PHÂN LOẠI GÃY CHỎM XƯƠNG ĐÙI Pipkin (1957) AO (1987) Yoon (2001) Chiron (2003)
PHÂN LOẠI CHIRON CHO CHỎM XƯƠNG ĐÙI Type I: gãy mảnh sụn Type II: Gãy mảnh 1/4 chỏm Type III: Gãy mảnh 1/3 chỏm Type IV: Gãy mảnh ½ chỏm Type V: Gãy rạn bề mặt sụn A: Tách rời B: Kèm gãy ổ cối C: kèm gãy cổ xương đùi
PHÂN LOẠI GÃY CỔ XƯƠNG ĐÙI Garden: dựa trên phim xquang thẳng Pauwels classification: dựa trên độ lệch trục
PHÂN LOẠI GARDEN CHO GÃY CỔ XƯƠNG ĐÙI Type I: nứt hoặc gãy không hoàn toàn Type II: gãy hoàn toàn, ít di lệch Type III: gãy hoàn toàn, di lệch 1 phần Type IV: gãy hoàn toàn,di lệch hoàn toàn
PHÂN LOẠI CHO GÃY LIÊN MẤU CHUYỂN XƯƠNG ĐÙI Gãy ngoài khớp của đầu trên xương đùi giữa mấu chuyển lớn và mấu chuyển bé Các phân loại: Evan Kyle Ao Boy and Griffin …
Type I: 2 mảnh gãy không di lệch Type II: 2 mảnh di lệch, gãy vững Type III: 3 mảnh + gãy xương góc trước ngoài Type IV: 3 mảnh + gãy góc trong Type V: gãy cả góc trong và ngoài PHÂN LOẠI EVAN CHO GÃY LIÊN MẤU CHUYỂN XƯƠNG ĐÙI
PHÂN LOẠI CHO GÃY DƯỚI MẤU CHUYỂN XƯƠNG ĐÙI Gãy dưới mấu chuyển là gãy nằm trong 5 cm tính từ mấu chuyển nhỏ về phía dưới Phân loại: - AO - Russel-taylor
Type IA: gãy ngoài hố cơ hình lê Type IB: gãy kèm mấu chuyển nhỏ Type IIA: gãy mấu chuyển lớn, mấu chuyển nhỏ không gãy Type IIB: gãy cả 2 mấu chuyển PHÂN LOẠI RUSSEL-TAYLOR CHO GÃY DƯỚI MẤU CHUYỂN XƯƠNG ĐÙI
PHÂN LOẠI CHO GÃY THÂN XƯƠNG ĐÙI Winquist and Hansen AO
PHÂN LOẠI WINQUIST AND HANSEN CHO GÃY THÂN XƯƠNG ĐÙI Type 0 : không có mảnh thứ ba Type 1: mảnh thứ 3 hình cánh bướm nhỏ
Type II: mảnh cánh bướm lớn nhỏ hơn 50% chiều ngang xương, tiếp xúc >50% với vỏ xương Type III: mảnh cánh bướm tiếp xúc <50% với vỏ xương Type IV: gãy nát
PHÂN LOẠI CHO GÃY ĐẦU DƯỚI XƯƠNG ĐÙI AO Seinsheimer Sofcot
PHÂN LOẠI AO CHO GÃY ĐẦU DƯỚI XƯƠNG ĐÙI Type A: Gãy ngoài khớp 33A1: gãy đơn giản, gồm bong dây chằng ngoài, gãy xoắn, ngang , chéo vát 33A2: gãy có mảnh chêm: mảnh chêm còn nguyên hoặc mảnh chêm vỡ làm nhiều mảnh 33A3: gãy nát
Type B: gãy phạm khớp 1 phần 33B1: gãy lồi cầu ngoài 33B2: gãy lồi cầu trong 33B3: gồm gãy phía trước (mặt khớp bánh chè), gãy bán phần lồi cầu phía sau (còn gọi là gãy Hoffa), gãy cả 2 lồi cầu phía sau
PHÂN LOẠI CHO GÃY XƯƠNG BÁNH CHÈ Standard AO Wiberg Saupe …
PHÂN LOẠI CƠ BẢN CHO GÃY XƯƠNG BÁNH CHÈ Group I: gãy không di lệch Group II: Gãy di lệch (khoảng cách các mảnh >1-4mm) Gãy ngang Gãy cực trên , cực dưới Gãy dọc Gãy nhiều mảnh
PHÂN LOẠI CƠ BẢN CHO GÃY MÂM CHÀY Schatzker AO Hohl and Moore
PHÂN LOẠI SCHATZKER CHO GÃY MÂM CHÀY Type I: gãy mâm chày ngoài Type II: gẫy mâm chày ngoài kèm lún Type III: lún mâm chày ngoài
Type IV: gãy mâm chày trong Type V: gãy 2 mâm chày Type VI: gãy mâm chày kèm gãy rời thân xương
PHÂN LOẠI AO CHO GÃY THÂN XƯƠNG CHÀY Type A: Gãy đơn giản 42A1: gãy xoắn 42A2: gãy chéo (< 30 độ) 42A3: gãy ngang
Type B: gãy có mảnh chêm 42B1: gãy xoắn 42B2: gãy uốn 42B3: gãy chêm nhiều mảnh
Type C: gãy nhiều mảnh 42C1: gãy 3 đoạn 42C2: gãy nát
PHÂN LOẠI CHO GÃY CỔ CHÂN Danis – Weber Lauge- Hansen AO
PHÂN LOẠI DANIS – WEBER CHO GÃY CỔ CHÂN Type A: gãy dưới gọng chày mác Type B: gãy ngang gọng chày mác Type C: gãy trên gọng chày mác
PHÂN LOẠI HAWKINS CHO GÃY XƯƠNG S ÊN Type I: gãy cổ xương sên không di lệch Type II: gãy cổ xương sên và di lệch khớp sên dưới hoặc sai khớp
Type III: di lệch cổ xương sên + di lệch/ trật khớp 2 khớp dưới sên và khớp chày sên Type IV: di lệch cổ xương sên + di lệch/ trật khớp cả 3 khớp dưới sên, chày sên, ghe sên
PHÂN LOẠI SANDES CHO GÃY XƯƠNG GÓT Dựa trên số mảnh gãy nhìn thấy được trên CT tại mặt phẳng rộng nhất nhìn từ phía sau Chia xương gót làm 3 phần từ ngoài vào trong A, B , C
Type I: không di lệch với bất kì số lượng mảnh vỡ
Type II: Gãy 2 mảnh A- gãy phía ngoài B- gãy trung tâm C- gãy phía trong
Type III: 3 mảnh, gãy tại 2 nơi bất kì Tpye IV: Gãy nát