Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến cung tín dụng chính thức nhằm hỗ trợ vốn cho các hộ trồng măng Bát độ trên địa bàn huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái

dethiioecom 4 views 87 slides Oct 29, 2024
Slide 1
Slide 1 of 87
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32
Slide 33
33
Slide 34
34
Slide 35
35
Slide 36
36
Slide 37
37
Slide 38
38
Slide 39
39
Slide 40
40
Slide 41
41
Slide 42
42
Slide 43
43
Slide 44
44
Slide 45
45
Slide 46
46
Slide 47
47
Slide 48
48
Slide 49
49
Slide 50
50
Slide 51
51
Slide 52
52
Slide 53
53
Slide 54
54
Slide 55
55
Slide 56
56
Slide 57
57
Slide 58
58
Slide 59
59
Slide 60
60
Slide 61
61
Slide 62
62
Slide 63
63
Slide 64
64
Slide 65
65
Slide 66
66
Slide 67
67
Slide 68
68
Slide 69
69
Slide 70
70
Slide 71
71
Slide 72
72
Slide 73
73
Slide 74
74
Slide 75
75
Slide 76
76
Slide 77
77
Slide 78
78
Slide 79
79
Slide 80
80
Slide 81
81
Slide 82
82
Slide 83
83
Slide 84
84
Slide 85
85
Slide 86
86
Slide 87
87

About This Presentation

Xuất phát từ những luận cứ và thực tế khảo sát cho vay vốn đến từng hộ sản xuất tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn, ngân hàng Chính sách huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái cùng với sự hướng dẫn của thầy giáo TS Đỗ Xu...


Slide Content

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------


THIỀU THỊ LIỄU

TÊN ĐỀ TÀI
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CUNG TÍN DỤNG
CHÍNH THỨC NHẰM HỖ TRỢ VỐN CHO CÁC HỘ TRỒNG
MĂNG BÁT ĐỘ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LỤC YÊN ,
TỈNH YÊN BÁI

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Hệ đào tạo : Chính Quy
Định hướng đề tài : Hướng nghiên cứu
Chuyên ngành : Kinh tế nông nghiệp
Khoa : Kinh tế & PTNT
Khóa học : 2015 - 2019



Thái Nguyên, năm 2019 https://dethiioe.com/

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------


THIỀU THỊ LIỄU

TÊN ĐỀ TÀI
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CUNG TÍN DỤNG
CHÍNH THỨC NHẰM HỖ TRỢ VỐN CHO CÁC HỘ TRỒNG
MĂNG BÁT ĐỘ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LỤC YÊN ,
TỈNH YÊN BÁI

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo : Chính Quy
Định hướng đề tài : Hướng nghiên cứu
Chuyên ngành : Kinh tế nông nghiệp
Lớp : K47-KTNN N01
Khoa : Kinh tế & PTNT
Khóa học : 2015 - 2019
Giảng viên hướng dẫn : TS Đỗ Xuân Luận
Cán bộ hướng dẫn : Đỗ Thu Dung

Thái Nguyên, năm 2019https://dethiioe.com/

i

LỜI CẢM ƠN
Được sự đồng ý và tạo điều kiện của Ban Giám Hiệu nhà trường, Ban
chủ nhiệm Khoa Kinh tế & PTNT, em đã tiến hành khóa luận tốt nghiệp với
đề tài: “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến cung tín dụng chính thức
nhằm hỗ trợ vốn cho các hộ trồng Măng bát độ trên địa bàn huyện Lục
Yên , tỉnh Yên Bái”
Trong quá trình nghiên cứu và viết đề tài, em đã nhận được sự quan
tâm, hướng dẫn của nhiều tập thể, cá nhân trong và ngoài trường.
Trước hết em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo Trường Đại học
Nông lâm Thái Nguyên,đặc biệt là các thầy cô giáo Khoa Kinh tế và Phát
triển nông thôn là những người đã hướng dẫn, truyền đạt kiến thức, kinh
nghiệm quý báu trong những năm tháng học tập tại trường. Em xin được bày
tỏ lòng biết ơn đến Trung tâm hỗ trợ dịch vụ, phát triển nông nghiệp huyện Lục
Yên. Đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong quá trình thực tâp thu thâp số liệu tại
địa bàn nghiên cứu. Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn sâu sắc tới thầy giáo
– TS.Đỗ Xuân Luận, giảng viên Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn -
Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo em
trong cả quá trình nghiên cứu đề tài của mình.
Nghiên cứu này được tài trợ bởi Quỹ phát triển khoa học và công
nghệ Quốc gia (NAFOSTED) trong đề tài mã số 502.01/2016.12.
Trong quá trình thực tập mặc dù bản thân đã hết sức cố gắng nhưng do
thời gian có hạn, trình độ bản thân còn hạn chế và bước đầu làm quen với
công tác nghiên cứu nên bản khóa luận này không tránh khỏi những thiếu sót.
Em rất mong nhận được sự quan tâm đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và
bạn bè để bản khóa luận của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, năm 2019
Sinh viên

Thiều Thị Liễu https://dethiioe.com/

ii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Bảng Nội dung và thời gian thực tập .............................................. 17
Bảng 3.2: Đối tượng, số lượng và mục đích cuộc phỏng vấn trên địa bàn
huyện Lục Yên. ............................................................................. 19
Bảng 4.1: Đặc điểm của các tổ chức tín dụng chính thức ............................... 29
Bảng 4.2. : Tình hình huy động vốn của NHCSXH huyện Lục Yên năm
2017 và 9 tháng đầu năm 2018 ..................................................... 30
Bảng 4.3 : Tình hình huy động vốn của NHNo & PTNT huyện Lục Yên
năm 2017 và 9 tháng đầu năm 2018 ............................................. 31
Bảng 4.4: Tình hình cho vay đến các hộ sản xuất của Agribank.................. 32
Bảng 4.5: Tình hình cho vay theo tổ TK&VV của NHCSXH huyện Lục
Yên năm 2017 và 9 tháng đầu năm 2018 ..................................... 34
Bảng 4.6. Tình hình dư nơ của NHCSXH Huyện Lục Yên 9 tháng đầu
năm 2018 ...................................................................................... 35
Bảng 4.7: Lãi suất cho vay vốn của Agribank và NHCSXH huyện Lục Yên .... 36
Bảng 4.8. Thông tin chung về các hộ nông dân điều tra ................................. 38
Bảng 4.9: Thực trạng khả năng nhận được khoản vay tín dụng chính thống
của hộ trồng măng Bát độ huyện Lục Yên ................................... 41
Bảng 4.10: Tổng hợp các khoản vay TDCT phân theo tổ chức cho vay ........ 42
Bảng 4.11: Kết quả về khoản vay hộ trồng măng Bát độ nhận được tại các
TCTDCT ....................................................................................... 43
Bảng 4.12: Kết quả điều tra về kỳ hạn TCTD cho các hộ tại TCTD .............. 44
Bảng 4.13: Quy mô trung bình của các khoản vay theo nguồn so với thu nhập
bình quân của hộ ........................................................................... 45
Bảng 4.14: Tổng hợp ý kiến đánh giá của hộ nông dân về chính sách tín dụng
tại các tổ chức tín dụng chính thức ............................................... 46
Bảng 4.15: Ý kiến đánh giá của các hộ nông dân về chính sách ưu đãi, hỗ trợ
lãi suất cho vay.............................................................................. 49 https://dethiioe.com/

iii

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Trang
Sơ đồ 4.1: Mối quan hệ giữa các tổ chức TDCT với hộ nông dân ................. 37
Biểu đồ 4.1: Cơ cấu trình độ văn hóa của hộ trồng măng trên địa bàn
huyện Lục Yên ......................................................................... 40

https://dethiioe.com/

iv

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CCB Cựu chiến binh
CNH-HĐH Công nghiệp hoá-Hiện đại hoá
HND Hội nông dân
HPN Hội Phụ nữ
NHCSXH Ngân hàng Chính Sách Xã Hội
NHNo&PTNT Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
NNNT Nông nghiệp nông thôn
TCTD Tổ chức tín dụng
TDCT Tín dụng chính thức
TK&VV Tiết kiệm và vay vốn
UBND Uỷ ban nhân dân








https://dethiioe.com/

v

MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................. ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................... iv
MỤC LỤC ........................................................................................................ v
PHẦN 1: MỞ ĐẦU .......................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ..................................................................... 2
3. Ý nghĩa của đề tài .......................................................................................... 3
4. Những đóng góp của đề tài ........................................................................... 3
5. Bố cục của đề tài ........................................................................................... 3
PHẦN 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ............................................ 5
2.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 5
2.1.1. Khái quát về tín dụng, tín dụng nông thôn và hệ thống tín dụng nông thôn... 5
2.1.2. Phân loại tín dụng và vai trò của tín dụng .............................................. 8
2.1.3. Bản chất, chức năng và hình thức tín dụng ........................................... 10
2.1.4. Vai trò của vốn tín dụng đối với kinh tế hộ nông dân và cấu trúc hệ
thống tín dụng chính thống ở nông thôn ............................................... 12
2.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 13
2.2.1. Thực tiễn từ các tỉnh .............................................................................. 13
2.2.2. Bài học thực tiễn cho chi nhánh Ngân hàng huyện Lục Yên................ 15
PHẦN 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ................................................................................................................ 17
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 17
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 17
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 17 https://dethiioe.com/

vi

3.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 18
3.3. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 18
3.4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 18
3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 18
3.4.2. Phương pháp xử lý thông tin số liệu ..................................................... 21
3.4.3. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 22
3.5. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu. ............................................................ 22
PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................... 24
4.1. Khái quát chung về địa bàn nghiên cứu ................................................... 24
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 24
4.1.2. Tiềm năng kinh tế xã hội trên địa bàn ................................................... 26
4.2. Thực trạng hoạt động của các tổ chức tín dụng chính thống trên địa bàn
huyện Lục Yên ........................................................................................ 28
4.2.1. Đặc điểm của hệ thống tín dụng chính thống trên địa bàn huyện Lục Yên .. 28
4.2.2. Tình hình huy động vốn của các tổ chức tín dụng chính thức .............. 29
4.2.3.Tình hình cho vay vốn của các tổ chức tín dụng chính thức ................. 32
4.3. Thực trạng tiếp cận vốn tín dụng chính thức của các hộ nông dân trên địa
bàn huyện Lục Yên ................................................................................. 37
4.3.1. Mối quan hệ giữa các tổ chức tín dụng chính thức với hộ nông dân .... 37
4.3.2. Thực trạng khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thống của các
hộ nông dân tại huyện Lục Yên ............................................................ 38
4.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến cung ứng tín dụng chính thức .................. 46
Phần 5: NHỮNG GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HI ỆU QUẢ TÍN
DỤNG HỘ TRỒNG MĂNG BÁT Đ Ộ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN, NGÂN HÀNG CHÍNH
SÁCH HUYỆN LỤC YÊN ........................................................................... 50
5.1. Quan điểm, phương hướng và mục tiêu ................................................... 50
5.1.1. Quan điểm ............................................................................................. 50 https://dethiioe.com/

vii

5.1.2. Phương hướng ....................................................................................... 51
5.1.3. Mục tiêu................................................................................................. 52
5.2. Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng đối với hộ trồng măng Bát
độ của NHNo&PTNT và NHCSXH Huyện Lục Yên .......................... 52
5.2.1. Giải pháp mở rộng quy mô cho vay ...................................................... 52
5.2.2. Giải pháp mở rộng mạng lưới cho vay ................................................. 54
5.2.3. Giải pháp mở rộng phương thức cho vay ............................................. 54
5.2.4. Giải pháp mở rộng thị trường cho vay .................................................. 55
5.2.5. Giải pháp huy động vốn ........................................................................ 55
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 57
1. Kết luận ....................................................................................................... 57
2. Kiến nghị ..................................................................................................... 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 60
PHỤ LỤChttps://dethiioe.com/

1
PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong công cuộc phát triển kinh tế của nước ta, nông nghiệp, nông dân,
nông thôn luôn chiếm vị trí hết sức quan trọng. Vì lẽ đó trong nhiều năm qua
Đảng và Nhà nước luôn luôn xác định phát triển nông nghiệp và không ngừng
nâng cao đời sống nông dân là nhiệm vụ có tính chiến lược hàng đầu. Tuy
nhiên, nhìn vào thực tiễn, để tạo động lực phát triển toàn diện nông nghiệp nông
thôn, chúng ta còn rất nhiều việc phải làm. Trong đó, vấn đề đáp ứng tín dụng là
mấu chốt quan trọng, là nền tảng cho các động lực phát triển nông nghiệp nông
thôn của nước nhà.Trong nông nghiệp, vốn là yếu tố đầu vào không thể thiếu và
là yếu tố quyết định trong việc sản xuất kinh doanh, nông hộ luôn rất cần vốn để
mua vật tư nông nghiệp, giống,… Trong bối cảnh nước ta hiện nay, thu nhập
của nông hộ còn thấp nên thường không đủ tích lũy để tái đầu tư, còn vốn đầu
tư từ ngân sách thì bị hạn chế. Do đó, nguồn vốn đi vay từ các tổ chức tín dụng
đóng vai trò hết sức quan trọng đối với quá trình sản xuất kinh doanh của nông
hộ. Trong những năm gần đây, tín dụng Việt Nam đặc biệt là tín dụng chính
thức cho nông nghiệp đã có những bước phát triển đáng kể về quy mô, nguồn
vốn, đối tượng vay vốn… Đạt được những thành công đó là nhờ có hệ thống
ngân hàng cùng các tổ chức tín dụng như: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn (Agribank), Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) … đã tạo
thành kênh huy động vốn cho vay tại chỗ đưa nguồn vốn đến những hộ nông
dân có nhu cầu từ đó có cơ hội vươn lên phát triển sản xuất, thoát nghèo và làm
giàu. Đã có nhiều công trình nghiên cứu của các tác giả trong và ngoài nước về
cung ứng tín dụng chính thức cho các nông hộ, song nội dung này chưa được
nghiên cứu tại một huyện miền núi như huyện Lục Yên của tỉnhYên Bái.
Huyện Lục Yên của tỉnh Yên Bái là một huyện thuần nông, có trên 90% dân
số làm nông nghiệp nên việc cung cấp nguồn vốn tín dụng để phát triển sản xuất https://dethiioe.com/

2
nông nghiệp là rất cần thiết. Trong thời gian qua, hoạt động tín dụng nông thôn
tại huyện đã đóng một vai trò rất quan trọng trong việc phát triển sản xuất nông
nghiệp, tạo bước đột phá cho quá trình chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp, nông
thôn của huyện, giúp các hộ nông dân mở rộng sản xuất, cải thiện thu nhập,
nâng cao chất lượng cuộc sống. Tuy nhiên, vẫn tồn tại nhiều người dân ở đây
vẫn chưa tiếp cận được nguồn tín dụng của các tố chức này, có thể nói việc
tiếp cận nguồn vốn vay tại ngân hàng vẫn còn không ít khó khăn do thủ tục đôi
khi còn rườm rà, thời gian giải ngân lâu và lãi suất còn cao là vấn đề khiến
nhiều hộ càng khó tiếp cận các nguồn vốn, bên cạnh đó còn có những vướng
mắc thuộc về chính bản thân các hộ như việc vay vốn nhưng không biết làm
cách nào để sinh lời đống vốn được vay dẫn tới việc các hộ rơi vào tình trạng
không có khả năng trả nợ được ngân hàng sau khi được vay vốn trong khi ngân
hàng lại khó giải quyết cho các hộ vay tiếp nếu chưa trả được nợ và thực tế xảy
ra các hộ cần vay lại càng khó vay.
Xuất phát từ những luận cứ và thực tế khảo sát cho vay vốn đến từng hộ
sản xuất tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn, ngân hàng Chính
sách huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái cùng với sự hướng dẫn của thầy giáo TS Đỗ
Xuân Luận , em đã mạnh dạn chọn đề tài “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng
đến cung tín dụng chính thức nhằm hỗ trợ vốn cho các hộ trồng măng Bát
độ trên địa bàn huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái” làm đề tài nghiên cứu khoá luận
của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
+ Tìm hiểu thực trạng cung ứng tín dụng chính thức cho các hộ trồng măng
+ Phân tích những rào cản trong cung ứng tín dụng và nguyên nhân dẫn
đến những rào cản đó
+ Đề xuất giải pháp nhằm tăng cường cung ứng tín dụng cho các hộ
trồng măng Bát độ https://dethiioe.com/

3
3. Ý nghĩa của đề tài
3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
Quá trình thực tập tốt nghiệp giúp cho sinh viên có điều kiện tiếp cận với
thực tế, giúp sinh viên củng cố thêm những kiến thức kỹ năng đã được trang bị
đồng thời có cơ hội vận dụng vào thực tế.
3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn
Kết quả của đề tài là cơ sở để các nhà quản lý, lãnh đạo của ngành đưa ra
các giải pháp phù hợp hơn nhằm duy trì và nâng cao hiệu quả tín dụng nói
chung và tín dụng hộ sản xuất nói riêng để góp phần nâng cao đời sống kinh tế
các hộ nông dân huyện Lục Yên , tỉnh Yên Bái.
4. Những đóng góp của đề tài
Đề tài giúp hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản về hiệu quả tín
dụng hộ trồng măng Bát độ và các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng hộ
trồng măng trong nền kinh tế thị trường.
Giúp phân tích thực trạng hiệu quả tín dụng hộ trông măng và tình hình
quản lý hiệu quả tín dụng hộ trồng măng trong thời gian qua, xác định những
tồn tại và phát triển những vấn đề cần bổ sung về hiệu quả tín dụng hộ trồng
măng Ngân hàng Chính sách và Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông
thôn huyện Lục Yên.
Từ đó tìm ra các nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng hộ sản
xuất ở Ngân hàng Chính sách và Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông
thôn huyện Lục Yên.
5. Bố cục của đề tài
Đề tài gồm có 5 phần:
Phần 1: Mở đầu
Phần 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn
Phần 3: Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu
Phần 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận https://dethiioe.com/

4
Phần 5: Những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng đối với hộ
trồng măng Bát độ tại Ngân hàng Chính sách và Ngân hàng Nông nghiệp và
phát triển nông thôn huyện Lục Yên



https://dethiioe.com/

5
PHẦN 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN

2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Khái quát về tín dụng, tín dụng nông thôn và hệ thống tín dụng nông
thôn
2.1.1.1. Một số khái niệm về tín dụng
Tín dụng là "phạm trù kinh tế thể hiện mối quan hệ giữa người cho vay
và người đi vay, trong quan hệ này người cho vay có nhiệm vụ chuyển giao
quyền sử dụng tiền hoặc hàng hoá cho người đi vay trong thời gian nhất định,
khi tới thời hạn trả nợ người đi vay có nghĩa vụ hoàn trả số tiền hoặc hàng hoá
cho người cho vay kèm theo một khoản lãi".[3]
Theo từ điển thuật ngữ tài chính thì: “Tín dụng là một phạm trù kinh tế
tồn tại trong các phương thức sản xuất hàng hóa khác nhau và được biểu hiện
như sự vay mượn trong thời hạn nào đó”. Khái niệm vay mượn bao gồm sự
hoàn trả. Chính sự hoàn trả là đặc trưng thuộc bản chất của tín dụng, là dấu ấn
phân biệt phạm trù tín dụng với các phạm trù cấp tài chính khác.[1]
Theo nghĩa nguyên thủy, tín dụng (credit) là sự tin tưởng, tín nhiệm mà
cho vay mượn các loại vật tư, hàng hóa, tiền tệ. Như vậy, tín dụng không chỉ là
sự vay mượn thông thường mà là sự vay mượn với một mức tín nhiệm nhất
định; Tức là khi thực hiện quyền cho vay, người cho vay tin vào khả năng trả nợ
của người đi vay. Hiểu theo nghĩa rộng, tín dụng là một loại quan hệ xã hội biểu
hiện mối liên hệ kinh tế, trước hết là dựa trên cơ sở niềm tin.
Tín dụng tồn tại và hoạt động là yếu tố khách quan và cần thiết cho sự phát triển
mạnh mẽ, với các mối quan hệ cung cầu về tiền vốn như một đòi hỏi cần thiết
khách quan của nền kinh tế. Tín dụng là một hiện tượng kinh tế nảy sinh trong
điều kiện sản xuất hàng hóa. Sự ra đời và phát triển của tín dụng không chỉ https://dethiioe.com/

