pp Nhóm 7.pptxdjsfjdisfjsifjsdifjsifjsif

nutn12352 6 views 37 slides Sep 22, 2025
Slide 1
Slide 1 of 37
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32
Slide 33
33
Slide 34
34
Slide 35
35
Slide 36
36
Slide 37
37

About This Presentation

download


Slide Content

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ THỰC TẠI ẢO

1. Thực tế ảo là gì?: Thực tế ảo  ( tiếng Anh :  virtual reality  -  VR ) là một trải nghiệm mô phỏng có thể giống hoặc khác hoàn toàn với thế giới thực. Một  thực tế ảo có thể giống với thế giới như chúng ta biết, nhưng nó cũng có thể là một môi trường hoàn toàn hư cấu.  Một người sử dụng thiết bị thực tế ảo có thể nhìn xung quanh thế giới nhân tạo, di chuyển xung quanh và tương tác với các tính năng hoặc vật phẩm ảo.

2. Các thành phần của một hệ thống VR: gồm phần cứng và phần mềm Phần cứng gồm các phần như: - Các thiết bị đầu vào: +Bộ dò vị trí +Bộ giao diện định vị +Bộ giao diện cử chỉ - Máy tính - Các thiết bị đầu ra: +Hiển thị đồ họa +Thiết bị âm thanh (loa) +Bộ phản hồi cảm giác

Phần mềm Có thể kể đến các phần mềm như: OpenGL, Java, C+++,…. Các phần mềm thương mại như: WorldToolKit, PeopleShop,… Phần mềm của bất kỳ VR nào cũng phải bảo đảm 2 công dụng chính: Tạo hình vào Mô phỏng. Các đối tượng của VR được mô hình hóa nhờ chính phần mềm này hay chuyển sang từ các mô hình 3D (thiết kế nhờ các phần mềm CAD khác như AutoCAD, 3D Studio,..).

3. Các đặc tính của thực tế ảo: Về cơ bản, VR có 3 đặc tính chính là Tương tác (Interactive), Nhập vai (Immersion) và Tưởng tượng (Imagination). Tính tương tác: có hai khía cạnh của tính tương tác trong một thế giới ảo:  sự du hành bên trong thế giới và động lực học của môi trường . Sự du hành là khả năng của người dùng để di chuyển khắp nơi một cách độc lập, cứ như là đang ở bên trong một môi trường thật. Tính nhập vai: Nó  kết hợp cả thị giác, âm thanh và trong một số trường hợp là cả xúc giác . Thậm chí đã có một số thí nghiệm với việc bổ sung mùi hương. Người dùng đeo các thiết bị VR đặc biệt như mũ bảo hiểm, kính thực tế ảo hoặc găng tay và có thể hoàn toàn tương tác với môi trường. Tính tưởng tượng: Thực tế ảo  giúp người dùng vượt qua giới hạn không gian và thời gian, đắm chìm  trong  thế giới  ảo  để có được kiến thức mới, hiểu biết mới, từ đó gia tăng nhận thức và tri giác của người sử dụng và kích thích họ sáng tạo ra ý tưởng mới.

CÔNG NGHỆ THỰC TẾ ẢO TRONG LĨNH VỰC Y TẾ Giáo viên hướng dẫn : Lê Cẩm Tú

4. Các đặc tính của thực tế ảo * Về cơ bản , VR có 3 đặc tính chính là Tương tác (Interactive), Nhập vai (Immersion) và Tưởng tượng (Imagination). Một hệ thống thực tế ảo thì tính tương tác , các đồ họa ba chiều thời gian thực và cảm giác đắm chìm được xem là các đặc tính then chốt .

Tính tương tác: có hai khía cạnh của tính tương tác trong một thế giới ảo . + S ự du hành bên trong thế giới là khả năng của người dùng để di chuyển khắp nơi một cách độc lập, cứ như là đang ở bên trong một môi trường thật. + Động lực học của môi trường là những quy tắc về cách thức mà người, vật và mọi thứ tương tác với nhau trong một trật tự để trao đổi năng lượng hoặc thông tin.

- Tính nhập vai : Nó   kết hợp cả thị giác , âm thanh và trong một số trường hợp là cả xúc giác . Thậm chí đã có một số thí nghiệm với việc bổ sung mùi hương . Người dùng đeo các thiết bị VR đặc biệt như mũ bảo hiểm , kính thực tế ảo hoặc găng tay và có thể hoàn toàn tương tác với môi trường .

