PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM NHÓM 13.mvvvvvvvvvvvvvvvvvhdocx

ducthangphung90 11 views 28 slides Apr 27, 2025
Slide 1
Slide 1 of 28
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28

About This Presentation

hbmmmmmm


Slide Content

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG THƯƠNG TP.HCM
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM

TIỂU LUẬN phát triển sản phẩm
Đề tài: phát triển sản phẩm khoai lang mật sấy dẻo

Giảng viên giảng dạy: NHÓM 3:
TS. Đinh Hữu Đông Sinh viên thực hiện:
1 Phan Thị Phương Thảo Mã số SV:2006224794
2 Cù Ngọc Huỳnh Mã số SV: 2006221774
3 Lê Thành Đạt Mã số SV: 2006220918
4 Nguyễn Thúy Nga Mã số SV: 2006222835
Lớp: 13DHCBTS

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 09 năm 2024

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG THƯƠNG TP.HCM
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM

TIỂU LUẬN phát triển sản phẩm
Đề tài: phát triển sản phẩm khoai lang mật sấy dẻo

Giảng viên giảng dạy: NHÓM: 2
TS. Đinh Hữu Đông Sinh viên thực hiện:
1 Phan Thị Phương Thảo Mã số SV: 2006224794
2 Cù Ngọc Huỳnh Mã số SV: 2006221774
3 Lê Thành Đạt Mã số SV: 2006220918
4 Nguyễn Thúy Nga Mã số SV: 2006222835
Lớp: 13DHCBTS

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 09 năm 2024

Báo cáo Tiểu luận phát triển sản phẩm GVHD: TS. Đinh Hữu Đông
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, xu hướng tiêu dùng thực phẩm tự nhiên, an toàn và
giàu dinh dưỡng ngày càng trở nên phổ biến. Khoai lang mật, với vị ngọt tự
nhiên và nhiều lợi ích sức khỏe, đã trở thành một lựa chọn lý tưởng cho người
tiêu dùng. Tuy nhiên, để tăng cường giá trị và mở rộng thị trường, việc phát
triển sản phẩm khoai lang mật sấy dẻo trở nên cần thiết.
Tiểu luận này sẽ tập trung vào quy trình phát triển sản phẩm khoai lang mật sấy
dẻo, từ khâu lựa chọn nguyên liệu, công nghệ chế biến cho đến chiến lược
marketing. Chúng em sẽ phân tích thị trường, tìm hiểu nhu cầu tiêu dùng và đề
xuất các giải pháp nhằm tối ưu hóa quy trình sản xuất, đảm bảo sản phẩm không
chỉ ngon miệng mà còn bảo đảm an toàn và bền vững.
Hy vọng rằng, những nội dung trong tiểu luận sẽ mang đến cái nhìn tổng quan
và hữu ích cho việc phát triển sản phẩm khoai lang mật sấy dẻo, góp phần nâng
cao giá trị nông sản Việt Nam trên thị trường.
Trân thành cảm ơn!
SVTH: N.Huỳnh,P. Thảo, Đạt, Nga 1

Báo cáo Tiểu luận phát triển sản phẩm GVHD: TS. Đinh Hữu Đông
BẢNG PHÂN CÔNG
ST
T
HỌ VÀ TÊN CHỨC
DANH
NHIỆM VỤ MỖI CÁ
NHÂN ĐƯỢC GIAO
TỈ LỆ %
HOÀN
THÀNH
CÔNG VIỆC
1 Phan Thị Phương Thảo Nội dung 100%
2 Cù Ngọc Huỳnh world 100%
4 Nguyễn Thúy Nga Nội dung 100%
5 Lê Thành Đạt Nhóm trưởng Powerpoint 100%
SVTH: N.Huỳnh,P. Thảo, Đạt, Nga 2

Báo cáo Tiểu luận phát triển sản phẩm GVHD: TS. Đinh Hữu Đông
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.....................................................................................................1
1.Sáng tạo ý tưởng........................................................................................4
2. Nghiên cứu, phân tích thị trường và công nghệ.......................................4
2.1.Nhu cầu, mong muốn của người tiêu dùng.......................................4
2.2.Sản phẩm của đối thủ cạnh tranh.....................................................5
2.3.Môi trường kinh tế, xã hội:................................................................7
2.4.Các quy định chính sách của Nhà nước:...........................................8
2.5.Nghiên cứu, phân tích công nghệ.....................................................10
3.Chọn ý tưởng sản phẩm khả thi nhất....................................................10
3.1.Các yếu tố thuận lợi..........................................................................11
3.2.Các yếu tố bất lợi...............................................................................12
3.3.Biện pháp quản lí chặt chẽ:..............................................................13
3.4.Kết luận..............................................................................................13
4.Xây dựng bản mô tả sản phẩm..............................................................14
5. Thông số &mục tiêu của sản phẩm..........................................................14
6. Xây dựng phương án công nghệ...............................................................19
7. Kế hoạch nghiên cứu, thử nghiệm sản phẩm và thiết kế quá trình sản
xuất..................................................................................................................20
7.1. Kế hoạch 5W+1H.................................................................................20
7.2. Các bước thử nghiệm chi tiết.............................................................21
8. Thiết kế thông tin ghi nhãn sản phẩm.....................................................23
8.1. Thông tin bắt buộc trên nhãn.............................................................23
8.2. Thông tin tùy chọn..............................................................................24
9. Hồ sơ tự công bố chất lượng sản phẩm...................................................24
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................26
SVTH: N.Huỳnh,P. Thảo, Đạt, Nga 3