6
nhằm thỏa mãn nhu cầu điều hòa vốn trong xã hội mà còn là một động lực thúc
đẩy tăng trưởng phát triển kinh tế đất nước.
2.1.1.2. Khái niệm tín dụng nông thôn
* Khái niệm
Tín dụng nông thôn là bất cứ loại chương trình tiết kiệm và cho vay,
nhằm mục đích tác động đến một số cư dân nông thôn. Tùy theo tính chất của
tín dụng nông thôn, kế hoạch tín dụng có thể tập trung vào việc cung tín dụng,
đảm bảo mua sắm trang thiết bị mới, nâng cao năng suất cây trồng, vật nuôi, đổi
mới hoặc cải thiện cuộc sống của người dân nông thôn .[2]
Trước kia, tín dụng nông thôn thường được hiểu là sự cung cấp tín dụng ưu đãi.
Hiện nay theo xu thế phát triển chung, khái niệm tín dụng nông thôn gắn liền
với các chính sách tín dụng cho khu vực nông thôn nhằm mục tiêu xóa đói giảm
nghèo và phát triển khu vực nông thôn.
Ở nhiều nước, tín dụng nông thôn được mở rộng dưới sự bảo trợ của
chương trình chính phủ. Thông thường, các chương trình này tập trung vào việc
tăng cường các nổ lực của nông nghiệp trong nước cũng như một phương tiện
nhằm củng cố nền kinh tế. Với tài trợ của chính phủ, nông dân và chủ trang trại
thường xuyên có được nguồn vốn để duy trì sản xuất của họ, sau đó hoàn trả
khoản vay khi vật nuôi và cây trồng được bán. Tín dụng được mở rộng như một
phương tiện của việc giữ cân bằng giữa nhập khẩu và xuất khẩu, bằng cách đảm
bảo một phần trăm nhất định của cây trồng và các sản phẩm nông nghiệp khác
được sản xuất trong nước
(http://www.wisegeek.com/.)
* Các thành tố chính trong tín dụng nông thôn
Hộ gia đình là đối tác vay vốn Có rất nhiều quan điểm khác nhau về khái
niệm hộ, song có điểm chung cơ bản là các thành viên trong một hộ cùng nhau
quyết định quá trình tổ chức và quản lý sản xuất, cũng như phân phối sản phẩm
làm ra. Vì vậy có thể khẳng định rằng: gia đình chỉ là một loại hình của hộ, https://dethiioe.com/

7
nhưng gia đình là cơ sở hình thành nên mô hình mở rộng. Ở Việt Nam hiện nay,
các quan điểm đều thừa nhận vai trò to lớn của kinh tế hộ trong quá trình phát
triển kinh tế, đặc biệt vai trò của kinh tế hộ nông dân trong nông nghiệp và phát
triển nông thôn. “Nông hộ là tế bào kinh tế xã hội, là hình thức tổ chức kinh tế
cơ sở của nông nghiệp, nông thôn. Các thành viên trong nông hộ gắn bó với
nhau chặt chẽ trước tiên bằng quan hệ hôn nhân và dòng máu, dựa trên cơ sở
huyết thống, ngoài ra còn do truyền thống qua nhiều đời, do phong tục tập
quán, tâm lý đạo đức, gia đình, dòng họ. Về kinh tế, các thành viên trong nông
hộ gắn bó với nhau trên các mặt quan hệ sở hữu, quan hệ quản lý và quan hệ
phân phối, mà cốt lõi của nó là quan hệ lợi ích kinh tế”. Ở Việt Nam, hộ nông
dân được hiểu là một gia đình có tên trong bảng kê khai hộ khẩu riêng, gồm một
người làm chủ hộ và những người cùng sống trong hộ gia đình ấy. Về mặt kinh
tế, hộ gia đình có mối quan hệ gắn bó, không phân biệt về mặt tài sản, những
người sống trong một hộ gia đình có nghĩa vụ và trách nhiệm đối với sự phát
triển kinh tế. Nghĩa là mỗi thành viên phải có nghĩa vụ đóng góp công sức vào
quá trình xây dựng và phát triển kinh tế của hộ và có trách nhiệm đối với kết
quả sản xuất thu được. Phần lớn các thành viên trong gia đình nông dân làm tất
cả các công việc (trồng trọt, chăn nuôi, nghề phụ), dưới sự điều khiển của chủ
hộ (cha hoặc mẹ). Có một số hộ nông dân giàu, có tài sản lớn, có thể thuê thêm
lao động thời vụ, nhưng nhìn chung các thành viên trong gia đình là lực lượng
lao động chủ yếu của hộ nông dân.
Cơ chế tín dụng
- Lãi suất: Là giá cả của khoản cho vay, được biểu hiện bằng tỷ lệ % giữa
giá trị lãi của khoản vay và khoản vay trong một thời gian nhất định.
- Thủ tục cho vay: Là một tập hợp các bước, các công việc cần thiết nhất
định phải tiến hành giữa người đi vay và người cho vay để thực hiện hoàn thành
theo một trình tự một nghiệp vụ tín dụng. https://dethiioe.com/

8
- Thời hạn cho vay: Là một khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng
bắt đầu nhận tiền vay cho đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi tiền vay đã được
thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng giữa tổ chức tín dụng và khách hàng. Thời
hạn cho vay bao gồm:
+ Cho vay ngắn hạn: Đối với khách hàng vay vốn ngắn hạn nhằm đáp
ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống, được xác định
phù hợp với chu kỳ sản xuất, kinh doanh và khả năng trả nợ của khách hàng tối
đa đến 12 tháng.
+ Cho vay trung, dài hạn: Đối với khách hàng vay vốn trung, dài hạn
nhằm thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời
sống. Thời hạn cho vay được xác định phù hợp với thời hạn thu hồi vốn của
dự án đầu tư, khả năng trả nợ của khách hàng và tính chất nguồn vốn cho vay
của tổ chức tín dụng ( >12 tháng).
- Mức cho vay:
+ Đối với hình thức cho vay có thế chấp, giá trị món vay luôn được xác
định trên sơ sở giá trị tài sản thế chấp.
+ Đối với hình thức cho vay theo tín chấp, mức cho vay là số tiền tối đa
mà các tổ chức tín dụng có thể cho người cần vốn vay.
- Thời gian thu hồi vốn vay: Là thời gian bắt đầu từ khi người vay nhận
được khoản vay đến khi thực hiện trả lần đầu tiên về lãi hoặc nợ gốc.[4]
2.1.2. Phân loại tín dụng và vai trò của tín dụng
* Phân loại tín dụng
Có nhiều cách phân loại tín dụng khác nhau tùy vào góc độ xem xét, tuy
vậy cách phân loại dựa theo thời gian, mục đích, tính chất và nguồn gốc cung
cấp tín dụng là những cách phân loại tín dụng phổ biến nhất đặc biệt là trong tín
dụng nông thôn. + Phân loại theo thời gian tín dụng: Có 3 loại:
- Tín dụng ngắn hạn: Là tín dụng có thời gian sử dụng <1 năm - Tín dụng
trung hạn: Là tín dụng có thời gian sử dụng từ 1 đến 5 năm https://dethiioe.com/

9
- Tín dụng dài hạn: Là tín dụng có thời gian sử dụng >5 năm
+ Phân loại tín dụng theo biểu hiện vốn vay:
- Tín dụng bằng tiền
- Tín dụng bằng hiện vật
+ Phân loại tín dụng theo phương diện tổ chức pháp luật:
- Tín dụng chính thức: Là các tổ chức tài chính, tín dụng có đăng ký hoạt
động công khai theo pháp luật, chịu sự giám sát, quản lý của các cấp chính
quyền nhà nước. Tín dụng chính thức giữ vai trò chủ đạo trong hệ thống tín
dụng quốc gia.
- Tín dụng không chính thức: Là các tổ chức tín dụng năm ngoài các đối
tượng chính thức nói trên, hoạt động của nó không chịu sự quản lý và kiểm soát
của các cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động tín dụng hưng vẫn có nguyên
tắc nhất định giữa những người đi vay và người cho vay để tránh rủi ro.
+ Các giai đoạn của một nghiệp vụ tín dụng:
- Giai đoạn cấp tín dụng: Là giai đoạn mà bên cho vay chuyển giá trị tín
dụng cho bên đi vay.
- Giai đoạn ưu đãi: Là giai đoạn bên đi vay được sử dụng toàn bộ giá trị
vốn vay như tài sản của mình.
- Giai đoạn hoàn trả: Là giai đoạn vốn gốc và tiền mặt được hoàn trả cho
bên cho vay.[4]
* Vai trò tín dụng
- Tăng cường tính linh hoạt của nền kinh tế
- Tiết kiệm chi phí lưu thông và tăng tốc độ chu chuyển vốn
- Với tư cách là công cụ tập trung vốn và tích lũy, tín dụng góp phần giảm
hệ số tiền nhàn rỗi, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, góp phần tăng vòng quay của
vốn, tiết kiệm tiền mặt trong lưu thông và góp phần khắc phục lạm phát tiền tệ.
- Tín dụng góp phần cung cấp khối lượng vốn cho các doanh nghiệp, từ
đó tăng quy mô sản xuất kinh doanh, đổi mới thiết bị, áp dụng tiến bộ khoa học https://dethiioe.com/

10
kỹ thuật và công nghệ mới, nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản
phẩm, tạo khả năng và khuyến khích đầu tư vào các công trình lớn, các ngành,
các lĩnh vực, có ý nghĩa quan trọng đối với quốc tế dân sinh, thức đẩy lực lượng
sản xuất phát triển.
- Tín dụng góp phần thức đẩy quá trình mở rộng mối quan hệ giao lưu
tiền tệ giữa nước ta và các nước khác trên thế giới và trong khu vực.
- Tín dụng góp phần vào việc hình thành, điều chỉnh và chuyển dịch cơ cấu
kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa theo hướng xã hội chủ nghĩa.
- Tín dụng tạm thời hỗ trợ vốn tiêu dùng cho cư dân cải thiện đời sống. [4]
2.1.3. Bản chất, chức năng và hình thức tín dụng
2.1.3.1. Bản chất tín dụng Tín dụng rất phong phú và đa dạng về hình thức và
bản chất của tín dụng, được thể hiện ở các phương diện sau:
+ Thứ nhất, người sở hữu tiền hoặc hàng hoá chuyển giao cho người
khác sử dụng trong một thời gian nhất định.
+ Thứ hai, sau khi nhận được vốn tín dụng, người đi vay được quyền sử
dụng để thoả mãn một hay một số mục đích nhất định.
+ Thứ ba, đến thời hạn do hai bên thoả thuận, người vay hoàn trả lại cho
người cho vay một giá trị lớn hơn vốn vay ban đầu. Phần tăng thêm này được
gọi là tiền lãi. Bản chất của tín dụng dù được diễn đạt bằng nhiều cách, nhưng
đều đề cập đến mối quan hệ, một bên là người cho vay và một bên là người đi
vay. Trong mối quan hệ này nó được ràng buộc bởi cơ chế tín dụng, chính sách
lãi suất và pháp luật hiện hành. Sự hoàn trả là đặc trung thuộc về bản chất vận
động của tín dụng, là dấu ấn phân biệt phạm trù tín dụng với các phạm trù kinh
tế khác.[4]
2.1.3.2. Chức năng của hệ thống tín dụng
Hệ thống tín dụng có các chức năng quan trọng trong đó có ba chức năng
cơ bản sau:
- Thứ nhất: Chức năng phân phối lại tài sản dưới hình thức vốn tiền tệ https://dethiioe.com/

11
của người tạm thời chưa dùng đến chuyển cho người tạm thời cần sử dụng. Đó
là chuyển nhượng quyền sử dụng vốn. Việc luân chuyển vốn tiền tề này xuất
phát từ lợi ích của cả hai bên, được thực hiện một cách tự nguyện theo thoả
thuận xuất phát từ chức năng của tài chính về phân phối của cải bằng tiền, chức
năng bảo đảm vốn và thúc đẩy vận động liên tục tiền vốn. Các tổ chức, cá nhân
có vốn tiền tệ tạm thời chưa dùng đến không muốn vốn đó nằm im, không sinh
lời nên đã nhượng cho tổ chức cá nhân khác thiếu vốn cần sử dụng tạo ra hiệu
quả kinh tế xã hội. Nhà nước, ngân hàng đã sử dụng chức năng này của tín dụng
để thu hút vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế. Các tổ chức, cá nhân thừa vốn và
thiếu vốn được thực hiện thông qua tín dụng, vừa khắc phục được tình trạng
thừa thiếu vốn, vừa phát huy hiệu quả sử dụng vốn. Chức năng phân phối của
tín dụng được thực hiện thông qua hai con đường: Phân phối trực tiếp chuyển từ
người cho vay sang người vay, không qua trung gian và phân phối gián tiếp là
sự phân phối qua người trung gian, môi giới tức là qua trung gian tài chính.
- Thứ hai: Chức năng tạo vốn tiền tệ của tín dụng. Những nguồn vốn
nhàn rỗi được huy động từ các tổ chức và nhân dân hình thành nguồn vốn lớn
của các tổ chức tín dụng rồi từ đó cung ứng cho các doanh nghiệp sản xuất, dịch
vụ và các tổ chức tín dụng khác. Chức năng này thúc đẩy thị trường vốn ngắn
hạn và dài hạn ngày càng sôi động và mở rộng.
- Thứ ba: Chức năng kiểm tra của tín dụng. Vốn tiền tệ cho vay không
làm thay đổi quyền sở hữu của người cho vay có vốn cho vay. Người cho vay
vốn luôn tính tới sự bảo toàn vốn gốc và còn phải có tiền lời, tức là phát triển
được số vốn đã có, chống mọi sự rủi ro mất vốn. Chính vì vậy mà họ phải kiểm
tra sử dụng vốn của người vay. Tín dụng với ba chức năng cơ bản này thực sự là
một công cụ quan trọng việc phân phối và quản lý các hoạt động kinh tế đất
nước.[4] https://dethiioe.com/

12
2.1.4. Vai trò của vốn tín dụng đối với kinh tế hộ nông dân và cấu trúc hệ
thống tín dụng chính thống ở nông thôn
a) Đặc điểm của kinh tế hộ nông dân -sản xuất nông nghiệp
Nông nghiệp là một ngành kinh tế có những đặc điểm khác với những
ngành khác. Để đầu tư phát triển kinh tế hộ nông dân đòi hỏi phải có chính sách
phù hợp với sản xuất nông nghiệp. Chu kỳ sản xuất cây trồng vật nuôi khá dài
và phức tạp, độ rủi ro cao so với ngành sản xuất khác. Tùy thuộc vào từng loại
chu kỳ sản xuất dài ngắn khác nhau mà yêu cầu vốn cũng khác nhau. Vì vậy,
chính sách đầu tư và cung cấp vốn phải phù hợp với từng loại cây trồng vật nuôi
theo đặc tính của nó.
b) Vai trò của vốn tín dụng đối với kinh tế hộ nông dân
Trong phát triển kinh tế đất nước nói chung và phát triển kinh tế hộ nông
dân nói riêng, vốn đóng một vai trò không thể thiếu được. Vốn là một trong
những yếu tố đầu vào quan trọng nhất của bất cứ ngành sản xuất nào. Cuộc điều
tra kinh tế xã hội do nhiều tổ chức khác nhau tiến hành đều cho một kết quả
chung là đa số hộ ở nông thôn có nhu cầu vay vốn cho sản xuất kinh doanh.
“Thiếu vốn là nguyên nhân hàng đầu cản trở sự mở rộng các hoạt động sản xuất
kinh doanh, tạo việc làm và tăng thu nhập ở nông thôn”. Đối với khu vực nông
thôn trong nền kinh tế thị trường hiện nay vai trò của tín dụng đã thay đổi về
bản chất so với kinh tế tập trung trước kia. Tín dụng trong thời kỳ bao cấp được
xem như công cụ cấp phát thay ngân sách. Còn trong nền kinh tế thị trường: tín
dụng là tập trung huy động nhiều nguồn vốn, gắn liền với sử dụng vốn có hiệu
quả để đầu tư phát triển kinh tế, tạo điều kiện tích lũy vốn cho công nghiệp hóa,
hiện đại hóa. Tín dụng thực sự là đòn bẩy kinh tế kích thích các ngành kinh tế
mũi nhọn phát triển cũng như mở rộng thương mại dịch vụ ở cả thành thị và
nông thôn.Do đó vốn tín dụng có vai trò quan trọng trong quá trình phát triển
kinh tế nông thôn và được thể hiện như:
- Góp phần thúc đẩy hình thành thị trường tín dụng nông thôn
- Vốn tín dụng đã góp phần thúc đẩy nhanh quá trình tích tụ và tập trung
vốn tư liệu sản xuất, khoa học công nghệ để phát triển kinh tế nông thôn. https://dethiioe.com/

13
- Vốn tín dụng đã góp phần tận dụng khai thác mọi tiềm năng về đất đai,
lao động và tài nguyên thiên nhiên.
- Vốn tín dụng đã góp phần xây dựng kết cấu hạ tầng, tạo điều kiện cho
nông dân tiếp thu công nghệ mới vào sản xuất kinh doanh.
- Vốn tín dụng tạo điều kiện phát triển ngành nghề truyền thống, ngành
nghề mới, góp phần giải quyết việc làm cho người lao động trong nông thôn
- Vốn tín dụng giúp cho người dân không ngừng nâng cao trình độ sản
xuất, tăng cường hoạch toán kinh tế đồng thời tạo tâm lý tiết kiệm tiêu dùng.
- Vốn tín dụng nông thôn góp phần đảm bảo hiệu quả xã hội, nâng cao
cuộc sống tinh thần vật chất cho người nông dân.
- Vốn tín dụng có vai trò rất quan trọng đối với hộ nông dân, đặc biệt là
những hộ nghèo.
- Vốn tín dụng góp phần giải quyết việc làm cho những lao động nông
nghiệp dư thừa ở nông thôn.[3]
Tóm lại, cung ứng tín dụng có ý nghĩa rất to lớn đến phát triển kinh tế nói
chung và phát triển nông nghiệp nông thôn nói riêng. Đảng và Nhà nước đã có
những chính sách đối với các tổ chức tín dụng nhằm sử dụng vốn tín dụng như
một công cụ để phát triển các ngành kinh tế trong khu vực và nông thôn. Ngày
nay, vốn tín dụng đến với hộ nông dân ngày càng nhiều và đa dạng về hình
thức, cùng với sự hỗ trợ của các tổ chức tín dụng trong nước thì sự hỗ trợ của
các tổ chức quốc tế như SIDA, UNDP, PAO… cũng góp phần đáng kể vào
công cuộc phát triển nông nghiệp và kinh tế hộ nông dân.
2.2. Cơ sở thực tiễn
2.2.1. Thực tiễn từ các tỉnh
2.2.1.1. Thực tiễn từ Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện
Kinh Môn, tỉnh Hải Dương
Để đẩy mạnh hoạt động tín dụng đối với các hộ sản xuất kinh doanh trên
địa bàn huyện Kinh Môn tỉnh Hải Dương, NHNo&PTNT huyện Kinh Môn đã
thực hiện đồng bộ các giải pháp cụ thể sau: https://dethiioe.com/

