Phương pháp học Ngữ Pháp và viết bài luận Tiếng Nhật (Sakubun) hiệu quả
linhlinnk
7 views
46 slides
Sep 08, 2025
Slide 1 of 46
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
About This Presentation
Vietnamese presentation about effective methods of learning Japanese grammar and sakubun
Size: 7.89 MB
Language: none
Added: Sep 08, 2025
Slides: 46 pages
Slide Content
Phương pháp học Ngữ Pháp và viết bài luận Tiếng Nhật ( Sakubun ) hiệu quả Nhóm 4 (ST4)
チーム Chu Nhật Linh ( Nhóm trưởng ) Nguyễn Thị Hà Anh Lê Phan Nguyên Lưu Thị Thảo Vy Nguyễn Thảo Quỳnh Nguyễn Thị Hồng Diễm Chu Thị Thanh 1
TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ MỞ ĐẦU NỘI DUNG ĐỀ TÀI A B C D E MỤC LỤC 2
A. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài 2. Lịch sử nghiên cứu 3. Mục đích nghiên cứu 4. Đối tượng & phạm vi nghiên cứu 5. Phương pháp nghiên cứu 3
1. Lý do chọn đề tài Bối cảnh chung của thế giới Mối quan hệ Việt – Nhật Tiếng Nhật trở thành một trong những ngoại ngữ phổ biến nhất ở Việt Nam 4
2.2 Về phương pháp viết bài luận ( sakubun ) 2.1 Về phương pháp học ngữ pháp 2. Lịch sử nghiên cứu 5 +) Tiểu luận Việc tự học ngữ pháp tiếng Nhật của sinh viên năm hai khoa Ngôn Ngữ Nhật ( Đại học Huế ) +) Tiểu luận Chìa khóa thành công Nhật Ngữ ( Đại học Hà Nội , khoa tiếng Nhật , 2015)… +) “ Chi'e : Jurnal Pendidikan Bahasa Jepang ” ( tạm dịch : “ Chi'e : Tạp chí Giáo dục tiếng Nhật ”), xuất bản vào tháng 3 và tháng 10 hàng năm bởi Prodi Pendidikan Bahasa Jepang , Đại học Negeri Semarang , Indonesia. +) Analysis of College student’s difficulties in developing paragraph in Japanese writing ( Tạm dịch : “Phân tích những khó khăn mà sinh viên gặp phải trong việc phát triển đoạn văn khi thực hành kĩ năng viết tiếng Nhật ”) - Nurjanah , Rina Supriatnaningsih , Ai Sumirah Setiawati - Khoa Ngoại ngữ và Văn học , Khoa Ngôn ngữ và Nghệ thuật , Đại học Bang Semarang , Indonesia (2018) +) Faktor Kesulitan Menulis Sakubun Mahasiswa Program Studi Pendidikan Bahasa Jepang Universitas Negeri Padang ( Tạm dịch : “ Các yếu tố khó khăn khi viết Sakubun của sinh viên chương trình Giáo dục Tiếng Nhật , Đại học Bang Padang ”) - Intan Permata Sari , Hendri Zalman (2020).
