quản trị dự án kinh doanh quán bida.docx

phunghuyen212004 155 views 61 slides Nov 17, 2024
Slide 1
Slide 1 of 61
Slide 1
1
Slide 2
2
Slide 3
3
Slide 4
4
Slide 5
5
Slide 6
6
Slide 7
7
Slide 8
8
Slide 9
9
Slide 10
10
Slide 11
11
Slide 12
12
Slide 13
13
Slide 14
14
Slide 15
15
Slide 16
16
Slide 17
17
Slide 18
18
Slide 19
19
Slide 20
20
Slide 21
21
Slide 22
22
Slide 23
23
Slide 24
24
Slide 25
25
Slide 26
26
Slide 27
27
Slide 28
28
Slide 29
29
Slide 30
30
Slide 31
31
Slide 32
32
Slide 33
33
Slide 34
34
Slide 35
35
Slide 36
36
Slide 37
37
Slide 38
38
Slide 39
39
Slide 40
40
Slide 41
41
Slide 42
42
Slide 43
43
Slide 44
44
Slide 45
45
Slide 46
46
Slide 47
47
Slide 48
48
Slide 49
49
Slide 50
50
Slide 51
51
Slide 52
52
Slide 53
53
Slide 54
54
Slide 55
55
Slide 56
56
Slide 57
57
Slide 58
58
Slide 59
59
Slide 60
60
Slide 61
61

About This Presentation

gjhghjjh


Slide Content

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NGÀY 9 THÁNG 7 NĂM 2024
BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
DỰ ÁN HaD’TaK BILLARD
GVHD: TS. Trần Nguyễn Kim Đan
Thành viên thực hiện:
Trần Phước Khôi: 2221000512
Nguyễn Thị Anh: 2221000364
Phạm Quốc Dinh: 2221000409
Lê Thị Mỹ Duyên: 2221000427
Lê Hàn Trọng Hiệp: 2221000472
Quách Thị Tuyết Trinh:2221000762

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NGÀY 9 THÁNG 7 NĂM 2024
BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
DỰ ÁN HaD’TaK BILLARD
GVHD: TS. Trần Nguyễn Kim Đan
Thành viên thực hiện:
Trần Phước Khôi: 2221000512
Nguyễn Thị Anh: 2221000364
Phạm Quốc Dinh: 2221000409
Lê Thị Mỹ Duyên: 2221000427
Lê Hàn Trọng Hiệp: 2221000472
Quách Thị Tuyết Trinh:2221000762

BẢNG MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH CÔNG VIỆC CỦA CÁC THÀNH VIÊN
STTHỌ VÀ TÊN MSSV MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH
1 Trần Phước Khôi 2221000512 100%
2 Nguyễn Thị Anh 2221000364 100%
3 Phạm Quốc Dinh 2221000409 100%
4 Lê Thị Mỹ Duyên 2221000427 100%
5 Lê Hàn Trọng Hiệp 2221000472 100%
6 Quách Thị Tuyết Trinh 22210000762 100%

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: NGHIÊN CỨU TIỀN DỰ ÁN.........................................................1
1.1Dự án 1: TIỆM GIẶC SẤY HIỆP KHÔI....................................................1
1.1.1.Lý do chọn dự án......................................................................................1
1.1.2.Mô tả dự án...............................................................................................1
1.1.3.Nghiên cứu tiền khả thi.............................................................................1
1.2Dự án 2: TIỆM ĐỒ GIA DỤNG - MINA....................................................3
1.2.1.Lý do chọn dự án......................................................................................3
1.2.2.Mô tả dự án...............................................................................................3
1.2.3.Nghiên cứu tiền khả thi.............................................................................4
1.3Dự án 3: SHOP QUẦN ÁO THỜI TRANG - HaDTiCK BOUTIQUE.......6
1.3.1.Lý do chọn dự án......................................................................................6
1.3.2.Mô tả dự án...............................................................................................6
1.3.3.Nghiên cứu tiền khả thi.............................................................................6
1.4Dự án 4: Lucky Light - TIỆM BẠC.............................................................9
1.4.1.Lý do chọn dự án......................................................................................9
1.4.2.Mô tả dự án...............................................................................................9
1.4.3.Nghiên cứu tiền khả thi...........................................................................10
1.4.4.Nghiên cứu khả thi..................................................................................11
1.5Dự án 4: HaD’TaK BILLIARD - QUÁN BIDA........................................12
1.5.1.Lý do chọn dự án....................................................................................12
1.5.2.Mô tả dự án.............................................................................................13
1.5.3.Nghiên cứu tiền khả thi...........................................................................13
1.5.4.Nghiên cứu khả thi..................................................................................16
1.6KẾT LUẬN LỰA CHỌN DỰ ÁN............................................................18
CHƯƠNG 2: DỰ ÁN HaD’TaK BILLIARD......................................................19

2.1.MÔ TẢ DỰ ÁN HaD’TaK BILLIARD.....................................................19
2.1.1.Giới thiệu tóm tắt dự án..........................................................................19
2.1.2.Một số quy định pháp lí..........................................................................20
2.1.3.Sản phẩm và dịch vụ...............................................................................26
2.1.4.Quy mô đầu tư (số vốn đầu tư 500 triệu)................................................27
2.2.LỰA CHỌN MÔ HÌNH.............................................................................28
2.2.1.Đặc điểm.................................................................................................28
2.2.2.Ưu điểm..................................................................................................28
2.2.1.Nhược điểm.............................................................................................29
2.3.CÁC SỐ LIỆU CỦA DỰ ÁN HaD’TaK BILLIARD................................29
2.3.1.DANH SÁCH CÔNG VIỆC (WBS)......................................................29
2.3.2.Bảng thời gian công việc........................................................................30
2.3.3.Sơ đồ mạng.............................................................................................32
2.3.4.Hoạch định tiến độ dự án........................................................................33
2.3.5.Dự tính chi phí dự án..............................................................................34
2.3.6.Rút ngắn tiến độ dự án............................................................................39
2.3.7.Hoạch định ngân sách dự án...................................................................42
2.4.KẾT LUẬN................................................................................................44
2.4.1.Kết luận...................................................................................................44
2.4.2.Giải pháp.................................................................................................45

PHỤ LỤC BẢNG
Bảng 2.1: Quy định về công cụ.................................................................................21
Bảng 2.2: Bảng thời gian công việc..........................................................................30
Bảng 2.3: Thông số công việc...................................................................................33
Bảng 2. 4: Chi phí trước dự án..................................................................................34
Bảng 2.5: Chi phí tài sản cố định..............................................................................35
Bảng 2.6: Chi phí nhân sự.........................................................................................36
Bảng 2.7:Chi phí trong quá trình dự án.....................................................................36
Bảng 2.8: Chi phí khai trương...................................................................................37
Bảng 2.9: Phân bổ ngân sách....................................................................................38
Bảng 2.10: Chi phí rút ngắn tiến độ..........................................................................39
Bảng 2.11: Hgt của dự án..........................................................................................40
Bảng 2.12: Rút ngắn dự án........................................................................................41
Bảng 2.13: Chi phí thực hiện công việc....................................................................42
Bảng 2.14: Thực hiện công việc...............................................................................43
MỤC LỤC ẢNH
Hình 2.1: Sơ đồ mạng của dự án..............................................................................32
Hình 2.2: Sơ đồ ngân sách dự án...............................................................................43

1
CHƯƠNG 1: NGHIÊN CỨU TIỀN DỰ ÁN
1.1Dự án 1: TIỆM GIẶC SẤY HIỆP KHÔI
1.1.1.Lý do chọn dự án
Nhu cầu: Nhận thấy nhu cầu giặt sấy tại quận 9 đang ng
ày càng tăng cao do sự gia
tăng về dân số, đặc biệt l

đối tượng người đi l
àm
bận rộn v
à sinh
viên không c

thời gian
giặt giũ quần áo.
 Khách hàng mục tiêu: sinh viên v

người đi l
àm
bận rộn
Đối thủ cạnh tranh: C
ó khá nhiều cửa hàng giặt sấy xung quanh các hẻm gần đường
Lê Văn Việt cung cấp đa dạng các dịch vụ giặt sấy từ giặt ủi thông thường đến giặt khô,
giặt hấp,…
Cung: Mặc dù c

khá nhiều tiệm giặt sấy tuy nhiên do nhu cầu tăng nên các cửa
h
àng giặt
sấy thường c

hiện tượng l

chậm trễ v

nhiều l
úc
c

lượng lớn quần áo phải
giặt khiến cho các cửa h
àng giặt sấy bị quá tải.
Vị trí nghiên cứu: Vị trí n
ày tập trung nhiều giới
trẻ bận rộn với công việc v
à những
sinh viên (nằm gần khu công nghệ cao v
à là nơi
ở của nhiều sinh viên trường Sư phạm kỹ
thuật v
à Trường Tài chính Marketing). Vị trí này dễ dàng tiếp cận được khách hàng mục
tiêu.
1.1.2.Mô tả dự án
Quy mô: Tổng vốn đầu tư 500 triệu đồng.
Dự án n
ày
cung cấp dịch vụ giặt sấy nhắm đến khối lượng khách h
àng
l

sinh viên
v
à người đi làm bận rộn, như:
-Giặt sấy quần áo: phông, sơ mi, ….
-Giặt sấy gấu bông, áo ấm, giặt chăn.
-Dịch vụ lấy đồ tại nh
à,
giao h
àng
tận nơi.
1.1.3.Nghiên cứu tiền khả thi
Nghiên cứu thị trường
Điều kiện thuận lợi:

2
-Nhu cầu thị trường lớn do dân số tập trung đông đ
úc, gần các trường đại học và
khu công nghệ cao, nh
óm
đối tượng khách h
àng
mục tiêu l
à sinh viên
v
à người đi
l
àm bận rộn.
-Chi phí :n h
ành
không cao, chủ yếu l

điện, nước v

bảo trì máy m
óc.
Điều kiện khó khăn:
-Cạnh tranh cao vì đã c
ó nhiều tiệm giặt sấy tồn tại với lượng khách đã ổn định từ
trước.
-Chi phí mặt bằng khá cao.
Quy mô của tiệm giă
̣t
sấy:
-Quy mô tầm trung.
-Diện tích khoảng 25-45??????
2
.
-Đặc điểm: Tiệm giặt sấy c
ó thể có từ 8-10 máy giặt và máy sấy, kèm theo một số
máy m
óc, thiết bị hỗ trợ khác.
-Chi phí đầu tư ban đầu 500 triệu đồng.
-Đối tượng khách h
àng:
Sinh viên v

người đi l
àm
bận rộn.
Địa điểm: Đường Lê Văn Việt, Nằm gần khu công nghệ cao v
à là nơi ở của nhiều
sinh viên trường đại học Sư phạm kỹ thuật v
à trường
đại học T
ài
chính Marketing.
Chi phí sơ bô
̣:
-Chi phí thuê mặt bằng: (25m
2
- 45m
2
): 84 triệu đồng/1 năm => 7 triệu đồng/tháng.
-Chi phí mua máy giặt: 10 máy giặt lồng ngang Bosch HMH.WAX 32M40SG c


giá l
à 30 triệu đồng một máy. Hết 300 triệu đồng (giặt được 9kg/1 lần).
-Chi phí mua máy sấy, b
àn
ủi: 50 triệu đồng.
-Chi phí mua b
àn
v

một số máy m
óc
thiết bị khác: 20 triệu đồng.
-Chi phí sửa chữa mặt bằng 20 triệu đồng.
-Chi phí lưu động: (khoảng 25 triệu đồng).
+ Chi phí nhân công 1 nhân viên 15 giờ trong một ng
ày (làm
việc 3 ca sáng: từ 7h –
12h , chiều từ 12h – 17h, tối từ 17h – 22h): 20k/giờ.
Chi phí nhân công l
à 3x20x15x30 = 27 triệu đồng/tháng. (nếu bản thân có thể
l
àm

thì giảm bớt chi phí nhân công).
+ Chi phí mua bột giặt, nước xả: 5 triệu đồng/tháng.
+ Chi phí tiền điện, nước: 10 triệu đồng/tháng.