Báo cáo Tiểu luận phát triển sản phẩm GVHD: TS. Đinh Hữu Đông
1.Sáng tạo ý tưởng
-Khoai lang mật sấy dẻo là sản phẩm chế biến từ khoai lang mật, được làm
khô bằng phương pháp sấy để tạo ra một món ăn dẻo, thơm ngon và có
độ ẩm nhất định.
-Khoai lang mật là một loại khoai lang đặc sản của Việt Nam, có nguồn
gốc từ các vùng đất phù sa, nơi có điều kiện thổ nhưỡng và khí hậu thuận
lợi cho cây trồng. Đây là loại khoai lang có vỏ màu tím hoặc nâu, ruột
vàng và có vị ngọt tự nhiên.
-Vào ngày 4/4/2024, tại Gia Lai với năng suất bình quân 20 tấn/ha, ước
tổng sản lượng khoai lang vụ này khoảng 68.800 tấn. Được biết, vào đầu
vụ giá thu mua khoai lang là 10.000 đồng/kg nhưng những ngày gần đây
giá giảm liên tục, đến nay chỉ còn 3.500 đồng/kg. Với mức giá này, nông
dân đang bán khoai dưới giá thành (5.000 đồng/kg). Để giúp người dân
thoát khỏi hoàn cảnh được mùa mất giá chúng em đã nghiên cứu và phát
triển được 4 ý tưởng để giúp người dân thoát khỏi nỗi lo đó.
-Sản phẩm mới mà nhóm lựa chọn phát triển dựa trên hướng: xem xét,
đánh giá các thiết bị công nghệ, phân tích mà trung tâm thực hành của
Trường ĐH Công Thương TP. HCM hiện có.
-Sau quá trình nghiên cứu và phân tích thị trường ở Việt Nam hiện
nay,nhóm quyết định sẽ phát triển khoai lang tươi với 4 ý tưởng:
+ Mứt khoai lang sấy dẻo 100%
+ Mứt khoai lang sấy dẻo bổ sung vitamin
+ Mứt khoai lang dạng sệt có bổ sung vitamin
+ Mứt khoai lang sấy dẻo ít đường
2. Nghiên cứu, phân tích thị trường và công nghệ
2.1.Nhu cầu, mong muốn của người tiêu dùng
-Khoai lang là một loài cây nông nghiệp, chứa nhiều tinh bột, có vị ngọt
và nó là một nguồn cung cấp rau ăn củ quan trọng được sử dụng trong vai
SVTH: N.Huỳnh,P. Thảo, Đạt, Nga 4

Báo cáo Tiểu luận phát triển sản phẩm GVHD: TS. Đinh Hữu Đông
trò của cả rau lẫn lương thực. Nhưng nếu chỉ luộc hay hấp sẽ gây nhàm
chán trong khẩu phần ăn hằng ngày của chúng ta nên sẽ có rất nhiều
phương chế biến mới như làm bánh hay chiên, sấy giòn, sấy dẻo...
-Ngoài ra trong khoai lang còn chứa rất nhiều các thành phần dinh dưỡng
như cacbonhydrate, vitamin C, vitamin B6, vitamin D3 và 1 số các loại
chất xơ khác. Người tiêu dùng hiện đại không chỉ tìm kiếm một sản phẩm
mang lại ngon miệng mà còn quan tâm đến giá trị dinh dưỡng và lợi ích
sức khỏe mang lại. Họ luôn muốn thực phẩm họ nạp vào cơ thể có một
nguồn dinh dưỡng nhất định cần thiết mà cơ thể có thể dung nạp vào một
cách tốt nhất để tăng cường sức đề kháng.
-Hương vị và sự đa dạng của sản phẩm: Người tiêu dùng sẽ mong muốn
khoai lang có nhiều cách chế biến hơn vì từ xa xưa củ khoai lang đã đồng
hành cùng ông bà xưa tới nay một cách thuận tiện chế biến nhất có thể.
Hiện nay ta có thể chế biến khoai lang theo nhiều cách nhưng để giải cứu
người dân khỏi hoàn cảnh được mùa mất giá thì chúng ta chọn phương
pháp sấy kết hợp bổ sung vitamin vào sản phẩm để có thể bảo quản
hương vị của khoai lang một cách trọn vẹn nhất và còn đảm bảo chất dinh
dưỡng có trong khoai lang.
-Tiện lợi và giá thành hợp lý: Sản phẩm đóng túi tiện lợi, dễ mang đi dễ sử
dụng, đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng bận rộn. Mặc dù chú trọng
đến chất lượng, thì khách hàng vẫn mong muốn sản phẩm sẽ có giá cả
hợp lý, phù hợp với túi tiền.
-Nguyên liệu tự nhiên: Người tiêu dùng ngày càng quan tâm đến các sản
phẩm tự nhiên, không chất phụ gia, đảm bảo an toàn sức khỏe. Đồng thời
họ cũng chú trọng đến hàm lượng calo, vì trong 100gr khoai lang sống
chứa khoảng 86 calo, tùy theo cách chế biến mà lượng calo có trong
khoai lang sẽ thay đổi tăng hay giảm và đảm bảo chất lượng, đảm bảo an
toàn vệ sinh.
2.2.Sản phẩm của đối thủ cạnh tranh
Ý tưởng Sản phẩm cạnh tranh
SVTH: N.Huỳnh,P. Thảo, Đạt, Nga 5

Báo cáo Tiểu luận phát triển sản phẩm GVHD: TS. Đinh Hữu Đông
Mứt khoai lang sấy dẻo 100%

+ Khoai lang mật sấy dẻo đặc sản của
LangFarm
+ Giá: 85.000 đồng/ một túi chân
không khối lượng 300gram
Mứt khoai lang sấy dẻo bổ sung
vitamin
+ Khoai Lang Mật Sấy Dẻo
DalatFarm
+ Giá : 85.000 đồng / túi 300gram
( túi kraft chuyên dụng bảo quản thực
SVTH: N.Huỳnh,P. Thảo, Đạt, Nga 6

Báo cáo Tiểu luận phát triển sản phẩm GVHD: TS. Đinh Hữu Đông
phẩm)
Mứt khoai lang dạng sệt có bổ
sung vitamin
+ Mứt trái cây Chunky Andros Khoai
lang tím
+ Giá: 128.000 đồng/  bao bì túi nhôm
1kg
2.3.Môi trường kinh tế, xã hội:
SVTH: N.Huỳnh,P. Thảo, Đạt, Nga 7

