPT – TT TrT TTP
Cái con mèo đen kia / rất đẹp
-Quan hệ giữa TT và TrT và TTP có bản chất cú pháp của quan hệ chính phụ
-Số lượng,
Phân loại:
-Cụm danh từ: là cụm từ chính phụ, do DT làm trung tâm, tập hợp xung quanh nó là các thành phố
phụ thường xuyên và lâm thời bổ sung ý nghĩa cho danh từ
+ Đặc điểm:
Quan hệ giữa thành tố trung tâm và các thành tố phụ có bản chất cú pháp của quan hệ chính
phụ
Số lượng vị trí của các thành tố phụ là có giới hạn
Trật tự của các thành tố trong cấ trúc CDT trên nguyên tắc là cố định
Chỉ có TTTT có quan hệ với các yếu tố khác nằm ngoài cấu trúc cụm danh từ
Downloaded by Th?o Ly Nguy?n ([email protected])
lOMoARcPSD|33490664

-Cụm động từ: Là loại cụm từ chính phụ, do ĐT làm trung tâm, tập hợp xung quanh nó là các
thành tố phụ bổ sung ý nghĩa cho ĐT.
-Cụm tính từ: Là loại cụm từ chính phụ, do TT làm trung tâm, tập hợp xung quanh nó là các thành
tố phụ bổ sung ý nghĩa cho TT
+ Có cấu trúc đơn giản hơn CDT / CĐT
+ TPPT đa số giống TPPT của CĐT, trừ TPPT có ý nghĩa mệnh lệnh, khuyên bảo
+ TPPS thường bổ dung cho trung tâm các ý nghĩa: đối tượng, mức độ, số lượng, so sánh
+ Khi trung tâm là 1 từ láy biểu thị mức độ giảm nhẹ thì TPP không thể là các từ chỉ mức độ cao:
rất, quá, lắm, vô cùng, cực kì,…
-Cụm C-V:
+ Là cụm từ có hai bộ phận cấu thành, bộ phận trước là CN biểu thị chủ thể, bộ phận sau là VN
nêu lên hành động, trạng thái, tính chất….
+ Đặc điểm:
Có 2 thành tố: CN, VN.
Mối quan hệ vừa bình đẳng vừa phụ thuộc nhau.
Cụm chủ – vị có thể+ bao gồm 2 cụm kia.
CN, VN cũng đồng thời là hai thành phần chính của câu.
3. Thành phần câu
-Những từ ngữ tham gia vào nòng cốt câu (bắt buộc có mặt để đảm bảo tính trọn vẹn của câu)
hoặc phụ thuộc trực tiêos vào nòng cốt câu
a. Nòng cốt câu:
-Cấu trúc tối giản đảm bảo cho câu độc lập về nội dung và hoàn chỉnh về hinh thức
-Là bộ phận nòng cốt câu có thể chèn thêm phó từ chỉ thời – thể hoặc phủ định vào phía trước
-Vị ngữ nối kết trực tiếp với chủ ngữ
Nhờ hệ từ là (kp là, k là)
Thành phần nòng cốt câu:
Vị ngữ
-Là bộ phận của nòng cốt câu có thể chen thêm phó từ chỉ thời – thể hoặc phủ định vào phía trước.
Phó từ chỉ thời thể: đã, đang, sẽ, vừa, mới
Từ chỉ phủ định: không, chưa, chẳng
-Phân loại:
+ VN nối kết trực tiếp vơi danh từ (không cần hệ từ “là”)
VD: tôi đến trường (VN là động từ)
Em bé đáng yêu quá (VN là tính từ)
Cô ấy ừ (VN là thán từ)
+ VN nối kết trực tiếp với chủ ngữ
VD: chiếc váy nhìn rất đẹp
Chị dạo này nom gầy đi thì phải
Quan điểm truyền thống Quan điểm hiện nay
“là” là động từ
Tôi là sinh viên
S V O
“là” là hệ từ
A là B
-Không có ý nghĩa từ vựng
Downloaded by Th?o Ly Nguy?n ([email protected])
lOMoARcPSD|33490664