3
+ Chi phí Marketing: 3 triệu/tháng: phát tờ rơi, quảng cáo ofline, online (C
ó thể tự
lên kế hoạch để l
àm).
-Chi phí phát sinh khác : 5 triệu đồng.
Tổng mức đầu tư sơ bộ: 84 + 300 + 50 + 20 + 20 + 45 + 5 = 524 triệu đồng.
Gi

cả phù hợp với đối tượng:
-Giăt ướt 6.000 đồng/kg.
-Giặt sấy 10.000 đồng/kg.
-Giặt chăn mỏng: 25.000 đồng/1 chăn.
Đ
ánh
gi

mức đô
̣
rủi ro:
-Rủi ro về thị trường: Th
ói
quen người sử dụng dịch vụ giặt sấy c

thể thay đổi
hoặc giảm thiểu nhu cầu sử dụng dịch vụ n
ày khi người tiêu dùng có thói quen giặt
sấy tại nh
à.
-Rủi ro cạnh tranh: Khu vực nghiên cứu đã c
ó nhiều
tiệm giặt sấy, cạnh tranh về
giá cả v
à chất lượng rất khốc liệt.
-Rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng đồ của khách h
àng:
Dễ gây mất uy tín v

mất khách
-Khả năng thanh khoản: Kh

khăn trong việc duy trì dòng tiền ổn định, đặc biệt
trong giai đoạn đầu khi lượng khách h
àng không ổn định.
Kết luận:
Dự án 1: Tiệm giặt sấy Hiệp Khôi: chi phí cao, rủi ro lớn và khả năng sinh lời thấp
nên quyết định không đầu tư v
ào dự án này.
1.2Dự án 2: TIỆM ĐỒ GIA DỤNG - MINA
1.2.1.Lý do chọn dự án
Đồ gia dụng là một m
ón
đồ không thể thiếu cho mỗi hộ gia đình, đặc biệt là cho các
bạn tân sinh viên mới nhập học và chuyển ra trọ. Có nhiều cửa h
àng đồ gia dụng nhưng
việc chọn một cơ sở kinh doanh đồ gia dụng uy tín với giá cả hợp lí là rất cần thiết. Dự án
đồ gia dụng ra đời để đáp ứng nhu cầu của mọi người, đặc biệt l
à đối tượng sinh viên với
nguồn ngân sách hạn chế.
Vì thế mà dự án mở cửa h
àng
kinh doanh đồ gia dụng là có tiềm năng thu về lợi nhuận
lớn.
1.2.2.Mô tả dự án

4
Quy mô: Vốn đầu tư 500 triệu đồng
Địa điểm kinh doanh: Mở cửa hàng ở khu vực xung quanh Trường đại học Tài
chính- Marketing, trên đường Võ Văn Hát v
à trên nền
tảng mạng x
ã hội
FB (trong hội
nhóm của sinh viên trường và của hội nhóm chợ trong khu vực), Shopee.
Các mặt hàng dự kiến kinh doanh: Đồ d
ùng
nhà bếp (Nồi, chảo, xoong, bát, đĩa,
cốc, chén, dao, kéo, thớt, muỗng, dĩa, hộp đựng, túi thực phẩm, ấm đun, bình giữ nhiệt);
Đồ d
ùng học tập (Bàn học xếp, ghế học, đèn học, kệ sách, giá đựng tài liệu, buta, viết,
giấy, dụng cụ văn phòng phẩm); Đồ dùng cá nhân ( Khăn tắm, khăn mặt, bản chải, kem
đánh răng, nước súc miệng, dao cạo râu, dầu gội, sữa tắm, kệ phơi đồ, tủ nhựa, m
óc
phơi,
ô dù..); Đồ d
ùng
ph
òng
ngủ ( Ga trải giường, vỏ gối, chăn, mền, gối ngủ, nệm,..); Dụng
cụ vệ sinh nhà cửa ( chôỉ, cây lau nhà, hóa chất tẩy rửa, vệ sinh, thùng rác, t
úi đựng rác,
thau, rổ..); Đồ trang trí ( R
èm cửa, thảm trải sàn, đèn trang trí, đèn ngủ, kệ đựng đồ, hộp
lưu trữ,..); Đồ điện gia dụng nhỏ (Bếp điện, quạt, …)…
1.2.3.Nghiên cứu tiền khả thi
Nghiên cứu thị trường
Điều kiện thuận lợi:
Thị trường tiềm năng lớn: Mỗi năm trường đại học Tài chính- Marketing tuyển sinh
thêm từ 4000- 4500 sinh viên. Các tân sinh viên c
ùng
với sinh viên của các khóa tuyển
sinh trước đ
ó, dự kiến sẽ được chuyển dần sang học tại cơ sở Võ Văn Hát vào học kì
3/2024. Vì thế mà dự tính mở cửa hàng tại khu vực xung quanh cở sở này, có tiềm năng
về thị trường. Tệp khách hàng chủ yếu hướng đến là sinh viên, ngoài ra c
òn có công nhân
và những hộ dân lân cận có mức thu nhập trung bình.
Đồ gia dụng là ô c
ùng thiết yếu: Sinh viên bắt đầu sống tự lập đều cần mua sắm đồ gi
dụng, và sử dụng trong suốt quá trình học tập. Người dân cũng cần sử dụng đồ gia dụng.
Nhu cầu lớn.
Xu hướng mua sắm trực tuyến gia tăng: Sinh viên tiếp cận với mạng x
ã hội
nhiều. Đầu
tư v
ào bán trực tuyến và dịch vụ giao hàng tận nơi sẽ mở rộng phạm vi bán hàng dẫn đến
tăng doanh số bán hàng.
Điều kiện khó khăn:
-Đối thủ cạnh tranh: Khó cạnh tranh với các cửa hàng truyền thống đã c
ó từ lâu đời
Dự án bắt đầu càng sớm càng dễ chiếm được ưu thế cạnh tranh, chiếm thế độc
quyền khi l
à người tiên phong trong lĩnh vực kinh doanh đồ gia dụng.

5
-Xu hướng thị trường: Xu hướng thay đổi nhanh chóng, khó nắm bắt xu hướng .
Chạy theo xu hướng ảnh hưởng nhiều tới khả năng dự trữ và tính toán hàng tồn
kho
Quy mô của tiệm:
-Quy mô tầm trung.
-Diện tích khoảng 40 - 60 ??????
2
.
-Chi phí đầu tư ban đầu 500 triệu đồng.
Chi phí sơ bô
̣:
-Thuê mặt bằng và kho hàng: Mặt bằng có diện tích từ 40- 60 m
2
.
-Thiết bị và nội thất cửa hàng: 50 triệu đồng
-Hàng hóa nhập ban đầu: 200 triệu đồng
-Chi phí đăng kí kinh doanh: 4 triệu đồng
-Chi phí xây dựng kênh bán hàng và Marketing: 16 triệu đồng.
-Chi phí :n h
ành ban đầu (6 tháng đầu): 120 triệu đồng. Gồm chi phí điện, nước,
Internet ( Dưới 2 triệu đồng/ tháng; 12 triệu đồng/ 6 tháng); Chi phí quản lí (6 triệu
đồng/ tháng; 36 triệu đồng/ 6 tháng); Chi phí nhân viên (6 triệu đồng/ tháng/1 nhân
viên; 72 triệu đồng/ 6 tháng/2 nhân viên). Trung bình :n hành hàng tháng 20 triệu
đồng
-Chi phí dự ph
òng:
10 triệu đồng ( Giấy tờ phát sinh, hỏng hóc thiết bị, sửa chữa
bất ngờ,..)
Đ
ánh
gi

mức đô
̣
rủi ro
Biến động nhu cầu: Nhu cầu về đồ gia dụng có thể thay đổi theo thời gian (theo
m
ùa, học kì và xu hướng tiêu dùng của sinh viên). Do đó, nhu cầu không cố định
dẫn đến doanh thu không ổn định
Rủi ro về đối thủ cạnh tranh: Cạnh tranh giữa các cửa hàng trực tiếp và cả trực
tuyến về giá cả và mẫu mã, địa điểm bán,..Khó cạnh tranh với các cửa hàng từ lâu
đời
Rủi ro :n hành:
+ Quản lí hàng tồn kho: không hiệu quả, dẫn đến tình trạng thiếu hoặc thừa hàng hóa,
nhập h
àng không đúng thời điểm, số lượng.
+ Chất lượng sản phẩm: Sản phẩm không đảm bảo chất lượng dẫn đến phản hồi tiêu cực,
ảnh hưởng đến uy tín của cửa hàng.

6
Kết luận

7
Chi phí nhập tồn kho lớn, chiếm phần lớn số vốn bỏ ra. Nếu không tính toán kĩ, nguy cơ
tồn hàng là rất lớn, không xoay v
òng vốn được, dừng hoạt động.
Nhu cầu tiêu dùng thay đổi theo m
ùa,
doanh thu không ổn định.
Nhiều đối thủ cạnh tranh lâu đời.
 Dự án có rủi ro quá lớn nên không chọn đầu tư v
ào
dự án.
1.3Dự án 3: SHOP QUẦN ÁO THỜI TRANG - HaDTiCK BOUTIQUE
1.3.1.Lý do chọn dự án
Thời trang mang trong mình sự sáng tạo v

đổi mới không điểm dừng và là mặt
hàng thiết yếu với cuộc sống con người, bên cạnh đ
ó,
ng
ành công
nghiệp thời trang luôn
là một lĩnh vực sôi động và phát triển không ngừng, đáp ứng nhu cầu của người tiêu d
ùng
về phong cách v

xu hướng. Điều này tạo ra cơ hội kinh doanh lớn cho những người đam
mê thời trang và muốn khởi nghiệp trong lĩnh vực này.
Thấy được những tiềm năng c
ó thể phát triển như trên, dự án tiệm quần áo mang tên
HaDTiCK BOUTIQUE được thực hiện để đáp ứng nhu cầu về thời trang cũng như tạo
việc làm.
1.3.2.Mô tả dự án
-Quy mô: Vốn ban đầu 500 triệu đồng.
-Hình thức: Bán hàng trực tiếp và trực tuyến.
-Sản phẩm, dịch vụ: Áo thun in hình ảnh, quần jean,…
1.3.3.Nghiên cứu tiền khả thi
Nghiên cứu thị trường
Điều kiện thuận lợi:
-Nhu cầu thị trường: là mặt hàng thiết yếu với đời sống con người, nhất là thế
hệ GenZ đang phát triển. Nhu cầu ăn mặc rất cần thiết cho sinh viên khi đi học,
đi l
àm, đi chơi,…Đây là tiềm năng to lớn của thị trường