Báo cáo Tiểu luận phát triển sản phẩm GVHD: TS. Đinh Hữu Đông
Các yếu tố Thuận lợi Bất lợi
Tình hình
kinh tế,
xã hội
Tình hình
phát triển
hiện tại
- Nền kinh tế dần ổn định,
thu nhập người tiêu dùng
tăng lên.
- Nền kinh tế đang phục
hồi sau COVID-19, có thể
dẫn đến sự gia tăng chi
tiêu cho các sản phẩm tiện
lợi và cao cấp.
- Chuyển biến chậm.
- GDP vẫn còn thấp.
- Vẫn còn chịu ảnh hưởng từ đợt
đại dịch Covid 19, chưa vượt lại
được nền kinh tế như ban đầu.
- Biến động trong giá nguyên
liệu, có thể làm tăng chi phí sản
xuất và giá thành sản phẩm, ảnh
hưởng đến khả năng cạnh tranh
trên thị trường.
Xu hướng
xã hội
- Thịnh hành xu hướng
những sản phẩm tiện lợi,
cung cấp đủ dinh dưỡng,
tốt cho sức khỏe.
- Việc thay đổi thói quen của
người tiêu dùng có thể gặp khó
khăn.
Các trào
lưu tiêu
dùng
- Các trào lưu xuất hiện và
bị đào thải liên tục, trào
lưu bám trụ được đã và
đang được nghiên cứu đưa
vào các sản phẩm và tung
ra thị trường.
- Tin dùng các sản phẩm
có hoạt chất/ nguyên liệu
tốt cho sức khỏe.
- Ảnh hưởng ngay lập tức vào thị
trường sản xuất.
- Dễ ảnh hưởng đến nhu cầu
người mua hàng.
2.4.Các quy định chính sách của Nhà nước:
Các yếu tố Thuận lợi Bất lợi Viện dẫn
Các
quy
Thuế nhập
khẩu
Đa số nguyên liệu
không bị đánh thuế
Vận chuyển từ
trang trại về
SVTH: N.Huỳnh,P. Thảo, Đạt, Nga 8

Báo cáo Tiểu luận phát triển sản phẩm GVHD: TS. Đinh Hữu Đông
định

chính
sách
nhà
nước
nguyên liệu
nhập khẩu do lấy trực
tiếp từ trang trại, nhà
cung ứng nội địa.
với khối lượng
lớn sẽ rất khó
bảo quản và
sản xuất lâu dài
Thuế nhập
khẩu bao bì
Không bị đánh thuế
nhập khẩu bao bì do
được sản xuất trực tiếp
trong nước.
Theo điều 4, điều 9,
điều 10, điều 11 của
Thông tư   219/2013/TT-
BTC
Chính sách
khuyến
khích hay
hạn chế sản
xuất sản
phẩm đó
Có các tiêu chuẩn, điều
kiện rõ ràng về các chỉ
tiêu an toàn thực phẩm
Khả năng đáp
ứng CNSX
Nguyên
liệu
Có sẵn trong nước, sản
lượng nhiều
Đã có sản
phẩm tương
tự trên thị
trường.
Khoai lang
mật sấy dẻo
hiện khá phổ
biến trong và
ngoài nước
nên có tính
cạnh tranh cao
Bao bì
Được sản xuất trong
nước
QCVN 12-
1:2011/BYT
Dây
chuyền,
máy
móc
thiết bị
Quy trình sản xuất đơn
giản, máy móc thiết bị
hiện đại
Các ràng
buộc, hạn chế
Quy
trình
sản
xuất
Quy trình sản xuất
đảm bảo vệ sinh an
toàn thực phẩm, đáp
ứng đầy đủ các chỉ
tiêu liên quan.
Trang
thiết bị
Được kiểm tra định
kỳ, đảm bảo ATVSTP
Điều 7 TT số
48/2015/TT-
BYT
SVTH: N.Huỳnh,P. Thảo, Đạt, Nga 9

Báo cáo Tiểu luận phát triển sản phẩm GVHD: TS. Đinh Hữu Đông
Nguyên
liệu,
bao bì
Nguyên liệu sạch, rõ
nguồn gốc.
Bao bì có nguồn gốc
rõ ràng.
Luật an toàn
thực phẩm 2010
Nghị đinh
15/2018/NĐ-CP
2.5.Nghiên cứu, phân tích công nghệ
3.Chọn ý tưởng sản phẩm khả thi nhất
Ý tưởng Ưu điểm Nhược điểm
Khoai lang sấy dẻo
bổ sung vitamin
Dinh dưỡng tăng cường:
Bổ sung vitamin giúp
cải thiện giá trị dinh
dưỡng, hỗ trợ sức khỏe
tổng thể
Giảm nguy cơ thiếu hụt
vitamin: Giúp cung cấp
các vitamin thiết yếu mà
cơ thể cần, đặc biệt cho
trẻ em và người lớn tuổi
Tốt cho tiêu hóa: Chất
xơ trong khoai lang hỗ
trợ tiêu hóa, kết hợp với
vitamin giúp cơ thể hấp
thụ tốt hơn.
Chi phí sản xuất cao:
Sản phẩm có bổ sung
thêm vitamin nên có
thể làm tăng giá thành
sản phẩm, dẫn đến việc
khó cạnh tranh về giá
trên thị trường
Khó bảo quản: Nếu
không bảo quản đúng
cách, khi tiếp xúc với
không khí, sản phẩm có
thể hút ẩm, ảnh hưởng
đến chất lượng.
3.1.Các yếu tố thuận lợi
a)Nhu cầu, mong muốn của người tiêu dùng:
SVTH: N.Huỳnh,P. Thảo, Đạt, Nga 10

