1.Nhắc laị giải phẫu
2.Định nghĩa, mục đích PHCNHH
3.Thành phần đơn vị PHCNHH
4.Đối tượng PHCNHH
5.Lượng giá BN trước can thiệp
6.Xây dựng chương trình PHCNHH
7.Nguyên tắc xây dựng chương trình
8.Các hình thức PHCNHH
9.Đánh giá sau can thiệp
ĐỊNH NGHĨA PHCNHH
PHCNHH là một phương pháp can thiệp đa ngành và
toàn diện áp dụng trên bệnh nhân mắc các bệnh hô
hấp mạn tính có các triệu chứng và giảm các hoạt
động sinh hoạt hang ngày.
MỤC ĐÍCH PHCNHH
Giảm khó thở
Tăng khả năng tập thể dục
Cải thiện hiệu suất chức năng phổi
Tăng độ bền, sức mạnh cơ bắp (ngoại vi và hô hấp)
Thúc đẩy cam kết lâu dài để tập thể dục
Giúp giảm bớt nỗi sợ hãi và lo lắng của bệnh nhân
Tăng kiến thức về tình trạng phổi và thúc đẩy tự quản lý
Cải thiện CLCS, tính độc lập trong HĐHN
Tránh nhiễm trùng hô hấp thứ phát, tái phát
Giảm số ngày nằm viện, tiết kiêm chi phí…
Tập các kỹ thuật PHCNHH trước phẫu thuật đường
HH
ĐƠN VỊ PHCNHH
Đơn vị PHCNHH có thể xây dựng:
Ngoại trú
Nội trú
Tại nhà
Chọn lựa tùy thuộc:
Kho
ảng cách
Tình hình kinh tế người bệnh
Ý th
ích người bệnh
T
ình trạng sức khỏe và khả năng thích nghi của
ng
ười bệnh
CÁC HÌNH THỨC PHCNHH
Tư vấn giáo dục sức
kh
ỏe
Các KT. VLTL hô hấp
Các KT vận đ
ộng
ĐƠN VỊ PHCNHH
Nhóm PHCNHH
B
ác sĩ
Điều d
ưỡng
K
ỹ thuật viên PHCN
Nhân vi
ên công tác xã hội
T
ư vấn viên dinh dưỡng
Chuy
ên viên tâm lý học...
ĐỐI TƯỢNG PHCNHH
Các bệnh phổi tắc nghẽn: tắc nghẽ đường hô hấp trên và
đường hô hấp dưới
BPTNMT 4 ph
ân nhóm A, B, C, D
Gi
ãn phế quản, hen nặng kiểm soát kém
Bệ
nh xơ nang, viêm tiểu PQ tắc nghẽn.
ĐỐI TƯỢNG PHCNHH
Các bệnh phổi hạn chế: giảm thông khí,
giảm thể tích TĐK
B
ệnh phổi mô kẻ, xơ phổi, bệnh phổi nghề nghiệp…
B
ệnh lý thành ngực: Lao, đốt song, vẹo CS...
Các bệnh lý TK cơ: TBMMN, CTSN, XHCBTC…
Sau PT cắt phổi do di chứng K, lao, chấn thương…
Các bệnh lý khác: Cao
áp ĐMP, K phổi, trước và sau PT
ng
ực – bụng, ghép phổi...
Chống chỉ định tuyệt đối
•Tăng áp ĐM phổi nặng với chóng mặt hoặc ngất khi
gắng sức
•Suy tim sung huyết nặng cần để quản lý y tế
•Hội chứng mạch vành không ổn định.
•Bệnh ác tính với sự bất ổn xương hoặc mệt mỏi
kháng trị.
Chống chỉ định tương đối
• Suy gan giai đoạn cuối
• RL tâm thần, xuy giảm nhận thức
LƯỢNG GIÁ TRƯỚC PHCNHH
Hỏi b
ệnh sử và khám lâm sàng
Đo h
ô hấp ký sau dùng thuốc giãn phế quản
Đ
ánh giá mức ảnh hưởng của bệnh: thang điểm CAT/ CRQ,
b
ảng câu hỏi SGRQ, điểm khó thở mMRC
Đ
ánh giá bệnh đồng mắc (bệnh tim mạch, bệnh cơ xương khớp,
b
ệnh tâm thần kinh)
Đ
ánh giá khả năng gắng sức tối đa (đo VO2 max với CPET)
Đ
ánh giá nguy cơ thiếu Oxy máu khi gắng sức (SpO2 sau gắng
s
ức giảm > 4%)
Đ
ánh giá phân bố cơ thể (cân nặng, khối nạc, % mỡ...)