8
-Khách hàng tiềm năng: Những bạn học sinh đang học tập ở khu vực Thủ Đức,
học sinh, sinh viên (tuổi 16-25 tuổi) Xung quanh trường đại học như UFM,
PTIT, GTVT, HUTECH,….
-Xu hướng phát triển: khả năng phát triển và mở rộng mô hình kinh doanh. Khi
tiệm quần áo đã đạt được một vị trí vững chắc trên thị trường, chủ tiệm có thể
cân nhắc việc mở thêm chi nhánh, phát triển d
òng sản phẩm mới hoặc tạo ra
những bộ sưu tập độc quyền.
Điều kiện khó khăn:
-Chi phí đầu tư ban đầu: thứ nhất, phải lựa chọn mặt bằng thích hợp cho việc tìm
kiếm cửa hàng dễ dàng, dễ nhận biết thì yêu cầu chi phí cao. Thứ hai, một cửa
hàng mới mở cửa muốn thu hút khách hàng phải quảng cáo và quảng bá đến mọi
người. Ngoài ra, chi phí mua nội thất, hệ thống điện, nước, và thiết kế của h
àng,…
-Đối thủ cạnh tranh: các cửa hàng quần áo hiện có trong khu vực như Shop
HoYang, Old Sailor- Big Size Thủ Đức, Totoshop,…
Quy mô của shop quần áo:
-Quy mô tầm trung.
-Diện tích khoảng 40??????
2
.
-Chi phí đầu tư ban đầu 500 triệu đồng.
-Đối tượng khách h
àng:
học sinh, sinh viên (16-25 tuổi).
Địa điểm: Đường L
ã Xuân Oai Gần trường đại học Tài chính- Marketing (cở sở

Tân Nhơn Ph
ú A và Long Trường)
Chi phí sơ bô
̣:
-Thuê mặt bằng: Chi phí thuê có thể dao động từ 15 triệu đồng/tháng t
ùy vị trí và
diện tích, thuê từ 6 tháng 60 triệu đồng.
-Trang trí và thiết kế cửa hàng (khoảng 80 triệu đồng):
+ Sơn sửa, thiết kế cửa hàng: 50 triệu đồng.
+ Biển hiệu, bảng tên cửa hàng: 10 triệu đồng.
+ Nội thất (kệ trưng b
ày,
m
óc
treo, gương, b
àn
thu ngân,...): 20 triệu đồng.
-Mua hàng hóa: nhập hàng về bán, khoảng 200 triệu đồng.

9
-Thiết bị và trang thiết bị: Máy tính, máy in h
óa
đơn, camera an ninh, hệ thống
chiếu sáng,... : khoảng 50 triệu đồng.
-Chi phí nhân sự: 3 nhân viên bán hàng 18 triệu đồng (6 triệu đồng/người).
-Marketing và quảng cáo: 45 triệu đồng.
+ Chi phí khai trương v

quảng bá cửa hàng: 15 triệu đồng.
+ Chi phí thiết kế website, ứng dụng: 15 triệu đồng.
+ Chi phí quảng cáo Online: 15 triệu đồng.
-Phí pháp lý v

đăng ký kinh doanh: 15 triệu đồng.
-Dự ph
òng
chi phí: Khoảng 10% tổng chi phí để dự ph
òng các
chi phí phát sinh
(khoảng 50 triệu đồng).
Gi
á cả phù hợp
với đối tượng: Sản phẩm với nhiều mức giá dao động từ 100.000
đồng đến 500.000 đồng/ sản phẩm.
Đ
ánh
gi

mức đô
̣
rủi ro:
-Rủi ro thị trường:
+ Biến động nhu cầu: Nhu cầu về đồ gia dụng có thể thay đổi theo thời
gian (theo m
ùa, học kì và xu hướng tiêu dùng của sinh viên).
+ Cạnh tranh: Cạnh tranh giữa các cửa hàng trực tiếp và cả trực tuyến về
giá cả và mẫu mã, địa điểm bán,..
-Rủi ro tài chính: Quản lý d
òng
tiền kém, dẫn đến tình trạng thiếu hụt tiền mặt để
chi trả các khoản phí phí thường ngày.
-Rủi ro :n hành:
+ Quản lí hàng tồn kho: không hiệu quả, dẫn đến tình trạng thiếu hoặc thừa
hàng hóa, nhập h
àng không đúng thời điểm, số lượng.
+ Chất lượng sản phẩm: Sản phẩm không đảm bảo chất lượng dẫn đến
phản hồi tiêu cực, ảnh hưởng đến uy tín của cửa hàng.
-Rủi ro nhân sự:
+ Nhân sự thiếu kinh nghiệm: Thiếu kinh nghiệm, kĩ năng dẫn đến ảnh
hưởng dịch vụ bán hàng và quản lí cửa hàng.
+ Thay đổi nhân sự thường xuyên l
àm
gián đoạn công việc kinh doanh của
cửa hàng.

10
Kết luận:
Dự án 3: HaDTiCK Boutique - Shop quần áo thời trang: dự án rủi ro cao, khả năng
cạnh tranh thấp v
à khó khăn trong việc theo kịp xu hướng thời trang. Nên không đầu tư
vào dự án.
1.4Dự án 4: Lucky Light - TIỆM BẠC
1.4.1.Lý do chọn dự án
Nhu cầu l
àm
đẹp và nổi bật bản thân đã trở thành một điều tất yếu, vì thế mà phụ
kiện trang sức đang l
à mặt hàng có sức hút rất lớn hiện nay. Thời trang ngày càng phát
triển, nếu một người biết cách chọn trang phục ph
ù hợp đồng thời kết hợp tinh tế với phụ
kiện trang sức sẽ làm họ nổi bật lên đẳng cấp của mình. Trang sức có thể phục vụ mọi đối
tượng khách h
àng
v

đặc biệt nguồn cung ứng h
àng
h
óa
đa dạng, dồi dào thoải mái lựa
chọn. Nó còn được xem là món quà tặng mà bạn có thể mua vì yêu thích hoặc dành tặng
người yêu nhân những dịp đặc biệt.
Bên cạnh đ
ó,
thế hệ gen Z trẻ trung với cá tính và phong cách tự do, phóng khoáng,
được sinh ra và lớn lên trong thời đại x
ã
hội số đang phát triển mạnh mẽ như hiện nay.
Gen Z ng
ày
c
àng
năng động, sáng tạo v

thông minh, cũng c

thể dễ dàng thấy được thế
hệ này đang tự khoác lên những phong cách thời trang qua những outfit quần áo của riêng
mình.
C
ùng với thị trường thời trang ô cùng sôi động, trang sức cũng trở thành mặc hàng
được nhiều người chú ý. Không chỉ là phụ kiện đơn thuần, trang sức đã phát triển thành
một thị trường đầy tiềm năng. Những m
ón đồ lấp lánh này vừa có thể làm quà tặng, vừa
thể hiện phong cách của người d
ùng.
Giới trẻ khá ưa chuộng trang sức bạc vì n

mang
đến vẻ đẹp tinh tế, đa dạng về mẫu m
ã và giá cả cũng hợp lí hơn vàng ( đa phần từ vài
trăm nghìn đến dưới 1 triệu đồng).
Nhận thấy tâm lí đ
ó của thế
hệ gen Z, Lucky Light ra đời nhằm đáp ứng những nhu
cầu thời trang ng
ày
c
àng
s
ành
điệu của thế hệ gen Z. Những món phụ kiện thời trang đã
v
à đang trở thành những thứ không thể thiếu trong outfit của giới trẻ.
1.4.2.Mô tả dự án
Quy mô đầu tư: 500 triệu đồng

11
Dự án này tập trung cung cấp những phụ kiện thời trang bạc thông dụng như dây
chuyền, lắc tay, nhẫn,… nhưng mang theo kiểu dáng mới mẻ, hiện đại ph
ù hợp với nhu
cầu thời gian giá rẻ của các bạn học sinh, sinh viên khu vực Thủ Đức.
1.4.3.Nghiên cứu tiền khả thi
Nghiên cứu thị trường:
Điều kiện thuận lợi:
Địa điểm thuận lợi: Quận 9 là một trong những quận đang phát triển nhanh của
TP.HCM, có nhiều khu dân cư mới và những khu công nghiệp lân cận. Vị trí này có thể
thu hút nhiều khách hàng tiềm năng.
Sự đa dạng về khách hàng: Quận 9 có sự đa dạng về đối tượng khách hàng từ các
gia đình trẻ, sinh viên đến những người lao động công sở và kỹ sư l
àm việc tại các khu
công nghiệp.
Nhu cầu tiêu d
ùng cao: Trang sức bạc là sản phẩm phổ biến trong ngành thời trang
và có nhu cầu ổn định từ phía khách hàng.
Tiềm năng phát triển: Với sự phát triển kinh tế v
à gia tăng thu nhập của người dân,
nhu cầu mua sắm các sản phẩm trang sức bạc c
ó xu hướng tăng cao.
Điều kiện khó khăn:
Cạnh tranh gay gắt: Thị trường trang sức bạc đã c
ó sự cạnh tranh cao từ các thương
hiệu nổi tiếng và các cửa h
àng địa phương. Các đối thủ cạnh tranh như: Tiệm bạc thiên
kim, cửa hàng nữ trang Kim Phát, tiệm bạc Nhân Duyên, tiệm bạc Lê Ho
àng.Để nổi bật,
cần có chiến lược marketing và sản phẩm hấp dẫn.
Vấn đề cung cấp sản phẩm: Cần phải xây dựng mối quan hệ tốt với các nhà sản xuất
hoặc nhà cung cấp trang sức bạc để đảm bảo chất lượng và sự đa dạng của sản phẩm.
Quản lý chi phí: Chi phí thuê mặt bằng và chi phí quảng cáo có thể cao trong khu
vực này, cần phải tính toán kỹ lưỡng để đảm bảo lợi nhuận.
Yếu tố pháp lý và hành chính: Cần phải hiểu rõ về các quy định pháp lý liên quan
đến kinh doanh và các thủ tục h
ành chính để tránh các rủi ro phát sinh.
Địa điểm kinh doanh: Đường Lê Văn Việt, Nằm gần khu công nghệ cao v
à là

nơi ở của nhiều sinh viên trường Sư phạm kỹ thuật v

Trường T
ài
chính

12
Marketing

13
Chi phí sơ bô
̣:
-Thuê mặt bằng: 100 triệu đồng/năm.
-Cơ sở :t chất, decor: 100 triệu đồng
-Chi phí :n hành (nhân viên): 50 - 70 triệu đồng trong 3 tháng đầu.
-Vốn sản phầm: 200 triệu đồng.
-Điện nước: Khoảng 2-3 triệu đồng.
-Marketing và quảng cáo: 5-10 triệu đồng.( sẽ dừng nếu như cảm thấy ổn)
-Chi phí khác: Vật phẩm tiêu hao, chất chuyên dụng, khoảng 3-5 triệu đồng.
-Dự ph
òng
rủi ro: 20 triệu đồng.
Đ
ánh
gi

mức đô
̣
rủi ro:
Kh

khăn việc tìm kiếm được nguồn hàng: vừa có giá cả hợp lí, đẹp, và ph
ù
hợp với
sở thích của giới trẻ.
Thiếu kiến thức chuyên môn: về bạc dẫn đến nhiều kh
ó khăn trong quá trình kinh

doanh như bảo hành, quản lí nhân viên,…
Giá cả biến động: giá cả bạc có thể xảy ra những biến động sụt giảm bất ngờ làm
thâm hụt nguồn vốn bỏ ra
Yêu cầu về an ninh cao: việc kinh doanh bạc yêu cầu về an ninh rất cao để đảm bảo
không có những sự thất thoát xảy ra thì cần đầu tư nhiều vào bộ phận an ninh.
1.4.4.Nghiên cứu khả thi
Dự kiến
-Giá bán: Giá của mỗi sản phẩm dao động từ 200,000 đến 500,000 đồng.
-Trung bình 1 sản phẩm l