- Tính tưởng tượng : Thực tế ảo   giúp người dùng vượt qua giới hạn không gian và thời gian , đắm chìm   trong   thế giới   ảo   để có được kiến thức mới , hiểu biết mới , từ đó gia tăng nhận thức và tri giác của người sử dụng và kích thích họ sáng tạo ra ý tưởng mới .

5. Điều gì làm cho thực tế ảo trở lên khác biệt - Một hệ thống thực tế ảo thì tính tương tác , các đồ họa ba chiều thời gian thực và cảm giác đắm chìm được xem là các đặc tính then chốt . + Tương tác thời gian thực (real-time interactivity):   Có nghĩa là máy tính có khả năng nhận biết được tín hiệu vào của người sử dụng và thay đổi ngay lập tức thế giới ảo . Người sử dụng nhìn thấy sự vật thay đổi trên màn hình ngay theo ý muốn của họ và bị thu hút bởi sự mô phỏng này .

+ Cảm giác đắm chìm :   là một hiệu ứng tạo khả năng tập trung sự chú ý cao nhất một cách có chọn lọc vào chính những thông tin từ người sử dụng hệ thống thực tế ảo . Người sử dụng cảm thấy mình là một phần của thế giới ảo , hòa lẫn vào thế giới đó . VR còn đẩy cảm giác này “ thật ” hơn nữa nhờ tác động lên các kênh cảm giác khác . Người dùng không những nhìn thấy đối tượng đồ họa 3D, điều khiển ( xoay , di chuyển ..) được đối tượng mà còn sờ và cảm thấy chúng như có thật . Các nhà nghiên cứu cũng đang tìm cách tạo những cảm giác khác như ngửi , nếm trong thế giới ảo .

+ Tính tương tác :   có hai khía cạnh của tính tương tác trong một thế giới ảo : sự du hành bên trong thế giới và động lực học của môi trường . Sự du hành là khả năng của người dùng để di chuyển khắp nơi một cách độc lập , cứ như là đang ở bên trong một môi trường thật . Nhà phát triển phần mềm có thể thiết lập những áp đặt đối với việc truy cập vào những khu vực ảo nhất định , cho phép có được nhiều mức độ tự do khác nhau ( Người sử dụng có thể bay, xuyên tường , đi lại khắp nơi hoặc bơi lặn …). Một khía cạnh khác của sự du hành là sự định vị điểm nhìn của người dùng . Sự kiểm soát điểm nhìn là việc người sử dụng tự theo dõi chính họ từ một khoảng cách , việc quan sát cảnh tượng thông qua đôi mắt của một con người khác , hoặc di chuyển khắp trong thiết kế của một cao ốc mới như thể đang ngồi trong một chiếc ghế đẩy … Động lực học của môi trường là những quy tắc về cách thức mà người , vật và mọi thứ tương tác với nhau trong một trật tự để trao đổi năng lượng hoặc thông tin.

6. Các ứng dụng của thực tế ảo . Ứng Dụng Của Thực Tế Áo Trong Quảng Cáo Và Marketing Bên cạnh Wensite 3D,  chụp hình 360 độ ,... thì việc sử dụng VR trong tiếp thị kỹ thuật số giúp nâng cao trải nghiệm mua sắm của khách hàng bằng cách tăng tương tác trực tiếp , chạm vào và dùng thử sản phẩm mà họ muốn mua thông qua các hiệu ứng hình ảnh đa chiều do VR tạo ra. Ví dụ : trong thời trang trực tuyến , việc lựa chọn sản phẩm có kích thước và kiểu dáng phù hợp sẽ được sắp xếp hợp lý hơn khi khách hàng trải nghiệm tính năng VR cho phép họ dùng thử sản phẩm . . Ứng Dụng Của Thực Tế Ảo Khi Xem Phim Giải Trí Khi bạn sử dụng   kính thực tế ảo VR để xem phim trên màn hình tivi hay thiết bị máy tính sẽ mang đến cho bạn những trải nghiệm vô cùng tuyệt vời như đang xem phim tại rạp . Netflix đã tự áp dụng VR, chế độ xem VR của thương hiệu này tương thích với kính Gear VR Samsung. Có thể nói , sở hữu sản phẩm tai nghe VR mang thương hiệu Samsung mang đến cho người dùng nhiều trải nghiệm nhất về công nghệ VR.