14
Lựa chọn cán bộ có phẩm chất, có năng lực chuyển sang làm cán bộ tín
dụng để cho vay kinh tế hộ, đảm bảo mỗi xã có ít nhất một cán bộ tín dụng.
Mở rộng mạng lưới hoạt động kinh doanh bằng cách ủcng cố lại các
phòng giao dịch, thành lập thêm các bàn huy động tiết kiệm tại cụm dân cư thành
lập các Ngân hàng cấp 3 liên xã, khu vực đảm bảo bình quân 3-5 xã có một điểm
giao dịch. Thực hiện huy động vốn, cho vay, thu nợ tại khu vực phân công.
Thực hiện một số mô hình chuyền tải vốn tín dụng cho các hộ sản xuất
kinh doanh vay vốn, những hộ có nhu cầu vay lớn thì Ngân hàng trực tiếp cho
vay, các hộ nhỏ vay lẻ, ít thì thông qua tổ, nhóm tương hỗ, tín chấp. Tìm tòi các
hình thức cho vay với kỳ hạn và quy mô khoản vay phù hợp với đặc điểm sản
xuất kinh doanh của các hộ.
Tăng cường quản lý, kiểm tra giám sát, thực hiện nghiêm túc các văn bản
quy định và sự chỉ đạo của Ngân hàng cấp trên.
Có cơ chế phối hợp với các ổt chức đoàn thể như hội phụ nữ, hội thanh
niên, hội cựu chiến binh để hướng dẫn và trợ giúp về mặt kỹ thuật đối với các
hộ nông dân, hộ sản xuất kinh doanh. Thông qua các tổ chức đoàn thể này để
giám sát việc sử dụng vốn và trợ giúp về tìm kiếm thị trường, tiêu thụ sản phẩm.
2.2.1.2. Thực tiễn từ các chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
Để nâng cao hiệu quả tín dụng, các NHNo&PTNT trên địa bàn thành phố
Hồ Chí Minh đã thực hiện các biện pháp sau:
Bám sát các Nghị quyết, chủ trương, đường lối phát triển kinh tế xã hội
của Đảng và Nhà nước, bám sát mục tiêu, biện pháp phát triển của ngành, từ đó
xác định mục tiêu, kế hoạch, nhiệm vụ phù hợp với từng giai đoạn.
Lãnh đạo các chi nhánh phải có sự chỉ đạo tập trung theo các chương
trình, mục tiêu đã đề ra. Có những giải pháp thích hợp tạo nguồn lực và động
lực cho hoạt động kinh doanh. Phát hiện và xử lý kịp thời các tình huống xảy ra. https://dethiioe.com/

15
Thường xuyên coi trọng việc xây dựng đoàn kết nội bộ từ lãnh đạo đến
cán bộ trên cơ sở thực hiện tốt quy chế dân chủ cơ sở. Chăm lo xây dựng đội
ngũ nhân lực có đạo đức và kiến thức nghề nghiệp vững vàng. Tăng cường sự
lãnh đạo thống nhất giữa cấp ủy Đảng, chuyên môn và đoàn thể. Phân công
công việc phù hợp, gắn trách nhiệm cá nhân với quyền lợi vật chất và tinh thần.
Tổ chức tốt khâu tiếp thị và phục vụ khách hàng, đáp ứng được nhiều tiện
ích, cung cấp được nhiều dịch vụ phù hợp với nhu cầu cuộc sống mới.
Nhanh chóng hiện đại hóa công nghệ Ngân hàng và tăng cường kiểm tra,
kiểm soát nội bộ và xử lý triệt để các tồn tại sau kiểm tra.
Thường xuyên phát động các phong trào thi đua nhằm động viên cán bộ
nhân viên, người lao động hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
2.2.2. Bài học thực tiễn cho chi nhánh Ngân hàng huyện Lục Yên
Với kinh nghiệm của Ngân hàng ở các tỉnh về hoạt động tín dụng đối với
lĩnh vực nông nghiệp nông thôn, một số bài học kinh nghiệm rút ra cho chi
nhánh Ngân hàng huyện Lục Yên như sau:
Cần phải xác định đúng phương hướng, mục tiêu và giải pháp phát triển
của Ngân hàng. Ngân hàng cần phải bám sát các Nghị quyết, chủ trương, đường
lối phát triển kinh tế xã hội của địa phương và mục tiêu phát triển của ngành để
xác định phương hướng, mục tiêu và giải pháp phát triển trong mỗi giai đoạn.
Chú trọng công tác lãnh đạo và đội ngũ nhân lực. Tăng cường sự lãnh
đạo thống nhất giữa cấp ủy Đảng, chuyên môn và đoàn thể. Coi trọng việc xây
dựng đoàn kết nội bộ. Chăm lo xây dựng đội ngũ nhân lực có đạo đức và kiến
thức nghề nghiệp vững vàng. Phân công công việc phù hợp, gắn trách nhiệm
cá nhân với quyền lợi vật chất và tinh thần. Thường xuyên phát động các
phong trào thi đua nhằm động viên cán bộ nhân viên hoàn thành các nhiệm vụ
được giao.
Nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ. Thực hiện
nghiêm túc các văn bản quy định và sự chỉ đạo của Ngân hàng cấp trên. Tăng https://dethiioe.com/

16
cường kiểm tra, kiểm soát nội bộ, phát hiện và xử lý kịp thời các tồn tại sau
kiểm tra.
Chú trọng công tác phục vụ khách hàng. Tổ chức khâu tiếp thị và phục vụ
khách hàng. Mở rộng mạng lưới hoạt động kinh doanh bằng cách củng cố lại và
thành lập thêm các phòng giao dịch, đồng thời đẩy mạnh việc thực hiện mô
hình chuyển tải vốn tín dụng cho các hộ nông dân thông qua tổ, nhóm, thông
qua các chương trình phối hợp.
Tăng cường công tác kiểm soát việc sử dụng vốn vay của khách hàng.
Phối hợp tốt với các tổ chức đoàn thể, các hội, các trung tâm khuyến nông, lâm,
ngư, để hướng dẫn và trợ giúp cho nông dân về mặt kỹ thuật, giám sát việc sử
dụng vốn, trợ giúp tìm kiếm thị trường đầu vào, đầu ra.
Chú trọng công tác tuyên truyền, quảng bá, xây dựng thương hiệu. Tổ
chức tốt khâu tuyên truyền, quảng bá, xây dựng thương hiệu. Nhanh chóng hiện
đại hóa công nghệ thông tin, công nghệ Ngân hàng, đáp ứng được nhiều tiện
ích, cung cấp được nhiều dịch vụ phù hợp với nhu cầu thực tiễn cuộc sống.

https://dethiioe.com/

17
PHẦN 3
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động tín dụng của Ngân hàng
Chính sách, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Lục
Yên và các hộ trồng măng Bát độ có quan hệ tín dụng với Ngân hàng Chính
sách, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Lục Yên .
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu
3.1.2.1. Phạm vi về không gian nghiên cứu
Do thời gian nghiên cứu có hạn nên đề tài chỉ tiến hành nghiên cứu tại
Huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái
3.1.2.2. Phạm vi về thời gian nghiên cứu
Bảng 3.1: Bảng Nội dung và thời gian thực tập
STT Thời gian Nội dung Địa điểm
Người thực
hiện
Cán bộ
hướng dẫn
1
13/08/2018 -
25/11/2018
Thực Tập
Trung tâm dịch
vụ và hỗ trợ
phát triển nông
nghiệp
Thiều Thị Liễu Đỗ Thu Dung
2
13/08/2018 -
07/09/2018
Thu thập
số liệu thứ
cấp
Trung tâm dịch
vụ và hỗ trợ
phát triển nông
nghiệp
Thiều Thị Liễu Đỗ Thu Dung
3
10/9/2018 -
19/10/2018
Thu thập
số liệu sơ
cấp
Xã An Phú, xã
Minh Tiến, xã
Động Quan
Thiều Thị Liễu Đỗ Thu Dung
4
22/10/2018 -
16/11/2018
Thu Thập
số liệu sơ
cấp
Ngân Hàng
CSXH, Ngân
hàng NNo &
PTNT
Thiều Thị Liễu Đỗ Thu Dung
5
19/11/2018 -
25/11/2018
Thu thập
số liệu sơ
cấp
Hội Nông dân,
Hội phụ nữ 3

Thiều Thị Liễu Đỗ Thu Dung
https://dethiioe.com/

18
3.2. Nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu và tìm hiểu thực trạng cung ứng tín dụng chính thức của
Ngân hàng Chính sách và Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho
các hộ trồng măng tại huyện Lục Yên
- Nghiên cứu tìm hiểu và phân tích những rào cản trong cung ứng tín
dụng và nguyên nhân gây nên những rào cả đó của Ngân hàng Chính sách và
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho các hộ trồng măng tại
huyện Lục Yên
- Nghiên cứu tìm hiểu và đề xuất các giải pháp phù hợp nhằm tăng cường
cung ứng tín dụng cho các hộ trồng măng Bát độ
3.3. Câu hỏi nghiên cứu
- Những yêu cầu của ngân hàng khi cho các hộ vay vốn là gì? Làm thế
nào để ngân hàng có thể kiểm soát được số vốn đã cho vay có được người dân
sử dụng đúng mục đích hay không?
- Người dân cần làm những gì để đáp ứng những nhu cầu vốn vay phát
triển măng Bát độ từ phía ngân hàng , những rào cảo khó khăn trong cung ứng
tín dụng cũng như trong tiếp cận tín dụng là gì?
- Đâu là những giải pháp để nhà nước có thể can thiệp nhằm tháo gỡ
những rào cản trong cung ứng tín dụng và tiếp cận vốn vay cho các hộ trồng
măng Bát độ?
3.4. Phương pháp nghiên cứu
3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu
3.4.1.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp
Đề tài tiến hành thu thập thông tin từ các công trình khoa học, các báo cáo
tổng kết, các bài viết có liên quan đến kinh tế hộ, tín dụng đối với kinh tế hộ.
Ngoài ra đề tài còn thu thập số liệu trực tiếp từ phòng tín dụng tại
NHNo&PTNT và NHCSXH huyện Lục Yên qua năm 2017.
https://dethiioe.com/

19
3.4.1.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp
Thu thập số liệu sơ cấp: dự kiến tiến hành 29 cuộc phỏng vấn các bên
liên quan như sau:
Bảng 3.2: Đối tượng, số lượng và mục đích cuộc phỏng vấn
trên địa bàn huyện Lục Yên.
STT Đối tượng
Số
lượng
(cuôc
phỏng
vấn)
Mục đích
1
Ngân hàng 07 Tìm hiểu thực trạng cho vay sản
xuất măng Bát Độ; chính sách cho
vay và những rào cản cung ứng.
NHNo&PTNT 03
NHCSXH 04
2 Cán bộ khuyến nông 01
Tìm hiểu vai trò nâng cao kiến
thức cho các hộ trồng măng để sử
dụng nguồn vốn vay hiệu quả
3
Tổ chức chính trị xã hội
(HPN, HND, HCCB,
Đoàn TN)
12
Tìm hiểu vai trò kết nối cung cầu
tín dụng trong phát triển sản xuất
măng Bát Độ
4 Hộ trồng măng Bát độ 09
Tình trạng tiếp cận vốn tín dụng
và vay vốn từ các TCTDCT
(Nguồn : Tổng hợp từ số liệu nghiên cứu)

a. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu
Để đánh giá được tình hình hoạt động tín dụng của các hộ trồng Măng
Bát độ trên địa bàn huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái thì điểm nghiên cứu phải là
nơi tập chung nhiều hộ trồng măng Bát độ, có hoạt động tín dụng diễn ra nhiều https://dethiioe.com/

20
và có điều kiện kinh tế xã hội đặc trưng cho cả vùng. Căn cứ vào các đặc điểm
trên đề tài chọn điểm nghiên cứu tại 3 Xã An Phú, Minh Tiến, Động Quan để
làm đại diện nghiên cứu (cả ba điểm trên đều có phòng giao dịch của
NHNo&PTNT và NHCSXH huyện Lục Yên ).
b. Phương pháp chọn mẫu điều tra
Điều tra chọn mẫu là không tiến hành điều tra hết toàn bộ các đơn vị của
tổng thể, mà chỉ điều tra trên một số đơn vị nhằm để tiết kiệm thời gian, công
sức và chi phí. Từ những đặc điểm và tính chất của mẫu ta có thể suy ra được
đặc điểm và tính chất của cả tổng thể đó. Vấn đề quan trọng nhất là đảm bảo
cho tổng thể mẫu phải có khả năng đại diện được cho tổng thể chung. Phương
pháp chọn mẫu điều tra là căn cứ vào danh sách hộ trồng măng Bát độ trên địa
bàn tiến hành nghiên cứu chọn hộ theo tiêu chí hộ trồng măng Bát độ có vay
vốn tín dụng của NHNo&PTNT Hoặc NHCSXH huyện Lục Yên.
Để khi nghiên cứu tiện cho việc đánh giá, so sánh, đồng thời làm nổi bật
lên tình hình tín dụng đối với hộ trồng măng Bát độ tôi lựa chọn 09 hộ nông dân
trên địa bàn 3 xã An Phú, Minh Tiến, Động Quan để tiến hành điều tra khảo sát
(03 hộ tại xã An Phú, 03 hộ tại xã Minh Tiến ,03 hộ tại xã Động Quan ). Trong
đó em quyết định chọn điều tra khảo sát 03 xã thuộc 03 vùng sinh thái khác
nhau. Việc lựa chọn hộ hoàn toàn ngẫu nhiên trên cơ sở sắp xếp các hộ tham gia
hoạt động tín dụng theo danh sách của NHNo&PTNT và NHCSXH huyện Lục
Yên.
c. Xây dựng phiếu điều tra
Phiếu điều tra bao gồm các nội dung sau:
- Những thông tin căn bản về hộ: Họ tên,địa chỉ của chủ hộ, tuổi, số
nhân khẩu, lao động, trình độ văn hóa
- Tình hình vay nợ tín dụng và cho vay tín dụng của hộ
- Tình hình trả nợ của hộ
- Mục đích vay nợ của hộ https://dethiioe.com/

21
- Những nguyên nhân dẫn đến nợ quá hạn của hộ
- Các thông tin khác có liên quan…
Những thông tin này được thể hiện bằng những câu hỏi “ đóng” kết hợp
với dạng câu hỏi “mở” cụ thể dễ hiểu để người được hỏi trả lời chính xác, đầy đủ.
3.4.1.3. Phương pháp chuyên gia
Để phản ánh một cách chính xác các nguyên nhân dẫn đến tình hình cung
ứng tín dụng của Ngân hàng đề tài còn thu thập số liệu bằng cách phỏng vấn trực
tiếp một số cán bộ tín dụng tại NHNo&PTNT và NHCSXH huyện Lục Yên.
Cụ thể là :
A. NHNo&PTNT
03 cuộc phỏng vấn, trong đó :
01 đại diện cấp huyện và 02 chi nhánh xã
B. NHCSXH
04 cuộc phỏng vấn, trong đó:
01 đại diện cấp huyện và 03 chi nhánh xã
Các cuộc phỏng vấn chủ yếu là đối thoại trực tiếp giữa tác giả với các đối
tượng phỏng vấn để nắm bắt các nguyên nhân của vấn đề một cách chính xác hơn.
3.4.2. Phương pháp xử lý thông tin số liệu
- Đối với thông tin thứ cấp:
Sau khi thu thập được các thông tin thứ cấp, tiến hành phân loại, sắp xếp
thông tin theo thứ tự ưu tiên về độ quan trọng của thông tin. Đối với các thông
tin là số liệu thì tiến hành lập các bảng biểu.
- Đối với thông tin sơ cấp:
Phiếu điều tra sau khi hoàn thành sẽ được kiểm tra và nhập vào máy tính
bằng phần mềm Excel để tiến hành tổng hợp, xử lý số liệu, phân tích tài liệu
theo mục đích nghiên cứu. https://dethiioe.com/

22
3.4.3. Phương pháp phân tích thông tin
3.4.3.1. Phương pháp thống kê mô tả
Thống kê mô tả là phương pháp nghiên cứu các hiện tượng kinh tế - xã hội
bằng việc mô tả thông qua các số liệu thu thập được. Phương pháp này sử dụng
để phân tích tình hình kinh tế - xã hội của huyện và tình hình tín dụng, hiệu quả
tín dụng của hộ trồng măng bát độ năm 2017 và 9 tháng đầu năm 2018.
3.4.3.2. Phương pháp so sánh
Được áp dụng để so sánh kết quả huy động vốn, kết quả kinh doanh, dư
nợ, thu nợ của Ngân hàng và các hộ trồng măng qua các năm. Từ kết quả so
sánh em rút ra nhận xét, kết luận và làm cơ sở để đưa ra các khuyến cáo cũng
như các giải pháp phù hợp.
3.5. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu.
* Nhóm chỉ tiêu phản ánh tình hình cho vay:
- Số lượng và tỷ lệ hộ được vay theo mục đích cho vay (= Tổng số hộ
được vay/Tổng số hộ điều tra). Chỉ tiêu này phản ánh phần trăm số hộ được vay
vốn, từ đó tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến số hộ được vay lại cao hoặc thấp.
- Số tiền bình quân một hộ vay theo mục đích vay (= Tổng lượng vốn
vay/Tổng số hộ vay). Chỉ tiêu này nói lên số vốn bình quân mà mỗi hộ được
vay là cao hay thấp, từ đó tìm ra nguyên nhân tại sao số vốn bình quân một hộ
được vay lại cao hoặc thấp.
- Lãi suất và thời hạn cho vay.
- Quy trình cho vay.
* Nhóm chỉ tiêu phản ánh tình hình hộ vay vốn tín dụng:
- Tình hình cơ bản của hộ điều, tra nhu cầu của nông dân trong vấn
đề vay vốn.
-Một số khó khăn của hộ.
- Một số nguyện vọng của hộ.
- Phản hồi của nông dân về thủ tục vay vốn.
* Nhóm chỉ tiêu phản ánh mức độ tiếp cận vốn tín dụng: https://dethiioe.com/

23
- Tỷ lệ số hộ được vay (= Tổng số hộ được vay/Tổng số hộ điều tra).
Chỉ tiêu này phản ánh phần trăm số hộ được vay vốn, từ đó tìm hiểu nguyên
nhân dẫn đến số hộ được vay lại cao hoặc thấp.
- Tỷ lệ số hộ có đủ điều kiện được vay/số hộ điều tra. Chỉ tiêu này cho
biết xem số hộ có đủ điều kiện vay nhiều hay ít, để từ đó xem xét sự khó khăn
khi tiếp cận của hộ đối với nguồn vốn tín dụng chính thức.
- Tỷ lệ hộ vay vốn/số hộ có nhu cầu vay vốn. Chỉ tiêu này phản ánh số
hộ có đủ điều kiện để được vay vốn so với số hộ có nhu cầu vay vốn. Từ đó tìm
ra nguyên nhân tại sao số hộ có nhu cầu vay vốn mà không được vay.
- Tỷ lệ số hộ được vay vốn/số hộ làm đơn xin vay: Chỉ tiêu này phản ảnh
các điều kiện của hộ nông dân có thể được vay vốn hay không. Từ đó tìm ra
nguyên nhân tại sao các hộ đã làm đơn mà lại không được vay vốn.
https://dethiioe.com/

24
PHẦN 4:
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1. Khái quát chung về địa bàn nghiên cứu
4.1.1. Điều kiện tự nhiên
4.1.1.1. Vị trí địa lý
a . Địa lý tự nhiên :
Huyện Lục Yên nằm ở phía bắc tỉnh Yên Bái. Địa giới hành chính:
 Phía bắc giáp các huyện Bắc Quang và Quang Bình, tỉnh Hà Giang
 Phía tây giáp huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai
 Phía nam là huyện Văn Yên và huyện Yên Bình
 Phía đông giáp huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang.
Huyện lỵ là thị trấn Yên Thế nằm cách quốc lộ 70 khoảng 18km về
hướng đông và cách thành phố Yên Bái 60km về hướng bắc.
b . Địa lý hành chính:
Trải qua nhiều lần thay đổi về địa danh, địa giới các đơn vị hành chính
của huyện. Đến nay, toàn huyện Lục Yên có 24 đơn vị hành chính trực thuộc,
bao gồm 1 thị trấn là thị trấn Yên Thế và 23 xã: Tân Phượng, Lâm Thượng,
Khánh Thiện, Minh Chuẩn, Mai Sơn, Khai Trung, An Lạc, Tô Mậu, Khánh
Hòa, Động Quan, Trúc Lâu, Phúc Lợi, Trung Tâm, An Phú, Phan Thanh,
Minh Tiến, Tân Lập, Liễu Đô, Vĩnh Lạc, Mường Lai, Minh Xuân, Tân Lĩnh,
Yên Thắng.
c. Địa lý nhân văn:
Huyên Lục Yên có diện tích là 808,98 km2. Dân số toàn huyện
là 107.750 người (năm 2015). Lục Yên có 16 dân tộc anh em trong đó dân tộc
Tày chiếm 53,3%, Kinh 21,2%, Nùng 10,4%, còn lại là các dân tộc khác.
Trên địa bàn huyện Lục Yên có 01 Di tích cấp quốc gia là: Di tích lịch
sử khảo cổ học Hắc Y; 08 di tích cấp tỉnh bao gồm: Di tích Lịch sử - Văn hóa
cấp tỉnh Đền Suối Tiên; Chùa Hang São; Nơi thành lập đội du kích Cổ Văn; https://dethiioe.com/