300.000 đồng.
-Mỗi ng
ày
10 khách:
+ Doanh thu ng
ày:
300.000 x 10 = 3.000.000 đồng.
+ Doanh thu tháng: 3.000.000 x30 = 90.000.000 đồng.
-Lợi nhuận ròng dự kiến 40%
-Lợi nhuận = 40% x 90.000.000 = 36.000.000 đồng.
-Doanh thu năm: 90.000.000 x 12= 1.080.000.000 đồng.
-Lợi nhuận năm: 36.000.000 x 12= 432.000.000 đồng.
-Vòng đời dự án 6 năm.
Đơn vị: triệu đồng

14
Bảng 1.1: Số liệu dự á
n
4 Đvt: triệu đồng
0 1 2 3 4 5 6
NCF -500 432 432 432 432 432 432
CPV 411,4 391,8 373,2 355,4 338,5 322,4
Lãi suất chiết khấu 5%
Đ
ánh
gi

NPV
NP
V
????????????4
= (−500) +
432
(1+5%)
1+
432
(1+5%)
2+
432
(1+5%)
3+
432
(1+5%)
4+
432
(1+5%)
5+
432
(1+5%)
6
= 1.692,7 triệu đồng
Do NPV
????????????4 = 1.692,7 triệu đồng > 0, nên có thể xem xét đầu tư dự án.
Đ
ánh
gi

IRR
NPV= 0
= (−500) +
432
(1+IRR????????????4
)
1
+
432
(1+IRR????????????4
)
2+
432
(1+IRR????????????4
)
3+
432
(1+IRR????????????4
)
4+
432
+
(1+IRR????????????4
)
5
432
(1+IRR????????????4
)
6
 IRR
????????????4= 0,84
Do IRR
????????????4 = 0,84 > 0,05, nên có thể xem xét đầu tư v
ào
dự án.
Đ
ánh
gi

PP
-Thời gian hoàn vốn (không xét yếu tố thời gian):
P
P
DA4
= 1 năm +
500−432
= 1 năm 1 tháng 27 ng
ày
432
-Thời gian hoàn vốn (có xét yếu tố thời gian):
PP= 1 năm +
500−411,4
= 1 năm 2 tháng 21 ng
ày
DA4
391,8
1.5Dự án 4: HaD’TaK BILLIARD - QUÁN BIDA
1.5.1.Lý do chọn dự án

15
Nhu cầu giải trí cao: Bida là một môn thể thao giải trí phổ biến được nhiều người
yêu thích, đặc biệt là giới trẻ. Nhu cầu chơi bida ng
ày càng tăng cao, do :y đây là một
thị trường tiềm năng cho các nh
à đầu tư.
Lợi nhuận hấp dẫn: Kinh doanh bida có thể mang lại lợi nhuận cao nếu được quản lý
tốt. Doanh thu đến từ việc cho thuê b
àn bida, bán đồ ăn thức uống, tổ chức các giải đấu
bida,…
Mô hình kinh doanh đa dạng: Có nhiều mô hình kinh doanh bida khác nhau để lựa
chọn, ph
ù hợp với sở thích và nguồn vốn của bản thân. Bạn có thể mở quán bida bình
dân, bida cao cấp, bida kết hợp c
à phê,…
Dễ dàng quản lý: Kinh doanh bida không đòi hỏi quá nhiều kỹ năng quản lý phức tạp.
Bạn chỉ cần có kiến thức cơ bản về môn bida và cách quản lý nhân viên. Đồng thời gặp
gỡ nhiều người: Kinh doanh bida giúp bạn c
ó cơ hội
gặp gỡ v
à giao
lưu với nhiều người,
mở rộng mối quan hệ x
ã
hội. Tự do làm chủ, khi kinh doanh bida, bạn sẽ là chính ông
chủ của mình, tự do làm việc và tự do sáng tạo.
1.5.2.Mô tả dự án
-Quy mô: Chi phí đầu tư dự án là 500 triệu đồng.
-Hình thức: Dự án mở tiệm Bida đáp ứng nhiều nhu cầu khác nhau của cộng đồng
như giải trí, thể thao, giao lưu xã hội, r
èn luyện kĩ năng, chiến thuật,.. ngoài ra còn
mang lại lợi nhuận cho chủ đầu tư.
1.5.3.Nghiên cứu tiền khả thi
Nghiên cứu thị trường:
Điều kiện thuận lợi:
-Nhu cầu thị trường: Nhận thấy sự di dời sinh viên từ cơ sở UFM Q9 về cơ sở Võ
Văn Hát mang lại tiềm năng về thị trường cho việc mở tiệm kinh doanh tại đây.
Nhu cầu giải trí của sinh viên (tuổi từ 18-22 l

đối tượng khách hàng mục tiêu
mà ch
úng em hướng tới) sau giờ học, làm việc mệt mỏi, tăng cao
 Tiềm năng
lớn về thị trường

16
-Đối thủ cạnh tranh: Xung quanh khu vực trường UFM (Bán kính 3km), hiện nay
khu vực n
ày dân cư khá thưa thớt, nhu cầu về giải trí chưa cao, vì thế mà chưa
xuất hiện cơ sở nào mở dịch vụ giải trí liên quan đến bida (Bán kính 3km). Khi
l
àm người tiên phong mở dự án này tại đây, chúng em sẽ hạn chế được tối đa sự
bất lợi đến từ các đối thủ cạnh tranh, vì chưa c
ó tiệm bida nào ở xung quanh khu
vực này.
-Xu hướng phát triển ngành: Bida xuất hiện và du nhập vào Việt Nam từ rất lâu,
và ngày càng phổ biến hơn. Nhiều người nổi tiếng v

các KOLs chơi bida v

chia sẻ trải nghiệm của họ trên mạng x
ã
hội tạo ra làn sóng mới, thu hút nhiều
khách hàng mới tìm đến bộ môn này. Vì thế mà nhu cầu đến các quán bida tăng
cao, vừa để giải trí, vừa tăng thêm các mối quan hệ mới.
Điều kiện khó khăn:
-Chi phí đầu tư ban đầu cao:
+ Chi phí mặt bằng lớn: Việc thuê hay mua mặt bằng để mở tiệm bida đều chiếm 1
số tiền lớn, diện tích của bàn bida lớn, c
ùng với việc để cố định dẫn đến cần tìm một mặt
bằng rộng, dễ dàng lui tới và tiếp cận khách hàng  Chi phí lớn, khó kiếm được một mặt
bằng rộng như :y tại thành phố HCM.
+ Chi phí mua sắm trang thiết bị: Mua sắm bàn bida chất lượng, gậy bida, hệ thống
đèn chiếu sáng và các thiết bị liên quan cần đầu tư một khoản lớn.
+ Cải tạo, thiết kế không gian: Chi phí sửa sang, thiết kết, mua sắm nội thất cho ph
ù
hợp với mô hình quán bida sao cho hấp dẫn là một vấn đề lớn, tốn kém nhiều chi phí.
-Sự biến động trong tình hình kinh tế ảnh hưởng đến chi tiêu của khách hàng, tác
động nhỏ đến việc sử dụng các dịch vụ giải trí như bida.
Địa điểm kinh doanh:
Võ Văn Hát quận 9, gần cơ sở Trường Đại Học Tài Chính - Marketing và gần các
khu xí nghiệp,…
Chi phí sơ bô
̣:
-Khu vực đầu tư: cách cơ sở UFM Long Trường bán kính < 3km
-Tổng vốn đầu tư 500 triệu đồng

17
-Diện tích dự kiến sử dụng: 150m2 ( nhà 1 tầng)
-Bàn bida ( 7 bàn ). Sắm đầy đủ phụ kiện như gậy bida, phấn, bi, đèn chiếu
chuyên dụng,...Bàn ghế, quầy bar, phụ t
ùng trang trí,...Trang bị hệ thống âm
thanh, ánh sáng, máy lạnh,...
-Chi phí cho 1 giờ thuê 1 b
àn
thay đổi theo thời gian, càng khuya mức giá phải trả
càng cao
Thời gian hoạt đô
̣ng:
-Từ 8h sáng đến 24h c
ùng
ngày.
-Chia làm 2 ca:
+ Ca 1: từ 8h sáng - 18h ( bi lỗ giá 50.000 đồng/ giờ - bi băng 3 trái giá 45.000/ giờ)
+ Ca 2: từ 18h - 24h ( bi lỗ giá 55.000 đồng/ giờ - bi băng 3 trái giá 50.000 đồng/ giờ)
-Kinh doanh thêm dịch vụ đồ ăn nhanh, nước uống,…
Chi ph
í
vận hành 1 tháng:
-Mặt bằng: 30.000.000 đồng
-Điện nước, Internet: 10.000.000 đồng
-Bảo trì/ Sửa chữa: 2.000.000 đồng
-Nhân viên/ Quản lý: 30.000.000 đồng
-Quảng cáo: 1.000.000 đồng (Chạy quảng cáo trên các nền tảng mạng x
ã
hội)
-Đồ dùng h
àng
ng
ày/
văn phòng phẩm: 500.000 đồng
-Chi phí đồ ăn, nước (bán): 13.500.000 đồng
Tổng ước tính chi phí :n h
ành
h
àng
tháng: 87.000.000 đồng
Đ
ánh
gi

mức đô
̣
rủi ro:
-Rủi ro về thị trường: thị hiếu và nhu cầu của khách hàng có thể thay đổi theo thời
gian. Ví dụ: thay vì bida giới trẻ có thể dành thời gian cho các hoạt động giải trí
khác như chơi game, xem phim,… dẫn đến lượng khách hàng giảm sút.
-Rủi ro về tài chính: Mặt bằng mở quán cần có diện tích rộng r
ãi,
vị trí thuận lợi làm
cho chi phí mặt bằng khá cao. Các cơ sở :t chất và trang thiết bị khá đắt. Nếu
quản

18
lí d
òng tiền không tốt dễ dẫn đến thiếu hụt ngân sách trong vấn đề mua và bảo trì,
bảo dưỡng cơ sở :t chất, trang thiết bị.
-Rủi ro nhân sự: nghành dịch vụ giải trí như bida thường gặp phải khó khăn trong
tuyển dụng dẫn tới thiếu hụt nhân viên do mức lương thấp, môi trường làm việc
khá phức tạp.
-Rủi ro cạnh tranh: số lương quán bida ngày càng tăng nên ngành bida hiện nay
đang có sự cạnh tranh gây gắt về khách hàng và chất lượng dịch vụ.
1.5.4.Nghiên cứu khả thi
Dự kiến
-Doanh thu từng tháng:
Ca 1: Thời gian 10 giờ:
2 b
àn
băng = 7 giờ x 45.000 x 2 b
àn
= 630.000 đồng
5 bàn lỗ = 7 giờ x 50.000 x 5 b
àn
= 1.750.000 đồng
Ca 2: Thời gian 6 giờ:
2 b
àn
băng = 5 giờ x 50.000x 2 bàn = 500.000 đồng
5 bàn lỗ = 5 giờ x 55.000x 5 b
àn
= 1.375.000 đồng
-Doanh thu từ bán đồ ăn/ nước uống:
Tiền ăn (mì g
ói,
mì ly,hủ tiếu,..) 15.000 đồng/phần x 20 người = 300.000 đồng
Tiền nước (nước ngọt, c
à phê,…) 15.000/phần x 40 người = 600.000 đồng
Tổng doanh thu 1 ngày:
630.000+1.750.000+500.000+1.375.000+300.000+600.000 = 5.155.000 đồng
Doanh thu theo tháng: 5.155.000x30= 154.650.000 đồng
Thuế thu nhập cá nhân = 0,5% / Doanh thu
= 0,5%x 154.65 triệu đồng= 773.250 đồng
Thuế VAT: 1% / Doanh thu chịu thuế = 154,65 triệu đồng x 1%= 1.546.500 đồng