Báo cáo Tiểu luận phát triển sản phẩm GVHD: TS. Đinh Hữu Đông
+Nhu cầu về thực phẩm lành mạnh: Người tiêu dùng hiện nay ngày
càng quan tâm đến sức khỏe và lựa chọn các sản phẩm lành mạnh,
giàu dinh dưỡng. Mứt khoai lang sấy dẻo là một món ăn vặt lành
mạnh, ít calo, giàu chất xơ và vitamin, đặc biệt phù hợp với xu hướng
tiêu dùng này.
+Thực phẩm bổ sung vitamin: Thực phẩm bổ sung vitamin đang là một
xu hướng mạnh mẽ khi người tiêu dùng ưu tiên các sản phẩm cung
cấp thêm dinh dưỡng trong mỗi khẩu phần ăn. Sự bổ sung vitamin vào
sản phẩm mứt khoai lang sẽ đáp ứng nhu cầu này.
+Sự tiện lợi: Người tiêu dùng hiện đại, đặc biệt là dân văn phòng và
người bận rộn, mong muốn các sản phẩm dễ mang theo và sử dụng
như món ăn vặt tiện lợi.
b)Sản phẩm của đ
ối thủ cạnh tranh
+Đối thủ trực tiếp: Các sản phẩm sấy dẻo như khoai lang, mít, chuối,
xoài đã có mặt trên thị trường, nhưng chưa nhiều sản phẩm bổ sung
vitamin. Một số đối thủ có thể là thương hiệu nội địa sản xuất các loại
trái cây sấy khô như Vinamit, hoặc các thương hiệu thực phẩm nhập
khẩu.
+Lợi thế cạnh tranh: Việc bổ sung vitamin có thể là điểm khác biệt,
giúp sản phẩm mứt khoai lang sấy dẻo vượt qua các đối thủ hiện tại
trên thị trường.
c)Xu hướng xã hội: Người tiêu dùng ngày càng quan tâm đến nguồn gốc
sản phẩm, đặc biệt là các sản phẩm hữu cơ hoặc thân thiện với môi
trường. Sản phẩm có nguồn gốc từ khoai lang, nguyên liệu nội địa, có thể
đáp ứng yêu cầu này.
d)Quy định về an toàn thực phẩm: Các quy định về an toàn thực phẩm, chất
lượng sản phẩm sấy và việc bổ sung vitamin cần phải được tuân thủ
nghiêm ngặt, đảm bảo không gây hại cho sức khỏe người tiêu dùng.
e)Khả năng đáp ứng
+Sẵn có của nguyên liệu: Khoai lang là một loại cây trồng phổ biến tại
Việt Nam, đặc biệt là ở các tỉnh miền Trung và Tây Nguyên (Gia Lai).
Nguyên liệu đầu vào rất dồi dào, đáp ứng tốt cho sản xuất mứt khoai
lang sấy.
+Bao bì: Bao bì tiện lợi, bảo quản tốt, có thể sử dụng các loại bao bì hút
chân không hoặc bao bì có khả năng giữ sản phẩm lâu dài. Bao bì hiện
đại cũng cần đáp ứng tiêu chuẩn về bảo vệ môi trường.
+Dây chuyền và thiết bị: Công nghệ sấy dẻo hiện nay phổ biến và được
sử dụng rộng rãi, không đòi hỏi quá nhiều thiết bị phức tạp. Các công
SVTH: N.Huỳnh,P. Thảo, Đạt, Nga 11

Báo cáo Tiểu luận phát triển sản phẩm GVHD: TS. Đinh Hữu Đông
nghệ sấy nhiệt thấp (như sấy lạnh) sẽ giúp giữ nguyên hương vị và
chất dinh dưỡng của khoai lang, từ đó đảm bảo sản phẩm có chất
lượng tốt.
+Bổ sung vitamin: Việc bổ sung vitamin vào sản phẩm cần được thực
hiện ở giai đoạn cuối sau quá trình sấy để tránh làm mất chất dinh
dưỡng trong quá trình gia nhiệt. Công nghệ phun bọc vitamin hoặc
trộn đều vào mứt khoai có thể được áp dụng.
3.2.Các yếu tố bất lợi
a)Sự thay đổi, biến động của thị trường, đối thủ cạnh tranh:
+Xuất hiện các sản phẩm tương tự với giá thành cạnh tranh hơn.
+Xu huớng tiêu dùng, khẩu vị người tiêu dùng thay đổi nhanh hơn.
b)Sự thay đổi nhu cầu, mong muốn của người tiêu dùng:
+Người tiêu dùng chuyển sang các sản phẩm khác.
+Nhu cầu về các sản phẩm lành mạnh, thân thiện với môi trường
c)Sự bất ổn về nguyên vật liệu, công nghệ, thiết bị sản xuất:
+Chất lượng sản phẩm: Khoai lang sấy dẻo cần được sản xuất đúng
quy trình để giữ được độ dẻo, không bị khô cứng hoặc mất hương
vị tự nhiên. Quá trình sấy cần được kiểm soát nghiêm ngặt để đảm
bảo sản phẩm cuối cùng đạt chất lượng, biến đổi thời tiết dẫn ảnh
hưởng đến chất lượng, giá nguyên liệu đầu vào tăng cao
+Công nghệ sản xuất lỗi thời, không đáp ứng được chất lượng sản
phẩm
+Thiết bị sản xuất cũ hoặc không đủ công suất có thể làm giảm hiệu
suất sản xuất, không có sẵn linh kiện thay thế có thể gây gián đoạn
trong quá trình sản xuất.
d)Sự bất ổn của chất lượng sản phẩm khi sản xuất hoặc khi lưu hành trên
thị trường:
+Thời gian lưu trữ sản phẩm có thể mất đi hương vị, độ giòn và giá
trị dinh dưỡng
+Sản phẩm nếu không được bảo quản đúng cách, sản phẩm có thể bị
mốc hoặc nhiễm khuẩn, ảnh hưởng đến an toàn thực phẩm.
3.3.Biện pháp quản lí chặt chẽ:
a)Xây dựng chiến lược marketing linh hoạt:
+Theo dõi sát sao xu hướng thị trường và hành vi của người tiêu
dùng.
+Thường xuyên cập nhật và điều chỉnh chiến lược marketing để phù
hợp với tình hình thực tế.
b)Đa dạng hóa nguồn cung ứng nguyên liệu:
SVTH: N.Huỳnh,P. Thảo, Đạt, Nga 12