Đ
ánh giá lo âu, trầm cảm...
LƯỢNG GIÁ TRƯỚC PHCNHH
1. Hỏi b
ệnh sử và khám lâm sàng
-Tình trạng ho
-Khạc đờm: số lượng, màu sắc, tính chất…
-Đau ngực: tính chất, tần suất, thời điểm xuất hiện
-Khó thở: mức độ, thời gian, tính chất, các yếu tố kích thích
cơn khó thở…
-Mệt m
ỏi:
-Tình trạng hút thuốc lá
-Các yếu tố nguy cơ
LƯỢNG GIÁ TRƯỚC PHCNHH
1. Hỏi b
ệnh sử và khám lâm sàng
-Đánh giá tình trạng suy dinh dư
ỡng: BMI,
phân b
ố cơ thể
(cân nặng, kh
ối nạc, % mỡ...)
-Khám hệ hô hấp:
-Khám tim mạch
-Khám vận động….
LƯỢNG GIÁ TRƯỚC PHCNHH
LƯỢNG GIÁ TRƯỚC PHCNHH
CÁC TRẮC NGHIỆM – CÁC XÉT NGHIỆM
Xquang l
ồng ngực, CTscaner, Siêu âm, Nội soi phế quản…
CNHH
Nghiệm pháp đi 6 phút
Trắc nghiệm đánh giá mức độ khó thở: mMRC, Borg CR 10
Trắc nghiệm đánh giá CLCS: CAT…
Thang điểm đau: VAS
LƯỢNG GIÁ TRƯỚC PHCNHH
Thang điểm khó thở MRC
MứcMô tả
1Khó thở khi gắng sức, tập luyện
2Khó thở khi đi nhanh trên đường bằng ho
ặc lên dốc
thấp
3Vì khó thở nên phải đi chậm h
ơn người cùng tuổi
trên đường bằng ho
ặc phải dừng lại để thở ngay cả
khi đi m
ột mình trên đường bằng.
4Khó thở phải dừng l
ại sau khi đi bộ 100m (hoặc sau
vài ph
út) trên đường bằng.
5Khó thở nhi
ều đến nỗi không thể rời khỏi nhà hoặc
khó thở khi thay quần áo
LƯỢNG GIÁ TRƯỚC PHCNHH
Thang điểm khó thở BORG
O Không cảm thấy khó thở/mệt
0.5Cảm thấy khó thở/mệt rất rất ít
1 Cảm thấy khó thở/mệt rất ít
2 Cảm thấy khó thở/mệt ít
3 Cảm thấy khó thở/mệt mức độ trung bình
4 Cảm thấy khó thở/mệt hơi nhiều
5 Cảm thấy khó thở/mệt nhiều
6
7 Cảm thấy khó thở/mệt rất nhiều
8
9
10 Cảm thấy khó thở/mệt rất rất
LƯỢNG GIÁ TRƯỚC PHCNHH
Thang điểm khó thở BORG
•Đánh giá sau test đi bộ 6 phút ho
ặc sau tập VĐ.
•Không nên vượt quá 4.
•Nếu quá 4 nghĩa là gắng sức quá mức cần giảm cường
độ tập.
•Nếu 1 hay 2 nghĩa là chưa tập đủ cường độ bạn cần tăng
cường vận động lên .