3. Mục đích nghiên cứu Tìm hiểu về tình trạng học tập và những khó khăn trong việc học ngữ pháp Tiếng Nhật và viết Sakubun . Đề xuất giải pháp cải thiện . 6
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ĐỐI TƯỢNG PHẠM VI NGHIÊN CỨU Phương pháp học ngữ pháp và viết bài luận tiếng Nhật ( Sakubun ) Sinh viên khoa tiếng Nhật và đang học tập tiếng Nhật tại Trường Đại học Hà Nội (20/11/2022 – 25/11/2022) Sinh viên của Chương trình đào tạo tiếng Nhật , trường Đại học Bang Padang , Indonesia (2017) Cô Nguyễn Thị Thu Trang, cô Đỗ Anh Thư – giảng viên Khoa tiếng Nhật , Trường Đại học Hà Nội 7
Phương pháp nghiên cứu lý luận Phương pháp nghiên cứu thực tiễn Phương pháp tổng hợp và phân tích các ý kiến 5. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp thống kê 8
Chương I: Phương pháp học ngữ pháp Tiếng Nhật Chương II: Phương pháp học viết luận Tiếng Nhật 1. Cơ sở lý luận 1. Cơ sở lý luận 2. Nghiên cứu thực tiễn Nghiên cứu thực tiễn B. NỘI DUNG ĐỀ TÀI 9
CHƯƠNG I Phương pháp học ngữ pháp Tiếng Nhật 10
1.1 Ngữ pháp là gì ? Là một tập cấu trúc ràng buộc về thành phần mệnh đề , cụm từ và từ của người nói hoặc người viết . Ngữ pháp là cách thức để hiểu rõ về một ngôn ngữ . 1.2 Giới thiệu chung về ngữ pháp Tiếng Nhật Ngữ pháp tiếng Nhật là sự liên kết giữa các thành phần trong câu. Trợ từ là thành phần tiêu biểu làm nên khối lượng lớn cấu trúc ngữ pháp Tiếng Nhật . Động từ được chia làm ba nhóm . Hệ thống kính ngữ . 1. Cơ sở lý luận 11
2. Nghiên cứu thực tiễn 2.1 Đánh giá tình hình học tập ngữ pháp tiếng Nhật của sinh viên Trường Đại học Hà Nội 12 Khảo sát đã thu về được 94 câu trả lời , trong đó có 60 sinh viên năm thứ nhất , 20 sinh viên năm thứ hai, 11 sinh viên năm thứ ba, 2 sinh viên năm thứ 4 và 1 cựu sinh viên đã tốt nghiệp
2. Nghiên cứu thực tiễn 2.1 Đánh giá tình hình học tập ngữ pháp tiếng Nhật của sinh viên Trường Đại học Hà Nội Khi đặt câu hỏi về độ khó của ngữ pháp tiếng Nhật thu được 43,6% ý kiến cho rằng việc làm chủ ngữ pháp tiếng Nhật khó ở mức 4; 36,2% số người chọn độ khó ở mức 5; 19,1% cho rằng độ khó ở mức 3 và chỉ có 1,1% tương ứng với một người duy nhất cho rằng việc làm chủ ngữ pháp tiếng Nhật khó ở mức 2 13
2. Nghiên cứu thực tiễn 2.2 Những khó khăn thường gặp khi học ngữ pháp Tiếng Nhật 2.2.1 Về mặt khách quan Những khó khăn chính : + Số lượng lớn cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật , trợ từ . + Tiếng Nhật là ngôn ngữ chắp dính , sử dụng trợ từ để gắn kết các thành phần câu. + Cấu trúc đảo ngược so với Tiếng Việt . + Bảng chữ cái khó nhớ Một số khó khăn khác : + Bảng chữ cái tượng hình khó nhớ + Nhiều chữ Hán + Thiếu nguồn tư liệu tham khảo + Chưa có môi trường phù hợp để rèn luyện và áp dụng 14
2. Nghiên cứu thực tiễn 2.2 Những khó khăn thường gặp khi học ngữ pháp Tiếng Nhật 2.2.2 Về mặt chủ quan Chưa tìm được phương pháp học tập đúng đắn Chưa có ý thức và chưa chủ động thời gian cho việc tự học 15
Qua thống kê, 96,8% số người tham gia khảo sát đánh giá tầm quan trọng của việc học ngữ pháp trong việc học tiếng Nhật ở mức cao và rất cao. Từ khảo sát cho thấy độ khó của ngữ pháp so với các kỹ năng khác hầu hết được đánh giá ngang bằng nhưng nếu để nói về khả năng thông thạo ngữ pháp tiếng Nhật thì hầu hết lại đánh giá là khó . 16