. Ứng Dụng Của Thực Tế Ảo Trong Lĩnh Vực Game Trong Gaming, VR đã được sử dụng từ thập kỷ 1990. Tuy nhiên , năm 2016 được coi là năm bùng nổ của các thể loại game. Nhiều tựa game nổi tiếng chỉ được sản xuất trên nền tảng công nghệ cao này . Một số nhà phát triển trò chơi như Valve và Sony đã công bố hỗ trợ VR cho các ứng dụng chơi game chuyên dụng . Bạn có thể lựa chọn những tựa game sử dụng kính thực tế ảo tối tân để trải nghiệm . . Ứng Dụng Của Thực Tế Ảo Trong Ngành Du Lịch Ảo Nhiều công ty đã tung ra các sản phẩm du lịch ảo với giá cả   phải chăng nhất . Chỉ bằng cách đeo kính VR, bạn có thể trải nghiệm đi đến điểm du lịch thực tế mà không cần quá tốn kém nhiều chi phí . Trong thế giới ảo , bạn sẽ như lạc vào những viện bảo tàng , di tích văn hóa , hòa mình vào thế giới tự nhiên , chiêm ngưỡng những danh lam thắng cảnh tuyệt đẹp của thế giới cũng như tại Việt Nam.

. Ứng Dụng Của Thực Tế Ảo Khi Mua Sắm Tại Nhà Chính kính VR đã giúp khách hàng tránh việc mất nhiều thời gian để dùng thử . Bạn chỉ cần đeo kính và thử sản phẩm trên thế giới ảo , nếu sản phẩm nào phù hợp bạn có thể quyết định mua ngay lập tức . Ngoài ra , bạn luôn có thể thử quần áo mà không cần phải đến trực tiếp cửa hàng . . Ứng Dụng Của Thực Tế Ảo Trong Huấn Luyện Quân Sự Nhiều công ty và cơ sở quân sự đã mua kính thực tế ảo VR chất lượng tốt để tạo ra môi trường huấn luyện ảo tối ưu nhất . Điều này giúp tiết kiệm chi phí chiến trường và chuyến bay mô phỏng . Từ đó các binh lính có thể rèn luyện và đào tạo tốt hơn.Gỡ một quả bom sẽ khó khăn hơn nhiều khi các đội tuần tra của quân địch liên tục kiểm soát xung quanh . Băng bó vết thương có thể là một hoạt động đơn giản , nhưng chúng hoàn toàn không dễ dàng giữa những làn đạn và khói bụi trên khắp nơi của chiến trường.Đây là những tình huống mà công nghệ thực tế ảo có thể tái tạo trong các buổi huấn luyện quân sự , giúp tạo ra những kinh nghiệm mà các phương pháp huấn luyện truyền thống không thể xử lý được .

. Ứng Dụng Thực Tế Ảo Trong Đào Tạo Bác Sĩ Ứng dụng mô phỏng trong môi trường thực tế ảo mang tên HumanSim giúp đào tạo các chuyên gia y tế bằng cách đưa họ vào các tình huống hiểm nghèo , như phải mô phỏng lại một trường hợp bệnh nhân bị chấn thương nặng và họ phải trí chí thành công vấn đề . Mặc dù nó không thể tái tạo mức độ căng thẳng của một phương pháp điều trị thực tế , nhưng HumanSim làm cho các bác sĩ hành nghề hứng thú và say mê hơn với công việc của họ bằng cách mô phỏng  chi tiết các quy trình khó khăn mà họ phải đối mặt trong thế giới thực . . Ứng Dụng Thực Tế Ảo Trong Thiết Kế Xe Hơi Nhiều nhà sản xuất ô tô như Ford từ lâu đã sử dụng các phòng thí nghiệm tái hiện bằng thực tế ảo để cho phép các nhân viên trải nghiệm một chiếc xe trước khi nó được chế tạo . Từ đây , họ có thể xem chi tiết các bộ phận của từng chiếc xe và thậm chí cho phép người dùng đánh giá chúng và sau đó nhận phản hồi trước khi mô hình được chế tạo .

. Ứng Dụng Thực Tế Ảo Trong Ngành Giáo Dục Giáo dục cũng là một ứng dụng vô cùng tiềm năng khi ứng dụng công nghệ thực tế ảo , nó cho phép các học sinh được tham quan các công trình kiến trúc cổ đại trong giờ lịch sử , tham gia các bài tập giải phẫu   trong lớp sinh học hoặc được truyền cảm hứng từ những hiện tượng thiên nhiên kỳ thú mà   sách vở có thể không bao giờ mô tả được .