Chất lượng cuộc sống qua thang điểm CAT
Tôi hoàn toàn không ho 01 2 3 4 5Tôi ho thường xuyên
Tôi không có chút đờm
nào trong phổi
01 2 3 4 5Trong phổi tôi có rất nhi
ều
đờm
Tôi không có cảm giác
nặng ngực
01 2 3 4 5Tôi có cảm giác n
ặng ngực
Tôi không bị khó thở khi
lên dốc hoặc lên một
tầng lầu (gác)
01 2 3 4 5Tôi rất khó thở khi lên dốc
ho
ặc lên một tầng lầu (gác)
Tôi không bị hạn chế
trong các hoạt động ở
nhà
01 2 3 4 5Tôi rất bị h
ạn chế trong các
ho
ạt động ở nhà
Tôi yên tâm ra khỏi nhà
dù tôi có bệnh phổi
01 2 3 4 5Tôi không yên t
âm chút
nào khi ra kh
ỏi nhà vì tôi
có bệnh phổi
Tôi ngủ ngon giấc 01 2 3 4 5Tôi không ng
ủ ngon giấcvì
có bệnh phổi
Tôi cảm thấy rất khỏe 01 2 3 4 5Tôi cảm thấy không còn
ch
út sức lực
nào
Tổng điểm < 10: không ảnh hưởng đến sức kho
ẻ, 10-20: nhẹ; 21-30:TB; 31-40: nặng
LƯỢNG GIÁ TRƯỚC PHCNHH
Đo chức năng hô hấp
Chẩn đoán và theo dõi đánh giá mức độ n
ặng nhẹ của các
bệnh lý hô hấp và đánh giá 2 HC RL thông khí: tắc nghẽn
và hạn chế.
Trong VPTNMT thì FEV1 sẽ giảm dần.
FEV1 < 40% thì phổi BN chức năng HH bình thường của
nó và lượng oxy trong máu sẽ giảm sút.
LƯỢNG GIÁ TRƯỚC PHCNHH
Test đi bộ 6 phút:
CHỈ ĐỊNH
- Đánh giá khả năng gắng sức.
đáp ứng với các can thiệp
n
ội khoa, PHCN…
- Dự báo nguy cơ t
ử vong.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tuyệt đối: NMCT, mạch vành, đau thắt ngực trong
tháng
trước.
Tương đối:
nhịp tim > 120 CK/phút.
HA tâm thu >
180mmHg; tâm trương > 100mmHg.
Bệnh cơ, khớp làm
giới hạn khả năng đi lại.
LƯỢNG GIÁ TRƯỚC PHCNHH
Test đi bộ 6 phút: chuẩn bị
•Hành lang dài khoảng 30m. Đ
ồng hồ đếm ngược 6 phút,
bảng kiểm, ngu
ồn oxy, dây oxy, dụng cụ đo SpO2
, đo huyết
áp, điện thoại liên lạc cấp cứu, máy kh
ử rung tự động.
•Thuốc: Nitroglycerin ngậm dưới lư
ỡi, aspirin, Vento
lin…
•Đánh giá lại độ mệt và khó thở theo bảng điểm Borg,
•Đo lại bão hòa oxy mao mạch và tần số tim của người bệnh
sau khi kết thúc
test.
LƯỢNG GIÁ TRƯỚC PHCNHH
Đo chức năng hô hấp
Chẩn đoán và theo dõi đánh giá mức độ n
ặng nhẹ của các
bệnh lý hô hấp và đánh giá 2 HC RL thông khí: tắc nghẽn
và hạn chế.
Trong VPTNMT thì FEV1 sẽ giảm dần.
FEV1 < 40% thì phổi BN chức năng HH bình thường của
nó và lượng oxy trong máu sẽ giảm sút.
CHƯƠNG TRÌNH PHCNHH
CHƯƠNG TRÌNH PHCNHH
Ch
ương trình nên thiế
t kế
ít nhất 8 tuần, tốt nhất l
à tr
ên
12 tu
ần, mỗi tuần ít nhất 3 buổi :
T
ập vận động 3 buổi tại cơ sở y tế, có kết hợp giáo dục
s
ức khỏe
Hoặc t
ập vận động 2 buổi tại cơ sở y tế, có kết hợp giáo
d
ục sức khỏe và một buổi tập tại nhà có giám sát.
M
ỗi buổi tập kéo dài ít nhất 30 phút. Những bệnh nhân
kh
ông thể tập liên tục 30 phút nên bố trí những khoảng
nghỉ ng
ắn xen kẽ trong buổi tập sao cho tổng thời gian
t
ập luyện mỗi buổi đủ đạt đủ 30 phút.