25
Nơi thành lập E165-F312; Thành Cổ Bắc Pha (Pác Pha); Đình Nà Ngàm;
Đình Làng Xóa; Đình Làng Mường
4.1.1.2. Đặc điểm địa hình, khí hậu
a. Địa hình
Huyện Lục Yên có diện tích là 808,98 Km
2
. Địa hình của huyện bị chia
cắt bởi 2 dãy núi chính, chạy dọc theo hướng Tây Bắc - Đông Nam phía hữu
ngạn sông Chảy là dãy núi Con Voi có độ cao trung bình 300 – 400m, đỉnh
cao nhất 1,148m, sườn thoải, độ dốc trung bình 400m chia cắt địa bàn thành
những thung lũng nhỏ và các khe suối. Phía tả ngạn sông Chảy là dãy núi đá
lớn chạy dọc theo hướng Tây Bắc – Đông Nam có độ cao trung bình 935m,
đỉnh cao nhất 1.035m, có độ dốc lớn, đỉnh nhọn, sườn núi bị cắt xẻ, có độ dốc
700m trở lên, hầu hết được bao phủ bởi rừng tự nhiên.
Nằm giữa 2 dãy núi và triền sông Chảy là vùng đất thấp bằng phẳng, hệ
thống sông Chảy chảy qua huyện Lục Yên dài 65 km với nhiều chi lưu lớn
như ngòi Trúc Lâu, ngòi Vàn, ngòi Đại Cại, ngòi Biệc...
b. Khí hậu
Huyện Lục Yên nằm trong tiểu vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa chia
thành 2 mùa, mùa mưa (từ tháng 5 – tháng 10) và mùa khô (từ tháng 11 – tháng
4 năm sau). Nhiệt độ trung bình từ 22 - 24
o
C, độ ẩm trung bình 68-72%.
c. Thuỷ văn
Huyện Lục Yên có con sông Chảy chảy qua và đặc biệt hệ thống suối ,
kênh mương khá nhiều. Lượng mưa trung bình hàng năm 1.500-2.200 mm, số
ngày mưa trong năm khoảng 130 ngày.
4.1.1.3. Các nguồn tài nguyên
Lục Yên có rất nhiều tài nguyên thiên nhiên như: than nâu ở Hồng
Quang có trữ lượng 16.000 tấn; đá hoa cương ở Tân Lĩnh, Liễu Đô có trữ
lượng khoảng 250 triệu m
3
; đá vôi có cường độ 300 - 500 kg/cm
2
, có hàm
lượng CaO cao, trữ lượng khoảng 135 triệu m
3
; đá quý và bán quý phân bố https://dethiioe.com/

26
trên diện tích 113 km
2
. Ngoài ra, Lục Yên còn có nguồn tài nguyên đá xây
dựng, sỏi, cát…rất phong phú.
4.1.2. Tiềm năng kinh tế xã hội trên địa bàn
Với vị trí địa lý và hệ thống giao thông thuận lợi huyện Lục Yên có
nhiều tiềm năng phát triển, giao lưu buôn bán, trao đổi hàng hoá trong khu
vực, hình thành một hệ thống thương mại khá sôi động ở địa phương. Hoạt
động dịch vụ tương đối đa dạng, tập trung vào các lĩnh vực như: Nhà hàng,
khách sạn, vận tải, tín dụng , bưu chính viễn thông….
Là huyện nằm trong tour du lịch của 3 tỉnh Yên Bái, Lào Cai, Phú Thọ
với điểm đến là đền Đại Kại, Bình nguyên xanh Khai Trung, Hang Chùa
São…thường xuyên thu hút khách du lịch trong và ngoài tỉnh.
Tổng diện tích tự nhiên của huyện là 80.870 ha, trong đó đất sản xuất
nông nghiệp là 9.826,35 ha, đất lâm nghiệp là 59.417,33 ha còn lại là các loại
đất khác. Huyện Lục Yên có tài nguyên rừng tự nhiên trên 16.000 ha, rừng
trồng trên 21.000 ha ... góp phần tạo nên môi trường sinh thái phục vụ cho sản
xuất và đời sống. Lục Yên có nguồn tài nguyên khoáng sản quý hiếm đó là đá
quý, đá bán quý, đá hoa trắng, đá xây dựng, sỏi, cát… đây là những tiềm năng
khoáng sản có thể làm giàu cho địa phương trong quá trình phát triển.
Đất sản xuất nông nghiệp là 9.826,35 ha trong đó đất thâm canh lúa
trên 3.300ha/vụ với vùng thâm canh lúa chất lượng cao như Mường Lai, Minh
Xuân, Liễu Đô, Vĩnh Lạc; đất trông cây công nghiệp ngắn ngày trên 2.000 ha
còn lại là đất trồng rau màu các loại. Đất lâm nghiệp là 59.417,33 ha hàng
năm trồng mới từ 1.500 đến 2.000 ha. Diện tích che phủ rừng trên 70%.
Xác định lợi thế địa phương, hiện nay huyện Lục Yên đã quy hoạch
vùng phát triển kinh tế phù hợp: với chín xã dọc quốc lộ 70 tập trung làm kinh
tế trang trại, khai thác chế biến gỗ rừng trồng; vùng đồng bằng tập trung thâm
canh cây lương thực hàng hóa; tám xã vùng cao phát huy lợi thế làm du lịch,
chăn nuôi, trồng rừng. Qua đó, hình thành rõ nét các vùng tre măng, cây quế, https://dethiioe.com/

27
cây ăn quả có múi, đặc biệt nhờ làm tốt công tác bảo vệ và phát triển rừng,
đến nay tỷ lệ độ che phủ đạt 67%. Qua tích tụ ruộng đất, hiện đã có nhiều
trang trại trồng cây ăn quả rộng vài chục ha, cho thu nhập hàng tỷ đồng/năm.
Năm 2017, cam sành Lục Yên được chứng nhận nhãn hiệu tập thể “Cam Lục
Yên”, mỗi năm cung cấp ra thị trường hơn 2.000 tấn quả, mở ra hướng đi mới
trong nông nghiệp nông thôn miền núi.
Được thiên nhiên ban tặng cho loại đá trắng có độ tinh khiết rất cao, từ
năm 2000 Lục Yên bước đầu tiến hành khai thác, chế biến, xuất khẩu, tạo việc
làm cho nhiều lao động địa phương. Hiện, Nhà nước đã cấp 35 giấy phép thăm
dò, khai thác khoáng sản cho 32 doanh nghiệp, với tổng diện tích gần 595 ha.
Trong đó, có những đơn vị đang thăm dò, khai thác, chế biến đá vôi trắng có
hiệu quả là: Công ty TNHH Đá cẩm thạch RK Việt Nam, công suất hai triệu
mét khối/năm; Công ty CP khai khoáng Thanh Sơn, công suất 35.000 m3/năm;
Công ty TNHH MTV Vạn Khoa Lục Yên, công suất 470.000 tấn sản
phẩm/năm; Công ty CP Stone Base Việt Nam, công suất 60.000 tấn/năm, đã
góp phần vào nguồn thu ngân sách, kiến tạo nhiều công trình phúc lợi, làm đổi
thay diện mạo của một huyện miền núi. Nhiều mặt hàng xuất khẩu từ đá xẻ, đá
khối, đá hạt, đá siêu mịn có mặt trên thị trường thế giới.
Ở Lục Yên có một phiên chợ độc nhất cả nước, bán mặt hàng đá quý và
đã có lịch sử 25 năm. Từ xa xưa, Lục Yên được mệnh danh là "vùng đất
ngọc", nằm trên đá quý. Theo những người trong nghề, xưa ở lòng hồ Thác
Bà đã có chợ Ngọc. Người nông dân đi làm đồng, trẻ em đi chơi dễ dàng nhặt
được những viên đá đủ màu sắc nhưng chỉ để chơi. Tới những năm 80 thế kỷ
trước, chính quyền tổ chức khai thác địa chất mới phát hiện nơi đây có nhiều
loại đá quý, chất lượng thuộc hàng quý nhất thế giới. Những viên đá có giá trị
nhất Việt Nam đều được khai thác từ đây.
Từ đó Lục Yên trở thành thủ phủ của đá quý. Người dân tứ phương đổ
xô về đây khai thác. Phiên chợ bán mặt hàng đặc biệt này cũng hình https://dethiioe.com/

28
thành. "Vùng đất ngọc" đã thay đổi số phận nhiều người. Những năm trước còn
tìm được đá bạc tỷ, còn giờ đây chỉ có viên giá trăm nghìn đến vài triệu đồng.
Hàng được bày lên mặt bàn thành từng mớ. Hàng là các loại đá quý, đá
bán quý các loại. Có thứ đã qua chế tác, có thứ còn để thô nguyên gốc. Nhưng
dù ở dạng nào, những thứ hàng được bán ở cái chợ này đều khoe sắc lung linh.
Lục Yên tự hào có viên ruby đỏ được giữ làm bảo vật quốc gia, tên
'Ngôi sao Việt Nam'. Đó là viên đá ruby lớn nhất, có trọng lượng 2.160 gram
tương đương 10.800 cara. Ngoài ra rất nhiều viên đá quý có giá trị khác được
khai thác từ đây.
Đây là nơi duy nhất trong cả nước có nghề làm tranh đá quý. Tại đây,
bạn cũng có thể tìm hiểu về nghề làm đá quý cũng như được thấy những bức
tranh quý trị giá vài trăm triệu đồng.
4.2. Thực trạng hoạt động của các tổ chức tín dụng chính thống trên địa
bàn huyện Lục Yên
4.2.1. Đặc điểm của hệ thống tín dụng chính thống trên địa bàn huyện Lục Yên
Trên địa bàn huyện các tổ chức tín dụng chính thức bao gồm:
- Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Ngân hàng Chính sách Xã hội.
Các tổ chức tín dụng này được thành lập và hoạt động theo quy định của
Luật các tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật để hoạt động
kinh doanh tiền tệ, làm dịch vụ ngân hàng với nội dung nhận tiền gửi và sử
dụng tiền gửi để cấp tín dụng, cung ứng các dịch vụ thanh toán.
Trong thị trường tín dụng nông nghiệp nông thôn, các tổ chức tín dụng
chính thức có quy mô, vai trò và nhiệm vụ khác nhau nhưng đều có mục đích là
kinh doanh tiền tệ, là cầu nối giữa Nhà nước và các đối tượng vay vốn nhằm
phát triển toàn diện nông nghiệp nông thôn theo chủ trương của Đảng và Nhà
nước. Tổ chức tín dụng chính thức đóng vai trò chủ đạo trong việc cung ứng
nguồn vốn phục vụ tăng trưởng kinh tế, phát triển nông nghiệp nông thôn. https://dethiioe.com/

29
Bảng 4.1: Đặc điểm của các tổ chức tín dụng chính thức
Tổ chức Agribank NHCSXH
Điểm mạnh
- Nằm ở trung tâm thị trấn
- Là NHTM có uy tín
- Cơ sở vật chất được trang bị khá
đầy đủ
- Đội ngũ cán bộ có trình độ và
chuyên môn
- Nằm ở trung tâm thị trấn
- Được nhà nước bảo hộ
- Lãi suất cho vay thấp
- Đội ngũ cán bộ có trình độ và
chuyên môn
Điểm Yếu
- Hình thức và thủ tục cho vay chưa
thuận lợi
- Cơ sở vật chất chưa đầy đủ
- Nguồn vốn phụ thuộc nhiều
vào ngân sách nhà nước
Cơ Hội
- Nhu cầu vay vốn của người dân
ngày càng cao
- Nhà nước đang quan tâm đến
xoá đói giảm nghèo và phát
triển cân bằng xã hội
- Nhu cầu vay vốn của người
dân ngày càng cao
Thách
Thức
- Ngày càng có nhiều NHTM cho
vay với lãi suất ưu đãi và chất lượng
dịch vụ cao
- Đồng tiền có nhều biến động nên
người dân vẫn chưa yên tâm khi gửi
tiền.
- Cho vay và quản lý vốn vay
còn hạn chế vì hộ nghèo vẫn
còn gặp khó khăn trong việc sử
dụng vốn vay của mình.

(Nguồn : Tổng hợp số liệu điều tra)
4.2.2. Tình hình huy động vốn của các tổ chức tín dụng chính thức
Thực trạng huy động vốn trên địa bàn huyện Lục Yên tỉnh Yên Bái có sự
thay đổi rõ rệt theo hướng phát triển đi lên năm sau cao hơn năm trước. Cụ thể
bảng 4.2 và bảng 4.3 có thể thấy tăng trưởng huy động vốn năm 2017 và 9
tháng đầu năm 2018 tại NHCSXH tăng qua các năm.
Trong hai tổ chức tín dụng chính thống thì NHNo&PTNT (Agribank) https://dethiioe.com/

30
luôn có tổng giá trị huy động cao nhất qua các năm. Giá trị huy động năm 2017
đạt 350 tỷ đồng, 9 tháng đầu năm năm 2018 tăng 52 tỷ đồng đạt 402 tỷ
đồng.Trong đó huy động từ tiền gửi dân cư chiếm tỷ lệ cao nhất với số vốn là
317 tỷ đồng và 368 tỷ đồng tương ứng với các năm 2017 - 9 tháng đầu năm
2018.Còn lại là tiền gửi khác với số vốn năm 2017 là 33 tỷ đồng, 9 tháng đầu
năm 2018 là 34 tỷ đồng.
Giá trị huy động ngân hàng CSXH đứng thứ hai với Kết quả huy động
vốn với tổng nguồn vốn năm 2017 là 401,73 triệu đồng,đến tháng 9 năm 2018
là 445,592 triệu đồng tăng 43,862 triệu đồng. Trong đó vốn huy động từ Ngân
sách nhà nước năm 2017 là 377,307 triệu đồng, tháng 9 năm 2018 là 419,074
triệu đồng, tăng 41,767 triệu đồng. Vốn từ tiền gửi qua tổ TK & VV năm 2017
là 24,423 triệu đồng, tháng 9 năm 2918 là 26,518 triệu đồng.Tiền gửi tiết kiệm
thông qua Tổ TK&VV ( Hội Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội CCB, Đoàn Thanh
niên) năm 2017 lần lượt là 4,363 triệu đồng ,3,177 triệu đồng , 2,688 tiệu đồng
, 2,356 triệu đồng, tổng vốn huy động được từ tiền gửi tiết kiệm là 12,584 triệu
đông,Số vốn huy động được thông qua các Tổ TK&VV ( Hội Phụ nữ, Hội
Nông dân, Hội CCB, Đoàn Thanh niên) 9 tháng đầu năm 2018 lần lượt là
4,663 triệu đồng , 3,443 triệu đồng , 2,948 triệu đồng , 2,504 triệu đồng. Đến
30/09/2018 tổng vốn huy động được từ tiền gửi tiết kiệm là 13.558 triệu đồng,
đạt 104,75% kế hoạch, tăng 2.095 triệu đồng so với 31/12/2017.
Bảng 4.2. : Tình hình huy động vốn của NHCSXH
huyện Lục Yên năm 2017 và 9 tháng đầu năm 2018
Đơn vị tính: triệu đồng
Nguồn vốn
Tổng nguồn vốn
Ngân sách nhà
nước
Tiền gửi qua tổ
TK & VV
2017 9/2018 2017 9/2018 2017 9/2018
401,73 445,592 377,307 419,074 24,423 26,518
Số dư tăng +, giảm -,
so với 31/12/2017
43,862 41,767 2,095
(Nguồn:Tổng hợp các báo cáo của ngân hàng NHCSXH) https://dethiioe.com/

31
Bảng chi tiết về nguồn vốn huy động từ tổ TK & VV
Đơn vị tính: triệu đồng, khách hàng
STT Chỉ tiêu
Hội phụ nữ Hội Nông dân
Hội Cựu
chiến binh
Đoàn thanh
niên
Tổng cộng
2017 9/2018 2017 9/2018 2017 9/2018 2017 9/2018 2017 9/2018
1
Số dư tiết
kiệm
4,363 4,663 3,177 3,443 2,688 2,948 2,356 2,504 12,584 13,558
2
Số khách
hàng gửi TK
3,668 3,976 3,124 3,413 2,802 3,103 2,245 2,468 11,839 12,960
3
Số dư tăng
+, giảm - ,
so với
31/12/2017
608 555 561 371 2,095
(Nguồn:Tổng hợp các báo cáo của ngân hàng NHCSXH)
Bảng 4.3 : Tình hình huy động vốn của NHNo & PTNT huyện Lục Yên
năm 2017 và 9 tháng đầu năm 2018
ĐVT: Tỷ đồng
STT Chỉ tiêu Năm 2017
9 tháng
năm 2018
Số dư tăng +,
giảm - , so với
31/12/2017
1 Tiền gửi dân cư 317 368 51
2 Tiền gửi khác 33 34 1
Tổng cộng 350 402 52
(Nguồn:Tổng hợp các báo cáo của NHNo&PTNT )https://dethiioe.com/

32
4.2.3. Tình hình cho vay vốn của các tổ chức tín dụng chính thức
4.2.3.1. Tình hình cho vay vốn của Agribank
Bảng 4.4: Tình hình cho vay đến các hộ sản xuất của Agribank
Chỉ tiêu
Đơn
vị
Năm 2017
9 tháng đầu
Năm 2018
Số lượng
Tỷ
trọng
(%)
Số
lượng
Tỷ
trọng
(%)
1. Tổng doanh số cho vay Tr.đ 759,400 100 885,416 100
- Trồng trọt 341,280 44,94 386,561 43,66
- chăn nuôi 224,596 29,58 264,643 29,89
- dịch vụ 193,524 25,48 234,212 26,45
2. Tổng số hộ lượt vay Hộ 18,985 100 20,301 100
- trồng trọt 9,032 47,57 9,167 45,16
- chăn nuôi 5,538 29,17 6,219 30,63
- dịch vụ 4,415 23,26 4,915 24,21
3. Mức vốn cho vay/lượt
hộ vay
Tr.đ 40 - 43,6 -
- trồng trọt 37,7 - 42 -
- chăn nuôi 40,5 - 42,5 -
-dịch vụ 43,8 - 47,6 -
(Nguồn:Tổng hợp các báo cáo của NHNo&PTNT )
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Lục Yên có vai
trò vô cùng quan trọng trong việc cung ứng vốn cho các hộ có nhu cầu sản xuất,
tạo sự chuyển dịch mạnh mẽ trong phát triển kinh tế địa phương, giải quyết việc
làm cho nhiều lao động, xoá đói giảm nghèo, tăng thu nhập, nâng cao đời sống
người dân. Tuy nhiên, đứng trước những thách thức cạnh tranh ngày càng khốc
liệt, ngân hàng phải thực hiện một số giải pháp nhằm tăng cường hoạt động cho
vay hộ nông dân đáp ứng mục tiêu đề ra. https://dethiioe.com/