-Có thể kết hợp với các phó từ chỉ thời
thể (đã, đang, sắp, sẽ, chưa)
VD: Nam là sinh viên
Nam sắp là sinh viên
-Hình thức phụ định khác động từ (không
phải)
-Có thể lược bỏ (Tôi sinh viên)
-Có thể thay bằng phó từ khác (Tôi vẫn
sinh viên)
+ VN nối kết với S nhờ hệ từ “là”
+ Vn phức, là những kết cấu đẳng lập
Chủ ngữ:
-Là bộ phận của NCC biểu thị chủ thể ngữ pháp của VN, cùng VN tạo kết cấu có khả năng
nguyên nhân hóa.
-Khuôn kiến trúc nguyên nhân (KKTNN)
+ Là phép phái sinh cú pháp để xác định CN và BN ở câu xuất phát, phân biệt CN với BN trong
câu có thể từ đứng trước VN.
+ Gồm: Kiến trúc khiên động và Kiến trúc nhận định
Kiến trúc khiên động: CN + ĐT có YN khiên động (bắt, bảo, ép, buộc, yêu cầu, đòi, cấm,
khuyên, nhường, rủ, khiến cho ….). (XĐ CN trong câu có vị từ làm CN)
- Kiến trúc nhận định: CN + ĐT có YN nhận định (coi, xem, gọi, công nhận, thừa nhận,
nhìn nhận ...) (XĐ CN trong câi có hệ từ “là”)
VD: Anh ấy là bác sĩ
Đặt trong khuôn: Họ coi anh ấy là bác sĩ
Một số kiểu CN
(1) Câu khuyết/ẩn CN: Nhà xây rồi. (ngoại động từ “xây”)
(2) Câu có hai CN (CN chủ đề - CN phụ thuộc): Tôi gãy tay.
(3) Câu đồng nhất CN: Mợ là vợ tôi; Trong Nam gọi ngao là vọp. (A là B)
Có 2 loại: đồng nhất tuyệt đối và đồng nhất tương đối
(4) Câu đảo CN: Trong cái hang tối tăm ấy, sống một đời nghèo nàn những con người
rách rưới.
3.2.1.3. Bổ ngữ
-Là thành phần bắt buộc có trong câu mà vị từ vị ngữ yêu cầu sự có mặt của nó.
-Số lượng, kiểu loại BN BB trong NCC phụ thuộc vào bản chất NP của ĐTVN
-Một số V luôn càn bổ ngữ đi kèm:
+ ĐT ngoại động: đọc, phá, xây, đào, xắt, tặng, biếu, tro, cho, nhận, lấy, mời, sai, bảo, đề nghị, ép
+ ĐT tình thái: thành, trở nên, trở thành, hoá, dám, toan, nỡ, định, được, bị
-Bổ ngữ trong câu có vị ngữ là ĐT khiên động -> loại câu có 2 bổ ngữ
(Bắt, ép, khuyên, bảo, cấm, cản,…)
-> Bổ ngữ: người chịu lệnh/ người được nhờ
Công việc được ra lệnh / công việc được nhờ
VD Bà bắt cháu ngủ sớm (câu đơn)
CN VN BN1 BN2
Thành phần phụ của câu
-Khởi ngữ: Chuyên dùng biểu thị chủ đề của sự tình được nêu trong câu.
+ Vị trí: Chuyên đứng đầu câu.
Downloaded by Th?o Ly Nguy?n ([email protected])
lOMoARcPSD|33490664

+ Câu có thể nhiều hơn một KhN
+ Cấu tạo hình thức: khởi ngữ là thể từ, là vị từ kèm or không kèm tiểu từ phân giới
+ Nhận biêt: KN trong câu có thể được đánh dấu bằng các tiểu từ phân giới hoặc dấu phẩy.
+ Các loại KN
KN trùng với CN
VD: Còn mạ thằng Chiến, mụ chạy qua hàng bên xóm Thượng coi thử mấy đứa kia đã về chưa
KN trùng với VN
VD: Sang thì có lẽ sang hơn, nhưng vui thì không chắc vui bằng
KN trùng với BN
VĐ: Gã tình nhân vô liêm sỉ ấy, Từ đã yêu hẵn bằng cả tấm lòng yêu lúc ban đầu
-Tình thái ngữ: Là thành phần phụ, bổ sung các ý nghĩa về tình thái cho câu.
+ Đứng cuối câu, do tình thái từ đảm nhiệm. (sau NCC)
-Định ngữ câu : là thành phần phụ của câu, có thể đứng trước nòng cốt câu hoặc chen vào giữa
chủ ngữ và vị ngữ, có nhiệm vụ biểu thị những ý nghĩa hạn định về tình thái hoặc cách thức cho
sự tình được nêu trong câu.
+ Chức năng
Biểu thị ý nghĩa hạn định về tình thái (có tính chân lí tương đối-tuyệt đối, đương nhiên, chắc
chắn-phỏng đoán, bình thường-cùng cực, hiện thực-phi hiện thực, đáng mong muốn…)
Biểu thị cách thức diễn ra sự tình (nhanh-chậm, đột ngột-không đột ngột, bất ngờcó tiên
liệu…) cho sự tình nêu trong câu.
Liên kết văn bản.
- Trạng ngữ: bổ sung các thông tin về thời gian; không gian; mục đích; nguyên nhân; cách thức,
phương tiện cho NCC.
-Phân loại TrN
+ Trạng ngữ chỉ không gian, nơi chốn
+ Trạng ngữ chỉ thời gian
+ Trạng ngữ chỉ mục đích

Downloaded by Th?o Ly Nguy?n ([email protected])
lOMoARcPSD|33490664