Thực tế ảo cộng tác (Collaborative VR) PHÂN LOẠI THỰC TẾ ẢO Thực tế hỗn hợp (Mixed reality) Thực tế tăng cường (Augmented reality) Thực tế ảo không nhập vai ( Non-immersive VR) Thực tế ảo hoàn toàn nhập vai ( Fully-immersive VR ) Thực tế ảo bán nhập vai ( Semi-immersive VR)

Điều trị cơn đau do mất các chi 01 02 03 ỨNG DỤNG CỦA THỰC TẾ ẢO TRONG Y TẾ Điều trị rối loạn căng thẳng hậu chấn thương tâm lý (PTSD) Hỗ trợ vật lí trị liệu

Kiểm soát cơn đau 04 05 06 ỨNG DỤNG CỦA THỰC TẾ ẢO TRONG Y TẾ Phục vụ công tác nghiên cứu, hỗ trợ phẫu thuật Đào tạo y bác sĩ

CHƯƠNG III: KÍNH THỰC TẾ ẢO VÀ ỨNG DỤNG THỰC TẾ ẢO VÀO ĐÀO TẠO Y TẾ

1. KÍNH THỰC TẾ ẢO LÀ GÌ, PHÂN LOẠI:

1. Kính thực tế ảo là gì, các loại kính thực tế ảo: Kính thực tế ảo (Virtual Reality Glasses) là sản phẩm sử dụng  công nghệ VR , có khả năng tái tạo, mô phỏng toàn bộ không gian nhờ vào khả năng xử lý bằng  máy tính , một cách chân thật và sống động. Hình ảnh và màu sắc đều như thật, mọi hành động của người sử dụng đều được tương tác đến góc nhìn trong thực tế ảo, tạo cảm giác vô cùng chân thật, phá bỏ mọi giới hạn thông thường. Kính thực tế ảo có 3 loại chính tương ứng với 3 phân khúc trải nghiệm khác nhau: - Kính thực tế ảo điện thoại - Kính thực tế ảo độc lập - Kính thực tế ảo dùng cho máy tính

2. CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÍ HOẠT ĐỘNG:

2. Cấu tạo và nguyên lí hoạt động: Cấu tạo gồm 2 phần chính: Phần cứng : + Các thiết bị đầu vào của kính : giúp tăng cường kích thích các giác quan của người dùng nhằm mô phỏng môi trường thực tại ảo như tai nghe âm thanh nổi, các thiết bị cảm biến vị trí G-sensor, điều khiển Bluetooth,… +Các thiết bị đầu ra của kính : bao gồm màn hình hiển thị, bộ phản hồi cảm giác, xung lực, tay cầm (controller)… Phần mềm: Phần mềm và các ứng dụng thực tế ảo là nguyên lý chủ chốt của hệ thống thực tế ảo. (VD: STEAMVR, oculus, Gear 360,…)

Nguyên lí hoạt động: H oạt động theo nguyên lý 3D side by side: chia màn hình thành 2 khung hình, mỗi mắt đáp ứng một khung hình ảnh. Khi người dùng đeo kính, 2 khung hình ấy sẽ được hội tụ qua thấu kính, giúp cho hình ảnh hợp lại làm một và tạo ra độ nổi như mô hình 3D. Các màn hình chiếu hình ảnh thường sẽ rất sát mắt, tầm 10-15 cm. Nhưng khi đeo kính lên, người dùng sẽ thấy hình ảnh ở rất xa.

3. THỰC TẾ ẢO TRONG ĐÀO TẠO Y TẾ:

Ngày nay, công nghệ thực tế ảo đang ngày càng được cải tiến, phát triển và phổ biến hơn trong ngành y tế, cụ thể hơn là đào tạo y tế (VR medical training). Công nghệ thực tế ảo có thể hỗ trợ đào tạo y tế bằng cách: Mô phỏng môi trường y tế: Qua chiếc kính VR, công nghệ thực tế ảo có thể tạo ra những môi trường vô cùng chân thực với tầm nhìn 360 độ. Người học có thể cảm nhận được không khí của căn phòng bệnh, phòng mổ, tương tác với các dụng cụ như ở ngoài đời. Phòng mổ ngoài đời Phòng mổ được mô phỏng bằng VR

Tạo lập các tình huống y tế: C ó thể tự đưa ra, điều chỉnh những tình huống y tế hoặc có thể sử dụng những tình huống đã được lập trình sẵn trong hệ thống: Một cuộc phẫu thuật tim, một buổi khám toàn diện,... Có thể khám bệnh, chuẩn đoán bệnh, kiểm tra, sơ cứu, chữa bệnh, tương tác với bệnh nhân như ở ngoài đời Môi trường bệnh viện cũng có thể được làm y như thật với bệnh nhân đi lại xung quanh, các bác sĩ đang thực hiện một cuộc phẫu thuật người nhà bệnh nhân đến làm thủ tục,…