Báo cáo Tiểu luận phát triển sản phẩm GVHD: TS. Đinh Hữu Đông
+Tìm kiếm các nhà cung cấp nguyên liệu uy tín, ổn định
+Xây dựng mối quan hệ hợp tác lâu dài với người dân
c)Đầu tư vào nghiên cứu và phát triển sản phẩm:
+Liên tục cải tiến công thức sản phẩm, tạo ra các sản phẩm mới để
đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
+Áp dụng các công nghệ sản xuất hiện đại để nâng cao chất lượng
sản phẩm và giảm chi phí.
d)Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng chặt chẽ:
+Thực hiện kiểm soát chất lượng nghiêm ngặt từ khâu nguyên liệu
đầu vào đến sản phẩm cuối cùng.
+Tuân thủ các tiêu chuẩn về vệ sinh an toàn thực phẩm.
e)Xây dựng mối quan hệ tốt với khách hàng:
+Thu thập phản hồi của khách hàng để cải tiến sản phẩm và dịch vụ.
+Tổ chức các chương trình khuyến mãi, sự kiện để tăng cường
tương tác với khách hàng.
f)Đảm bảo nguồn tài chính ổn định:
+Xây dựng kế hoạch tài chính chi tiết và dự phòng rủi ro.
+Tìm kiếm các nguồn vốn đầu tư để mở rộng sản xuất kinh doanh.
3.4.Kết luận
-Sản phẩm mứt khoai lang sấy dẻo bổ sung vitamin có tiềm năng lớn
trên thị trường nhờ vào xu hướng tiêu dùng lành mạnh, nhưng cũng
phải đối mặt với thách thức về chi phí sản xuất và cạnh tranh với các
đối thủ trên thị trường. Công nghệ sấy dẻo hiện nay đủ khả năng đáp
ứng yêu cầu sản xuất, nhưng việc bổ sung vitamin có thể cần các điều
chỉnh công nghệ để đảm bảo chất lượng sản phẩm và duy trì chi phí
hợp lý.
4.Xây dựng bản mô tả sản phẩm
-Mô tả chi tiết sản phẩm Khoai lang sấy dẻo bổ sung vitamin:
+Khách hàng mục tiêu: trẻ em từ 8 tuổi (nhưng cần giám sát từ người
lớn để tránh bị nghẹn)
+Mục đích sử dụng sản phẩm: Chứa nhiều chất xơ, hỗ trợ tiêu hóa, tạo
cảm giác no nên cố tác dụng tốt khi giảm cân. Ngoài ra, các khoáng
chất trong khoai lang đặc biệt là kali có hiệu quả tốt đối với thận
+Các đặc tính chất lượng, lợi ích:
Hương vị
Khoai lang có vị ngọt nhẹ, tự nhiên và dễ chịu, khiến cho món
ăn trở nên hấp dẫn, dẻo và mềm
SVTH: N.Huỳnh,P. Thảo, Đạt, Nga 13

Báo cáo Tiểu luận phát triển sản phẩm GVHD: TS. Đinh Hữu Đông
Lợi ích
Hỗ trợ quá trình giảm cân: với hàm lượng calo ít và chứa chất
chất xơ cao giúp hỗ trợ tiêu hóa, giảm nguy cơ táo bón và duy
trì cảm giác no lâu
Hỗ trợ điều trị viêm: Các hợp chất tự nhiên trong khoai lang có
thể giúp giảm viêm, hỗ trợ trong việc điều trị một số bệnh viêm
như viêm khớp
-Kênh phân phối:
+Siêu thị, cửa hàng tiện lợi, cửa hàng tạp hóa
+Bán hàng online, trang thương mại điện tử
-Chất liệu bao bì: túi zip nhôm chống ẩm (18×22 cm)
5. Thông số &mục tiêu của sản phẩm
- Chỉ tiêu về cảm quan:
- Màu sắc: Khoai lang sấy dẻo nên có màu sắc tự nhiên, hấp dẫn, không bị xỉn
màu hay có dấu hiệu của oxy hóa. Màu sắc đồng nhất, không có vết nứt hay vết
bẩn.
- Hương vị: Có hương thơm đặc trưng của khoai lang, vị ngọt tự nhiên. Không
có vị lạ hay mùi khó chịu do quá trình bảo quản không tốt.
- Kết cấu: Sản phẩm nên có độ dẻo vừa phải, không bị quá khô hay quá ướt.
Khi cắn vào, cảm nhận độ đàn hồi và sự mềm mại.
- Độ ẩm: Phải đảm bảo độ ẩm phù hợp để sản phẩm không bị mốc hay hư
hỏng, đồng thời vẫn giữ được độ dẻo cần thiết.
- Nhãn hiệu và bao bì: Bao bì cần đẹp, sạch sẽ, có thông tin rõ ràng về thành
phần, giá trị dinh dưỡng (bao gồm cả vitamin bổ sung) và hạn sử dụng.
- Kích thước và hình dạng: Miếng khoai lang sấy dẻo nên đồng đều về kích
thước và hình dạng, không có phần vụn hay bể nát.
- Độ ngọt: Mức độ ngọt vừa phải, không quá ngọt gây ngán, và phù hợp với
khẩu vị của người tiêu dùng.
-Chỉ tiêu hóa lý, dinh dưỡng, bảo quản:
+ Chỉ tiêu hóa lý:
SVTH: N.Huỳnh,P. Thảo, Đạt, Nga 14

Báo cáo Tiểu luận phát triển sản phẩm GVHD: TS. Đinh Hữu Đông
Độ ẩm: Thường dưới 10% để ngăn ngừa sự phát triển của vi khuẩn và
nấm mốc.
pH: Đo pH để đảm bảo sản phẩm không bị axit hóa quá mức, thường
trong khoảng 5.0 - 6.5.
Độ tan: Đánh giá khả năng tan của sản phẩm trong nước hoặc dung môi
khác.
Tổng chất rắn hòa tan: Thường từ 10-20%, cho biết độ ngọt tự nhiên
của sản phẩm.
+ Chỉ tiêu dinh dưỡng:
Năng lượng: Thông thường khoảng 350-400 kcal/100g, tùy thuộc vào
cách chế biến và nguyên liệu.
Carbohydrate: Khoảng 80-85% tổng thành phần, chủ yếu là tinh bột.
Chất xơ: Khoảng 3-5g/100g, giúp hỗ trợ tiêu hóa.
Protein: Thường khoảng 1-2g/100g.
Chất béo: Thường rất thấp, dưới 1g/100g.
Vitamin: Hàm lượng vitamin A, C, và các vitamin nhóm B cần được xác
định cụ thể (có thể từ 10-20% giá trị khuyến nghị hàng ngày).
Khoáng chất: Canxi, sắt, kali và magie cần được báo cáo.
+ Chỉ tiêu bảo quản:
Nhiệt độ bảo quản: Thường ở nhiệt độ phòng (15-25°C) trong điều kiện
khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.
Độ ẩm không khí: Giữ độ ẩm không khí dưới 60% để tránh sự phát triển
của vi khuẩn và nấm mốc.
Thời gian bảo quản: Có thể từ 6-12 tháng tùy thuộc vào phương pháp
chế biến và bao bì.
Bao bì: Cần kín, chống ẩm và ánh sáng để giữ chất lượng sản phẩm lâu
dài.
Một số phụ gia được dự kiến sử dụng trong sản phẩm khoai lang sấy dẻo
bổ sung vitamin
-Chất bảo quản
Sodium benzoate: 0.1-0.2% (để ngăn ngừa sự phát triển của vi khuẩn và
nấm mốc).
Potassium sorbate: 0.1-0.3% (giúp kéo dài thời gian bảo quản).
- Chất tạo độ dẻo
SVTH: N.Huỳnh,P. Thảo, Đạt, Nga 15