19
(Thuế VAT tính trực tiếp v
ào
người chơi- Không gộp vào doanh thu hay chi phí.)
Lệ phí môn bài hằng năm (doanh thu trên 500 triệu trả 1 triệu/ năm) = 1 triệu/12=
83.300 đồng/ tháng
-Lợi nhuận hàng tháng:
54.650.000- 87.000.000- 773.250- 83.300= 66.793.450 đồng
- Lợi nhuận hằng năm: 66.793.450 x12= 801.521.400 đồng
Bảng 1.2: Số liệu dự á
n
5 Đvt: đồng
0 1 2 3 4 5 6
NCF-500.000.000801.521.400801.521.400801.521.400801.521.400801.521.400801.521.400
NPV 763.353.714727.003.537692.384.321659.413.639628.012.990598.107.609
Lãi suất chiết khấu 5%
Đ
ánh
gi

NPV
NPV
= (−500.000.000) +
801.521.400
+
801.521.400
+
801.521.400
+????????????5
(1+5%)
1
(1+5%)
2
(1+5%)
3
801.521.400
+
801.521.400
+
801.521.400
= 3.568.275.812 đồng
(1+5%)
4
(1+5%)
5
(1+5%)
6
Do NPV
????????????5 = 3.568.275.812 đồng > 0, nên có thể xem xét đầu tư dự án.
Đ
ánh
gi

IRR
NPV= 0 = (−500.000.000) +
801.521.400
(1+IRR????????????5
)
1
+
801.521.400
(1+IRR????????????5
)
2+
801.521.400
(1+IRR????????????5
)
3+
801.521.400
+
(1+IRR????????????5
)
4
801.521.400
(1+IRR????????????5
)
5
+
801.521.400
(1+IRR????????????5
)
6
 IRR
????????????5= 1,598
Do IRR
????????????5 = 1,598 > 0,05, nên có thể xem xét đầu tư v
ào
dự án.
Đ
ánh
gi

PP
-Thời gian hoàn vốn (không xét yếu tố thời gian):
PP=
500.000.000
= 7 tháng 15 ngày
DA5
801.521.400
-Thời gian hoàn vốn (có xét yếu tố thời gian):

20
P
P
DA5
=
500.000.000
= 7 tháng 26 ngày
763.353.714
1.6KẾT LUẬN LỰA CHỌN DỰ ÁN
Qua kết quả nghiên cứu khả thi, nhóm đưa ra các nhận xét về chỉ tiêu tài chính:
-Chỉ tiêu NPV: NPV
????????????5 = 3.568.275.812 đồng > NPV
????????????4 = 1.692,7 triệu đồng
-Chỉ tiêu IRR: IRR
????????????5= 1,598 > IRR
????????????4 = 0,84
-Chỉ tiêu thời gian hoàn vốn:
+ Có xét yếu tố thời gian:
PP
DA5 = 7 tháng 15 ngày < PP
DA4 = 1 năm 1 tháng 27 ng
ày
+ Không có xét yếu tố thời gian:
PP
DA5 = 7 tháng 26 ngày < PP
DA4 = 1 năm 2 tháng 21 ng
ày
Nhận thấy dự án 5 có các chỉ tiêu tài chính tốt hơn so với dự án 4. Vì thế dự án 5
có khả năng mang lại nhiều lợi nhuận hơn, thời gian hoàn vốn ngắn hơn. Sau cùng đã đưa
ra quyết định chọn dự án HaD’TaK BILLIARD - Quán BIDA để đầu tư.
Mặc d
ù
tồn tại một số rủi ro như sự cạnh tranh từ các quán bida khác v

nguy cơ
thiết bị hỏng hóc, những vấn đề này có thể được giảm thiểu thông qua việc nghiên cứu thị
trường thường xuyên và chiến lược marketing mạnh mẽ. Hơn nữa, lên kế hoạch bảo trì
định kỳ cho các thiết bị bida và tổ chức các buổi đ
ào
tạo thường xuyên cho nhân viên sẽ
giúp nâng cao chất lượng dịch vụ v
à đảm bảo an toàn cho không gian quán. Bằng cách
theo dõi và phản hồi các đánh giá trên mạng x
ã hội, chúng tôi có thể cải thiện dịch vụ dựa
trên phản hồi của khách hàng, từ đ

giữ chân và thu hút thêm khách hàng mới. So với các
dự án khác, HaD’TaK BILLIARD c
ó khả năng sinh lợi tốt hơn và các rủi ro có thể được
quản lý hiệu quả hơn.

21
CHƯƠNG 2: DỰ ÁN HaD’TaK BILLIARD
2.1.MÔ TẢ DỰ ÁN HaD’TaK BILLIARD
2.1.1.Giới thiệu tóm tắt dự án
Chủ đầu tư: các thành viên
nhóm
Quản l
í
dự án: các thành viên nhóm
Tên dự án: Quán bida HaD’TaK BILLARD
Địa điểm: đường 351 và Võ Văn Hát, Long Trường, TP Thủ Đức, TP Hồ Chí Minh.
Mô hình kinh doanh: Bida kết hợp bán đồ ăn nhanh, tạo ra không gian đa dạng
và tiện lợi cho khách hàng trong quá trình chơi bida. Mô hình này giúp tăng thêm doanh
thu từ việc bán đồ ăn v
à thức uống.
Mục tiêu kinh doanh:
Thứ nhất, phát triển thể thao và r
èn luyện sức khỏe. Bida là một môn thể thao đòi
hỏi sự tập trung, tư duy chiến thuật và kỹ năng :n động tinh tế. Doanh nghiệp bida có
thể góp phần phổ biến môn thể thao n
ày đến với mọi người, đặc biệt là giới trẻ, giúp họ
r
èn luyện
sức khỏe, tăng cường sự dẻo dai và khả năng phối hợp cơ thể. Các doanh
nghiệp bida có thể tổ chức các giải đấu bida ở các cấp độ khác nhau, từ phong tr
ào
đến
chuyên nghiệp, tạo sân chơi l
ành mạnh cho những người đam mê bida, đồng thời phát
hiện v
à đào tạo những tài năng trẻ cho môn thể thao này.
Thứ hai, tạo môi trường giải trí lành mạnh. Quán bida có thể trở thành một không
gian giải trí lành mạnh cho mọi người sau những giờ học tập và làm việc căng thẳng. Tại
đây, mọi người có thể giao lưu, trò chuyện, thư giãn v
à giải trí một cách vui vẻ, bổ ích.
Doanh nghiệp bida có thể tạo dựng môi trường văn h
óa
tại quán bằng cách xây dựng
những quy tắc ứng xử ph
ù hợp, tổ chức các hoạt động giao lưu văn hóa, nghệ thuật, góp
phần nâng cao ý thức v
à văn hóa cho người chơi bida.
Thứ ba, phát triển kinh tế và tạo việc làm. Ng
ành
kinh doanh bida đ
óng
g
óp
v
ào sự
phát triển kinh tế của địa phương bằng cách tạo nguồn thuế cho ngân sách nh

nước và

22
tạo việc l
àm
cho người lao động. Doanh nghiệp bida có thể liên kết với các doanh nghiệp
khác

23
trong lĩnh vực du lịch, dịch vụ để tạo ra những chuỗi giá trị hoàn chỉnh, thu hút du khách
v
à thúc đẩy phát triển kinh tế địa phương.
Cuối cùng là tạo ra môi trường gắn kết, giao lưu học hỏi giữa những người có
niềm đam mê, sở thích với bộ môn bida.
Đối tượng khách hàng mục tiêu: Giới trẻ, nhân viên văn phòng, khách du lịch,
người có mong muốn giải tỏa căng thẳng. Đây l

nh
óm
khách h
àng
c

nhu cầu giải trí
cao, thường xuyên tìm kiếm các địa điểm mới lạ để thư giãn v
à giao lưu.
Diện t
ích:
150 ??????
2
Số lượng bàn bida: 7 bàn; gồm 2 b
àn
bida băng v

5 b
àn
bida lỗ
Phong cách quán: Hiện đại, trẻ trung, thiết kế ph
ù
hợp với thị hiếu của giới trẻ Sản
phẩm và dịch vụ
2.1.2.Mô
̣t
số quy định pháp l
í
Căn cứ:
-Nghị định 39/2007/NĐ-CP
-Thông tư số 04/2018/ TT-BVHTTDL
-Nghị định 122/2021/NĐ-CP
-Nghị định 124/2015/NĐ-CP
-Nghị định số 103/2009/NĐ-CP
-Nghị định 38/2021/NĐ-CP
Điều kiện đăng kí kinh doanh: Theo quy định tại Thông tư số 04/2018/TT-
BVHTTDL ngày 22/01/2018 do Bộ trưởng Bộ Văn h
óa
thể thao và du lịch ban hành về
cơ sở :t chất, trang thiết bị v

đ
ào
tạo nhân viên nghiệp vụ đối với môn Billiards v

Snooker, người kinh doanh Bida phải lưu ý, tuân thủ các quy định c
ó liên quan, được cơ
quan c
ó thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh, cụ thể:
I.Quy định về mặt bằng kinh doanh
Quy định về kinh doanh Bida yêu cầu mặt bằng kinh doanh của quán như sau:

24
Tại Khoản 1, Điều 3 quy định: Khu vực đặt bàn phải có mái che, khoảng cách tính
từ mép ngoài bàn tới tường ít nhất là 1,5m, khoảng cách giữa các bàn với nhau ít nhất là
1,2m.
Tại Khoản 6, Điều 3 quy định: Ánh sáng tại các điểm trên mặt b
àn và thành băng ít
nhất là 300 lux.
Tại Khoản 7, Điều 3 quy định: Trường hợp đèn được thiết kế cho mỗi bàn thì
khoảng cách từ điểm thấp nhất của đèn đến mặt bàn ít nhất là 1m.
Tại Khoản 8, Điều 3 quy định: C
ó túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế, có khu vực
thay đồ, nơi cất giữ đồ, nhà vệ sinh.
Tại Khoản 9, Điều 3 quy định: Có bảng nội quy quy định những nội dung cơ bản,
bao gồm: giờ tập luyện, đối tượng tham gia tập luyện, các đối tượng không được tham gia
tập luyện, biện pháp bảo đảm an toàn trong tập luyện.
2.Quy định về cơ sở :t chất, dụng cụ
Quy định về kinh doanh Bida yêu cầu cơ sở :t chất, dụng cụ của quán như sau:
Tại Khoản 2 Điều 3 quy định:
Cơ sở tổ chức tập luyện v

thi đấu môn Billiards & Snooker phải có ít nhất một
trong những loại b
àn sau đây:
Bảng 2. 1: Quy định về công cụ
Tại Khoản 3 Điều 3 quy định: Mặt bàn phải bảo đảm độ phẳng v

được trải bằng vải
hoặc nỉ ph
ù hợp với từng loại bàn.