1. Tư vấn giáo dục sức khỏe
Mục đích: BN,GĐ hiểu bệnh, biện pháp điều trị, yếu tố
nguy cơ cần tránh và vai trò của PHCN
Hình thức: Nhóm nh
ỏ và trực tiếp
Người thực hiện: Bs, KTV PHCN
1. Tư vấn giáo dục sức khỏe
Tư vấn, giáodục sức kh
ỏe
Sinh lý hô hấp
Sinh lý bệnh phổi
Các yếu tố nguy cơ
Cai nghiện thuốc lá (nếu đang hút)
Tâm lý: “không quỵ ngã trước bệnh tật”
Dinh dư
ỡng
S
ử dụng thuốc xịt, thuốc hít
Điều trị duy trì
2. Các KT vật lí trị liệu hô hấp
Mục đích: Tăng thông khí phổi, tăng tống thải đờm dịch,
làm sạch phổi…
Các KT: thở cơ hoành, thở chúm môi, ho h
ữu hiệu, thở
có trợ giúp, thở v
ùng…. KT dẫn lưu tư thế, vỗ, rung lồng
ngực…
1.Tập thở c
ơ hoành
Tư thế:
Nằm ng
ửa gối gập, 2 tay đặt lên bụng
Ng
ồi hai chân dang rộng bằng vai, lưng thẳng
Kỹ thuật:
Hít vào bằng mũi, bụng phình lên, gi
ữ hơi
Thở ra chúm môi bụng thót lại
Yêu cầu:
Mức bình thường: Hít vào và thở khoảng 0,5 lít
Mức v
ừa: hít vào sâu thở ra có cố gắng VT khoảng 1lít
Mức tối đa : Hít vào thật sâu r
ồi thở ra từ từ cho tới khi hết khí dự trữ ở phổi.
VT khoảng 2lít
CÁC KT LÀM TĂNG THỂ TÍCH PHỔI
Tập thở cơ hoành
Tập thở cơ hoành
33
•Thở chủ động ngực – bụng ho
ặc
« Thở
hoành có kiểm soát »
•TƯ THẾ: nửa ngồi, một tay của trị liệu viên đ
ặt lên thành
bụng,
tay còn lại đ
ặt lên
thành ngực trên.
•Hướng dẫn: Thực hiện động tác thở ra bằng miệng chủ động
t
ừ từ, và hóp bụng lại, sau đó hít vào bằng mũi và « phồng bụng
lên» nhưng bụng vẫn phải mềm.
•Tăng biên độ c
ử động hô hấp, tùy khả năng của bệnh nhân, dẫn
đến giảm tần số thở và tăng thể tích khí lưu thông.
•Các hoạt động đ
ồng vận của lồng ngực phía trên phải hạn chế để
giảm nỗ lực hít vào . Bài tập phải ph
ù hợp với bệnh nhân.
•Không bao giờ tập một mình thở chủ động ngực – bụng trong một
buổi tập mà phải phối hợp với dẫn lưu phế quản (nếu cần) để phục
h
ồi chức năng hô hấp và các hoạt động sinh hoạt hàng ngày.
Tập thở cơ hoành
34
Thông khí điều khiển – Mô tả đầu tiên do Gim
énez (1968).