33
Cho vay hộ nông dân là mối quan hệ giữa các tổ chức tín dụng và hộ
nông dân, tổ chức tín dụng sẽ cung cấp vốn cho khách hàng (hộ nông dân) để
hoạt động sản xuất kinh doanh nếu khách hàng hội đủ được các điều kiện của
tổ chức tín dụng và thỏa mãn các điều kiện được kí kết trong hợp đồng giữa
hai bên.
Quy trình xét duyệt cho vay hộ nông dân:
Bước 1 (B1): Hộ nông dân căn cứ vào nhu cầu về vốn của mình làm đơn
xin vay vốn, thuyết minh bằng dự án ảsn xuất kinh doanh, tiêu dùng thể hiện
mục đích sử dụng vốn vay. Có kèm theo tài sản thế chấp hoặc có xác nhận của
tổ tình nguyện tín chấp, lấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã.
Bước 2 (B2): Ủy ban nhân dân các xã xác nhận tính pháp nhân của hộ
nông dân và tài s ản thế chấp. Cam kết bảo đảm sẽ tạo điều kiện để ngân hàng
thu hồi vốn. Sau đó hộ nông dân nộp hồ sơ vay vốn cho Agribank.
Bước 3 (B3): Sau khi nhận đơn, ngân hàng tiến hành kiểm tra xác minh
hồ sơ. Nếu hoàn chỉnh thủ tục thì tiến hành thủ tục giải ngân đến hộ nông dân.
Nguồn vốn của Agribank tập trung chủ yếu đầu tư phát triển các sản
phẩm hàng hóa chủ lực của Lục Yên, phát triển được nhiều mô hình sản xuất
mới như: mô hình chăn nuôi ,trồng cây ăn quả, cây lâm nghiệp, trồng cây
lương thực, rau sạch,trồng tre măng Bát độ ...
Chính vì vậy nguồn vốn dành cho chăn nuôi trồng trọt chiếm 2/3 tổng số
vốn cho vay qua các năm 2017-2018. Chủ yếu các hộ nông dân trên địa bàn
đều có nhu cầu vay vốn phục vụ cho hoạt động này. Cụ thể năm 2017 số lượt
hộ vay đầu tư cho chăn nuôi là 5,538 hộ trồng trọt là 9,032 hộ. Tới năm 2018
số hộ vay tiêp tục tăng lần lượt là 6,219 hộ và 9,167 hộ. Cùng với đó mức vốn
cho vay cho mỗi lượt hộ vay cũng không ngừng tăng, năm 2017 con số này là
40 triệu đồng, năm 2018 là 43,6 triệu đồng. Có thể thấy sự cố gắng của ngân
hàng nhằm tạo điều kiện cho các hộ nông dân có nhu cầu phát triển kinh tế
nông hộ, cải thiện đời sống của các hộ dân còn khó khăn trên địa bàn. https://dethiioe.com/

34
3.2.3.2. Tình hình cho vay vốn tại NHCSXH huyện Lục Yên
Bảng 4.5: Tình hình cho vay theo tổ TK&VV của NHCSXH
huyện Lục Yên năm 2017 và 9 tháng đầu năm 2018
ĐVT: Triệu đồng
Tổ chức chính trị Năm 2017 9 tháng đầu năm 2018
Hội Phụ Nữ 3,505 3,751
Hội Nông Dân 3,116 3,728
Hội CCB 3,204 3,560
Đoàn Thanh Niên 3,427 3,807
(Nguồn: Tổng hợp từ Báo cáo của NHCSXH)
Xã hội càng phát triển, mức tiêu dùng của người dân ngày càng tăng lên
cả về số lượng, chất lượng và cơ cấu sản phẩm. Do vậy mức đầu tư của xã hội
cho hộ dân ngày càng có xu hướng tăng nhanh ở hầu hết mọi nền nông nghiệp.
Qua bảng 4.5 có thể thấy rõ với tổng doanh số cho vay tại ngân hàng
CSXH liên tục tăng qua năm 2017 theo từng Tổ TK & VV Hội Phụ nữ là 3,505
triệu đồng, Hội Nông dân là 3,116 triệu đồng, Hội CCB là 3,204 triệu đồng,
Đoàn Thanh niên là 3,427. 9 tháng đầu năm 2018 các khoản vay theo Tổ TK
& VV Hội Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội CCB, Đoàn Thanh niên lần lượt là 3,751
triệu đồng; 3,728 triệu đồng; 3,560 triệu đồng; 3,807 triệu đồng. Điều này
chứng tỏ rằng hoạt động của NHCSXH huyện Lục Yên đã tiếp cận được đến
một lượng không nhỏ người nghèo. Song cần phải cải thiện hơn nữa để đáp ứng
nhu cầu vốn của hộ nghèo, thực hiện tốt mục tiêu xóa đói giảm nghèo. Để thực
hiện tốt điều này còn cần phải có sự giúp đỡ của huyện về một số chính sách sao
cho phù hợp với điều kiện của hộ nghèo.
Thực tế cho thấy nguồn vốn đầu tư cho kinh tế nông nghiệp, nông thôn,
nông dân còn thiếu, chưa đáp ứng được yêu cầu cho kinh tế hộ và các doanh
nghiệp trên địa bàn để chủ động sản xuất mùa vụ, Hiện nay, mặc dù đã có
nguồn vốn cho vay của NHCSXH nhưng vẫn chưa đáp ứng đủ nhu cầu vay
vốn của nông dân. Tệ nạn “cò tín dụng”, cho vay nặng lãi vẫn tồn tại ở một số
nơi, làm ảnh hưởng đời sống kinh tế xã hội ở nông thôn. https://dethiioe.com/

35
Bảng 4.6. Tình hình dư nơ của NHCSXH Huyện Lục Yên 9 tháng đầu
năm 2018
TT Chỉ tiêu ĐVT
Hội
nông
dân
Hội phụ
nữ
Hội cựu
chiến
binh
Đoàn
thanh
niên
Tổng số
I Tổng dư nợ
Triệu
đồng
113,932 139,574 106,908 84,458 444,872
1
Cho vay ĐBDTTS theo
QĐ 755
Triệu
đồng
534 560 498 450 2,042
2 Cho vay Theo QĐ 2085
Triệu
đồng
325 895 370 410 2,000
3 GQVL
Triệu
đồng
2,594 2,547 1,583 783 7,507
4 Hộ ĐBDTTS
Triệu
đồng
2,252 2,516 1,621 1,776 8,165
5 Hộ cận nghèo
Triệu
đồng
17,731 22,357 18,519 14,776 73,383
6 Hộ mới thoát nghèo
Triệu
đồng
5,509 7,720 5,221 4,274 22,724
7 Hộ nghèo
Triệu
đồng
43,561 49,156 44,427 35,903 173,047
8 Hộ SXKD
Triệu
đồng
22,156 29,883 19,091 13,039 84,169
9 HN nhà ở
Triệu
đồng
4,512 4,591 4,263 3,994 17,359
10 HSSV
Triệu
đồng
2,337 2,452 2,115 1,272 8,176
11 NS&VSMT
Triệu
đồng
11,837 15,539 8,943 7,363 43,681
12 Thương nhân
Triệu
đồng
514 1,306 185 350 2,355
13 XKLĐ
Triệu
đồng
70 54 73 68 265
II
Dư nợ tăng, giảm so với
31/12/2017
Triệu
đồng
6,534 8,868 12,931 8,282 36,615
III Nợ quá hạn
Triệu
đồng
23 106 20 28 177
IV Tỷ lệ NQH 0.02 0.08 0.02 0.03 0.04
V Tỷ trọng vốn uỷ thác % 25.61 31.37 24.03 18.98 100
VI Số tổ TK&VV Tổ 98 109 87 70 364
VII Số hộ còn dư nợ Hộ 3,483 4,057 3,166 2,518 13,224
(Nguồn:Tổng hợp các báo cáo của các ngân hàng NHCSXH)
Số liệu bảng 4.6 cho thấy tổng dư nợ của NHCSXH có xu hướng tăng đều
qua các năm. Tổng dư nợ năm 2017 là 408,257 triệu đồng, cụ thể Theo các
Các tổ TK &VV Hội Phụ nữ là 130,706 triệu đồng, Hội Nông dân là 107,398
triệu đồng, Hội CCB là 93,977 triệu đồng, Đoàn Thanh niên là 76,176 triệu https://dethiioe.com/

36
đồng . 9 tháng đầu năm 2018 năm tăng 36,615 triệu đồng so với năm 2017 và
nâng tổng dư nợ lên 444,872 triệu đồng. Dư nợ theo tổ TK & VV 9 tháng đầu
năm 2018, Hội Phụ nữ là 139,574 triệu đồng tăng 8,868 triệu đồng so với năm
2017; Hội Nông dân 113,932 triệu đồng tăng 6,534 triệu đồng so với năm 2017,
Hôi CCB là 106,908 triệu đồng tăng 12,931 triệu đồng so với năm 2017, Đoàn
Thanh niên là 84,458 triệu đồng tăng 8,282 triệu đồng so với năm 2017.
Ngoài ra mức dư nợ quá hạn vẫn tồn tại mặc dù không quá lớn. Tổng dư
nợ quá hạn tính đến 9 tháng đầu năm 2018 là 177 triệu đồng trong đó dư nợ quá
hạn của Hội Phụ nữ là cao nhất với 106 triệu đồng, tiếp đó là Đoàn Thanh niên
28 triệu đồng, Hội Nông dân 23 triệu đồng và hội CCB là 20 triệu đồng.
Việc dư nợ cho vay quá hạn chiếm tỷ lệ cao cho thấy nông dân gặp khó
khăn trong việc sử dụng vốn đầu tư. Qua thực tế, thấy rằng, trong bối cảnh
khủng hoảng kinh tế hiện nay, các TCTD đều hạn chế nợ xấu, nên cho vay các
khoản vay ngắn hạn để giúp ngân hàng kiểm soát tốt hơn tình trạng nợ xấu.
Chính điều này có tác động không nhỏ đến chiến lược đầu tư lâu dài sản
xuất của hộ, cũng như làm tăng chi phí sản xuất do tăng chi phí trung gian. Bên
cạnh đó dư nợ quá hạn và nợ xấu tăng một phần là do dân trí thấp, vốn vay chưa
mang lại hiệu quả cao, có một lý do nữa là do cán bộ tín dụng trình độ còn hạn
chế, việc thẩm định dự án của cán bộ tín dụng còn chưa chặt chẽ dẫn đến việc
sử dụng vốn chưa đúng mục đích và kém hiệu quả.
Bảng 4.7: Lãi suất cho vay vốn của Agribank và NHCSXH huyện Lục Yên
Đơn vị: %
Lãi suất AGRIBANK NHCSXH
Cho vay/năm 9,96 7,8
Huy động/năm
+ Không kỳ hạn 2,05

2,05
+ Kỳ hạn 6 tháng 6,65 6,6
+Kỳ hạn 12 tháng 6,85 6,8
(Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra,2018) https://dethiioe.com/

37
Theo chỉ đạo của Ngân hàng Nhà nước, TCTDCT huyện Lục Yên hiện
áp dụng chương trình cho vay khuyến khích liên kết trong sản xuất nhằm nâng
cao giá trị sản phẩm nông nghiệp theo các mô hình liên kết, mô hình áp dụng
công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp, mô hình liên kết sản xuất các sản
phẩm nông nghiệp xuất khẩu.
Hoạt động cho vay của TCTDCT phụ thuộc rất lớn vào chi phí tiếp cận.
Chi phí tiếp cận được tính bằng lãi suất đầu vào/ đầu ra và chi phí giao dịch
của khách hàng. Như vậy, TCTDCT có lãi suất huy động và cho vay ở mức
trung bình, chi phí giao dịch cũng ở mức trung bình so với các tổ chức tín
dụng khác
4.3. Thực trạng tiếp cận vốn tín dụng chính thức của các hộ nông dân
trên địa bàn huyện Lục Yên
4.3.1. Mối quan hệ giữa các tổ chức tín dụng chính thức với hộ nông dân
NHNo&PTNT NHCSXH





UBND xã, HPN, HND,


Ban xóa đói giảm nghèo cấp xã


Chi hội trưởng, trưởng thôn, chi đoàn


Hội nông dân
Sơ đồ 4.1: Mối quan hệ giữa các tổ chức TDCT với hộ nông dân https://dethiioe.com/

38
Ghi chú:
: Giáo dịch trực tiếp
: Quan hệ chỉ đạo
: Quan hệ tác động
TDCT hoạt động trên địa bàn xã và huyện Tuy nhiên, đối với
NHNo&PTNT thì hộ có thể vừa giao dịch trực tiếp vừa thông qua các tổ chức
đoàn hội. Các hộ có thể trực tiếp tới ngân hàng làm đơn xin vay vốn nếu họ đáp
ứng đầy đủ các điều kiện về tài sản thế chấp và dự án sản xuất kinh doanh.
Trong trường hợp hộ không có tài sản thế chấp thì có thể vay thông qua sự bảo
lãnh của Hội phụ nữ (HPN), Hội nông dân (HND) và Hội cựu chiến binh
(HCCB). Riêng đối với NHCSXH, hộ chỉ có thể giao dịch thông qua các tổ
chức đoàn thể xã hội vì các đối tượng vay là hộ nghèo, gia đình chính sách, các
gia đình gặp khó khăn nên họ không có tài sản thế chấp để vay.
Do vậy, có thể khẳng định các đoàn thể xã hội đóng vai trò quan trọng
trong quá trình tiếp cận nguồn vốn TDCT của hộ nông dân.
4.3.2. Thực trạng khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thống của các
hộ nông dân tại huyện Lục Yên
4.3.2.1. Thông tin chung về các hộ khảo sát điều tra.
Bảng 4.8. Thông tin chung về các hộ nông dân điều tra
Chỉ tiêu
Số hộ
(n=09)
Tỷ lệ
(%)
Số lao động/hộ 09 100
1 lao động 02 22,22
2 lao động 01 11,11
Từ 3 lao động trở lên 06 66,67
Số nhân khẩu/hộ 09 100
Từ 3 nhân khẩu trở xuống 04 44.45 https://dethiioe.com/

39
Chỉ tiêu
Số hộ
(n=09)
Tỷ lệ
(%)
4-5 nhân khẩu 03 33,33
Từ 6 nhân khẩu trở lên 02 22,22
Trình độ chủ hộ 09 100
Mù chữ 01 11,11
Tiểu học 04 44,45
Phổ thông cơ sở 03 33,33
Phổ thông trung học 01 11.11
Trung cấp, cao đẳng, đại học 0 0
Diện tích trồng măng (m
2
/hộ) 09 100
Dưới 1000 07 77,78
Từ 1000 -3000 02 22,22
Trên 3000 0 0
Thu nhập bình quân từ măng 09 100
Dưới 700 nghìn 0 0
Từ 700 -1000 nghìn 0 0
Trên 1000 nghìn 09 100
Vay vốn ngân hàng 09 100
Agribank 02 22,22
NHCSXH 05 55,56
Không vay vốn NH 02 22,22
(Nguồn: Số liệu điều tra thực tế)
Có thể nói trình độ học vấn của nông hộ thể hiện cho sự tiếp thu và ứng
dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất. Chính vì thế, những năm qua
Đảng và Nhà nước ta đã đẩy mạnh công tác xóa mù chữ và nâng cao trình độ
dân trí của đời sống nhân dân. Tại huyện Lục Yên số hộ tốt nghiệp cấp 2 và cấp https://dethiioe.com/

40
3 chiếm chủ yếu khoảng 44,44%. Có thể nói trình độ học vấn của các nông hộ
trên địa bàn huyện không cao nhưng vẫn đạt mức tương đối. Để rõ hơn ta sẽ
xem xét cơ cấu trình độ học vấn của các nông hộ trên địa bàn huyện.
Biểu đồ 4.1 thể hiện cơ cấu trình độ văn hóa của hộ trồng măng trênđịa
bàn huyện Lục Yên. Theo đó, số nông hộ đạt trình độ ở cấp 1 và tỷ lệ chiếm
44,45% tổng số hộ. Những hộ đạt trình độ cấp 2 và cấp 3 chiếm 44,44% tổng số
hộ,tỷ lệ lần lượt là 33,33% và 11,11%. Với trình độ ở cấp 2 và cấp 3 sẽ là cơ
hội thuận lợi để các nông hộ tiếp cận đến nguồn tín dụng chính thức của các tổ
chức tín dụng và ngân hàng trên địa bàn huyện. Tuy nhiên, vẫn còn 11,11%
nông hộ còn mù chữ, điều này sẽ làm khó khăn và gây cản trở đối với nông hộ
trong việc lập thủ tục vay vốn ngân hàng.

Biểu đồ 4.1: Cơ cấu trình độ văn hóa của hộ trồng măng trên địa bàn huyện
Lục Yên
4.3.2.2. Phân tích khả năng nhận được các khoản vay của hộ nông dân từ khu
vực tín dụng chính thức
11,11%
44,45%
33,33%
11,11%
0%
mù chữ
tiểu học
phổ thông cơ sở
phổ thông trung học
trung cấp,cao
đẳng,đại họchttps://dethiioe.com/

41
Bảng 4.9: Thực trạng khả năng nhận được khoản vay tín dụng chính
thống của hộ trồng măng Bát độ huyện Lục Yên
Chỉ tiêu
Số hộ
điều tra
(Hộ)
Số hộ có nhu cầu
vay vốn
Số hộ được vay
vốn
Mức vay
trung
bình
(Tr.đ)
Số lượng
(Hộ)
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
(Hộ)
Tỷ lệ
(%)
Xã An Phú 03 03 100 03 100 30
Xã Minh Tiến 03 02 66,667 02 66,667 30
Xã Động Quan 03 03 100 02 66,667 30
Tổng 09 08 07
(Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra)
Trong số 09 hộ điều tra, có tổng 08 hộ (chiếm gần 90 %) có nhu cầu vay
vốn, nhưng trên thực tế chỉ có 07 hộ vay vốn (chiếm 87,5 %) hộ thông qua các
tổ chức tín dụng chính thức, được phân cụ thể cho các xã như sau: xã An Phú số
lượng hộ được vay vốn là 03 chiếm 42,86 %, xã Minh Tiến số lượng hộ được
vay là 02 chiếm 28,57 % và xã Động Quan con số này là 02 hộ chiếm 28,57 %
và 1 hộ không được vay vốn do không có tài sản thế chấp. Mặc dù tỷ lệ hộ được
đáp ứng đúng nhu cầu chưa phải 100% song hiện nay với nhiều chương trình,
chính sách ưu đãi đối với khu vực nông thôn đặc biệt là hộ nghèo thì mỗi hộ
nông dân có khả năng tiếp cận được với nhiều nguồn tín dụng chính thống.
Mức vay trung bình hiện nay cho mỗi hộ vay là 26 triệu đồng trong đó mức vay
trung bình của hộ nông dân xã Minh Tiến cao nhất với 30 triệu đồng sau đó là
mức vay trung bình của hộ nông dân xã Động Quan là 25 triệu đồng và cuối
cùng là xã An Phú với mức vốn vay trung bình cho mỗi hộ 24 là triệu đồng.
Để đánh giá được khả năng nhận được các khoản vay của hộ nông dân tại
từng tổ chức TDCT, nghiên cứu tại bảng 4.9 sẽ đi sâu phân tích các khoản vay
TDCT phân theo tổ chức cho vay. Kết quả điều tra tại 3 xã An Phú, Minh Tiến
và Động Quan cho thấy, tham gia cho vay vào lĩnh vực NNNT bao gồm 2 tổ
chức chính. Thứ nhất là Agribank, thứ hai là NHCSXH. https://dethiioe.com/