25
Tại Khoản 4 Điều 3 quy định: Có bi sử dụng ph
ù
hợp với từng loại bàn.

26
Tại Khoản 5 Điều 3 quy định: C

cơ, cầu nối, lơ, giá để cơ, bảng ghi điểm.
3.Quy trình thủ tục xin giấy phép kinh doanh
a.Đối với doanh nghiệp kinh doanh Bida với quy mô lớn nhiều quán Bida
Điều 26 Luật doanh nghiệp quy định chi tiết các bước để thực hiện đăng ký kinh
doanh
Điều 26. Trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp
1.Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện đăng ký
doanh nghiệp với Cơ quan đăng ký kinh doanh theo phương thức sau đây:
a)Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh;
b)Đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính;
c)Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.
2.Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử là việc người thành lập doanh
nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử tại Cổng thông tin
quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện
tử bao gồm các dữ liệu theo quy định của Luật n
ày và được thể hiện dưới dạng văn bản
điện tử. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử có giá trị pháp lý tương
đương hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng bản giấy.
3.Tổ chức, cá nhân có quyền lựa chọn sử dụng chữ ký số theo quy định của pháp
luật về giao dịch điện tử hoặc sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh để đăng ký doanh
nghiệp qua mạng thông tin điện tử.
4.Tài khoản đăng ký kinh doanh l
à tài khoản được tạo bởi Hệ thống thông tin quốc
gia về đăng ký doanh nghiệp, cấp cho cá nhân để thực hiện đăng ký doanh nghiệp qua
mạng thông tin điện tử. Cá nhân được cấp tài khoản đăng ký kinh doanh chịu trách nhiệm
trước pháp luật về việc đăng ký để được cấp và việc sử dụng tài khoản đăng ký kinh
doanh để đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.
5.Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh
doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp đăng
ký doanh nghiệp; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông
báo

27
bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp. Trường
hợp từ chối đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập
doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
b.Đối với hộ kinh doanh quán Bida
Điều 87 quy định chi tiết các bước để tiến h
ành
đăng ký kinh doanh dịch vụ bida như
sau
Điều 87. Đăng ký hộ kinh doanh
1.Đăng ký hộ kinh doanh được thực hiện tại Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện
nơi đặt trụ sở hộ kinh doanh.
2.Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bao gồm:
a)Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh;
b)Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình
đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh
doanh;
c)Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh
trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
d)Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ
hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
3.Khi tiếp nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận
và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
4.Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện phải thông báo bằng văn bản cho người
nộp hồ sơ hoặc người thành lập hộ kinh doanh biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các
yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nếu có).
5.Nếu sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh mà không
nhận được Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc không nhận được thông báo yêu
cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh thì người thành lập hộ kinh doanh hoặc

28
hộ kinh doanh có quyền khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố
cáo.

29
Định kỳ vào tuần làm việc đầu tiên h
àng tháng, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp
huyện gửi danh sách hộ kinh doanh đã đăng ký tháng trước cho Cơ quan thuế cung cấp,
Phòng Đăng ký kinh doanh v
à cơ quan quản lý chuyên ngành cấp tỉnh.
c.Hồ sơ chuẩn bị khi xin giấy phép kinh doanh bida
Cá nhân, tổ chức có nhu cầu kinh doanh bida cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm:
1.Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động bida
2.Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh:
3.Số lượng nhân viên, huấn luyện viên
4.Cơ sở :t chất
5.Nguồn t
ài
chính đảm bảo hoạt động kinh doanh
6.Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh
doanh
Sau khi đã chuẩn bị đủ hồ sơ, cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ đến Sở Văn h
óa,
Thể thao và
Du lịch cấp tỉnh nơi thực hiện kinh doanh.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Văn h
óa,
Thể
thao và Du lịch sẽ thực hiện cấp giấy chứng nhận, trường hợp không cấp phải c
ó văn bản
nêu rõ lý do.
II.Xử phạt khi kinh doanh không có giấy phép
1.Căn cứ Điều Nghị định 122/2021/NĐ-CP thì mức phạt đối với trường hợp hoạt
động kinh doanh không đăng ký kinh doanh doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh là 50 triệu
– 100 triệu đối với doanh nghiệp, 5 triệu – 10triệu đối với hộ kinh doanh
Điều 46. Vi phạm về thành lập doanh nghiệp
4.Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi
sau:
a)Hoạt động kinh doanh dưới hình thức doanh nghiệp m

không đăng ký;

30
b)Tiếp tục kinh doanh khi đã bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
hoặc bị cơ quan nh
à nước có thẩm quyền yêu cầu tạm ngừng kinh doanh, đình chỉ hoạt
động, chấm dứt kinh doanh.
Trường hợp có vi phạm pháp luật về thuế thì xử lý theo quy định về xử phạt vi
phạm h
ành chính trong lĩnh vực thuế.
Điều 62. Vi phạm về đăng ký hộ kinh doanh
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a)Cá nhân, các thành viên hộ gia đình đăng ký kinh doanh nhiều hơn một hộ kinh
doanh;
b)Không được quyền thành lập hộ kinh doanh nhưng vẫn thành lập hộ kinh doanh;
c)Không đăng ký th
ành
lập hộ kinh doanh trong những trường hợp phải đăng ký
theo quy định;
d)Không đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh với cơ
quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trong thời hạn 10 ngày kể từ ng
ày có thay đổi.
2.V
à theo quy định của Nhà nước, nếu phát sinh hành vi kinh doanh không có giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh, cơ sở kinh doanh sẽ bị xử phạt căn cứ vào Khoản 7 Điều
1 Nghị định 124/2015/NĐ-CP:
“Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi hoạt động kinh
doanh dưới hình thức hộ kinh doanh mà không có Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh
doanh theo quy định.”
Bởi kinh doanh Bida không thuộc danh mục kinh doanh c
ó điều kiện theo quy định
của Bộ Kế hoạch v
à Đầu tư.
3.Xử phạt VPHC khi Kinh doanh bi-a quá 12 giờ đêm
Điều 36 Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ng
ày
06 tháng 11 năm 2009 quy định về
các hoạt động vui chơi, dịch vụ giải trí khác. Theo đ
ó, đối với các tổ chức, cá nhân tổ
chức hoạt động văn h
óa, các hình thức vui chơi giải trí khác không thuộc quy định tại
Chương 7 về hoạt động vũ trường v

Chương 8 về hoạt động Karaoke v

Điều 35 (về
kinh doanh

31
trò chơi điện tử) của Nghị định số 103/2009/NĐ-CP tại nơi công cộng nhằm mục đích
kinh doanh hoặc không nhằm mục đích kinh doanh phải tuân theo các quy định sau:
–Một, mục đích hoạt động văn h
óa
v

kinh doanh dịch vụ văn h
óa
công cộng; trách
nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức đối với hoạt động văn h
óa
của cơ quan, tổ
chức mình.
–Hai, quy định cấm trong hoạt động văn h
óa
v

kinh doanh dịch vụ văn h
óa
công cộng.
–Ba, không được hoạt động quá 12 giờ đêm đến 8 giờ sáng.
Như :y, nếu kinh doanh quán bi-a thì theo quy định của pháp luật đây được coi là
hoạt động kinh doanh dịch vụ giải trí. Do đ
ó, đối với quy định trên thì quán bi-a không
được phép hoạt động trong khoảng thời gian từ sau 12 giờ đêm đến 8 giờ sáng hàng ngày.
Việc kinh doanh quá 12 giờ đêm l
à đã vi phạm quy định của pháp luật.
Về việc xử lý đối với quán bi-a hoạt động ngoài thời gian cho phép: được quy định
tại Điểm b Khoản 1 Điều 16 Nghị định 38/2021/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực văn h
óa và quảng cáo. Tổ chức các hình thức vui chơi giải trí ngoài
khoảng thời gian từ 8 giờ đến 24 giờ mỗi ngày, trừ trường hợp quy định tại hành vi chiếu
phim ngoài khoảng thời gian từ 8 giờ đến 24 giờ h
àng ngày, điểm đ và phổ biến phim
truyện Việt Nam tại rạp không bảo đảm về tỷ lệ chiếu và thời gian chiếu theo quy định;
phổ biến phim cho trẻ em dưới 16 tuổi tại rạp ngoài khoảng thời RUNG HẢIgian từ 8 giờ
đến 22 giờ mỗi ngày; Kinh doanh dịch vụ karaoke ngoài khoảng thời gian từ 8 giờ đến 24
giờ mỗi ngày và Kinh doanh dịch vụ vũ trường trong khoảng thời gian từ 02 giờ đến 8
giờ mỗi ng
ày; hành vi kinh doanh trò chơi điện tử không kết nối mạng Internet ngoài
khoảng thời gian từ 8 giờ đến 22 giờ mỗi ngày thì bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến
10.000.000 đồng.
Do đ
ó,
đối với trường hợp thực hiện hoạt động kinh doanh dịch vụ giải trí ngoài
thời gian cho phép (quá 12 giờ đêm), thì bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000
đồng theo quy định của Nghị định 38/2021/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực văn h
óa và quảng cáo.
2.1.3.Sản phẩm và dịch vụ
Sản phẩm:

32
-Phân bón hữu cơ
-Sản phẩm nông sản: rau, c
ủ, quả

33
Dịch vụ:
Cho thuê bàn bida theo giờ.
Tổ chức giải đấu bida: tạo ra sự kiện thú vị, thu hút những người yêu thích bida và
tăng cường quảng bá cho quán.
Cung cấp những m
ón
ăn nhanh gi
úp
khách h
àng
c

thể tận hưởng tốt hơn trong
quá trình chơi bida.
Tổ chức các buổi gặp mặt giữa các tay chơi bi-a chuyên nghiệp và khách hàng của
quán mỗi tháng 1 lần.
Tạo hệ thống đặt chỗ trực tuyến để khách hàng không phải chờ đợi.
Cung cấp dịch vụ dạy bida cho các học viên.
2.1.4.Quy mô đầu tư (số vốn đầu tư 500 triệu)
-Số vốn đầu tư 500 triệu đồng.
-Diện tích dự kiến sử dụng: 150??????
2
.
-Bàn bida ( 7 bàn ). Sắm đầy đủ phụ kiện như gậy bida, phấn, bi, đèn chiếu chuyên
dụng,...Bàn ghế, quầy bar, phụ t
ùng trang trí,...Trang bị hệ thống âm thanh, ánh
sáng, máy lạnh,...
-Kinh doanh thêm dịch vụ đồ ăn nhanh, nước uống,…
-Thời gian hoạt động:hằng ngày từ 11h sáng hôm nay đến 3h sáng hôm sau.
-Chia làm 2 ca: Chi phí cho 1 giờ thuê 1 b
àn thay đổi theo thời gian, càng về đêm
mức giá phải trả càng cao:
+ Ca 1: từ 8h - 18h ( bi lỗ giá 50.000 đồng/ giờ - bi băng 3 trái giá 45.000 đồng/ giờ)
+ Ca 2: từ 18h – 24h ( bi lỗ giá 55.000 đồng /giờ - bi băng 3 trái giá 50.000 đồng/ giờ)

34
2.2.LỰA CHỌN MÔ HÌNH
2.2.1.Đă
̣c
điểm
Với dự án lập một tiệm bida, mô hình ph
ù
hợp nhất để thực hiện dự án này là mô
hình chuyên tr
ách
vì:
Hoạt động kinh doanh dự án bida l