2. Nghiên cứu thực tiễn 2.3 Một số phương pháp học tập ngữ pháp Tiếng Nhật hiệu quả 2.3.1 Phương pháp sử dụng sơ đồ tư duy 17
2. Nghiên cứu thực tiễn 2.3 Một số phương pháp học tập ngữ pháp Tiếng Nhật hiệu quả 2.3.2 Áp dụng kiến thức đã học vào thực tế Kỹ năng hội thoại Kỹ năng nghe Kỹ năng đọc Kỹ năng viết 18
2. Nghiên cứu thực tiễn 2.3 Một số phương pháp học tập ngữ pháp Tiếng Nhật hiệu quả 2.3.3 Dành nhiều thời gian cho việc tự học ngữ pháp a. Tìm nguồn tài liệu chính thống , đáng tin cậy b. Ý thức tự giác , chủ động cao trong việc tự học c. Sắp xếp thời gian học ngữ pháp hợp lý 19
Giới thiệu app tự học ngữ pháp Tiếng Nhật : Poro Nihongo Ưu điểm : - Phân chia theo từng cấp độ - Cho ví dụ minh hoạ cụ thể - Giải thích rõ ràng - Có mẫu đề thi theo mẫu JLPT Nhược điểm : - Không có hệ thống video bài giảng nên có thể một số ngữ pháp chỉ giải thích bằng chữ thôi sẽ rất khó hiểu - Hiện quảng cáo gây phân tâm người học 20
CHƯƠNG II Phương pháp học viết luận Tiếng Nhật ( Sakubun ) 21
1. Cơ sở lý luận 1.1 Khái niệm Sakubun Sakubun – Tác văn là kiểu văn viết trong tiếng Nhật , là một phần quan trọng trong chương trình giảng dạy và học tập tiếng Nhật . Trong tiếng Nhật , thuật ngữ “ viết văn” được gọi là “ sakubun ” ( 作文 / さくぶん ), bao gồm hai chữ kanji : 「 作」 có nghĩa là " chế tác " và 「 文」 có nghĩa là "câu" hoặc “văn chương”. “ Sakubun ” còn có nghĩa đen là “ đặt câu” hoặc “ sáng tác văn chương”. 22
1. Cơ sở lý luận 1.2 Các quy tắc viết một bài Sakubun +) Sử dụng giấy chuyên dụng là Genkou Youshi 23
1. Cơ sở lý luận 1.2 Các quy tắc viết một bài Sakubun +) Sakubun có cách viết thông dụng là viết theo chiều dọc từ phải sang trái . 24
1. Cơ sở lý luận 1.2 Các quy tắc viết một bài Sakubun +) Trước khi bắt đầu viết nội dung cần điền đầy đủ họ tên và tiêu đề +) Đầu mỗi đoạn phải cách vào một ô và bắt đầu viết từ ô thứ hai +) Mỗi chữ viết trong một ô +) Một bài Sakubun được viết theo bố cục : mở đầu – thân bài – kết luận . 25
2. Nghiên cứu thực tiễn 2.1 Đánh giá tình hình học Sakubun qua khảo sát sinh viên của Chương trình đào tạo tiếng Nhật , trường Đại học Bang Padang , Indonesia 26
Chữ Hán Hơn 2000 chữ Hán thông dụng với các nét chữ phức tạp và nhiểu cách đọc Ngữ pháp Số lượng cấu trúc nhiều , dễ gây nhầm lẫn Từ vựng Khó khăn trong việc lựa chọn , ghi nhớ từ vựng và ngữ pháp phù hợp . Sự đa dạng các thể ngôn ngữ Bố cục chưa rõ ràng , chưa xác định đúng các loại bài luận .. 01/ 02/ 03/ 04/ 2. Nghiên cứu thực tiễn 2.2 Những khó khăn khi học môn viết Sakubun ( khách quan) 2.2.1 Về mặt ngôn ngữ 27
2. Nghiên cứu thực tiễn 2.2 Những khó khăn khi học môn viết Sakubun ( khách quan) 2.2.1 Khó khăn khi xây dựng bài Sakubun Lập dàn ý – bố cục Triển khai nội dung Xác định thể loại 28
Ý thức chủ động cho việc học Sakubun còn chưa cao, tâm lý e ngại trong việc tương tác và hỏi bài giảng viên. Thời gian tự học chưa nhiều , cũng như chưa tìm được phương pháp học tập đung đắn nên việc học chưa thực sự hiệu quả Thứ hai, Thứ nhất , 2. Nghiên cứu thực tiễn 2.2 Những khó khăn khi học môn viết Sakubun ( chủ quan) 29