Tăng thể tích khí lưu thông và giảm tần số thở để đạt được
thông khí phế nang nhiều nhất:
Thông khí phế nang (V
A
) = Thông khí phút – thông khí
khoảng chết
Tập thở cơ hoành
35
Lợi ích:
✔Cải thiện khả năng vận động của bộ
máy hô hấp
✔Tăng các thể tích động
✔Thay đổi tần số thở
✔Cải thiện chức năng phổi nền
✔Cải thiện khí máu
Hạn chế: Trường hợp tắc nghẽn n
ặng
(căng quá mức):
✖Giảm hiệu quả thông khí
✖Khó thở tăng
✖Làm tăng sự mất đ
ồng vận thông kh
í
36
Kỹ thuật thở chúm môi
Lợi ích:
✔Đ
ỡ khó thở
✔Hạn chế xẹp phế quản (chèn
ép
động thì muộn)
Hạn chế:
✖ Cơn hen
Cách thở gắng sức: Tư thế rất quan trọng
37
Cách thở gắng sức (II): Các tư thế nên tập
38
Cách thở gắng sức (III):Tần số thở
39
TRÁNH NGỪNG THỞ VÀ TĂNG CƯỜNG
THỞ RA GẮNG SỨC
Tập leo cầu thang:
Hít vào 1 bước, thở ra 2-3 bước
Nếu thở ra ngắn (thở hổn hển ), đi chậm lại
ho
ặc ngừng lại để thở
Trong trường hợp mệt, leo t
ừng bậc một: Hít
vào khi nhấc chân lên và thở ra khi đưa người
lên
Kỹ thuật thở phân thùy ( thở v
ùng ): Là hướng sự thở vào
v
ùng tổn thương
Chỉ định:xẹp phổi, cắt th
ùy phổi, tràn dịch, viêm phổi…
CÁC KT LÀM TĂNG THỂ TÍCH PHỔI
Tay KTV đ
ặt lên vùng thành ngực tương ứng với vùng
phổi cần tăng thông khí.
Đầu tiên tay chuyển động lên xuống theo nhịp thở.
Sau đó KTV d
ùng áp lực ở hai bàn tay ấn đẩy lên lồng
ngực vài lần khi người bệnh thở ra.
Để l
ồng ngực cử động tự do khi bệnh nhân hít vào.
KTV tiếp tục trợ giúp khi người bệnh thở ra và kháng lại
đôi chút khi bệnh nhân hít vào.
Yêu cầu người bệnh hít vào gắng sức để đẩy ngược lại bàn
tay người điều trị.
Kỹ thuật tập thở phân thùy
CÁC KT LÀM SẠCH PHỔI
Tập ho h
ữu hiệu
Dẫn lưu tư thế
Vỗ l
ồng ngực
Rung l
ồng ngực
Nhún sườn
Thở trợ giúp
Mục đích: Giúp người bệnh khạc được đờm ra ngoài d
ễ
dàng làm thông thoáng đường thở
Thực hiện: Đầu tiên hít vào thật sâu. Nín hơi khoảng 2
giây. Sau đó ho mạnh ra liên tiếp 2 lần L
ặp lại 1 hoặc 2
lần…
Yêu cầu: Hít vào thật sâu, càng sâu càng tốt, cố gắng nín
được hơi, sau đó mới ho ra mạnh
KỸ THUẬT HO HỮU HIỆU
CÁC KT LÀM TĂNG THỂ TÍCH PHỔI
Hít vào nín
thở 2 giây
Ho
mạnh
ra liên
tiếp
Là phương pháp tống thải đờm dịch ra kh
ỏi phổi
nhờ
tr
ọng lực
Chỉ định:
•BN thở máy
•BN bất động lâu ngày
•BN có tăng tiết đờm dãi nh giãn phế quản
ƣ
•BN giảm phản xạ ho khạc
•BN bị xẹp phổi, áp xe phổi
•BN có ứ đ
ọng đờm dịch sau phẫu thuật lồng ngực
•BN hôn mê
KỸ THUẬT DẪN LƯU TƯ THẾ
Phương tiện
– Máy hút, ống dẫn lưu (nếu cần).
– Khay quả đậu, khăn tay, giấy lau.
– Máy đo huyết áp, ống nghe.
– Gối kê lót.
– Khẩu trang.
Người bệnh
– Được kiểm tra toàn thân: mạch, huyết áp, nhiệt độ, nhịp
thở.
– Nghe phổi tìm ra v
ùng ứ đọng nhiều để tập trung dẫn lưu.
– Lưu ý tất cả các ống thông, các dây nối d
ùng trên người
bệnh.
– Người bệnh ch
ỉ được ăn nhẹ hoặc ăn sau khi kết thúc đặt tư
thế dẫn lưu.
*Mục đích: tác động lực cơ h
ọc làm rung lồng ngực, làm
long đờm.
*Kỹ thuật: bàn tay khum lại ngón tay cái và các ngón tay
kia kh
ép chụm lại theo dạng chiếc tách úp trên l ng.ƣ
*Hai tay lên xuống nhịp nhàng vỗ trên l
ồng ngực.