Báo cáo Tiểu luận phát triển sản phẩm GVHD: TS. Đinh Hữu Đông
Glycerin: 1-5% (giúp sản phẩm duy trì độ ẩm và độ dẻo).
Chất tạo gel như carrageenan hoặc agar: 0.5-1% (cải thiện kết cấu và độ
dẻo).
-Vitamin bổ sung
Vitamin C (ascorbic acid): 0.05-0.1% (tăng cường giá trị dinh dưỡng và
bảo vệ sản phẩm khỏi oxy hóa).
Vitamin B-complex: Hàm lượng tùy thuộc vào sản phẩm cụ thể, thường
từ 0.01-0.1%.
(5-5:2010/BYT)
- Chỉ tiêu Kim loại nặng
oChì (Pb)
-Giới hạn: ≤ 0.1 mg/kg (theo tiêu chuẩn của nhiều tổ chức y tế và thực
phẩm).
oThủy ngân (Hg)
-Giới hạn: ≤ 0.01 mg/kg.
oCadmium (Cd)
-Giới hạn: ≤ 0.05 mg/kg.
oArsen (As)
-Giới hạn: ≤ 0.1 mg/kg.
oNhôm (Al)
-Giới hạn: Thường không vượt quá 5 mg/kg (cần kiểm tra tùy theo quy
định của từng quốc gia).
- Độc tố vi nấm
+ Aflatoxin
Nguồn gốc: Do nấm Aspergillus flavus và Aspergillus parasiticus gây ra.
Giới hạn an toàn: Thường không vượt quá 4 ng/kg (theo tiêu chuẩn của
FAO/WHO).
SVTH: N.Huỳnh,P. Thảo, Đạt, Nga 16

Báo cáo Tiểu luận phát triển sản phẩm GVHD: TS. Đinh Hữu Đông
+ Ochratoxin A
Nguồn gốc: Do nấm Aspergillus ochraceus và Penicillium verrucosum.
Giới hạn an toàn: Thường không vượt quá 5 ng/kg.
+ Fumonisin
Nguồn gốc: Do nấm Fusarium spp.
Giới hạn an toàn: Thường không vượt quá 2000 ng/kg.
+ Zearalenone
Nguồn gốc: Do nấm Fusarium spp.
Giới hạn an toàn: Thường không vượt quá 100 ng/kg
CHÚNG TÔI CAM KẾT ĐẠT ĐỦ CÁC CHỈ TIÊU ĐÃ ĐỀ RA
Ngoài ra, sản phẩm còn có thể có các yếu tố mục tiêu:
Chất lượng nguyên liệu:
-khoai lang: Phải sử dụng khoai lang tươi nguyên chất, có nguồn gốc rõ ràng,
đảm bảo chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm.
Các nguyên liệu khác: (ví dụ: đường, chất ổn định,...) phải được lựa chọn kỹ
càng, đảm bảo an toàn và không ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.
Tỉ lệ hỗn hợp:
Tỉ lệ giữa khoai lang , vitamin và các nguyên liệu khác phải được cân đối để tạo
ra hương vị hài hòa, thơm ngon.
Tỉ lệ cụ thể sẽ phụ thuộc vào công thức sản xuất và khẩu vị của người tiêu dùng
mục tiêu.
Không chứa hóa chất độc hại:
Sản phẩm phải tuân thủ các quy định về an toàn thực phẩm, không chứa chất
bảo quản, chất tạo màu, chất tạo ngọt nhân tạo vượt quá mức cho phép.
SVTH: N.Huỳnh,P. Thảo, Đạt, Nga 17

Báo cáo Tiểu luận phát triển sản phẩm GVHD: TS. Đinh Hữu Đông
Không chứa kim loại nặng, dư lượng thuốc bảo vệ thực vật và các chất độc hại
khác.
Chất lượng hương vị:
Đặc trưng: Khoai lang sấy dẻo nên có hương thơm tự nhiên, đặc trưng của
khoai lang, dễ chịu và không có mùi lạ hoặc khó chịu.
Độ ngọt tự nhiên: Khoai lang sấy dẻo nên giữ được độ ngọt tự nhiên của khoai
lang. Không quá ngọt hay có vị nhân tạo.
Đóng gói và bảo quản:
Sản phẩm cần được đóng gói trong bao bì kín, đảm bảo vệ sinh, tránh ánh nắng
trực tiếp và các tác nhân gây ô nhiễm.
Bao bì phải ghi rõ thông tin về sản phẩm như thành phần, ngày sản xuất, hạn sử
dụng, hướng dẫn sử dụng.
Bảo quản sản phẩm trong tủ lạnh để giữ được độ tươi ngon và chất lượng tốt
nhất.
Thông tin sản phẩm:
Nhãn mác sản phẩm phải cung cấp đầy đủ thông tin về thành phần, giá trị dinh
dưỡng, hướng dẫn sử dụng, điều kiện bảo quản và thông tin nhà sản xuất.
Thông tin phải rõ ràng, dễ hiểu, giúp người tiêu dùng có thể lựa chọn sản phẩm
một cách thông minh và an tâm
6. Xây dựng phương án công nghệ
Phương án Ưu điểm Nhược điểm Tiêu chí đánh giá
PA1:
Phương
pháp sấy
chân không
- Giữ nguyên hương vị và
màu sắc tự nhiên của khoai
lang.
- Bảo quản tốt vitamin và
khoáng chất.
- Độ ẩm thấp, kéo dài thời
gian bảo quản.
- Chi phí đầu tư ban đầu cao.
- Thời gian sấy lâu hơn.
- Yêu cầu kỹ thuật cao và nhân
lực có trình độ.
- Không phù hợp với một số
nguyên liệu.
Chất lượng sản
phẩm: Cao.
Chi phí: Cao.
Thời gian: Dài.
PA2: - Giữ nguyên hương vị, màu- Chi phí đầu tư thiết bị sấy lạnhChất lượng sản
SVTH: N.Huỳnh,P. Thảo, Đạt, Nga 18