2. Nghiên cứu thực tiễn 2.3 Một số phương pháp học viết Sakubun hiệu quả 2.3.1 Cần biết cách lập dàn ý chi tiết và lên ý tưởng về nội dung cụ thể cho bài luận Phần 起 – Khởi : Giới thiệu chung về đề tài và giải thích bối cảnh . Phần 承 – Thừa : Bắt đầu đi vào nội dung đề tài . Phần 転 – Chuyển : Tiếp tục nêu diễn biến của các sự việc , sự kiện , diễn giải các ý chính trong bài . Phần 結 – Kết : Kết luận chung cho đề tài . 30
2. Nghiên cứu thực tiễn 2.3 Một số phương pháp học viết Sakubun hiệu quả 2.3.2 Cần biết cách chuyển ngữ từ Tiếng Việt sang Tiếng Nhật +) Tự chuyển ngữ theo những kiến thức vốn có +) Sử dụng một cách thông minh các công cụ hỗ trợ > Website : https://www.translate.com > Website : http://nicetranslator.com > Website : https://translate.yandex.com > Từ điển Mazii 31
2. Nghiên cứu thực tiễn 2.3 Một số phương pháp học viết Sakubun hiệu quả 2.3.3 Cần trang bị cho bản thân một nền kiến thức ngữ pháp , từ vựng thật vững chắc +) Tổng hợp ngữ pháp thường xuyên ngay sau khi đã học +) Làm nhiều dạng bài tập khác nhau +) Học từ vựng và ngữ pháp qua một số trang web , app hữu ích trên điện thoại 32
2. Nghiên cứu thực tiễn 2.3 Một số phương pháp học viết Sakubun hiệu quả 2.3.3 Cần trang bị cho bản thân một nền kiến thức ngữ pháp , từ vựng thật vững chắc +) Trực tiếp , chủ động hỏi bài bạn bè hoặc thầy cô ngay trên lớp . Đặc biệt duy trì thói quen tự học , ôn tập hằng ngày +) Chú ý những mẫu cấu trúc mình áp dụng sai hoặc những lỗi sai về từ vựng của mình để rút kinh nghiệm +) Hạn chế sử dụng những cấu trúc , từ vựng chưa biết cũng như chưa hiểu rõ . 33
2. Nghiên cứu thực tiễn 2.3 Một số phương pháp học viết Sakubun hiệu quả 2.3.4 Có kế hoạch chủ động tự học và sắp xếp thời gian học tập hợp lý +) Xác định mục tiêu học tập chi tiết , cụ thể +) Sắp xếp mức độ ưu tiên hợp lý +) Cân bằng thời gian học tập và các hoạt động giải trí +) Sử dụng một số phần mềm lập kế hoạch như: Evernote , Trello , Todoist và Any.do 34
C. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 35
1. Kết luận +) Các sinh viên đã có ý thức tự học và chủ động tìm hiểu thêm những tài liệu tham khảo phục vụ cho việc học . +) Ngoài ra các sinh viên cũng có sự tương tác với giảng viên để được giải đáp các thắc mắc về bài giảng cũng như các lưu ý khi sử dụng mẫu câu trong cả văn viết và nói +) Tuy nhiên, các bạn sinh viên vẫn gặp khá nhiều khó khăn do điều kiện học tập hay do sự chủ quan, thiếu kiên trì , mất hứng thú khi học và tìm hiểu về một ngôn ngữ mới . 36
1. Kết luận +) Tài liệu tham khảo tuy không hạn chế nhưng vì có quá nhiều phương thức và cách tiếp cận khác nhau sẽ dễ khiến cho các bạn sinh viên bị choáng ngợp . +) Về viết luận văn Sakubun , do với đa số các bạn sinh viên cũng còn khá mới trong việc viết một bài luận tiếng Nhật nên sự hiểu biết còn hạn chế là bước cản khá lớn cho việc đặt bố cục , cũng như lên ý tưởng , nội dung cho bài viết . 37
2. Kiến nghị và hạn chế 2.1 Kiến nghị +) Nâng cao ý thức tự học cũng như cho thấy được tầm quan trọng của việc học ngữ pháp là cơ sở để viết luận văn Sakubun +) Sắp xếp tạo điều kiện thuận lợi , khả năng giao tiếp với những người cùng chung mục tiêu học ngôn ngữ để tiếp thêm kinh nghiệm của người khác cho bản thân 38