*Sau một đợt vỗ hướng dẫn người bệnh ho h
ữu hiệu.
*Thời gian vỗ: T
ừ 3 đến 5 phút
*Lưu ý: Nếu vỗ gây đ
ỏ da, bệnh nhân khó chịu là bàn tay
không khum, ho
ặc lực vỗ quá mạnh cần điều chỉnh lại
KỸ THUẬT RUNG LỒNG NGỰC
Mục đích: tác động một lực cơ h
ọc làm long đờm, và đờm di
chuyển vào phế quản, dẫn lưu thoát ra ngoài
Thực hiện: Hướng dẫn người bệnh hít vào sâu, hai tay KTV
đ
ặt chồng lên nhau trên thành ngực vùng tổn th
ương, cổ tay và
khuỷu tay của KTV phải luôn luôn thẳng. Khi ngươì bệnh thở ra
thì ấn đẩy, rung vào thành ngực tạo một lực rung cơ h
ọc
Kỹ thuật rung làm sau vỗ có tác dụng ấn đẩy đờm dịch v
ừa
bong di chuyểnvào phế quảnđể t
ừ đó bằng ho hiêụ quả sẽ
đẩy ra ngoài.
Thời gian thực hiện kĩ thuật: T
ừ 3 đến
5 phút.
Lưu ý: Nh
ững bệnh nhân có bệnh lí x
ương sườn
KỸ THUẬT RUNG LỒNG NGỰC
Các KT vận động
Mục đích: Tăng thông khí phổi, tăng sức mạnh của các
khối cơ…
Các KT: tập tay với bóng mềm, bóng cứng, với lò xo,
tạ, tập chân với thiết bị k
éo dãn, đi bộ trên băng chuyền,
đạp xe đạp thể lực, đi bộ 6 phút …
Nguyên tắc: tập t
ừ nhẹ đến nặng, tăng dần cường độ và
thời gian tập luyện
Vận động trị liệu
C
ÁC BIỆN PHÁP TĂNG HIỆU QUẢ VẬN ĐỘNG
• Thu
ốc giãn phế quản:
Cả
i thiện luồng khí thở ra và ứ khí trong lồng ngực lúc nghỉ và
v
ận động
, c
ải thiện khả năng gắng sức.
Dùng thu
ốc GPQ trước vận động giúp gia tăng dung nạp gắng
s
ức → bn có thể tập ở cường độ cao hơn.
• Oxygen
Bn đang th
ở oxy dài hạn tại nhà cần tiếp tục thở oxy khi vận
đ
ộng và nên tăng lưu lượng oxy khi vận động.
Oxy li
ệu pháp giúp tăng khả năng gắng sức và giảm khó thở cả
ở
những bn hạ oxy máu nhẹ và giảm bão hòa oxy khi gắng sức
•Tập vận động tăng cường sức mạnh, sức bền của tay,
chân
•Các dụng cụ tập tay: bóng mềm, bóng cứng, kìm tập, lò
xo, tạ các loại
•Tập chân: đi bộ 6 phút, đi bộ trên băng chuyền, xe đạp
lực kế, lò xo…
•Các bài tập điều hòa, thư giãn
•Khởi đầu tập nhẹ nhàng sau tăng dần cường độ và thời
gian
•Tối ưu hoá động tác: Hướng dẫn thực hiện các động tác
sinh hoạt hàng ngày ở nh
ững điều kiện tối ưu nhất, tiết
kiệm công năng.
Vận động trị liệu
KẾT LUẬN
1.PHCNHH là một phương pháp điều trị nhiều thành phần
đã được chứng minh có hiệu quả trong điều trị và cải thiện
CLCS của NB.
2.PHCNHH là một thành phần không thể thiếu trong điều trị
chuyên khoa hô hấp chất lượng cao. Cần được ch
ỉ định
sớm, song song với các biện pháp điều trị nội - ngoại khoa
nhằm đạt kết quả điều trị cao nhất.
3.Điều trị PHCN cần có sự phối hợp ch
ặt chẽ giữa người
bệnh, gia đình và nhân viên y tế.