42
Kết quả nghiên cứu bảng 4.9 đã cho thấy rõ hơn thực trạng cung ứng và
nhận được các khoản vay của các hộ nông dân thuộc 3 xã An Phú , Minh Tiến
và Động Quan trên địa bàn huyện Lục Yên tỉnh Yên Bái. Hiện nay nhu cầu vay
vốn của các hộ nông dân trên địa bàn tại NHNo&PTNT và NHCSXH chiếm tỷ
lệ nhiều hơn cả.
Trong tổng 09 hộ điều tra trên địa bàn có 03 hộ có nhu cầu vay vốn tại
NHNo&PTNT (Agribank) chiếm 33,33 % nhưng có 02 hộ nhận được vốn 1 hộ
không nhận được vốn do không có tài sản thế chấp. Đối với ngân hàng CSXH
nhu cầu vay vốn tại ngân hàng cao hơn do ngân hàng có chính sách ưu đãi cho
các hộ nghèo, cận nghèo, chính sách ưu tiên cho người lao động có thương tật,
chính sách hỗ trợ cho gia đình có con em đi học chính vì vậy số hộ có nhu cầu
vay vốn tại đây đạt cao nhất với hộ chiếm tổng số hộ điều tra. Trong đó số hộ
làm đơn vay vốn là 05 hộ chiếm 55,55 % và cả 5 hộ đều được nhận vốn .
Bảng 4.10: Tổng hợp các khoản vay TDCT phân theo tổ chức cho vay
Chỉ tiêu Đơn vị Agribank NHCSXH
Số hộ điều tra có nhu cầu vay vốn Hộ 03 05
- Số hộ /tổng điều tra có nhu cầu % 37,5 62,5
- Số hộ làm đơn vay vốn/nhu cầu vay % 66,66 100
- Số hộ làm đơn vay có đủ điều kiện vay % 100 100
Số hộ được vay Hộ 02 05
Mức vay bình quân/lượt vay Tr.đ 30 24,4
(Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra)
Theo đánh giá của phần lớn số hộ được phỏng vấn, mức vốn vay bình
quân/lượt thấp hơn nhiều so với nhu cầu đầu tư cho sản xuất của hộ do đó các
hộ không thể vay để đầu tư vào các dự án sản xuất lớn. Thêm vào đó, cán bộ
ngân hàng nhiều nơi vẫn coi giá trị tài sản bảo đảm tiền vay là điều kiện tiên
quyết khi xem xét cho vay mà không tính đến hiệu quả của dự án, khả năng trả
nợ của người vay nên người dân khó có thể tiếp cận nguồn vốn TDCT. https://dethiioe.com/

43
Nhiều hộ được phỏng vấn cho rằng nhờ các tổ chức đoàn thể họ mới có
thể tiếp cận được với nguồn vốn TDCT. Các tổ chức đoàn thể không chỉ đứng
ra bảo lãnh vay vốn cho các hộ gặp khó khăn không trực tiếp vay được từ ngân
hàng mà họ còn giúp nông dân cách sử dụng vốn sao cho có hiệu quả. Tuy
nhiên, do áp lực từ việc cam kết hỗ trợ thu hồi nợ vay dẫn đến việc tham gia vào
xét duyệt đối tượng cho vay tại NHCSXH nhằm chọn những hộ có điều kiện trả
vốn nhanh vào tổ vay vốn. Điều đó đã gây ra những ảnh hưởng tiêu cực đến
việc tiếp cận tín dụng chính thức của hộ nghèo.
4.3.2.3. Lượng vốn vay mà hộ nông dân nhận được từ các tổ chức tín dụng
chính thức
Để thấy rõ lượng vốn vay mà hộ nông dân huyện Lục Yên nhận được từ
các tổ chức tín dụng chính thống em tiến hành điều tra 07 khoản vay trên địa
bàn đã cho thấy mức trung bình/ khoản vay lớn nhất là từ ngân hàng
NNo&PTNT với trung bình 30 triệu đồng tiếp theo là ngân hàng CSXH với
mức trung bình là 24,4 triệu đồng. Thực tế vẫn còn 1 số khoản vay không được
duyệt điều đó tác động tới nhu cầu mở rộng sản xuất của các hộ nông dân có
nhu cầu cải thiện đời sống nâng cao nhu cầu đầu tư, hạn chế sự phát triển chung
của kinh tế huyện.
Bảng 4.11: Kết quả về khoản vay hộ trồng măng Bát độ nhận được tại các
TCTDCT
Nguồn
Số
khoản
vay
điều tra
Số khoản vay không
Thời gian
trung bình
nhận được
vốn vay
(ngày)
Mức trung
bình/khoản
vay (Tr.đ)
được duyệt như nhu cầu
vay
Số lượng Tỷ lệ (%)
Agribank 03 30 01 33,33 4
NHCSXH 05 24,4 0 0 5-10
Tổng 08
(Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra) https://dethiioe.com/

44
Ngoài ra thời gian nhận được vốn vay còn khá dài ở NHCSXH, mặc dù
luôn có sự khác nhau đối với thời gian giải ngân từng khoản vay, từng ngân
hàng song thời gian ở NHNo & PTNT chưa đến 1 tuần còn NHCSXH thời có
thể kéo dài tới 2 tuần. Xét về tổ chức thì NHNo&PTNT và NHCSXH có tổ
chức tín dụng khá giống nhau song thời gian giải ngân đáp ứng nhu cầu về vốn
vay lại có sự chênh lệch..
Do đặc điểm các hộ nông dân còn yếu về kinh tế nên thực tế hiện nay tỷ
lệ khoản vay trung và dài hạn (> 12 tháng) chiếm số lượng chủ yếu trong tổng
07 khoản vay được điều tra. Số liệu nghiên cứu bảng 4.12 cho thấy số lượng
khoản ngắn hạn là không có. Thực tế điều tra hộ cho thấy các khoản vay trung
và dài hạn, hết năm thứ nhất, hộ phải trả được 50% giá trị khoản vay. Đây được
coi là bất cập hiện nay đối với người đi vay để đầu tư sản xuất. Theo họ, 1 năm
đầu tư sản xuất chưa thể thu hồi vốn được, nhất là các hộ kinh doanh buôn bán,
chăn nuôi đại gia súc. Và thực tế, hết năm đầu tiên hộ có xu hướng đi vay vốn
phi chính thống với lãi suất rất cao để đáo hạn ngân hàng. Chính điều này làm
tăng chi phí sản xuất do tăng chi phí trung gian của hộ nông dân. Đây cũng
chính là nguyên nhân hạn chế khả năng tiếp cận TDCT của hộ nông dân khiến
cho việc cung ứng tín dụng gặp khó khăn.
Bảng 4.12: Kết quả điều tra về kỳ hạn TCTD cho các hộ tại TCTD
(ĐVT: Khoản vay)

Kỳ hạn vay Agribank XNHCSXH
Tổng
Số lượng Tỷ lệ (%)
Tổng khoản vay 02 05 07 100

Vay ngắn hạn
(< 12 tháng)
0 0 0 0

Vay trung, dài hạn
( từ 12 tháng trở lên)
02 05 07 100
(Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra)
Để thấy rõ sự khác biệt rõ ràng giữa các hộ tiếp cận tín dụng so với các
hộ không tiếp cận tín dụng em tiến hành nghiên cứu quy mô trung bình của các
khoản vay theo nguồn so với thu nhập bình quân của hộ. Kết quả cũng cho thấy https://dethiioe.com/

45
sự khác biệt giữa các hộ tiếp cận tín dụng từ các nguồn khác nhau.
Có một tỷ lệ lớn các hộ tiếp cận với tín dụng, đặc biệt là tín dụng chính thức.
Ngân hàng CSXH có vai trò ngày một quan trọng hơn trong việc cung
cấp tín dụng chính thức so với NHNo&PTNT.
Có các đặc điểm khác biệt giữa các hộ vay tiền từ ngân hàng so với các
hộ không vay tiền từ ngân hàng liên quan đến thu nhập, giáo dục và của cải
nhưng những khác biệt này đang thu hẹp dần theo thời gian.
Có khác biệt đáng kể giữa mục đích cam kết và sử dụng thực tế của các
khoản vay từ NHCSXH và NHNo&PTNT
Các hộ gia đình có xu hướng dựa vào các nguồn phi chính thức cho các
khoản vay tiêu dùng, nhưng cũng cần chú ý một số khoản vay từ NHCSXH và
NHNo&PTNT cũng được sử dụng cho mục đích tiêu dùng.
Các hộ gia đình nông thôn có gánh nặng nợ lớn nếu xét trên khía cạnh tỷ
lệ của khoản tiền nợ so với thu nhập của họ.
Bảng 4.13: Quy mô trung bình của các khoản vay theo nguồn
so với thu nhập bình quân của hộ
ĐVT Agribank NHCSXH
Tổng
Số tiền nhận được Tr.đ 60 92
Số tiền nợ Tr.đ 60 92
Tỷ lệ so với thu nhập % 13 12,28
Xã An Phú
Số tiền nhận được Tr.đ 30 12
Số tiền nợ Tr.đ 30 12
Tỷ lệ so với thu nhập % 33,33 83,33
Xã Minh Tiến
Số tiền nhận được Tr.đ 30 30
Số tiền nợ Tr.đ 30 30
Tỷ lệ so với thu nhập % 18,7 35
Xã Động Quan
Số tiền nhận được Tr.đ 0 50
Số tiền nợ Tr.đ 0 50
Tỷ lệ so với thu nhập % 0 29
(Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra) https://dethiioe.com/

46
4.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến cung ứng tín dụng chính thức
4.3.3.1. Nhóm nhân tố đặc điểm của hộ nông dân
Thực tế hiện nay trình độ dân trí tuy được cải thiện nhưng vẫn còn chưa
cao, dẫn đến việc tiếp cận vốn vay khó khăn, hoặc muốn vay vốn nhưng không
biết cách làm các hồ sơ thủ tục vay vốn, hoặc không có tài sản thế chấp, không
đủ điều kiện vay vốn từ ngân hàng. Vì vậy mà các ngân hàng có vốn nhưng
không thể giải ngân.
4.3.3.2. Nhóm nhân tố thuộc các tổ chức tín dụng
Thủ tục và phương thức cho vay của các tổ chức TDCT ảnh hưởng lớn
đến sự tiếp cận của hộ nông dân. Do đó cũng ảnh hưởng đến cung tín dụng.
Tuy nhiên các tổ chức tín dụng ngại cho các hộ vay tiền vì có nhiều hộ không
trả được nợ, dư nợ quá hạn, trây ì, nợ xấu. Nguyên nhân khác là do người dân
không sử dụng đúng mục đích vay vốn, hoặc tình trạng vay vốn hộ dẫn đến
vốn sử dụng không hiệu quả cũng khiến ngân hàng ngại cho vay vốn .
Bảng 4.14: Tổng hợp ý kiến đánh giá của hộ nông dân về chính sách tín
dụng tại các tổ chức tín dụng chính thức
ĐVT: %
Chỉ tiêu Agribank NHCSXH
1. Thủ tục cho vay
- Dễ dàng 0 0
- Bình thường 40 100
- Phức tạp 60 0
2. Lãi suất cho vay
- Cao 45 0
- Trung bình 55 100
- Thấp 0 0
3. Thời hạn vay
- Phù hợp nhu cầu 100 100
- Không phù hợp 0 0
4. Thái độ của cán bộ tín dụng
- Kém nhiệt tình 0 0
- Bình thường 100 0
- Nhiệt tình 0 100
(Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra) https://dethiioe.com/

47
Kết quả điều tra bảng 4.14 cho thấy hầu hết các hộ nông dân cho rằng thủ
tục cho vay của các tổ chức tín dụng là bình thường, tuy nhiên tỷ lệ này thấp
nhất ở NHNo&PTNT (Agribank) đạt 40%, con số này ở ngân hàng CSXH đạt
cao nhất với 100 %. Tỷ lệ hộ nông dân cho rằng thủ tục phức tạp nhất thuộc về
NHNo&PTNT. Mức độ dễ dàng của
NHCSXH và NHNo&PTNT tỷ lệ tương đương nhau.Chính vì vậy, thủ
tục cho vay chưa hẳn đã đơn giản đáp ứng nhu cầu vay vốn của hộ nông dân. Để
có thể tăng khả năng tiếp cận vốn vay tín dụng của các hộ, đặc biệt trên khía
cạnh thủ tục vay vốn thì cần có giải pháp giảm thời gian xét duyệt và nhận vốn
vay, đồng thời giảm bớt thủ tục hành chính và các giấy tờ không liên quan.
Lãi suất cho vay của các tổ chức tín dụng chính thức:
Hầu hết các hộ nông dân đều cho rằng lãi suất cho vay của các tổ chức
TDCT còn cao. Có 45 % hộ nông dân cho rằng lãi suất cho vay tại
NHNo&PTNT là cao còn lại cho rằng lãi suất cho vay hiện tại là trung bình. Đa
số các hộ nông dân đều cho rằng lãi suất của cho vay của NHCSXH qua các tổ
chức đoàn thể là vừa phải. Do vậy, để người dân có thể tiếp cận được nguồn
vốn cũng như cung ứng được TDCT, các ngân hàng thương mại cần có biện
pháp giảm lãi suất nhằm hỗ trợ các hộ nông dân khi vay vốn, tạo điều kiện ngày
càng có nhiều hộ tham gia vay vốn để phát triển sản xuất.
Thời gian cho vay:
Kết quả điều tra cho thấy, các tổ chức TDCT chủ yếu cho vay ngắn hạn
và trung hạn với mức vốn vay từ 20 đến 30 triệu đồng/lượt. Hầu hết các hộ đánh
giá lượng vốn vay/lượt tại NHNo&PTNT chưa phù hợp. Tại NHCSXH vì
lượng vốn phụ thuộc vào nguồn vốn trung ương cấp, mức vốn tự huy động rất
thấp nên mức cho vay tới các hộ cũng không cao. Có thể nói thời gian cho vay
cũng là một trong các yếu tố có ảnh hưởng tới sự tiếp cận TDCT của các hộ
nông dân. Đa số các hộ đều cho rằng thời gian cho vay của tất cả các TCTD
ngắn, gây khó khăn cho hộ khi quay vòng vốn. https://dethiioe.com/

48
Bên cạnh những yếu tố trên, thái độ và sự nhiệt tình của cán bộ tín dụng
cũng được xem là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của hộ
nông dân. Thực tế, đa số các hộ tiếp cận thông tin vốn vay và lựa chọn phương
thức vay là nhờ vào sự gợi ý của cán bộ tín dụng trên cơ sở xem xét phương án
sản xuất và điều kiện của hộ. Tuy nhiên, các cán bộ tín dụng có nhiều kiến thức
và kinh nghiệm trong hoạt động tín dụng nhưng họ lại chưa hiểu rõ đời sống
của người nông dân. Điều này ảnh hưởng không nhỏ đến mối quan hệ giữa họ
với các hộ nông dân.Hầu hết các hộ đánh giá cán bộ tín dụng tại cả 2 tổ chức đã
làm tốt vai trò của mình. Bên cạnh đó, một số hộ đánh giá về thái độ của cán bộ
tín dụng tại cả 2 tổ chức tín dụng là kém nhiệt tình, tỷ lệ này tại NHCSXH là
thấp hơn đối với NHNo&PTNT.
4.4.3.3. Nhóm nhân tố chính sách Nhà nước
Theo kết quả điều tra bảng 3.15 cho thấy các hộ nông dân tỏ ra khá quan
tâm tới các chính sách ưu đãi tín dụng, hỗ trợ lãi suất cho vay. Số người được
hỏi trả lời là rất quan tâm chiếm 33,33 %, số trả lời quan tâm chiếm 66,67% và
không có ai không quan tâm tới chính sách hỗ trợ lãi suất cho vay.
Qua kết quả thăm dò ý kiến đánh giá của các hộ nông dân có quan tâm tới
chính sách ưu đãi tín dụng và có tham gia vay vốn cho thấy33,33 % hộ đều
khẳng định vốn tín dụng đã giúp họ tăng thu nhập và ổn định đời sống;44,45%
số hộ trả lời là tạo thêm việc làm và 22,22 % trả lời là phát triển thêm ngành
nghề. Kết quả điều tra này cho thấy, những hộ có phương thức sản xuất hợp lý,
quy mô sản xuất lớn hơn, nên các chính sách tín dụng hiện tại đang được triển
khai tại huyện như tăng quy mô khoản vay tín chấp, hỗ trợ mua máy móc thiết
bị, vật tư phục vụ sản xuất trồng măng Bát độ,... sẽ có điều kiện được hưởng
nhiều hơn, và có tác động rõ hơn tới thu nhập của họ.
https://dethiioe.com/

49
Bảng 4.15: Ý kiến đánh giá của các hộ nông dân về chính sách ưu đãi,
hỗ trợ lãi suất cho vay
Nội dung Số ý kiến
Tỷ lệ
(%)
1. Mức độ quan tâm
Rất quan tâm 03 33,33
Quan tâm 06 66,67
Không quan tâm 0
2. Tác động của các chính sách hỗ trợ lãi suất đối
với hoạt động sản xuất của hộ

Làm tăng thu nhập 03 33,33
Tạo việc làm 04 44,45
Phát triển ngành nghề 02 22,22
(Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra)

https://dethiioe.com/

50
Phần 5:
NHỮNG GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG
HỘ TRỒNG MĂNG BÁT ĐỘ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHI ỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN, NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH
HUYỆN LỤC YÊN

5.1. Quan điểm, phương hướng và mục tiêu
5.1.1. Quan điểm
Với quan điểm khẳng định kinh tế hộ gia đình luôn có vị trí quan trọng.
Đảng và Nhà nước ta đã có nhiều chính sách ưu đãi cho nông nghiệp nông thôn
nói chung và hộ sản xuất nói riêng. Các chính sách này được cụ thể hóa trong
nhiều lĩnh vực khác nhau. Trong lĩnh vực Ngân hàng chính sách này được quy
định tạo điều 8 - Luật các tổ chức tín dụng: “ Nhà nước có chính sách tín dụng
tạo điều kiện về vốn, lãi suất, điều kiện, kỳ hạn vay vốn đối với nông nghiệp
nông thôn và nông dân góp phần xây ựng cơ sở vật chất kết cấu hạ tầng, thúc
đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nông nghiệp, sản xuất hàng hóa thực hiện
CNH – HĐH nông nghiệp nông thôn”.
Ngày 12/4/2010, Chính phủ đã ban hành nghị định số 41/2010/NĐ-CP
về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn, thay thế
Quyết định số 67/1999/QĐ-TTg. Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ra đời đánh dấu
một sự thay đổi quan trọng của chính sách của Nhà nước đối với tín dụng nông
nghiệp, nông thôn và về cơ bản đã khắc phục được những bất cập của Quyết
định số 67/1999/QĐ-TTg sau hơn 10 năm thực hiện. Triển khai thực hiện tốt
Nghị định 41/2010/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ nông nghiệp, nông
thôn chắc chắn sẽ góp phần không nhỏ đối với sự phát triển của khu vực nông
nghiệp, nông thôn, nông dân, đóng góp nhiều hơn nữa cho sự phát triển kinh tế đất
nước, góp phần xóa đói giảm nghèo, đảm bảo an sinh xã hội và là địa bàn khẳng
định lợi thế của Việt Nam trong hợp tác kinh tế quốc tế. https://dethiioe.com/

51
5.1.2. Phương hướng
Để thực hiện hướng đầu tư và chính sách tín dụng Ngân hàng phục vụ
phát triển nông nghiệp nông thôn do Chính phủ đề ra đồng thời căn cứ vào định
hướng của Thống đốc NH. Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
nam đã đề ra đinh hướng:
Tăng cường năng lực tài chính, nâng cao năng lực quản lý điều hành,
tăng cường quyền tự chủ kinh doanh và chịu trách nhiệm để thực hiện tốt vai trò
chủ lực và chủ đạo trong hệ thống tín dụng nông nghiệp, nông thôn và nâng cao
chất lượng kinh doanh, giảm thiểu rủi ro tín dụng, đa dạng hóa và hiện đại hóa
các hoạt động dịch vụ Ngân hàng.
Ưu tiên cho cây trồng, vật nuôi theo hướng sản phẩm hóa, vùng chuyên
canh tập trung. Đối với ngành tiểu thủ công nghiệp truyền thống cho vay theo
hướng tập trung, có thị trường ổn định trong và ngoài nước.
Ưu tiên những vùng sản xuất hàng hóa tập trung, vùng sinh thái nuôi
trồng đặc sản, lương thực, rau quả, chăn nuôi lợn, gà, trâu bò.
Hộ gia đình là khách hàng chủ yếu, khuyến khích phát triển loại hình
kinh tế trang trại, kinh tế hợp tác.
Trên cơ sở đó xây dựng cơ sở pháp lý đảm bảo phát huy được nguồn lực
tại chỗ, giữ vững khách hàng truyền thống đồng thời thu hút khách hàng mới
nhằm thực hiện vai trò chủ lực và chủ đạo trong hệ thống tín dụng nông nghiệp.
Trong sự nghiệp phát triển của huyện. Ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn huyện Lục Yên và NHCSXH Huyện Lục Yên là hai ngân hàng
có vị trí và vai trò đặc biệt quan trọng. Căn cứ vào đinh hướng phát triển chung
của huyện Lục Yên, định hướng phát triển của Ngân hàng cấp trên, với nhu cầu
của thị trường và khả năng của bản thân. Với phương châm: “Phát triển - An
toàn - Hiệu quả”. NHNo&PTNT huyện Lục Yên và NHCSXH đã cố gắng
hoàn thành các nhiệm vụ và đề ra các mục tiêu tiêu phấn đấu để không ngừng
phát triển lớn mạnh. https://dethiioe.com/