2. Kiến nghị và hạn chế 2.1 Kiến nghị +) Thay vì ép buộc bản thân học , nên khiến cho việc học trở thành một sở thích để rồi có thể dễ dàng tiếp nhận kiến thức mới cũng như giữ được động lực học tập cho bản thân +) Đặt ra được mục tiêu rèn luyện và thời gian học hiệu quả , rèn luyện sự sáng tạo và tích cực học hỏi từ môi trường xung quanh +) Đặt ra thời gian luyện tập ngữ pháp nhưng đồng thời cũng cân bằng với các kĩ năng khác và thời gian để thư giãn nghỉ ngơi 39
2. Kiến nghị và hạn chế 2.2 Những hạn chế +) Chưa có kinh nghiệm trong nghiên cứu nên chúng em còn gặp một số khó khăn trong việc tìm kiếm và tổng hợp thông tin. +) Kết quả khảo sát đa phần là từ sinh viên năm nhất nên dữ liệu chưa thực sự khách quan và không có độ chính xác quá cao. 40
2. Kiến nghị và hạn chế 2.2 Những hạn chế +) Chưa có kinh nghiệm trong nghiên cứu nên chúng em còn gặp một số khó khăn trong việc tìm kiếm và tổng hợp thông tin. +) Kết quả khảo sát đa phần là từ sinh viên năm nhất nên dữ liệu chưa thực sự khách quan và không có độ chính xác quá cao. 41
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO 42
Tài liệu Tiếng Việt 1. Phạm Vũ Phi Hổ (2014), “ Những hạn chế trong phương pháp dạy và học môn viết tại khoa Ngoại ngữ trường Đại học Mở Tp.HCM ”- Tạp chí khoa học Trường Đại học Mở Tp.HCM , Số 5 ( tr . 91 – 104) 2. Võ Thị Minh Hồng (2013), “Dùng phương pháp sơ đồ tư duy ( mind mapping ) giúp sinh viên ghi nhớ cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh” – Tạp san Thông tin Khoa học và rèn luyện nghề , Số 3( tr . 96 – 100) – Trường Cao đẳng Sư phạm Đà Lạt 3. Phạm Thúy (2020), “ Trọn bộ ngữ pháp tiếng Nhật trong JLPT N5 - N1” , từ <https://jlpttest.vn/tai-lieu-tieng-nhat-free/tron-bo-ngu-phap-tieng-nhat-trong-jlpt-n5-n1.html> 4. Hoàng Văn Vân (2007), “ Đổi mới phương pháp giảng dạy kỹ năng viết tiếng Anh Trung học phổ thông ở Việt Nam” – Tạp chí khoa học ĐHQGHN, Ngoại Ngữ , T.XXIII, Số 1 ( tr . 52 – 64) 5. Trần Thị Yến (2019), “ Sử dụng sơ đồ tư duy trong việc giảng dạy ngữ pháp Tiếng Anh cho học sinh lớp 10” – Tạp chí Khoa học Công nghê, Đại học Sư phạm – Đại học Thái Nguyên ( tr . 3 – 10) 6. Nhóm sinh viên năm 2, Khoa Ngôn ngữ và Văn hóa Nhật Bản – Đại học Ngoại ngữ Huế (2013), tiểu luận “ Việc tự học ngữ pháp tiếng Nhật của sinh viên năm thứ 2 Khoa Ngôn ngữ và Văn hóa Nhật Bản ” 43
2. Tài liệu tiếng nước ngoài Aditya Hendra Cahya , Yuyun Rosliyah , Silvia Nurhayati (2018), “Error Analysis of Dooshi Usage in The Collage Student’s Essay of The Japanese Language Education Study Program Unnes in The Sakubun Chukyu Zenhan’s Subject”, CHI’E 6 - Universitas Negeri Semarang, Indonesia (tr. 12 – 14) Intan Permata Sari, Hendri Zalman (2020), “ Faktor Kesulitan Menulis Sakubun Mahasiswa Program Studi endidikan Bahasa Jepang Universitas Negeri Padang” – Omiyage - Universitas Negeri Padang , Vol 4, No. 1, (tr. 15 – 23) Nurjanah , Rina Supriatnaningsih , Ai Sumirah Setiawati (2018), “Analysis of College Student’s Difficulties in Developing Paragraph in Japanese Writing” - CHI’E 6 - Universitas Negeri Semarang, Indonesia (tr. 80 – 82) Huỳnh Tân Hợi (2020), “A Few Ways of Memorizing Intermediate Japanese Grammar for Students Majoring in Japanese Language” – Đại học FPT, Vol 12, (tr. 25 – 30) 44