độc lập nên mức độ tập trung vào dự án rất
cao, nhà quản trị dự án có thể dành toàn thời gian, nguồn lực đầu tư phát triển dự
án trong thời gian dài
Các th
ành
viên trong nh
óm
được phân công nhiệm vụ rõ ràng, dễ dàng theo dõi
tiến độ và hiệu quả công việc.
Giúp dễ dàng thực thi, điều chỉnh, linh hoạt uyển chuyển khi thử nghiệm những ý
tưởng mới, điều này rất ph
ù hợp với dự án khởi nghiệp như dự án này.
-Không chọn mô hình ma trận vì:
Việc duy trì một cấu trúc ma trận đòi hỏi có một nguồn lực lớn về quản lý v
à đào
tạo. Điều n
ày làm tăng chi phí :n hành và gây áp lực tài chính cho doanh nghiệp
:y nên sẽ không ph
ù hợp với doanh nghiệp mới khởi nghiệp.
Dự án n
ày
được thực hiện với quy mô nhỏ mà ma trận này lại ph
ù
hợp với dự án
có quy mô lớn, phức tạp hơn. Nên thực hiện mô hình này có thể làm dự án trở nên
phức tạp, kh
ó khăn hơn.
-Không chọn mô hình chức năng vì: Mô hình chức năng thường cứng nhắc và
không dễ d
àng thay đổi để thích ứng với các điều kiện thị trường mới hoặc yêu cầu
của khách h
àng, điều này không thích hợp cho một dự án khởi nghiệp.
2.2.2.Ưu điểm
Phối hợp các hoạt động của dự án đơn giản hơn: các nguồn lực đã được phân bổ
theo yêu cầu của dự án cho nên việc tổ chức và quản lý các hoạt động của dự án đơn giản
hơn.
Tính gắn kết cao: do các thành viên dự án làm việc c
ùng với nhau cho nên cùng có

35
chung mục tiêu v
à có động lực làm việc tốt.

36
Tính tổng thể cao: do các cán bộ dự án thuộc các lĩnh vực chuyên môn khác nhau
đều được phân công làm việc chuyên trách cho dự án cho nên việc thảo luận trao đổi chia
sẻ thông tin về các vấn đề liên quan của dự án sẽ diễn ra nhanh và trực tiếp hơn.
2.2.1.Nhược điểm
Chi phí thực hiện dự án cao: do các nguồn lực được dành riêng cho việc thực hiện
các hoạt động dự án cho nên giá thành thực hiện thường cao.
Hạn chế về chuyên môn: do dự án hoạt động biệt lập nên các vấn đề chuyên môn
thường giới hạn trong đội dự án.
Kh

khăn trong quá trình chuyển đổi sau dự án, làm gì với nhân sự sau khi dự án
hoàn thành.
2.3.CÁC SỐ LIỆU CỦA DỰ ÁN HaD’TaK BILLIARD
2.3.1.DANH SÁCH CÔNG VIỆC (WBS)
Danh sách công việc (WBS):
1.Nghiên cứu thị trường
a.Nghiên cứu vị trí, khách hàng tiềm năng
b.Phân tích đối thủ cạnh tranh
2.Lập kế hoạch kinh doanh
a.Xác định mục tiêu kinh doanh
b.Chiến lược thực thi
3.Tìm v

thuê địa điểm kinh doanh
a.Tìm mặt bằng
b.Ký kết hợp đồng thuê mặt bằng
4.Đăng ký thủ tục kinh doanh
a.Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
b.Đăng ký phòng cháy chữa cháy
c.Giấy đăng ký an to
àn
vệ sinh thực phẩm
5.Sửa chữa và set up cửa hàng

37
a.Sửa chữa, bố trí
b.Xây dựng hệ thống :n h
ành
(điện, nước, internet)
c.Kiểm tra và nghiệm thu
6.Mua sắm và bố trí cơ sở :t chất ( bàn bida + phụ kiện kèm theo, đồ nội thất, âm
thanh ánh sáng)
7.Tuyển dụng v

đ
ào
tạo
a.Tuyển dụng nhân sự (Gồm: nhân viên phục vụ, bảo vệ, chuyên viên bida)
b.Đ
ào
tạo nhân viên (Gồm: đ
ào
tạo phục vụ khách hàng v

đào tạo về kỹ
năng chuyên môn)
8.Khai trương cửa hàng
a.Tổ chức sự kiện khai trương
2.3.2.Bảng thời gian công việc
Bảng 2.2: Bảng thời gian công việc
STT CÔNG VIỆC KÝ
HIỆU
THỜI
GIAN
(NGÀY)
THỜI GIAN
BẮT ĐẦU
Nghiên cứu thị trường
1 Tìm kiếm thị trường, khách hàng
tiềm năng, phân tích đối thủ cạnh
tranh.
A 20 ng
ày
Bắt đầu ngay
Lập kế hoạch kinh doanh
2 Xác định quy mô, tính toán, dự trù
kinh phí
B 7 ng
ày
Sau A
3 Xác định nguồn vốn v

lên kế hoạch
t
ài chính
C 3 ng
ày
Sau A
Địa điểm kinh doanh

38
4.Tìm v

lựa chọn mặt bằng D 7 ng
ày
Sau B, C
5 Thiết kế không gian E 4 ng
ày
Sau D
Thủ tục, giấy tờ kinh doanh
6 Đăng kí giấy phép sửa chữa mặt
bằng v
à giấy phép kinh doanh.
F 5 ng
ày
Sau E
7 Đăng kí phòng cháy chữa cháy G 3 ng
ày
Sau H,I
Sửa chữa v

mua sắm cơ sở
:t chất, thiết bị
8 Sửa chữa không gian H 25 ng
ày
Sau F
9 Ho
àn
thiện hệ thống điện, nước,
internet,..
I 10 ng
ày
Sau F
10Mua sắm v
à lắp đặt cơ sở :t chất,
trang thiết bị
J 22 ng
ày
Sau H, I
11Kiểm tra v

nghiệm thu K 5 ng
ày
Sau J
Tuyển dụng v

đ
ào
tạo
12Tuyển dụng v

đ
ào
tạo L 20 ng
ày
Sau H, I
Khai trương
13Chuẩn bị v

khai trương M 5 ng
ày
Sau L

39
2.3.3.Sơ đồ mạng
Hình 2.1: Sơ đồ mạng của dự á
n
CP: A-B-D-E-F-H-J-K
TCP: 95 ngày

40
2.3.4.Hoạch định tiến đô
̣
dự án
Bảng 2.3: Thông số công việc
CÔNG VIỆC tij
t
BĐS
t
BĐM
t
KTS
t
KTM Dij
A 20 0 0 20 20 0
B 7 20 20 27 27 0
C 3 20 24 23 27 4
D 7 27 27 34 34 0
E 4 34 34 38 38 0
F 5 38 68 43 73 30
G 3 68 92 71 95 24
H 25 43 43 68 68 0
I 10 43 58 53 68 15
J 22 68 68 90 90 0
K 5 90 90 95 95 0
L 20 68 70 88 90 2
M 5 88 90 93 95 2

41
2.3.5.Dự t
ính
chi ph
í
dự án
Bảng 2.4: Chi phí trước dự á
n
STT CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ THÀNH TIỀN (VND)
1
Chi phí thành lập
doanh nghiệp
Đăng ký các hoạt
động của doanh
nghiệp
2.000.000
Chi phí về soạn
thảo các tài liệu
pháp lý
1.000.000
Chiphínghiên
cứu thị trường
1.000.000
Chiphílậpkế
hoạch kinh doanh
1.000.000
2
Chi phí cho đội dự
án
Chi phí cho ban
quản lý dự án
5.000.000
Chi phí cho đội
thiết kế
5.000.000
Chi phí cho đội thi
công
10.000.000
Tổng chi phí 25.000.000

42
Đvt:VNĐ
Bảng 2.5: Chi phí t
ài
sản cố định
CHỈ TIÊU SỐ
LƯỢNG
ĐVT ĐƠN GIÁ
(VNĐ)
CHI PHÍ (VNĐ)
Chi phí mă
̣t
bằng
1. Thuê mặt bằng 1 lần 30.000.000 30.000.000
2. Xây dựng, sửa quán 1 lần 50.000.000 50.000.000
Thiết bị
1. B
àn
bida lỗ 5 b
àn
29.000.000 145.000.000
2. b
àn
bida băng 2 b
àn
33.000.000 66.000.000
3. Cơ 35 cái 650.000 22.750.000
4. Bao tay 50 cái 10.000 500.000
5. Giá treo 4 cái 250.000 1.000.000
6. Bi băng 2 bộ 2.200.000 4.400.000
7. Bi lỗ 5 bộ 3.200.000 16.000.000
8. Lơ bida 50 cái 15.000 750.000
9. Tay đỡ bida 7 cái 250.000 1.750.000
10. Tam giác xếp b
óng
5 cái 50.000 250.000
Cơ sở vật chất
1. Đèn chiếu sáng b
àn
7 cái 1.400.000 9.800.000
2. Đèn chung 5 cái 80.000 400.000
3. Máy lạnh 5 cái 6.000.000 30.000.000
4. Quạt trần 4 cái 900.000 3.600.000
5. Camara giám sát 8 cái 1.100.000 8.800.000

43
6. Máy tính tiền 1 cái 5.000.000 5.000.000
7. B
àn
ghế 7 bộ 900.000 6.300.000
8. Chi phí khác (ly
đựng nước,…)
5.000.000 5.000.000
Bảng hiệu 10.000.000 10.000.000
Tổng chi phí 417.300.000
Đvt:VNĐ
Bảng 2.6: Chi phí nhân sự
Chức vụ Số lượng Lương th
áng
Th
ành
tiền
Thu ngân 1 5.000.000 5.000.000
Nhân viên ca ng
ày
4 2.760.000 11.040.000
Nhân viên ca đêm 4 3.000.000 12.000.000
Bảo vệ ca ng
ày
1 5.000.000 5.000.000
Bảo vệ ca đêm 1 6.500.000 6.500.000
Tổng chi phí 39.540.000
Bảng 2.7:Chi phí trong qu
á
trình dự á
n
Loại chi ph
í
Th
ành
tiền (VNĐ)
Chi phí nghiệm thu 2.000.000
Chi phí tuyển dụng
v
à đào tạo
1.000.000
Tổng chi phí 3.000.000

44

45
Nhân viên 4 ca mỗi ca 4 giờ.
1 ca 2 người
Ca ng
ày
23.000 đồng x 8 = 184.000 đồng /ng
ày
= 5.520.000 đồng
Ca đêm 25.000 đồng x8 =200.000/ ng
ày x30 = 6.000.000 đồng
Đvt:VNĐ
Bảng 2.8: Chi phí khai trương
STT Hoạt đô
̣ng
Th
ành
tiền
1 Marketing 5.000.000
2 Băng rôn quảng cáo 500.000
3 Hoa, pháo khai trương 2.000.000
4 Chi phí khai trương 2.500.000
Tổng chi phí 10.000.000

46
Bảng 2.9: Phân bổ ngân s
ách
STT Loại chi ph
í
Th
ành
tiền
1 Khoản chi tiêu trước đầu tư 25.000.000
2 Đầu tư v
ào
TSCĐ 417.300.000
3 Chi phí nhân sự 39.540.000
4 Chi phí trong dự án 3.000.000
5 Chi phí khai trương 10.000.000
6 Chi phí dự phòng 5.160.000