52
5.1.3. Mục tiêu
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Lục Yên Và
NHCSXH Huyện Lục Yên đã đề ra các mục tiêu để phấn đấu năm 2019 là:
Tổng nguồn vốn huy động tăng bình quân 22%
Tổng dư nợ phấn đấu đạt tăng bình quân 25%
Tỷ lệ nợ quá hạn phấn đấu ở mức dưới 1% tổng dư nợ tại mọi thời điểm.
Doanh thu đảm bảo quỹ thu nhập, quỹ tiền lương theo chế độ quy định. Kinh
doanh Phát triển - An toàn - Hiệu quả giữ vững và phát triển các phong trào
thi đua.
5.2. Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng đối với hộ trồng măng
Bát độ của NHNo&PTNT và NHCSXH Huy ện Lục Yên
Đề cập đến vấn đề nâng cao hiệu quả cung tín dụng hộ trồng măng đã
có rất nhiều người nghiên cứu và đưa ra nhiều giải pháp khác nhau, tuy nhiên
không phải các giải pháp đó áp dụng ở Ngân hàng nào cũng đem lại hiệu quả.
Trên cơ sở kế thừa và phát huy những kinh nghiệm thực tế của các thế hệ đi
trước, căn cứ vào tình hình thực tế tại địa phương, cộng với những kiến thức
được học tại nhà trường và qua thực tập tại Huyện Lục Yên em xin đề xuất một
số giải pháp như sau:
5.2.1. Giải pháp mở rộng quy mô cho vay
- Mở rộng đối tượng khách hàng vay vốn không cần thế chấp bằng tài sản.
- Khảo sát, điều tra nhu cầu vay vốn của từng khách hàng để đáp ứng vốn
kịp thời nhanh chóng.
- Làm tốt công tác chăm sóc khách hàng, công tác truyền thông, cổ động.
- Nâng cao hiệu quả huy động vốn, trong đó chú trọng duy trì và tăng
trưởng nguồn vốn từ dân cư và các tổ chức kinh tế theo đó, có tăng trưởng được
nguồn vốn ổn định mới được tăng trưởng dư nợ, nguồn vốn huy động giảm thì
dư nợ cũng giảm tương ứng. https://dethiioe.com/

53
- Mở rộng cho vay đến các đối tượng khách hàng như: kinh tế trang trại,
áp dụng các loại bảo lãnh.
- Phân loại khách hàng để cho vay đúng đối tượng như đã biết, với mỗi
loại đối tượng khách hàng có những đặc thù riêng, nếu không xác định cụ thể,
ngân hàng dễ rơi vào tình trạng chủ quan duy ý chí trong việc cho vay. Do vậy
cần phải:
- Đối với đối tượng sản xuất mang tính thời vụ, ngân hàng cần dự báo
nhu cầu vốn ở thời kì cao nhất để có cơ chế đảm bảo.
- Đối với các dự án lớn, người dân cần có nhu cầu về tư vấn kĩ thuật. Do
đó, ngân hàng cần chủ động phối hợp với các tổ chức chuyên sâu về kĩ thuật để
vừa triển khai hoạt động cho vay vừa giám sát việc sử dụng vốn.
- Mở rộng số lượng khách hàng vay vốn
- Tăng cường cán bộ đi cơ sở, qua đó, tìm hiểu thu nhập và nhu cầu vốn
vay của từng khách hàng, đối tượng đầu tư, để đáp ứng vốn kịp thời.
- Giao chỉ tiêu tăng số lượng khách hàng vay đến từng CBTD, nhất là
những đối tượng khách hàng quan hệ vay lần đầu.
- Chủ động tiếp cận với khách hàng, tư vấn cho khách hàng sử dụng các
dịch vụ NH, hướng dẫn khách hàng làm thủ tục vay vốn …
- Tăng dư nợ bình quân trên một khách hàng vay vốn
- Tăng mức vay vốn không phải đảm bảo bằng tài sản đối với những
khách hàng truyền thống, sản xuất kinh doanh có hiệu quả, có đạo đức và vay
trả đúng hạn; có vậy dư nợ mới tăng bền vững.
- Kiểm soát rủi ro tín dụng:
- Một là, phải làm tốt công tác phân loại khách hàng.
- Hai là, nâng cao chất lượng hoạt động phòng ngừa rủi ro, bao gồm tăng
cường chất lượng hoạt động của trung tâm thông tin TD, thực hiện nghiêm túc
quy định về đảm bảo nợ vay, đăng ký giao dịch bảo đảm, chấn chỉnh lại hoạt
động kiểm tra, kiểm soát nội bộ. https://dethiioe.com/

54
5.2.2. Giải pháp mở rộng mạng lưới cho vay
- Bố trí đội ngũ cán bộ đủ mạnh để phục vụ cho vay tới các xã vùng cao
xa trung tâm.
- Thành lập tổ cho vay lưu động
- Niêm yết lịch cho vay, thu nợ tại các xã.
- Xây dựng đội ngũ cộng tác viên Ngân hàng.
Tổ chức tốt mối quan hệ với các tổ chức chính trị tại các địa phương.
- Đa dạng hóa các sản phẩm tín dụng Triển khai có hiệu quả sản phẩm
TD như:
- Dịch vụ bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp
đồng…
- Phát triển mạnh sản phẩm dịch vụ cho vay thông qua nghiệp vụ phát
hành và sử dụng thẻ TD…
5.2.3. Giải pháp mở rộng phương thức cho vay
Lục Yên là huyện miền núi, địa bàn hoạt động phân tán, các món vay nhỏ
lẻ, nhiều đối tượng vay do vậy cần phải có phương thức cho vay thích hợp. Có
thể nêu lên một vài phương thức sau:
- Kết hợp cho vay theo mùa vụ với cho vay lưu vụ trong sản xuất nơng
nghiệp. Muốn vậy phải:
+ Xác định thời hạn cho vay linh hoạt theo đúng yêu cầu của sản xuất ở
từng vùng;
+ Xác định chu kì của quá trình sản xuất từ khi bắt đầu đến khi kết thúc
quá trình đó;
+ Nên áp dụng phương thức cho vay lưu vụ đối với các đối tượng trồng
các loại cây ngắn ngày có nhu cầu.
- Mở rộng cho vay theo dự án
+ Cho vay thông qua các dự án khác nhau của các đối tượng có dự án về
cây trồng, vật nuôi, dự án xây dựng hay các dự án khác. https://dethiioe.com/

55
+ Muốn vậy phải nâng cao năng lực thẩm định dự án cũng như trình độ
hiểu biết của cán bộ tín dụng về các lĩnh vực khác nhau.
- Mở rộng số lượng khách hàng vay theo phương thức hạn mức TD
- Tổ chức, thực hiện có hiệu quả hơn nữa việc trả lương qua thẻ cho các
cơ quan, đơn vị đóng trên địa bàn; tạo nhiều tiện ích cho khách hàng, được vậy
dư nợ cho vay sẽ tăng.
5.2.4. Giải pháp mở rộng thị trường cho vay
- Hoạt động có hiệu quả hơn tổ cho vay và thu nợ sẵn có.
- Ký kết, thoả thuận hợp tác với các đoàn thể, chính trị xã hội để cho vay
thông qua tổ vay vốn, giảm bớt áp lực cho CBTD, giảm được thời gian đi lại và
tốn kém chi phí.
- Mở các điểm thu nợ - cho vay tại các xã: niêm yết ngày tháng cụ thể,
làm được vậy sẽ giảm việc đi lại của khách hàng , tạo điều kiện tốt nhất cho
khách hàng tiếp cận được các dịch vụ TDCT.
5.2.5. Giải pháp huy động vốn
a. Huy động vốn từ dân cư
Một là, đẩy mạnh công tác tuyên truyền, quảng bá các hoạt động huy
động vốn của chi nhánh bằng nhiều hình thức sinh động và hiệu quả.
- Phát hành tờ rơi, niêm yết công khai các dịch vụ tại các điểm tập trung
dân cư như chợ - bến xe - các xã xa trụ sở giao dịch.
- Phối hợp với các đoàn thể tại địa phương tổ chức các buổi họp dân ở các
vùng sâu, vùng xa, giúp người dân hiểu biết các loại tiền gửi và các dịch vụ NH.
Hai là, vận dụng triệt để và linh hoạt các thể thức, hình thức huy động vốn.
- Chú trọng các thể thức tiết kiệm được nhiều người quan tâm như: Tiết
kiệm bậc thang, các hình thức huy động qua kênh trái phiếu, dài hạn, chứng chỉ
tiền gửi tiết kiệm trả lãi trước…
- Nghiên cứu tình hình thực tế tại địa phương để áp dụng tiết kiệm tuần,
hai tuần, ba tuần, tháng, và tiết kiệm thông minh (tái tục thời hạn) có nghĩa là, https://dethiioe.com/

56
tiết kiệm tới hạn khách hàng không cần đến NH mà NH tự động tính lãi và
chuyển tiếp sang kỳ hạn mới với lãi suất tương ứng từng thời hạn tại thời điểm
huy động. Tiết kiệm này đã được nhiều NH thực hiện, nhưng tại chi nhánh
chưa có.
Ba là, mở rộng nâng cao năng lực hoạt động của mạng lưới huy động.
Linh hoạt trong việc bố trí sắp xếp cán bộ, kết hợp với cơ chế giao khoán chỉ
tiêu cho tập thể và cá nhân cán bộ viên chức.
- Triển khai các điểm giao dịch, điểm huy động vốn cố định tại một số
điểm tập trung đông dân cư, xa trụ sở làm việc của chi nhánh.
- Có chính sách ưu đãi về lãi suất và quà tặng cho khách hàng mới và
khách hàng có số dư tiền gửi lớn duy trì tại NH; Tuy nhiên, phải nằm trong
khuôn khổ lãi suất huy động NH cấp trên quy định.
- Tổ chức chi trả hoặc thu tiền tiết kiệm tại nhà đối với khách hàng có
món tiền lớn gửi tại NH.
b. Huy động vốn từ các tổ chức kinh tế, chính trị xã hội trên địa bàn
- Để huy động được nguồn vốn này, ngồi các giải pháp đẩy mạnh quảng
cáo tuyên truyền, đảm bảo nguyên tắc bảo mật cần phải xây dựng mối quan hệ
với khách hàng truyền thống mà phải tích cực xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với
các đối tác mới, tổ chức thăm viếng và quà tặng cho một số tổ chức có số tiền
gửi lớn, thường xuyên gửi tại chi nhánh vào các dịp lễ tết. Đồng thời cần đáp
ứng các yêu cầu thanh toán và các tiện ích cho khách hàng.
Vậy vốn huy động được nhiều thì hoạt động cung tín dụng mới có thể
vững mạnh.
https://dethiioe.com/

57
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

1. Kết luận
Hệ thống TDCT ở nông thôn nói chung và trên đại bàn huyện Lục Yên
nói riêng đã có những đóng góp đáng kể trong việc cung cấp vốn cho phát triển
kinh tế hộ trong những năm gần đây.
Kết quả nghiên cứu cho thấy số hộ được vay vốn từ NHCSXH,
NHNo&PTNT đều tăng qua các năm, mức vốn mà mỗi lượt hộ vay được nhận
cũng tăng trung bình mỗi hộ đưcợ vay từ 30-50 triệu đồng/lượt vay, đã tạo điều
kiện cho các hộ dân trồng măng trên địa bàn huyện Lục Yên mở rộng sản xuất,
nâng cao thu nhập, thu nhập trung bình của mỗi hộ đã đạt từ 11 triệu
đồng/tháng, nhờ đó cải thiện cuộc sống và đặc biệt góp phần vào công tác xóa
đói giảm nghèo trên địa bàn. Cùng với sự cố gắng của các cấp, ngành, các tổ
chức chính trị xã hội hiện nay khả năng tiếp cận các nguồn vốn tín dụng của
người dân địa phương đã được cải thiện khá nhiều, dẫn đến nguồn cung ứng
nguồn vốn đến người dân dễ dàng hơn, hầu hết các hộ dân đều có khả năng vay
vốn tại một trong các tổ chức tín dụng đang hoạt động trên địa bàn. Đặc biệt là
các ngân hàng đã cung ứng vốn vay kịp thời và có nhiều ưu đãi hơn cho các hộ
vay vốn.
Bên cạnh những mặt đã đạt được thì tình hình cung ứng vốn tín dụng của
các ngân hàng trên địa bàn vẫn còn nhiều vấn đề đặt ra như các nguồn tín dụng
vẫn chưa đáp ứng nhu cầu của hộ về mức lãi suất, thời hạn vay (3-5 năm), số
tiền vay còn thấp so vói nhu cầu mở rộng sản xuất của người dân, thông tin tài
liệu về các chương trình tín dụng đang hoạt động trên địa bàn còn rất hạn chế đã
gây khó khăn cho việc tiếp cận nguồn vốn tín dụng.
Do vậy, để tăng cường cung ứng nguồn vốn TDCT của ngân hàng phục
vụ sự nghiệp CNH-HĐH nông nghệp nông thôn cần phải có giải pháp nhằm
nâng cao trình độ của các cán bộ và cả trình độ caủ người dân đặc biệt là khả https://dethiioe.com/

58
năng tiếp cận tiến bộ kỹ thuật và kỹ năng sản xuất từ đó họ mới có phương thức
làm ăn và mới dám vay vốn để phát triển sản xuất kinh doanh.
Vì vậy việc mở rộng và nâng cao chất lượng cung ứng tín dụng cho các
hộ sản xuất nói chung và cung ứng tín dụng cho các hộ trồng măng Bát độ nói
riêng của huyện Lục Yên là điều hết sức cần thiết đối với NHNo&PTNT và
NHCSXH huyện Lục Yên.
Với kiến thức nhận được từ các thầy cô giáo và thực tế công tác tại địa
phương em đã viết " Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến cung tín dụng chính
thức nhằm hỗ trợ cho các hộ trồng măng Bát độ trên địa bàn huyện Lục Yên ".
Khoá luận được hoàn thành với sự quan tâm, giúp đỡ nhiệt tình của các thầy,
các cô giáo Đặc biệt là sự hướng dẫn trực tiếp của thầy TS. Đỗ Xuân Luận. Sự
quan tâm giúp đỡ của Ban lãnh đạo, các cô chú, anh chị là cán bộ của Trung tâm
dịch vụ hỗ trợ, phát triển nông nghiệp huyện Lục Yên, NHNo&PTNT huyện
Lục Yên và NHCSXH huyện Lục Yên. Em xin chân thành cảm ơn sự quan tâm,
giúp đỡ cao quý đó.
2. Kiến nghị
- Đối với các tổ chức tín dụng
Các cán bộ ngân hàng cần tư vấn hỗ trợ nông hộ cách thức sử dụng vốn
vay sao cho hiệu quả và đúng với mục đích vay vốn. Bởi vì thực tế có một số
nông hộ vay vốn nhưng chưa thực sự biết sử dụng chúng sao cho phù hợp. Điều
này dẫn đến tình trạng một số nông hộ không thể có tiền trả nợ ngân hàng vì sản
xuất lỗ nên phải vay bên ngoài với lãi suất rất cao.
Các tổ chức tín dụng chính thức cần phải liên kết với các chương trình
khuyến nông, các cơ sở công nghệ và khoa học kỹ thuật nhằm cung cấp cho
người nông dân một nền tảng vững chắc về vốn lẫn công nghệ kỹ thuật nuôi
trồng để phát huy hiệu quả sử dụng vốn vay của nông hộ, đồng thời cũng đảm
bảo được khả năng thu hồi vốn vay.
https://dethiioe.com/

59
Các tổ chức tín dụng cần cắt bỏ bớt các thủ tục phiền hà để nông hộ dễ
dàng làm hồ sơ xin cấp tín dụng.
Các tổ chức tín dụng tăng thời gian cho vay, tăng mức vốn và có nhiều ưu
đãi về lãi suất.
- Đối với chính quyền địa phương
Chính quyền địa phương cần phát huy hơn nữa vai trò của các tổ chức
chính trị xã hội ở địa phương, làm cầu nối giữa người dân và tổ chức tín dụng
chính thức.
Triển khai các chương trình nâng cao dân trí cho người dân như mở các
lớp tập huấn... . Vì trình độ học vấn cao hơn thì người dân mới có thể dễ dàng
tiếp cận với những phương thức sản xuất mới. Đồng thời tiếp cận các nguồn
vốn ưu đãi từ các chương trình phát triển nông thôn của Nhà nước. Có như vậy
mới nâng cao được hiệu quả sử dụng vốn vay của nông hộ, cũng như thực hiện
và triển khai hiệu quả các chương trình tín dụng nông thôn. https://dethiioe.com/

60
TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Bộ Tài chính (1996), Từ điển thuật ngữ tài chính tín dụng, NXB Tài chính,
Hà Nội.
2. Kim Thị Dung (2005), “ Tín dụng nông nghiệp, nông thôn: Thực trạng và
một số đề xuất”, Tạp chí Nghiên cứu kinh tế, Hà Nội.
3. Nguyễn Thị Bích Đào (2008), Phát triển định chế tín dụng chính thức ở
nông thôn Việt Nam, Đại Học Quốc gia Hà Nội.
4. Chu Tiến Quang (2001), Nghiên cứu, phân tích tình hình kinh tế Việt Nam:
Nông nghiệp Việt Nam sau 4 năm thực hiện cam kết WTO.
5. Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2017 và 9 tháng đầu năm 2018 của
NHNo&PTNT huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái.
6. Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2017 và 9 tháng đầu năm 2018 của
NHCSXH huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái.
7. TS.Hồ Diệu (2000), Tín dụng ngân hàng , Nxb Thống kê, Hà Nội.
8. “Tài liệu kinh tế hộ”, http://www.thuvientructuyen.vn
https://dethiioe.com/

PHỤ LỤC
BẢNG HỎI
CHO HỘ TRỒNG TRE MĂNG BÁT ĐỘ
Mã phiếu:…………..............................
Người thực hiện phỏng vấn………………………………..................................
Ngày phỏng vấn:………………………………...............................................
Phần 1: Thông tin chung về hộ
1.1. Họ tên người được phỏng vấn…………………………………………….
1.2. Địa chỉ ( thôn, xã, huyện, tỉnh):……………………….…………… ……
1.3 . Số điện thoại (ghi nhiều số có thể):………………………………………
Phần 2. Đặc điểm kinh tế xã hội của hộ
2.1. Tuổi chủ hộ:…………………
2.2. Trình độ văn hóa (ghi rõ học hết lớp mấy?):………………
2.3. Dân tộc (Khoanh tròn vào số phù hợp):
1. Kinh
2. Dao
3. Dân tộc khác (ghi rõ)…………
2.4. Số nhân khẩu (ghi tổng số nhân khẩu trong hộ):…………….
2.5. Số lao động (ghi số lao động đang làm việc, tạo ra thu nhập):…….……..
2.6. Thu nhập
2.6.1. Tổng thu nhập bình quân tháng (triệu đồng)…….………………….
2.6.2. Thu nhập bình quân tháng từ nông nghiệp (triệu đồng)…………...
2.6.3. Thu nhập bình quân tháng từ phi nông nghiệp (triệu đồng)……......
2.6.4. Tỷ trọng thu nhập từ tre măng bát độ trong tổng thu nhập của hộ
(%)............................
2.7. Đất trồng tre măng bát độ
2.7.1. Diện tích đất tre măng bát độ (ha)……….........................................
2.7.2. Đất tre măng bát độ có sổ đỏ không:
Có; Không. https://dethiioe.com/

2.7.3. Loại đất nào tốt nhất cho trồng tre măng bát độ (ghi rõ loại đất):….
2.7.4. Diện tích (hoặc tỷ lệ diện tích) loại đất này mà hộ đang sử dụng để
trồng tre măng bát độ là bao nhiêu ?...............
Phần 3. Thông tin về sản xuất, kinh doanh tre măng bát độ
3.1. Tổng diện tích măng
Trong đó:
3.1.1. Diện tích tre măng bát độ đã cho khai thác (ha):................
3.1.2.Tuổi măng đã cho khai thác (Măng ở năm tuổi thứ bao nhiêu?)........
3.1.3.Diện tích tre măng bát độ chưa cho khai thác (ha):..............
3.1.4. Tuổi của măng chưa khai thác:.....................
3.2. Chi phí mua giống tre măng bát độ ban đầu (nghìn đồng/cây):………
3.3. Mật độ trồng tre măng bát độ (số cây/ha):…………………..
3.4. Hộ có được cấp chứng chỉ măng hữu cơ không
1. Có
2. Không
Nếu có thì:
3.5. Diện tích măng được cấp chứng chỉ măng hữu cơ là bao nhiêu(ha):......
3.6.Hộ có là thành viên của tổ nhóm/hợp tác xã tre măng bát độ (khoang tròn
vào số tương ứng)
1. Hộ là thành viên tổ nhóm/hợp tác xã tre măng bát độ;
2. Hộ không là thành viên HTX
3.7. Năng suất, sản lượng tre măng bát độ
3.7.1. Năng suất măng tươi (tấn/ha):…………………..
3.7.2. Năng suất măng khô (tấn/ha).........................................
3.7.3. Sản lượng măng tươi (tấn) :………………………………
3.7.4. Sản lượng măng khô (tấn):........................
3.7.5.Tổng tiền bán từ măng khô (triệu đồng):.....................
3.7.6. Tổng tiền bán từ măng tươi (triệu đồng):................... https://dethiioe.com/

3.7.7. Tổng tiền bán măng(triệu đồng):............................
3.8. Chi phí trồng tre măng bát độ (bình quân ha)
Khoản mục Số lượng
Đơn
giá
Tổng chi
phí
Chi từ
nguồn tín
dụng?
Ghi
chú
1.Giống


2. Phân bón bình quân
năm

3. Công lao động (số
giờ/ngày)


Công trồng
Công chăm sóc
Công thu hoạch
Tỷ trọng thời gian
dành cho sản xuất,
kinh doanh tre măng
bát độ/ngày (%)

4. Số giờ lao động
bình quân 1 lao động
dành cho trồng, chăm
sóc măng Bát độ/ngày
(số giờ/ngày)

5. Thuốc bảo vệ thực
vật

6. Máy móc thiết bị
đầu tư cho tre măng
https://dethiioe.com/

bát độ (1ha đã cho thu
hoạch)

+ Dao
+ Cuốc
+ Xẻng
+ Xà beng
+ Máy cắt
Tổng giá trị máy móc,
thiết bị

7.Chi
khác……………..