Cung cấp mô hình, hình ảnh 3 chiều chi tiết, chính xác: mô phỏng cực kỳ chi tiết và chính xác các cơ quan trên cơ thể con người, chính xác hơn và trực quan mô hình ngoài đời rất nhiều lần xem 360 độ, xuyên thấu,… C ó đầy đủ chủ thích, ghi chú về các cơ quan, bộ phận, nếu người học không chưa biết đến một bộ phận nào đó, chỉ cần các thao tác nhấn và thông tin sẽ được hiển thị.

Đưa ra hướng dẫn và đánh giá: Sau khi đã hoàn thành các tình huống, người học sẽ được nhận các đánh giá, nhận xét về quá trình làm việc của mình Trong VR, phản hồi có thể được cung cấp dựa trên các dữ liệu phân tích các kỹ năng kỹ thuật và phi kĩ thuật được thực hiện trong mô phỏng so với phương pháp thực hành tốt nhất đã được ghi chép lại

4. NHỮNG LỢI ÍCH CỦA VIỆC ÁP DỤNG VR VÀO Y TẾ VÀ ĐÀO TẠO Y TẾ:

4. Những lợi ích của việc áp dụng VR vào y tế cũng như đào tạo y tế: Á p dụng thực tế ảo VR vào y tế và đào tạo y tế đã tạo được những bước đột phá mới: Môi tr ư ờng chân thực và có tính tương tác cao: C ông nghệ VR cho học viên cảm giác được đắm chìm trực tiếp một vào không gian y tế giả lập cực kỳ chân thật.   Giảm chi phí: C ó VR, các trung tâm đào tạo và bệnh viện không cần thiết phải bỏ ra một số tiền lớn để chi trả cho các mô hình sinh học 3D và dụng cụ thực hành (đa số chỉ dùng được 1 lần) đắt đỏ. Môi trường học tập an toàn hơn: G iúp học viên tránh các rủi ro có thể xảy ra một cách tối ưu, nếu họ có mắc lỗi thì vẫn có thể tránh được hậu quả và làm lại. Đa dạng hơn các tình huống y tế: Các phần mềm y khoa VR có thể tạo ra cả trăm tình huống, môi trường thực tế khác nhau. Trực quan hóa không gian nâng cao: VR cho phép học viên hình dung và thao tác các mô hình 3D có độ chi tiết cao về xương, mạch, cơ quan và khối u, nâng cao kiến thức về giải phẫu của học viên. Tăng khả năng tiếp cận: Học viên và giáo viên có thể học tập và làm việc ở bất cứ đâu, không chỉ ở trong lớp học mà còn ở nhà. Đánh giá hiệu suất học tập và thực hành chuẩn xác: Các ứng dụng VR có sẵn các công cụ để đo hành động, chuyển động và quá trình ra quyết định của từng người dùng trong các quy trình ảo.

5. Bất lợi và giải pháp : Thứ nhất , mặc dù có thể giảm chi phí cho các bệnh viện cũng như trung tâm đào tạo, nhưng việc áp dụng và chi trả các công cụ công nghệ thực tế ảo cũng ngốn một khoản tiền không hề nhỏ. Thứ hai , nhiều học viên còn gặp khó khăn trong việc ứng dụng và sử dụng các loại công nghệ, nhất là công nghệ thực tế ảo. Thứ ba , quá lạm dụng công nghệ này có thể làm giảm thiểu tương tác thực tế, dẫn đến lúng túng trong việc xử lý nhiều tình huống cần sự tương tác lớn.

GIẢI PHÁP Tăng cường việc phát triển, cải tiến hoàn thiện và đa dạng hóa các sản phẩm sử dụng công nghệ thực tế ảo. Tăng cường tuyên truyền và hướng dẫn công nghệ cho mọi người. Các giáo viên tận tâm hướng dẫn các học viên để họ có thể làm quen tốt hơn với công nghệ này. Các học viên cũng cần tăng cường học hỏi, tự tìm tòi, nâng cao kiến thức cũng như kỹ năng của bản thân. Phối hợp cân bằng việc sử dụng công nghệ VR và tương tác đời thực để làm việc và học tập đạt được hiệu quả cao nhất.

CẢM ƠN CÔ VÀ CÁC BẠN
Tags