Báo cáo Tiểu luận phát triển sản phẩm GVHD: TS. Đinh Hữu Đông
Phương
pháp sấy
lạnh
sắc và dưỡng chất.
- Giảm thiểu tổn thất
vitamin và khoáng chất.
- Kéo dài thời gian bảo
quản nhờ độ ẩm thấp.
cao.
- Thời gian sấy dài hơn các
phương pháp khác.
- Chi phí năng lượng cao khi duy
trì nhiệt độ thấp.
phẩm: Cao.
Chi phí: Cao.
Thời gian: Dài.
PA3:
Phương
pháp sấy
hồng ngoại
- Nhanh chóng, tiết kiệm
thời gian sấy.
- Tiêu thụ năng lượng thấp
hơn.
- Giữ được chất lượng sản
phẩm tương đối tốt.
-Khó kiểm soát độ đồng
đều khi sấy nhiều nguyên
liệu cùng lúc.
- Một số loại rau củ có thể
không giữ được màu sắc
tự nhiên.
-Vitamin kém bền ở nhiệt
độ cao.
Chất lượng sản
phẩm: Trung bình.
Chi phí: Thấp.
Thời gian: Ngắn.
7. Kế hoạch nghiên cứu, thử nghiệm sản phẩm và thiết kế quá trình sản
xuất
7.1. Kế hoạch 5W+1H
Yếu tố Nội dung
What
Nghiên cứu và thử nghiệm quy trình sản xuất khoai lang sấy dẻo bổ
sung Vitamin
Why
Đảm bảo sản phẩm đạt chất lượng cao, giữ nguyên dinh dưỡng, đáp
ứng tiêu chuẩn an toàn thực phẩm, và tối ưu hóa quy trình sản xuất
nhằm tiết kiệm thời gian và chi phí.
Who
Nhóm nghiên cứu (gồm kỹ sư thực phẩm, chuyên gia dinh dưỡng),
kỹ sư sản xuất, chuyên gia kiểm định chất lượng, và nhà cung cấp
nguyên liệu.
When Thời gian dự kiến: 3 tháng, bắt đầu từ 01/11/2024 đến 01/02/2025.
Wher
e
Nhà máy sản xuất và phòng thí nghiệm kiểm nghiệm của công ty.
How Thực hiện qua các bước sau:
SVTH: N.Huỳnh,P. Thảo, Đạt, Nga 19

Báo cáo Tiểu luận phát triển sản phẩm GVHD: TS. Đinh Hữu Đông
7.2. Các bước thử nghiệm chi tiết
- Lựa chọn và kiểm tra nguyên liệu:
oHoạt động:
Nghiên cứu các loại khoai lang mật và lựa chọn loại có chất
lượng cao (độ ngọt, màu sắc, kích thước).
Tiến hành kiểm tra chất lượng khoai lang thông qua các tiêu
chí như độ ẩm, hàm lượng đường, và sự hiện diện của hóa
chất độc hại.
oKết quả đạt được: Nguyên liệu đạt tiêu chuẩn về độ ngọt, màu sắc
và không có hóa chất độc hại, đảm bảo an toàn cho sức khỏe người
tiêu dùng.
-Nghiên cứu quy trình sấy:
oHoạt động:
Thử nghiệm các phương pháp sấy khác nhau (sấy nhiệt độ
thấp, sấy chân không, sấy hồng ngoại) để xác định phương
pháp tốt nhất.
Theo dõi và ghi nhận các thông số kỹ thuật như nhiệt độ,
thời gian sấy và độ ẩm cuối cùng của sản phẩm.
oKết quả đạt được: Đánh giá được hiệu quả sấy dựa trên độ giòn,
màu sắc, và khả năng giữ nguyên dinh dưỡng, từ đó lựa chọn quy
trình sấy tối ưu.
-Kiểm nghiệm chất lượng sản phẩm:
oHoạt động:
Thực hiện phân tích thành phần dinh dưỡng và kiểm nghiệm
vi sinh vật trong sản phẩm sau khi sấy.
Gửi mẫu đến phòng thí nghiệm bên ngoài để kiểm tra hàm
lượng Vitamin A, C, và các khoáng chất khác.
SVTH: N.Huỳnh,P. Thảo, Đạt, Nga 20

Báo cáo Tiểu luận phát triển sản phẩm GVHD: TS. Đinh Hữu Đông
oKết quả đạt được: Sản phẩm đáp ứng tiêu chuẩn an toàn thực
phẩm, có hàm lượng Vitamin đạt yêu cầu theo quy định của Bộ Y
tế.
-Thử nghiệm bảo quản:
oHoạt động:
Thiết lập các điều kiện bảo quản khác nhau (nhiệt độ, độ ẩm)
để theo dõi sự thay đổi chất lượng sản phẩm theo thời gian.
Đánh giá độ bền và hương vị của sản phẩm qua các thời
điểm khác nhau (1 tháng, 3 tháng, 6 tháng).
oKết quả đạt được: Xác định thời gian bảo quản tối ưu và điều kiện
bảo quản cần thiết để giữ chất lượng sản phẩm không bị thay đổi.
-Đánh giá phản hồi thị trường:
oHoạt động:
Phát mẫu thử nghiệm cho một nhóm khách hàng tiềm năng
(50-100 người) để thu thập ý kiến về hương vị, độ giòn, và
hình thức bao bì.
Tổ chức các buổi khảo sát, phỏng vấn để thu thập ý kiến
đánh giá và nhận xét từ khách hàng.
oKết quả đạt được: Nhận phản hồi tích cực từ khách hàng và điều
chỉnh sản phẩm nếu cần, nhằm tối ưu hóa trải nghiệm của người
tiêu dùng.
-Tối ưu hóa quy trình sản xuất (QTSX):
oHoạt động:
Phân tích dữ liệu thu được từ các bước thử nghiệm để tối ưu
hóa quy trình sản xuất, bao gồm điều chỉnh thời gian, nhiệt
độ và công thức sản phẩm.
Lập báo cáo chi tiết về quy trình sản xuất, bao gồm các tiêu
chuẩn kỹ thuật và biện pháp kiểm soát chất lượng.
SVTH: N.Huỳnh,P. Thảo, Đạt, Nga 21