Phần 4: Thị trường tiêu thụ măng tươi và măng khô
A. Măng tươi
4.1. Măng tươi bán cho ai (ghi rõ):...........
4.2. Đơn giá (nghìn đồng):.............
4.3. Lượng bán (Tấn):......................
4.4. Bên thu mua có đặt ra các yêu cầu về chất lượng, mẫu mã, giá bán,... đối
với sản phẩm măng của ông bà không ? cụ thể là gì?.............................
4.5. Nếu có yêu cầu chất lượng từ bên mua đối với sản phẩm măng tươi thì ông
bà làm thế nào để đáp ứng các yêu cầu đó?:...............
4.6. Số lượng người mua măng tươi hộ có thể bán:...............
B. Măng khô
4.7. Măng khô bán cho ai (ghi rõ):...........
4.8. Đơn giá măng khô (nghìn đồng):.............
4.9. Lượng bán măng khô (Tấn):...................... https://dethiioe.com/

4.10. Bên thu mua có đặt ra các yêu cầu về chất lượng, mẫu mã,độ an toàn, giá
bán,... đối với sản phẩm măng khô của ông bà không ? cụ thể là
gì?.............................
4.11. Nếu có yêu cầu chất lượng từ bên mua đối với sản phẩm măng khô thì ông
bà làm thế nào để đáp ứng các yêu cầu đó?:...............
4.12. Số lượng người mua măng khô hộ có thể bán:............
Phần 5: Hoạt động tín dụng của hộ
5.1. Hộ có tài khoản ở ngân hàng không
Có Không
+ Nếu có :
5.2. Ông bà mở tài khoản ở ngân hàng nào:....................
5.3.Gia đình ông bà có thiếu vốn phục vụ sản xuất kinh doanh ?
Có Không
+ Nếu có:
5.4. Trong năm vừa qua, gia đình ông bà có vay vốn không?

Không ( Nêu rõ lý do không vay)
+ Nếu có:
5.5. Ông bà vay từ nguồn nào?
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
Ngân hàng chính sách
Khác
5.6. Số khoản vay:..........
5.7. Lượng vốn vay (Triệu đồng):...............
5.8. Lãi suất(%/tháng):........................
5.9. Kỳ hạn (năm):..................................
5.10. Khoản vay có cần thế chấp bằng sổ đỏ không
Có Không https://dethiioe.com/

5.11. Ông bà đã vay vốn được bao lâu rồi (tháng):............
5.12. Ông bà đã trả được bao nhiêu % vốn vay rồi:..................
5.13. Mục đích sử dụng vốn, số lượng vốn sử dụng cho mục đích đó:.......
5.14. Thời gian chờ đợi để nhận được vốn (ngày):...................
5.15. Vốn nhận được có kịp thời hay không?
Có Không
5.16. Lượng vốn vay có đáp ứng nhu cầu vốn đầu tư
Có Không
+ Nếu không
5.17. Lượng vốn mong muốn vay của hộ là bao nhiêu(triệu đồng) :..............
5.18. Các khoản vốn vay có ý nghĩa như thế nào đối với sản xuất kinh doanh
của gia đình ông/bà? (Mô tả)........................
5.19. Trong trường hợp ông bà phải lập kế hoạch sử dụng vốn trước khi vay,
ông bà xây dựng phương án bằng cách nào ?
Tự xây dựng
Có sự giúp đỡ từ tổ chức cá nhân khác( ghi rõ)
5.20 Ông bà gặp khó khăn gì khi xây dựng kế hoạch sử dụng vốn vay?
Có Không
5.21. Ông bà có được hướng dẫn cách thức sử dụng vốn?
Có ( Ghi rõ ai hướng dẫn cách sử dụng vốn vay)
Không
5.22. Lãi suất các khoản vay có hợp lý không:
Hợp lý
Lãi suất cao
Đơn giản thủ tục
Tăng lượng vốn vay
Giảm lãi suất
Khác( ghi rõ.)................. https://dethiioe.com/

5.24 Ông bà đã được tham gia các khóa tập huấn về sản xuất kinh doanh măng
bao giờ chưa
Đã được tham gia
Không dược tham gia
5.25. Theo ông bà ngoài vốn vay, ông bà cần được hỗ trợ những dịch vụ nào
khác để cải thiện hoạt động sản xuất kinh doanh măng của ông bà (xin ghi
rõ):.......................
5.26. Những lợi thế khi trồng măng là gì? (ghi rõ): ................................
5.27. khó khăn khi trồng măng là gì? (ghi rõ)...................................
5.28. Những kiến nghị đối với nhà nước nhằm hỗ trợ các hộ cải thiện sản xuất
kinh doanh măng?:.........................................

Xin chân thành cảm ơn Ông ( Bà) !


XÁC NHẬN UBND XÃ
........................, ngày tháng năm 2018
HỘ NÔNG DÂN









https://dethiioe.com/

PHIẾU KHẢO SÁT CHO TỔ CHỨC TÍN DỤNG
Mã phiếu:………….
Người thực hiện phỏng vấn………………………………
Ngày phỏng vấn:…………………………………
Phần 1: THÔNG TIN CHUNG VỀ TỔ CHỨC TÍN DỤNG
1.1. Họ tên người được phỏng vấn……………………………….……………
1.2. Ngân hàng::………………………………………………………………
1.3. Lĩnh vực phụ trách tại ngân hàng:………………..………………………
1.4. Số điện thoại (ghi nhiều số có thể): ……………………………………..
1.5. Email (ghi nhiều số có thể): ………………………………….…………..
Phần 2. TÌNH HÌNH CHO VAY SẢN XUẤT, KINH DOANH TRE MĂNG
BÁT ĐỘ
1. Anh chị vui lòng cho biết chi nhánh của ngân hàng tại địa phương?
2. Thời điểm hiện diện của ngân hàng tại địa phương?
3. Anh/chị vui lòng cho biết hiện tại ngân hàng có những gói tín dụng nào cho
các cơ sở sản xuất, kinh doanh bát độ trên địa bàn? Với mỗi gói tín dụng, yêu
cầu để được vay là gì?
Nội dung
Hộ trồng măng
bát độ
Hợp tác

Doanh
nghiệp
Khác
……
……
1.Mục đích cho vay
+ Hỗ trợ sản xuất
+ Sơ chế, chế biến
+ Tín dụng cho marketing
và các hoạt động thương
mại

2.Yêu cầu về diện tích
3.Giới hạn vốn vay
4.Kỳ hạn https://dethiioe.com/

5.Lãi suất
6.Phương thức cho vay
theo nhóm
hay cá nhân

7.Thời gian giải ngân
bình quântừ lúc nộp hồ sơ
đến lúc nhận được vốn

8.Phương thức thu lãi và
gốc

9.Hình thức đảm bảo tiền
vay (thế chấp, tín chấp…)

10.Quy trình xét duyệt
cho vay

11.Những yêu cầu khác
(nếu có)


4. Anh chị vui lòng cho biết những rủi ro thường gặp khi cho vay vốn?
Người vay gặp rủi ro hạn hán
Người vay gặp rủi ro sâu bệnh hại cây trồng;
Người vay không có tài sản thế chấp
Rủi ro do tài sản thế chấp không thanh lý được;
Rủi ro như mất cắp, hỏng nhà kho,…..
Người vay do người vay không muốn trả nợ.
Rủi ro khác………………………………………
5. Khi cho vay, phía ngân hàng có chấp nhận những dạng tài sản thế chấp dưới
đây:
Tín chấp
Sổ đỏ https://dethiioe.com/

Hợp đồng giữa bên mua bên bán;
Sản phẩm của chính các tác nhân;
Sự đảm bảo của các tác nhân tham gia (doanh nghiệp thu mua, thương
lái…)
Khác……………………………….
6. Khi xét duyệt đơn vay vốn, ông bà có biết rõ những thông tin liên quan đến
người vay là làm thế nào để xác minh thông tin?
……………………………………… …………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
7. Những thông tin gì dưới đây phía ngân hàng thường hỏi trước khi quyết định
cho vay:
Hợp đồng ký kết giữa nông dân và bên thu mua/chế biến
Các giấy tờ pháp lý (chứng minh thư, đăng ký kinh doanh...).
Thông tin về việc sản xuất các năm trước
Thông tin chi tiết về kế hoạch sử dụng vốn vay.
Chứng minh là thành viên của Hợp tác xã hoặc tổ/nhóm.
Sổ sách kế toán của nông hộ/hợp tác xã.
Thông tin khác……………………………………………………………
8. Trước khi cho vay, ngân hàng sử dụng công cụ gì để đánh giá mức độ rủi ro?
Làm thế nào để nhận biết rủi ro, làm thế nào để đánh giá được 1 khoản vay sẽ
được hoàn trả?
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………… ………………………
9. Cán bộ tín dụng có tiến hành phỏng vấn người vay để tìm hiểu về kế hoạch
kinh doanh, kế hoạch xử lý các vấn đề thị trường, sản xuất, kinh doanh….?
Có; Không https://dethiioe.com/

10. Nếu có, thông tin về kế hoạch kinh doanh/sử dụng vốn ngân hàng quan tâm
là gì?
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
11. Khi cho vay, ngân hàng có tìm hiểu, phân tích về tiềm năng thị trường của
lĩnh vực sản xuất mà nông hộ đang tham gia? Nếu có, những thông tin ngân
hàng quan tâm là gì?
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
12. Những đặc điểm nào của người vay khiến ngân hàng ngại cho vay vốn?
Người vay không có tài sản thế chấp
Người vay cũng vay từ khoản khác
Trong quá khứ, người vay không sử dụng vốn đúng mục đích
Các khoản vay trước đây bị trả chậm.
Người vay gặp vấn đề sức khỏe
Thành viên của hộ thất nghiệp
Khác………………………………………………………………………
13. Những đặc điểm sản xuất kinh doanh nào của người vay khiến ngân hàng
ngại cho vay vốn?
Người vay không có tài sản thế chấp.
Hoạt động sản xuất kinh doanh rất rủi ro với các thảm họa tự nhiên
Người vay không thể xuất trình hết các giấy tờ kinh doanh cần thiết
Đặc điểm khác……………………………………………………………
14. Với những trường hợp ngân hàng từ chối cho vay, xin vui lòng cho biết
nguyên nhân từ chối? ..............................................
https://dethiioe.com/

PHẦN 3. SAU KHI GIẢI NGÂN VỐN
15. Ngân hàng sử dụng những công cụ gì để giám sát việc sử dụng vốn vay của
người vay?
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
16. Nếu trong quá trình giám sát, phát hiện thấy rủi ro, khả năng hoàn trả vốn
của nông hộ rất thấp thì ngân hàng có giải pháp gì?
……………………………………………………………………………… …
…………………………………………………………………………………
17. Đối với những trường hợp không trả được nợ, ngân hàng có tiến hành phân
tích nguyên nhân?
Có; Không
Nếu có, xin hãy cho biết đâu là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến người vay không
thể trả nợ?
…………………………………………………………………… ……………
…………………………………………………………………………………
18. Đâu là những rủi ro lớn nhất khi cho vay vốn ngân hàng?
Loại rủi ro
Nguồn gốc
rủi ro
Mức độ
rủi ro
Chiến lược
ứng phó
1
2
3
4
19. Trong khoảng 3 năm trở lại đây, phía ngân hàng có hoạt động cải tiến nào
để cung cấp tín dụng cho khách hàng hiệu quả hơn, đảm bảo giảm thiểu rủi ro,
tăng dư nợ và tỷ lệ thu hồi vốn?
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………… https://dethiioe.com/

20. Theo anh chị tác nhân nào trong chuỗi (hộ- thương lái- doanh nghiệp- nhà
máy)… là yếu nhất và từ đó ngân hàng ngại cho vay vốn? Vì sao?
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
21. Ngân hàng có cơ chế nào để đảm bảo sự liên kết, đảm bảo sự tin tưởng giữa
ngân hàng và người vay(Nhằm giải thích sự tồn tại của các mối liên kết)
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
22. Anh chị có kiến nghị gì để nông nghiệp, nông thôn và nông dân dễ dàng tiếp
cận hơn với nguồn vốn từ phía ngân hàng?
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
23. Ngân hàng có giải pháp nào để giảm thiểu thời gian xét duyệt, giải ngân vốn
kịp thời cho nông dân?
…………………………………………………………………………………
……………………………………………………… …………………………
…………………………………………………………………………………
Trân trọng cảm ơn anh chị đã tham gia cuộc phỏng vấn này!
https://dethiioe.com/

PHIẾU KHẢO SÁT CHO CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
Ở ĐỊA PHƯƠNG

Mã phiếu:………….
Người thực hiện phỏng vấn………………………………
Ngày phỏng vấn:…………………………………
Phần 1: THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
1.1. Họ tên người được phỏng vấn……………………………………………
1.2.Đơn vị công tác::…………………………………………….……………
1.3 Lĩnh vực phụ trách:………………………………………….……………
1.4 Số điện thoại (ghi nhiều số có thể): ……………………………..………..
1.5 Email: ………………………………… …..
Phần 2. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ SẢN XUẤT VÀ KINH
DOANH TRE MĂNG BÁT ĐỘ
1. Anh chị vui lòng cho biết một số thông tin cơ bản về tình hình sản xuất, kinh
doanh tre măng bát độ trên địa bàn?
1.1. Tổng diện tích:………………………………………………
1.2. Diện tích cho khai thác:…………………………………..
- Tổng số hộ tham gia:………………………………………….
- Dân tộc chủ hộ (ghi % dân tộc tham gia trồng, kinh doanh tre măng bát
độ)……………………… ….
- Số hợp tác xã nông nghiệp có tham gia sản xuất, kinh doanh tre măng bát độ
………………….
- Số doanh nghiệp có tham gia sản xuất, kinh doanh tre măng bát độ
- Số nhà máy chế biến tre măng bát độ:
- Thông tin khác……………………………………………………………
2. Anh/chị đánh giá như thế nào về hoạt động sản xuất kinh doanh tre măng bát
độ tại địa phương? https://dethiioe.com/

2.1 Thuận lợi
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
2.2 Khó khăn
…………………………………………………………………………………
………………………… ………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
3. Địa phương đã có những chủ trương, chính sách gì để cải thiện hoạt động sản
xuất kinh doanh tre măng bát độ?
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
4. Khó khăn khi triển khai các chính sách đó là gì?
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
5. Nguyên nhân của những khó khăn kể trên?
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………… https://dethiioe.com/

6. Kiến nghị nhằm triển khai tốt hơn các chính sách hỗ trợ sản xuất kinh doanh
tre măng bát độ?
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
7. Có mối quan hệ hợp tác công tư ở địa bàn trong sản xuất, tiêu thụ tre măng
bát độ?
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
8. Nếu có, mô hình hợp tác là gì?
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
9. Thuận lợi, khó khăn và nguyên nhân khi hợp tác công tư?
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
10. Kiến nghị để tăng cường chất lượng và hiệu quả hợp tác?
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Phần 3. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÁC HOẠT ĐỘNG VAY VỐN PHỤC
VỤ SẢN XUẤT, KINH DOANH TRE MĂNG BÁT ĐỘ
11. Số chi nhánh ngân hàng trên địa bàn?
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………… ………………………
12. Điều kiện để mở chi nhánh ngân hàng trên địa bàn là gì?
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
13. Có phải theo luật, chỉ ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
mới được mở chi nhánh đến cấp xã?
…………………………………… …………………………………………… https://dethiioe.com/

14. Anh chị đánh giá như thế nào về hoạt động của ngân hàng ở địa phương
trong việc cung ứng tín dụng cho nông dân?
Ưu điểm:
…………………………………………………………………………………
Hạn chế và nguyên nhân:
…………………………………………………………………………………
15. Những khó khăn của nông dân khi tiếp cận vốn vay là gì?
…………………………………………………………………………………
16. Vai trò của địa phương trong hỗ trợ nông dân tiếp cận ngân hàng?
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
17. Vai trò của địa phương trong hỗ trợ ngân hàng tiếp cận nông dân?
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
18. Ngoài hỗ trợ nông dân tiếp cận vốn vay vốn vay, địa phương đã có hỗ trợ
những dịch vụ nào khác để cải thiện hoạt động sản xuất kinh doanh của các hộ
trồng tre măng bát độ?
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Tên hoạt
động
Số
lượng
triển
khai
Đối tượng
tham gia
Nội dung
Thời
gian
Khó khăn
khi triển
khai
Ghi
chú





https://dethiioe.com/

19. Các cơ sở sản xuất kinh doanh tre măng bát độ có báo cáo cho cơ quan nhà
nước?
Có; Không
20. Nếu có, nội dung báo cáo là gì?
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
21. Nếu không, xin cho biết lý do:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
22. Làm thế nào để cơ quan nhà nước cập nhật thông tin và quản lý được các
hoạt động của các tác nhân trong chuỗi?
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
23. Theo anh chị tác nhân nào trong chuỗi (hộ-thương lái- doanh nghiệp- nhà
máy)… là yếu nhất?
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
24. Địa phương có chính sách gì để hỗ trợ những tác nhân yếu này?
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
25. Các cơ quan nhà nước ở địa phương có những chính sách và công cụ gì để
khuyến khích cho vay nông nghiệp?
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………… ……………………………
Xin chân thành cảm ơn Ông (Bà) !
NGƯỜI ĐƯỢC PHỎNG VẤN
(Ký, và ghi rõ họ tên) https://dethiioe.com/