47
2.3.6.Rút ngắn tiến đô
̣
dự án
Bảng 2. 10: Chi phí rút ngắn tiến độ
Công việc
Công
việc
trước
Thời gian
bình
thường
(ngày)
Thời
gian rút
ngắn
còn
(ngày)
Chi ph
í bình
thường (VNĐ)
Chi ph
í
rút ngắn
(VNĐ)
A - 20 15 1.000.000 3.000.000
B A 7 5 500.000 600.000
C A 3 3 500.000 500.000
D B,C 7 5 30.000.000 32.000.000
E D 4 4 5.000.000 5.000.000
F E 5 5 2.000.000 2.000.000
G H,I 3 3 1.000.000 1.000.000
H F 25 20 45.000.000 55.000.000
I F 10 8 20.000.000 25.000.000
J H, I 22 14 337.300.000 345.000.000
K J 5 5 2.000.000 2.000.000
L H, I 20 14 1.000.000 1.360.000
M L 5 5 10.000.000 10.000.000

48
Bảng 2. 11: Hgt của dự á
n
CV Thời gian
r
út ngắn
Hgt
A 5 400.000
B 2 50.000
C 0 -
D 2 1.000.000
E 0 -
F 0 -
G 0 -
H 5 2.000.000
I 2 2.500.000
J 8 962.500
K 0 -
L 6 60.000
M 0 -

49
Rút ngắn dự án 20 ngày:
Bảng 2.12: Rút ngắn dự á
n
Ho
àn
th
ành
mục
tiêu
Theo lịchChi phí tăng
thêm
Tổng chi phí Ghi ch

95 ng
ày
Bình thường - 455.300.000
93 ng
ày
R
út
CV B 2
ngày
100.000 455.400.000
88 ng
ày
R
út
CV A 5
ngày
2.000.000 457.400.000
86 ng
ày
R
út
CV J 2
ngày
1.925.000 459.325.000 Xuất hiện đường
găng mới
A-B-D-E-F-H-L-M
84 ng
ày
R
út
CV D 2
ngày
2.000.000 461.325.000
78 ng
ày
R
út CV J 6
ngày v

CV
L 6 ngày
6.135.000 467.460.000
75 ng
ày
R
út
CV H 3
ngày
6.000.000 473.460.000
Kết luận: Do hạn chế về khả năng tài chính nên nhóm quyết định không rút ngắn thời gian
dự án.

50
2.3.7.Hoạch định ngân sách dự án
Bảng 2 13: Chi phí thực hiện công việc
CÔNG VIỆC Thời gian Tổng chi ph
í
Chi ph
í
trung bình
A 20 1.000.000 50.000
B 7 500.000 71.430
C 3 500.000 166.670
D 7 30.000.000 4.286.000
E 4 5.000.000 1.250.000
F 5 2.000.000 400.000
G 3 1.000.000 333.000
H 25 45.000.000 1.800.000
I 10 20.000.000 2.000.000
J 22 337.300.000 15.332.000
K 5 2.000.000 400.000
L 20 1.000.000 50.000
M 5 10.000.000 2.000.000

51
Bảng 2. 14: Thực hiện công việc
CÔNG
VIỆC
tij t
BĐS
t
BĐM
A 20 0 0
B 7 20 20
C 3 20 24
D 7 27 27
E 4 34 34
F 5 38 68
G 3 68 92
H 25 43 43
I 10 43 58
J 22 68 68
K 5 90 90
L 20 68 70
M 5 88 90
Hình 2.2: Sơ đồ ngân s
ách
dự á
n

52
Kết luận: Qua sơ đồ ở trên, ta có thể thấy được rằng, dự án bida HaD’TaK
BILLIARD có ngân sách bắt đầu sớm cao hơn ngân sách bắt đầu muộn trong giai đoạn
đầu của dự án. Điều n
ày là do các chi phí ban đầu của dự án thường cao hơn, do các chi
phí ban đầu đã được thanh toán và các chi phí :n hành dự án thường thấp hơn.
Khả năng phân bổ ngân sách đối với dự án được xảy ra liên tục, mức độ dao động
chi phí đáp ứng cho dự án hầu như luôn dao động với biên độ nhỏ trong suốt quá trình dự
án hoạt động. Tuy :y, có sự khác biệt rõ rệt vào ngày thứ 42 tới ng
ày
68, trong giai đoạn
này ngân sách bắt đầu sớm cao hơn ngân sách bắt đầu muộn vì chi phí đầu tư v
ào dự án
có sự chênh lệch khá lớn, và ở giai đoạn c
òn
lại hầu như chi phí dự án bắt đầu sớm luôn
lớn hơn dự án bắt đầu muộn, tuy :y chênh lệch cũng không quá đáng kể.
Từ ng
ày 68 đến ngày 90, chi phí đầu tư tăng mạnh, từ 100.000.000 đồng lên
450.000.000 đồng, nguyên nhân dẫn đến điều n
ày
l

vì chi phí đầu tư v
ào
việc sửa chữa
và mua sắm v
à lắp đặt cơ sở :t chất, trang thiết bị rất lớn.
Chiếu ngân sách theo thời điểm sớm (giới hạn cao) và thời điểm muộn (giới hạn
thấp) thì ở ngày 54 ngân quỹ có thể xảy ra trong khoảng từ 56.800.000 đồng đến
80.800.000 đồng. Ngày thứ 62, ngân quỹ có thể xảy ra trong khoảng từ 451.833.333 đồng
đến 456.500.000 đồng.
Chú thích: bảng phân bổ ngân sách đính k
èm
ở cuối.
2.4.KẾT LUẬN
2.4.1.Kết luận
Dựa trên quá trình phân tích, đánh giá v
à thống kê, dự án quán Bida kết hợp bán đồ
ăn v
à nước
uống được xem xét là hoàn toàn khả thi nếu thực hiện đ
úng
kế hoạch đã đề ra.
Phương châm "Nâng cao tinh thần phát triển và sáng tạo" được ưu tiên h
àng
đầu và sự
táo bạo và khả thi được khuyến khích để nâng cao tính sáng tạo trong công việc. Dự án
không chỉ hướng tới việc đạt lợi nhuận mà c
òn mục tiêu đóng góp và thổi hồn cho ước
mơ khởi nghiệp của tầng lớp trẻ hiện nay, với sự nhiệt huyết v

đầy sáng tạo. Qua dự án
này, ngoài việc tạo ra lợi nhuận, c
òn
là mong muốn đ
óng
g
óp
v
ào
cộng đồng. Nhằm tạo
ra môi trường vui chơi giải trí lành mạnh cho tất cả mọi người, đồng thời c
òn góp
phần
tạo công ăn việc làm cho nhiều người. Bên cạnh sự hấp dẫn của các trận đấu kịch tính và

53
những pha lập kế

54
hoạch tinh tế, bida hiện đại còn l

nơi tôn vinh t
ài
năng v

cá tính cá nhân. Đây l

một
nền văn h
óa thể thao đầy màu sắc, gắn kết và lan
tỏa giá trị văn h
óa qua từng
c
ú đánh.
Những giải đấu bida quốc tế không chỉ l
à sân chơi
cho những ngôi sao nổi bật, mà c
òn là
cầu nối văn h
óa
giữa các quốc gia, thể hiện sự đa dạng và phong phú của thế giới. Chính
những giá trị n
ày
đã l
àm
cho bida trở thành một phần không thể thiếu của cuộc sống hiện
đại, nơi m
à con người không chỉ thể hiện năng lực mà còn thể hiện bản thân và sự đam
mê với nghệ thuật thể thao. Cũng là sự kết nối văn h
óa và cảm xúc qua từng đường nét
trên bàn xanh, góp phần mang đến niềm vui và trải nghiệm ý nghĩa cho h
àng triệu người
yêu thích môn thể thao này trên toàn thế giới.
2.4.2.Giải pháp
Tối ưu h
óa chi phí đầu tư: để giảm bớt chi phí đầu tư
v
ào
dự án, chúng tôi có thể
thuê hoặc mua cơ sở :t chất, trang thiết bị cũ nhưng đảm bảo chất lượng giúp giảm được
một khoản chi phí đầu tư v
ào cơ sở :t chất, trang thiết bị một cách không cần thiết.
Lựa chọn mô hình kinh doanh: Ph
ù
hợp với khu vực đông dân cư, tập trung sinh
viên, học sinh. Mức đầu tư thấp, giá cả bình dân, thu hút khách hàng bằng chất lượng
dịch vụ và giá cả cạnh tranh. Trang trí quán đơn giản, hiện đại, ph
ù
hợp với thị hiếu
khách hàng mục tiêu. Cung cấp dịch vụ cơ bản như cho thuê b
àn bida, bán đồ uống và ăn
nhẹ.
Lựa chọn địa điểm kinh doanh: Nơi c

giao thông thuận lợi như địa điểm gần đường
lớn, dễ dàng di chuyển. Khu vực đông dân cư gần khu dân cư, trường học, văn phòng,
khu vui chơi giải trí. Chọn mặt bằng rộng r
ãi có diện tích đủ để bố trí bàn bida, khu vực
quầy thu ngân/khu cực nghỉ ngơi/khu vực vệ sinh. Giá thuê hợp lý và ph
ù hợp với khả
năng t
ài chính và dự toán kinh doanh.
Thiết kế quán bida: Phong cách hiện đại, trẻ trung ph
ù hợp với thị hiếu khách hàng,
tạo cảm giác thoải mái, năng động. Sử dụng ánh sáng hợp lý để đảm bảo đủ sáng để chơi
bida, tạo bầu không khí ấm cúng. Bố trí bàn bida hợp lý đảm bảo khoảng cách giữa các
bàn, thuận tiện cho việc di chuyển. Phải trang bị đầy đủ dụng cụ chơi bida như cơ bida,
bi, bàn chải, giá đỡ,... chất lượng tốt.

55
Quản lý tài chính hiệu quả: Lập kế hoạch chi tiêu chi tiết bao gồm chi phí mặt bằng,
nhân viên, nguyên :t liệu, marketing,...Theo dõi d
òng tiền chặt chẽ có ghi chép thu chi
cẩn thận, kiểm soát chi tiêu hợp lý. Sử dụng phần mềm quản lý bán hàng nhằm giúp quản
lý bàn bida, tính tiền, theo dõi doanh thu hiệu quả.
Marketing hiệu quả: Tạo fanpage, website quán bida để quảng bá thông tin, hình
ảnh, chương trình khuyến m
ãi.
Chạy quảng cáo online, tiếp cận khách hàng tiềm năng
trên mạng x
ã
hội như facebook, zalo, tiktok,...Tổ chức các giải đấu bida tăng thu hút
khách hàng, tạo dựng thương hiệu cho quán. Triển khai chương trình khuyến m
ãi như
giảm giá, tặng quà, tích điểm thu hút khách hàng. Cung cấp dịch vụ tốt như phục vụ
khách h
àng
chu đáo, nhiệt tình, tạo l
òng
tin và sự tin tưởng để khách hàng cảm thấy hài
l
òng
và thoải mái khi đến đây chơi v
à trải nghiệm dịch vụ. Đồng thời còn có chính sách
chăm s
óc khách hàng, khách hàng
có thể sử dụng hình thức thẻ tích điểm, phiếu thành
viên, dịch vụ đặt trước,… để thu hút và giữ chân khách h
àng, đảm bảo được nguồn khách
hàng ổn định cho tiệm.