Báo cáo Tiểu luận phát triển sản phẩm GVHD: TS. Đinh Hữu Đông
oKết quả đạt được: Thiết kế quy trình sản xuất hiệu quả, tiết kiệm
thời gian và chi phí, đồng thời đảm bảo chất lượng sản phẩm đạt
yêu cầu.
8. Thiết kế thông tin ghi nhãn sản phẩm
8.1. Thông tin bắt buộc trên nhãn
- Tên sản phẩm:
oKhoai lang sấy dẻo bổ sung Vitamin
-Thành phần:
oKhoai lang mật (100%)
oVitamin:
Vitamin A: 500 µg (62% giá trị hàng ngày*)
Vitamin C: 30 mg (33% giá trị hàng ngày*)
-Khối lượng tịnh:
o150g
-Hướng dẫn sử dụng:
oCách dùng: Ăn trực tiếp.
-Ngày sản xuất và hạn sử dụng:
oNgày sản xuất: (Ghi rõ ngày)
oHạn sử dụng: 6 tháng kể từ ngày sản xuất
-Thông tin nhà sản xuất:
oTên công ty: Công ty TNHH Sweet Pots
oĐịa chỉ: Phường 2, Thành phố Bạc Liêu, Tỉnh Bạc Liêu
oSố điện thoại liên hệ: (84.28)77493721
oWebsite: sweetpotsnatural.com
8.2. Thông tin tùy chọn
SVTH: N.Huỳnh,P. Thảo, Đạt, Nga 22

Báo cáo Tiểu luận phát triển sản phẩm GVHD: TS. Đinh Hữu Đông
- Giá trị dinh dưỡng:
oCung cấp thông tin về giá trị dinh dưỡng trong 100g sản phẩm:
Năng lượng: 320 kcal
Carbohydrate: 80g
Đường: 15g
Chất xơ: 5g
Protein: 2g
Chất béo: 0.5g
-Chỉ dẫn bảo quản:
oChỉ dẫn: Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát; tránh ánh nắng trực
tiếp và ẩm ướt.
9. Hồ sơ tự công bố chất lượng sản phẩm
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BẢN TỰ CÔNG BỐ SẢN PHẨM
I. Thông tin về tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm
Tên tổ chức, cá nhân: Công ty TNHH Sweet Pots
Địa chỉ: Phường 2, Thành phố Bạc Liêu, Tỉnh Bạc Liêu
Điện thoại: (84.28)77493721
E-mail: [email protected]
Mã số doanh nghiệp: 6666333311
SVTH: N.Huỳnh,P. Thảo, Đạt, Nga 23

Báo cáo Tiểu luận phát triển sản phẩm GVHD: TS. Đinh Hữu Đông
Số Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP: ………………..
Ngày Cấp: 1/10/2024
Nơi cấp: Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Bạc Liêu.
II. Thông tin về sản phẩm
1. Tên sản phẩm: KHOAI LANG SẤY DẺO BỔ SUNG VITAMIN
2. Thành phần: Khoai lang (90%), Đường (5%), Vitamin C (Ascorbic Acid),
Vitamin B6 (Pyridoxine Hydrochloride), Vitamin D3 (Cholecalciferol) (tổng
5%)
3. Thời hạn sử dụng sản phẩm:
- 6 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Hạn sử dụng và Ngày sản xuất: xem trên bao bì.
4. Quy cách đóng gói và chất liệu bao bì:
4.1 Quy cách đóng gói:
Đóng gói với khối lượng tịnh là 150g
4.2 Chất liệu bao bì:
- Túi zip nhôm, có khả năng chống ẩm, ánh sáng, và không khí, giúp bảo quản
độ giòn và hương vị tự nhiên của khoai lang. Túi có thiết kế tiện lợi, dễ dàng
mở và đóng lại.
5. Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất sản phẩm (trường hợp thuê cơ sở sản xuất):
Phường 2, TP. Bạc Liêu, Tỉnh Bạc Liêu
III. Mẫu nhãn sản phẩm
(Đính kèm mẫu nhãn sản phẩm hoặc mẫu nhãn sản phẩm dự kiến)
IV. Yêu cầu về an toàn thực phẩm
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm đạt yêu cầu về an toàn thực
phẩm theo:
1.Theo quy định của văn bản kỹ thuật: QCVN 12-1:2011/BYT Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia đối với sản phẩm thực phẩm chế biến sẵn.
SVTH: N.Huỳnh,P. Thảo, Đạt, Nga 24

Báo cáo Tiểu luận phát triển sản phẩm GVHD: TS. Đinh Hữu Đông
2.Tiêu chuẩn nhà sản xuất số: 10/Sweet Pots/2024.
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về an toàn
thực phẩm và hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính pháp lý của hồ sơ công bố và
chất lượng, an toàn thực phẩm đối với sản phẩm đã công bố./.
Bạc Liêu, ngày 01 tháng 10 năm 2024
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký tên, đóng dấu)
Đạt
Lê Thành Đạt
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.TT 24/2019/BYT: QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHỤ GIA
THỰC PHẨM
2.QCVN 12-1:2011/BYT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN
TOÀN VỆ SINH ĐỐI VỚI BAO BÌ, DỤNG CỤ BẰNG NHỰA TỔNG
HỢP TIẾP XÚC TRỰC TIẾP VỚI THỰC PHẨM
3.Nguyễn Hoàng Anh, Đỗ Thị Lan Nhi, Ngô Anh Triết, NXB 2022. Bài
giảng Luật thực phẩm : Bai giang Luat thuc pham 2022 (1).pdf
4.Lê Văn Việt Mẫn, Lại Quốc Đạt, Nguyễn Thị Hiền, Tôn Nữ Minh
Nguyệt, Trần Thị Thu Trà, 2021, Công nghệ chế biến thực phẩm. giáo
trình CNCBTP (1).pdf
5. Nguyễn Phú Đức, Lê Thị Hồng Ánh, 2016, Giáo trình phụ gia thực
phẩm.
6. Lê Thị Hồng Ánh, Nguyễn Phú Đức, 2021, Giáo trình Phát Triển Sản
Phẩm Thực Phẩm.
SVTH: N.Huỳnh,P. Thảo, Đạt, Nga 25

Báo cáo Tiểu luận phát triển sản phẩm GVHD: TS. Đinh Hữu Đông
SVTH: N.Huỳnh,P. Thảo, Đạt, Nga 26
Tags